Thiết kế bài dạy lớp 1 - Trường tiểu học Ngọc Liên – Năm học 2008 – 2009 - Tuần 29

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

Mục đích yêu cầu:

1- Học sinh đọc trơn toàn bài. Phát âm đúng các tiếng có phụ âm s, x, ch, tr .

Biết nghỉ hơi sau dấu chấm (bằng khoảng thời gian phát âm một tiếng).

2- Ôn các vần en, oen; Tìm được tiếng, nói được câu chứa tiếng có vần en, oen

3- Hiểu các từ ngữ : đài sen, nhị, thanh khiết, thu hoạch, ngan ngát.

- Nói được vẻ đẹp của lá, hoa, và hương sen.

Mục tiêu riêng:

- Khôi, Sinh có khả năng đọc được một số âm trong bài: đ, m, s, â, e.

- Quan sát nói được một số chi tiết trong tranh minh hoạ.

- Đọc theo cô và các bạn một số câu trong bài.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK.

- Bảng phụ ghi bài đọc.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC

TIẾT 1

1* Kiểm tra bài cũ: GV gọi 3- 4 HS đọc bài Vì bây giờ mẹ mới về.

2* Dạy bài mới

* Giới thiệu bài: GV giới thiệu thông qua tranh minh hoạ.

HĐ1: Hướng dẫn HS luyện đọc

a. GV đọc mẫu bài văn: Giọng chậm rãi, khoan thai.

 

doc 20 trang Người đăng hoaian89 Lượt xem 874Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Thiết kế bài dạy lớp 1 - Trường tiểu học Ngọc Liên – Năm học 2008 – 2009 - Tuần 29", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
đỡ HS yếu.
- GV lưu ý giúp đỡ HS yếu, đặt cho thẳng cột.
Bài 2: Đặt tính rồi tính (theo mẫu)
- HS dựa theo mẫu để tự đặt tính, GV lưu ý các trường hợp tính.
Ví dụ: 61 
 + 32
 93
Bài 3: GV cho HS đọc lại bài toán và tự giải bài toán.
- GV gợi ý HS: + Bài toán cho biết gì?
 + Bài toán hỏi gì?
- Gọi 1 HS lên bảng giải. HS còn lại làm vào vở bài tập. Gv theo dõi giúp đỡ HS yếu.
- GV cho cả lớp nhận xét và đánh giá.
- GV củng cố chốt lại cách giải bài toán có lời văn.
Bài 4:
a. Đo độ dài các đoạn thẳng rồi viết số đo.
- GV yêu cầu HS dùng thước thẳng để đo cho chính xác rồi viết số đo. Đoạn AB dài 3 cm, đoạn AC dài 4 cm, đoạn BC dài 5 cm.
b. GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi:
- Đoạn thẳng dài nhất là: BC
- Đoạn thẳng ngắn nhất là: AB. 
- Khôi, Sinh làm vào vở ô li phép tính 2 + 2= 3 + 1 = 1 + 3 =
3. Củng cố, dặn dò: 
- GV củng cố về cách làm tính cộng, giải toán có lời văn, đo độ dài đoạn thẳng. 
- Chuẩn bị bài sau.
 Thứ ba ngày 24 tháng 3năm 2009
Tập viết
TÔ CHỮ HOA L, M, N
I.MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
Mục đích chung:
- HS biết tô chữ hoa L, M, N
- Viết đúng các vần oan, oat, en, oen, ong, oong từ ngữ: ngoan ngoãn, đoạt giải, hoa sen, nhoẻn cười, trong xanh, cải xoong. chữ thường, cỡ vừa, đúng kiểu; đều nét; đưa bút theo đúng quy trình viết; dãn đúng khoảng cách giữa các con chữ theo mẫu chữ trong vở tập viết lớp 1 tập 2.
- Rèn kĩ năng viết đúng, viết đẹp.
Mục đích riêng:
- Khôi, Sinh có khả năng tô được chữ hoa L, M, N.
II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC
- Bảng phụ viết bài tập viết, chữ hoa mẫu: L, M, N
- Vở tập viết l tập 2.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
1* Kiểm tra bài cũ:
- GV yêu cầu HS viết từ năng khiếu vào bảng con.
- Khôi và Sinh viết chữ n vào bảng con.
2* Dạy học bài mới
Giới thiệu bài: GV giới thiệu trực tiếp.
Hướng dẫn tô chữ hoa
- Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét:
 + GV cho HS quan sát và nhận xét chữ L hoa trên bảng lớp. Chữ L hoa gồm một nét lượn. GV cho HS theo dõi quy trình viết và yêu cầu HS viết chữ hoa trên không trung.
 + GV cho HS quan sát chữ M hoa mẫu trên bảng. GV yêu cầu HS nhận xét số nét, kiểu nét. Chữ M hoa gồm 4 nét, nét cong trái, nét xổ thẳng, nét lượn phải và nét thẳng cong phải. GV nêu quy trình viết, GV vừa nói vừa tô chữ trong khung chữ. GV cho HS tập tô khan trên không trung.
 + GV cho HS quan sát và nhận xét chữ N hoa gồm mấy nét? (Chữ N có 3 nét, nét cong trái dưới, nét xiên thẳng, và nét cong phải trên.)
 Quy trình viết như thế nào? GV hướng dẫn HS cách tô.
- HS viết vào bảng con các chữ L, M, N. GV nhận xét và chỉnh sửa.
3.Hướng dẫn viết vần và từ ngữ ứng dụng
- GV cho HS đọc các vần và từ ngữ ứng dụng : vần oan, oat, en, oen, ong, oong, từ ngữ: ngoan ngoãn, đoạt giải, hoa sen, nhoẻn cười, trong xanh, cải xoong
- HS quan sát và nhận xét các vần và từ ngữ ứng dụng.GV chỉ cần hướng dẫn HS viết một số vần và từ HS còn khó viết : đoạt giải, cải xoong.
- HS tập viết trên bảng con. GV giúp đỡ HS yếu.
- GV cùng HS nhận xét và chỉnh sửa.
 4. Hướng dẫn HS tập tô, tập viết vào vở
- HS tập tô các chữ hoa L, M, N (GV lưu ý tô đúng nét không bị mạc lại)
- HS tập viết các vần từ ứng dụng. GV lưu ý cho HS viết đúng quy trình và ngồi đúng tư thế.
- GV hướng dẫn HS còn yếu chỉ cần viết một nửa số dòng.
- 2 HS KT tô chữ L, N, M.
- GV chấm và chữa bài cho HS.
 5. Củng cố, dặn dò: 
- GV nhận xét tiết học, tuyên dương HS viết đẹp.
- Dặn dò: Về viết bài phần B và viết vào vở ô li.
Chính tả
HOA SEN
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
Mục đich chung:
- HS chép lại chính xác, trình bày đúng bài ca dao Hoa sen. 
- Làm đúng các bài tập chính tả: Điền vần en, hay oen, điền chữ g hay gh.
- Nhớ quy tắc chính tả: gh + i, e, ê
Mục tiêu riêng: 
- Khôi, Sinh viết được chữ h, s, a, n.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Bảng phụ viết sẵn bài ca dao. 
- Bảng phụ viết bài tập chính tả.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1* Kiểm tra bài cũ: GV kiểm tra một số bài viết ở nhà của một số HS.
2* Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài: GV giới thiệu ngắn gọn.
2. Hướng dẫn HS tập chép
- GV nói về nội dung bài: Hoa sen vừa đẹp lại vừa có ý nghĩa( gần bùn mà chẳng hôi tanh mùi bùn) do vậy ai cũng yêu thích và muốn giữ gìn để hoa đẹp mãi.
- GV treo bảng phụ viết bài ca dao: Hoa sen.
- GV yêu cầu 2- 3 HS đọc lại. 
- Cả lớp đọc thầm và tìm những tiếng dễ viết sai.
- GV gạch chân những chữ HS dễ viết sai: trắng, chen, xanh, mùi.
- HS tự nhẩm đánh vần từng tiếng và viết vào bảng con. GV nhận xét và chỉnh sửa.
- HS tập chép vào vở. 
- Khi viết GV theo dõi nhắc nhở HS cách cầm bút, tư thế ngồi viết, đặt vở, cách viết đề bài. GV nhắc HS chữ đầu mỗi dòng thơ phải viết hoa. 
- GV hướng dẫn HS cầm bút chì để chuẩn bị cho việc soát lỗi. GV đọc thong thả chỉ lại từng chữ trên bảng để HS soát lại. Hướng dẫn HS gạch chân chữ viết sai, sửa bên lề vở.
- GV chữa trên bảng những lỗi phổ biến. GV hướng dẫn HS tự ghi số lỗi ra lề.
- HS đổi vở để soát lỗi cho nhau. GV thu chấm một nửa số vở tại lớp.
- Khôi, Sinh viết vào vở ô li chữ: h, s, e, n. GV theo dõi giúp đỡ.
3. Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả
a. Điền vần en hoặc oen?
- GV cho HS đọc yêu cầu của bài trong vở bài tập tiếng việt.
- GV hướng dẫn HS cách làm bài.
- Gọi 1 số HS thi làm bài nhanh.(HS điền: đèn bàn, cưa xoèn xoẹt)
- GV cho 2, 3 HS đọc lại kết quả làm bài GV chốt lại kết quả đúng. 
- HS đọc lại đoạn văn vừa điền.
b. Điền chữ g hoặc gh?
- GV cho cả lớp đọc thầm yêu cầu bài tập.
- GV yêu cầu HS cả lớp suy nghĩ rồi tự làm bài. HS đọc lên kết quả, GV nhận xét và đánh giá.
- Lời giải: đường gồ ghề, con ghẹ, chiếc ghim áo, tủ gỗ lim.. 
c. Quy tắc chính tả: 
- Từ bài tập trên, GV hướng dẫn HS quy tắc chính tả: gh + i, e, ê; g + a, o, ô, ơ, u, ư,..,
- HS nhắc lại quy tắc chính tả.
4. Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét tiết học, biểu dương HS chép bài đúng và đẹp.
- Chuẩn bị bài tiết sau.
 –––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––
Toán
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU
Mục tiêu chung:
 Giúp HS:
- Củng cố về làm tính cộng các số trong phạm vi 100 (cộng không nhớ). Tập đặt tính rồi tính.
- Tập tính nhẩm (trong trường hợp phép cộng đơn giản) và nhận biết bước đầu về tính chất giao hoán của phép cộng. 
- Củng cố về giải toán và đo độ dài đoạn thẳng.
Mục tiêu riêng:
- Khôi, Sinh có khả năng thực hiện được các phép tính: 2 + 1 = 2 + 2 = 1 + 3 =
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Bảng phụ ghi bài tập số 1, 3.
- Vở bài tập toán. bảng con. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS đặt tính và thực hiện phép tính: 15 + 33 24 + 43 52 + 2
- Khôi, Sinh viết số 10, 11 vào bảng con.
- GV cùng HS nhận xét và đánh giá.
2. Dạy học bài mới:
+ Giới thiệu bài: GV giới thiệu trực tiếp vào bài.
+ GV hướng dẫn HS tự làm các bài tập trong vở bài tập toán trang 45.
Bài 1: HS nêu yêu cầu: Đặt tính rồi tính (theo mẫu).
- GV yêu cầu HS tự suy nghĩ mẫu rồi đặt tính và tính,
- Gọi một số HS lên bảng làm. HS còn lại làm vào vở bài tập. 
- GV theo dõi giúp đỡ HS yếu.
- GV lưu ý cách đặt tính và tính.
- Lớp nhận xét chữa bài.
Bài 2: Tính nhẩm 
GV hướng dẫn HS cách tính nhẩm hoặc một HS khá nêu lại cách tính nhẩm.
- Lưu ý HS Chẳng hạn 40 + 8 gồm 4 chục và 8 đơn vị nên 40 + 8 = 48.
- HS tự làm bài vào vở bài tập. Gọi một số HS lên bảng làm.
- GV theo dõi giúp đỡ HS yéu.
- Lớp nhận xét chữa bài.
- Thông qua phép tính 65 + 3 = 68 và 3 + 65 = 68
- GV cho HS bước đầu biết đây là tính chất giao hoán của phép cộng.
Bài 3: GV yêu cầu HS đọc đề toán và tóm tắt bài toán rồi giải bài toán.
- Môt HS nêu lại các bước giải bài toán.
- HS làm bài GV theo dõi giúp đỡ HS yếu làm bài.
- GV cùng HS chữa bài.
- GV củng cố chốt lại cách giải bài toán có lời văn.
Bài 4: Vẽ đoạn thẳng có độ dài 6 cm
- GV cho HS tự vẽ và lưu ý cách cầm và đặt thước, tính độ dài.
- GV nhận xét cách vẽ của HS.
+ Khôi, Sinh làm vào vở ô li các phép tính 2 + 1= 2 + 2 = 1 + 3 =
- GV theo dõi giúp đỡ HS làm.
3. Củng cố, dặn dò: 
- GV củng cố về nội dung bài.
- Chuẩn bị bài sau.
 Thứ tư ngày 25 tháng 3 năm 2009
Tập đọc
MỜI VÀO
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
Mục đích chung:
1- Học sinh đọc trơn toàn bài thơ. Phát âm đúng các từ ngữ: kiễng chân, soạn sửa, đón trăng, reo, buồm thuyền. Nghỉ hơi đúng sau mỗi dòng thơ (bằng khoảng thời gian phát âm một tiếng, như là sau dấu chấm).
2-Ôn các vần ong, oong.Tìm được tiếng, nói được câu chứa tiếng có vần ong,oong.
3- Hiểu các từ ngữ trong bài: kiễng chân, soạn sửa, 
- Hiểu được nội dung bài: Chủ nhà hiếu khách niềm nở đón những người bạn tốt đến chơi.
- Biết nói tự nhiên, hồn nhiên về những con vật, sự vật yêu thích.
- Học thuộc lòng bài thơ.
Mục đích riêng:
- Khôi, Sinh có khả năng tìm và đọc được các âm: o, a, ô, ơ, c, m trong bài.
- Quan sát nói được một số chi tiết trong tranh minh hoạ.
- Đọc theo cô và các bạn bài thơ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK.
- Bảng phụ ghi bài đọc.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
TIẾT 1
1* Kiểm tra bài cũ.
- GV gọi 3 – 4 HS đọc bài Đầm sen và trả lời câu hỏi 1 SGK.
2* Dạy bài mới 
- Giới thiệu bài: GV giới thiệu trực tiếp. 
HĐ1: Hướng dẫn HS luyện đọc
a. GV đọc mẫu toàn bài : Giọng vui, tinh nghịch với nhịp thơ ngắn, chậm rãi ở các đoạn đối thoại; trải dài hơn ở 10 dòng thơ cuối. 
b. HS luyện đọc
- 1HS khá đọc. Lớp theo dõi đọc thầm.
- Luyện đọc tiếng, từ ngữ
+ GV yêu cầu HS đọc các tiếng dễ phát âm sai. GV ghi bảng các từ đó: kiễng chân, soạn sửa, buồm thuyền, đón trăng, reo.
+ GV cho HS đọc kết hợp phân tích âm vần. HS đọc đồng thanh lại từ, GV chỉnh sửa lỗi phát âm cho HS.
+ GV kết hợp giải nghĩa từ khó: kiễng chân, soạn sửa.
- Luyện đọc câu:
+ GV yêu cầu HS đọc trơn nối tiếp từng câu thơ theo cách: em đầu bàn đọc, các em khác tiếp nối nhau đọc cho đến hết.
+ GV lưu ý (Đối với HS yếu GV hướng dẫn HS có thể đánh vần rồi đọc)
- Luyện đọc đoạn bài.
+ HS luyện đọc nối tiếp từng khổ thơ. ( theo dãy).
+ GV cho thi đọc cả bài, HS đọc cá nhân, đọc đồng thanh theo bàn, lớp.
+ GV lưu ý cho HS đọc đúng, rõ ràng và to.
+ HS đọc đồng thanh cả bài 1 lần.
- Khôi, Sinh tìm và đọc các âm : o, a, m, ô, ơ, c.
HĐ2: Ôn các vần: ong, oong
a. GV nêu yêu cầu 1 SGK. Hướng dẫn HS nêu lại yêu cầu: Tìm tiếng trong bài có vần ong. HS tìm nhanh (trong)
- GV nói: Vần cần ôn là vần ong, oong:
b. GV cho HS nêu yêu cầu 2 : Tìm tiếng ngoài bài có vần ong, oong.
- GV cho HS quan sát tranh vẽ SGK và đọc Mẫu.
- HS thi đua nhau nêu lên.
- GV cùng HS nhận xét và đánh giá.
TIẾT 2
3.Tìm hiểu bài đọc và luyện nói
HĐ1:Tìm hiểu bài thơ (Kí hiệu ? trong SGK)
- GV yêu cầu 3 HS đọc lại bài thơ , 
- Cho HS quan sát tranh. và đọc câu hỏi 1 SGK trả lời: (Thỏ - Nai - Gió).
- GV gọi 1 - 2 HS đọc khổ thơ 3 và trả lời câu hỏi 2: (Gió được chủ nhà mời vào để cùng soạn sửa đón trăng lên, quạt mát thêm hơi biển cả,)
- GV hỏi qua bài thơ cho em thấy chủ nhà như thế nào? (Chủ nhà hiếu khách niềm nở đón những người bạn tốt đến chơi).
- GV cho HS liên hệ thực tế.
- GV đọc diễn cảm bài thơ và hướng dẫn đọc phân vai.
- GV gọi HS đọc lại bài theo cách phân vai (người dẫn chuyện, chủ nhà, Thỏ, Nai, Gió).
- Khôi, Sinh lắng nghe. Quan sát tranh vẽ gì?
b. Học thuộc lòng bài thơ 
- GV cho HS nhẩm đọc từng câu thơ.
- GV hướng dẫn HS học thuộc lòng bài thơ ngay tại lớp theo phương pháp xoá dần. 
- HS đọc đồng thanh, GV cho 1 số học sinh thi đọc thuộc tại lớp.
- Khôi, Sinh đọc theo các bạn.
HĐ2: Luyện nói
- HS nêu lại yêu cầu bài luyện nói: Nói về những con vật em yêu thích.
- HS quan sát tranh vẽ trong SGK.
- GV yêu cầu HS nhìn tranh và mẫu trong SGK, thực hành nói. 
- GV gợi ý cho HS một số câu hỏi. 
- HS thực hành nói, GV cho nhiều em được nói.
- GV gọi HS thi nhau nói trước lớp. GV cùng HS nhận xét và đánh giá xem em nào tìm và nói được nhiều câu đúng với chủ đề.
- Khôi sinh GV đặt câu hỏi gợi ý cho các em trả lời.
5. Củng cố, dặn dò: 
- GV nhận xét tiết học.
- HS chuẩn bị bài sau: Chú công. 
–––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––
Toán
LUYỆN TẬP
I.MỤC TIÊU
Mục tiêu chung:
 Giúp HS:
- Luyện tập làm tính cộng các số trong phạm vi 100.
- Tập tính nhẩm (với phép cộng đơn giản). 
- Củng cố về cộng các số đo độ dài đơn vị là xăng ti met.
Mục tiêu riêng:
- Khôi, Sinh có khả năng thực hiện các phép tính cộng 2 + 2 = 1 + 3 = 3 + 1 = 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Vở bài tập toán. Bảng con.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 3 HS lên bảng làm bài. HS còn lại làm vào bảng con: 45 + 32 56 + 3 60 + 9
- GV cho HS đặt tính rồi tính
- Khôi, Sinh làm vào bảng con 2 + 1 =
- GV cùng HS nhận xét và đánh giá.
2. Dạy học bài mới:
 GV hướng dẫn HS tự giải các bài tập trong vở bài tập toán
Bài 1: GV cho HS tự làm bài rồi chữa bài.
- HS nêu yêu cầu rồi làm bài vào vở bài tập.
- GV cho HS trong bàn đổi vở cho nhau kiểm tra.
- GV cùng HS nhận xét, đánh giá. GV lưu ý HS viết số thẳng cột.
Bài 2: Tính
- HS đọc yêu cầu đề bài, HS tự suy nghĩ và làm bài. Gọi một số HS lên bảng làm.
- GV theo dõi nhắc nhở HS ghi tên đơn vị đo. 
 30 cm + 40 cm = 70 cm
 32 cm + 5 cm = 37 cm
- Lớp nhận xét chữa bài.
Bài 3: Đúng ghi đ sai ghi s
- GV cho HS đọc và tính các phép tính để điền đúng hay sai vào ô trống. 
- GV giúp đỡ HS yếu.
- GV củng cố chốt lại cách tính.
Bài 4: Đoạn thẳng thứ nhất dài 15 cm, đoạn thẳng thứ hai dài 14 cm. Hỏi cả hai đoạn thẳng dài bao nhiêu cm? 
- GV yêu cầu HS tóm tắt đề toán.
- HS tự giải bài toán, Gọi một HS lên bảng giải. GV lưu ý HS viết tên đơn vị đo độ dài. 
- GV nhấn mạnh cách giải toán có lời văn. 
- Lớp nhận xét chữa bài.
- Khôi, Sinh làm bài vào vở ô li: 2 + 2 = 3 + 1 = 1 + 3 =
3. Củng cố dặn dò: 
- Nhấn mạnh nội dung bài học.
- Chuẩn bị bài sau.
 Thứ năm ngày 26 tháng 3 năm 2009
Chính tả
MỜI VÀO
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
Mục đích chung:
- HS nghe - viết chính xác, trình bày đúng các khổ thơ 1, 2 của bài Mời vào.
- Làm đúng các bài tập chính tả: Điền vần ong hay oong. 
- Nhớ quy tắc chính tả: ngh + i, e, ê
Mục đích riêng:
- Khôi, Sinh có khả năng viết được một số chữ c, m, g, đ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Bảng phụ viết sẵn khổ thơ 1, 2 của bài Mời vào.
- Bài tập chính tả.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1*Kiểm tra bài cũ: GV yêu cầu HS nhắc lại quy tắc chính tả gh + i, e, ê
2* Dạy bài mới:
+. Giới thiệu bài: GV giới thiệu ngắn gọn bài viết: Mời vào
2. Hướng dẫn HS nghe - viết
- GV treo bảng phụ đã viết sẵn 2 khổ thơ 1, 2.
- GV yêu cầu 3 – 4 HS đọc lại.
- Cả lớp đọc thầm lại và tìm những chữ khó viết.
- GV cho HS vừa nhẩm vừa đánh vần và viết bảng con: nếu, tai, xem, gạc
- GV nhận xét và chỉnh sửa.
- GV đọc (mỗi dòng 3 lần), HS nghe, viết bài. GV theo dõi nhắc nhở HS khi viết cách cầm bút, đặt vở, tư thế ngồi viết. GV nhắc HS những chữ cái đầu dòng của bài viết phải viết hoa, tên riêng của mỗi con vật Thỏ, Nai cũng viết hoa (không đòi hỏi phải viết hoa đúng đẹp).
- HS viết xong, GV hướng dẫn HS cầm bút chì để chuẩn bị cho việc chữa bài. GV đọc thong thả từng chữ để HS soát lại. Hướng dẫn HS gạch chân chữ viết sai, sửa bên lề vở.
- GV chữa trên bảng những lỗi phổ biến. GV hướng dẫn HS tự ghi số lỗi ra lề phía trên bài viết.
- HS đổi vở sửa lỗi cho nhau. GV thu chấm một số vở tại lớp, và mang về nhà chấm số còn lại.
- Khôi, Sinh viết vào vở ô li các chữ : m, c, g, đ. Gv theo dõi giúp đỡ các em viết.
HĐ2:Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả
a. Điền vần ong hay oong?
- GV treo bảng phụ HS đọc yêu cầu đề bài. Cả lớp làm bài, GV theo dõi nhắc nhở HS yếu. Gọi 4 HS lên điền vào bảng phụ. Gọi một số HS đọc bài làm của mình.
- GV cùng HS cả lớp nhận xét và đánh giá.
- Lời giải: boong tàu, mong
b. Điền chữ ng hay ngh?
- GV cho 2 HS đọc yêu cầu của bài trong vở bài tập Tiếng Việt.Cả lớp đọc thầm.
- GV hướng dẫn cho HS cách làm bài. 
- HS suy nghĩ để làm bài: nghề dệt vải, nghe nhạc, đường đông nghịt, ngọn tháp.
- GV cho 2, 3 HS đọc lại kết quả làm bài GV nhận xét và chỉnh sửa .
c. Quy tắc chính tả: ngh + i, e, ê
ng + o, ô, a, u, ư, 
- GV cho HS nhắc lại quy tắc.
4. Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét tiết học, tuyên dương HS viết đúng và đẹp.
- Chuẩn bị bài tiết sau.
Toán
PHÉP TRỪ TRONG PHẠM VI 100 (TRỪ KHÔNG NHỚ)
I. MỤC TIÊU
Mục tiêu chung:
 Bứoc đầu giúp HS:
- Biết đặt tính rồi làm tính trừ (không nhớ) trong phạm vi 100 (dạng 57 – 23).
- Củng cố về giải toán.
Mục tiêu riêng:
- Khôi, Sinh thực hiện các phép tính cộng , trừ trong phạm vi 4.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Các bó chục que tính và một số que tính rời.Vở bài tập toán.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1.Kiểm tra bài cũ:
- GV gọi 3 HS lên bảng làm.HS còn lại làm bài vào bảng con (đặt tính rồi tính)
 45 + 23 60 + 9 17 + 20 
- Khôi, Sinh làm vào bảng con 1 + 2 =
- GV cùng HS nhận xét bài làm.
2. Dạy học bài mới:
* Giới thiệu bài: 
Hoạt động 1: Giới thiệu cách làm tính trừ (không nhớ) dạng 57 - 23
 Bước 1: GV hướng dẫn HS thao tác trên que tính.
- Yêu cầu HS lấy 57 que tính (gồm 5 bó chục và 7 que tính rời). Xếp các bó về bên trái,các que tính rời về bên phải.GV nói đồng thời viết vào bảng cột chục và đơn vị 
- GV hướng dẫn HS tiến hành tách 2 bó và 3 que tính rời. Khi tách cũng xếp 2 bó về bên trái và 3 que rời về bên phải phía dưới các bó và que rời đã xếp trước. GV nói và viết lên bảng vào cột chục và đơn vị .
- GV cho HS nhận thấy số que tính còn lại là 3 bó và 4 que tính rời thì viết 3 ở cột chục và 4 ở cột đơn vị vào dòng cuối bảng.
Bước 2: Giới thiệu kĩ thuật làm tính trừ
- GV hỏi đã có em nào biết đặt tính trừ dạng này chưa? Hãy lên bảng đặt tính?
- GV nhắc lại cách đặt tính.
- Các em hãy tự tính kết quả của phép tính.
- HS tính từ phải sang trái.
 57 .7 trừ 3 bằng 4, viết 4
 - 23 . 5 trừ 2 bằng 3, viết 3
 34
- GV gọi HS nêu lại cách trừ trên. Sau đó chốt lại cách trừ.
Hoạt động 2: Thực hành
 GV hướng dẫn HS làm các bài tập trong vở bài tập toán trang 47.
Bài 1: 
a. Tính
- GV cho HS tự thực hiện tính gọi một số HS lên bảng làm. HS còn lại làm vào vở.
- GV giúp đỡ HS chưa làm được.
b. Đặt tính rồi tính:
- GV cho HS dựa theo mẫu để thực hiện.
- HS làm bài và GV hướng dẫn HS chữa bài. Lưu ý cách đặt tính sao cho thẳng cột.
- GV củng cố chốt lại cách tính và đặt tính.
Bài 2: Đúng ghi đ, sai ghi s:
- GV cho HS nêu yêu cầu của đề bài, HS nêu cách làm. GV giúp HS yếu biết cách muốn điền chữ đ, hay s vào ô trống đó ta phải tính kết quả.
- HS làm bài rồi chữa bài. GV cùng HS nhận xét và đánh giá. 
Bài 3: HS tự làm tương tự như bài 1.
Bài 4: GV cho HS đọc lại bài toán và tóm tắt, sau đó cho HS giải bài toán.
- Gọi một HS lên bảng giải, HS còn lại làm vào vở bài tập. 
- GV theo dõi giúp đỡ HS yếu.
- Lớp nhận xét chữa bài.
Bài giải
Trong phòng còn số cái ghế là:
75 – 25 = 50 (cái ghế)
Đáp số: 50 cái ghế.
- GV củng cố chốt lại cách giải bài toán có lời văn với phép tính là trừ.
* Khôi, Sinh làm bài vào vở ô li 2 + 2 = 1 + 3 = 4 – 1 = 4 - 3 =
3. Củng cố, dặn dò: Nhấn mạnh nội dung tiết học. 
Chuẩn bị bài tiết sau.
Đạo đức
CHÀO HỎI VÀ TẠM BIỆT (TIẾT 2)
I. MỤC TIÊU
1. HS biết:
- Cần phải chào hỏi khi gặp gỡ, tạm biệt khi chia tay.
- Cách chào hỏi, tạm biệt.
- Ý nghĩa của lời chào hỏi, tạm biệt.
- Quyền được tôn trọng, không bị phân biệt đối xử của trẻ em. 
2. Học sinh có thái độ:
- Tôn trọng,lễ độ với mọi người.
- Quý trọng, những bạn biết chào hỏi, tạm biệt đúng.
3. HS có kĩ năng, hành vi:
- Biết phân biệt hành vi chào hỏi, tạm biệt đúng với chào hỏi, tạm biệt chưa đúng.
- Biết chào hỏi và tạm biệt trong các tình huống giao tiếp hàng ngày.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Vở bài tập đạo đức. Chuẩn bị bài hát “ Con chim vành khuyên”
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Tiết 2
Khởi động: HS hát tập thể bài hát: “Con chim vành khuyên”
Hoạt động 1: HS làm (Bài tập 2)
1. GV nêu yêu cầu bài tập: Một hai HS nêu lại yêu cầu bài tập.
2. GV cho học sinh tự làm bài rồi chữa bài. 
3. Cả lớp nhận xét, bổ sung. 
4. Giáo viên kết luận:
- Tranh 1: Các bạn cần chào hỏi thầy giáo, cô giáo.
- Tranh 2: Bạn nhỏ cần chào tạm biệt khách.
Hoạt động 2: Thảo luận nhóm (Bài tập 3)
- GV chia nhóm và yêu cầu HS thảo luận bài tập 3.
- HS thảo luận, đại diện các nhóm trình bày. Cả lớp trao đổi và bổ sung.
- Giáo viên nhận xét và kết luận:
 * Không nên chào hỏi một cách ồn ào khi gặp người quen trong bệnh viện, trong rạp hát, rạp chiếu bóng lúc đang giờ biểu diễn.Trong tình huống như vậy em có thể chào bạn bằng cách gật đầu, mỉm cười hoặc giơ tay vẫy.
Hoạt động 3: Đóng vai theo tình huống (Bài tập 1)
- GV giao nhiệm vụ đóng vai cho các nhóm, HS các nhóm đóng vai theo tình huống 1 và 2. Gọi một số nhóm lên đóng vai trước lớp.
- HS thảo luận rút kinh nghiệm, GV chốt lại cách ứng xử đúng trong mỗi tình huống.
- Lớp nhận xét bổ sung.
- GV cho HS liên hệ thực tế
3. Củng cố, dặn dò:
- Dặn HS thực hiện tốt việc chào hỏi, tạm biệt.
Chuẩn bị bài tiết sau.
 ––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––
Tự nhiên và xã hội
NHẬN BIẾT CÂY CỐI VÀ CON VẬT 
I. MỤC TIÊU
 Giúp HS:
- Nhớ lại những kiến thức đã học về thực vật và động vật.
- Biết động vật có khả năng di chuyển còn thực vật thì không.
- Tập so sánh để nhận ra một số điểm khác nhau ( giống nhau) giữa các cây, giữa các con vật.
- Có ý thức bảo vệ các cây cối và các con vật có ích.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Các hình ảnh trong bài 29 SGK.
- Một số tấm bìa vẽ cây hoặc con vật để chuẩn bị cho HS chơi trò chơi.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
1. Kiểm tra bài cũ:
- Hỏi: Khi ngủ em phải làm gì để không bị muỗi đốt?
- Kể tên một số bệnh do muỗi truyền nhiễm mà em biết.
2. Dạy học bài mới
* Giới thiệu bài: GV giới thiệu trực tiếp. 
Hoạt động 1: Quan sát tranh sgk
Cách tiến hành:
- GV chia nhóm học sinh các nhóm quan sát thảo luận:
1.Hãy chỉ và nói cây nào là cây rau, cây hoa, cây gỗ.
2.hãy kể tên một số cây rau, cây hoa, câu gỗ mà em biết. Nêu ích lợi của chúng. Nêu sự giống và khác nhau của từng cây
3.Hãy chỉ và nói tên các con vật có ích, các con vật có hại. Nêu sự giống và khác nhau giữa các con vật.
- Học sinh thảo luận nhóm, GV theo dõi giúp đỡ.
- Đại diện một số em nói trước lớp. Lớp nhận xét bổ sung.
GV kết luận: SGV
Hoạt động 2: Trò chơi( Đố bạn cây gì, con gì?)
Cách tiến hành:
- GV hướng dẫn học sinh cách chơi.
Một số học sinh được giáo viên đeo cho một tấm bìa có hình vẽ (cây rau hoặc một con vật) ở sau lưng. Em đó không biết đó là cây gì? 

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an lop 1 tuan 29(8).doc