A.Mục tiªu
1.Một HS đọc trơn cả bài, luyện đọc các từ: ở lớp, đứng dạy, trêu, bôi bẩn, vuốt tóc.
-Ngắt nghỉ hơi đúng sau mỗi dòng thơ.
2.Ôn các vần: uôt-uôc
3. Hiểu: Em bé kể cho mẹ nghe nhiều chuyện không ngoan của các bạn trong lớp. Mẹ em gạt đi và nói: Mẹ muốn nghe kể ở lớp con ngoan như thế nào.
B.Đồ dùng dạy-học: tranh minh họa.
C.Hoạt động dạy-học:
I.Kiểm tra:
- 2 HS đọc bài: Chú Công và trả lời câu hỏi sgk
- GV nhận xét, ghi điểm.
Phép trừ trong phạm vi 100(T2) (Trừ không nhớ) A.Mục tiêu: Bước đầu giúp HS: -Biết làm tính trừ trong phạm vi 100(dạng 65-30 với 36-4) -Củng cố kĩ năng tính nhẩm. B.Đồ dùng dạy- học: -Các bó mỗi bó 1 chục que tính và một số que tính rời. C.Hoạt động dạy- học: I.Kiểm tra: -2 HS lên bảng: đúng ghi Đ, sai ghi S. 8 8 4 3 9 5 4 7 8 0 1 2 2 4 4 7 0 8 Đ 5 5 S 6 1 S 0 0 Đ -GV cùng HS nhận xét, đánh giá. II.Bài mới a.Giới thiệu phép trừ dạng 65-30. -HS lấy 6 bó (chục) que tính và 5 que tính rời xếp các bó ở bên trái, các que rời ở bên phải (GV ghi bảng) -Tách 3 bó. Viết 3 ở cột chục, 0 ở cột đơn vị. -Còn lại 3 bó và 5 que rời. Viết 3 ở cột chục, 5 ở cột đơn vị. *Hướng dẫn đặt tính. -Viết 65 rồi viết 30 sao cho chục thẳng cột với chục, đơn vị thẳng cột với đơn vị. -Viết dấu trừ (-) -Kẻ vạch ngang. -Tính từ phải sang trái. b.Trường hợp 36-4. -Khi đặt tính: 4 phải viết thẳng cột với 6 ở cột đơn vị. -Tính từ phải sang trái. 2.Thực hành. Bài 1: Tính. -HS nêu yêu cầu bài tập. -Lưu ý các trường hợp xuất hiện số 0. -Viết các số thẳng cột. Bài 2: Đúng ghi Đ, sai ghi S. -HS nêu yêu cầu bài toán, tự làm bài. Khi chữa yêu cầu HS giải thích vì sao viết S (do làm tính hoặc do đặt tính) Bài 3: Tính nhẩm. -Rèn kĩ năng tính nhẩm cho HS. Dạng a: trừ đi một số tròn chục. Dạng b: trừ đi một số có một chữ số. 6 5 5 trừ 0 bằng 5 viết 5 3 0 6 trừ 3 bằng 3 viết 3 3 5 -HS nêu lại cách thực hiện. 3 6 6 trừ 4 bằng 2 viết 2 4 Hạ 3 viết 3 3 2 a. 8 2 7 5 4 8 5 5 5 0 4 0 2 0 5 5 3 2 3 5 2 8 0 0 b. 6 8 3 7 3 3 7 9 4 2 3 0 6 4 3 5 3 0 7 9 5 7 5 7 5 7 5 7 5 5 5 5 5 0 S 5 2 S 0 7 S 5 2 Đ a. 66 – 60 = 6 98 – 90 = 8 78 – 50 = 28 59 – 30 = 29 b. 58 – 4 = 54 67 – 7 = 60 58 – 8 = 50 67 – 5 = 62 III.Củng cố- dặn dò: -HS nêu lại cách thực hiện phép trừ. -Về nhà làm bài tập vở bài tập toán. Tự nhiên - xã hội Trời nắng, trời mưa A.Mục tiêu: giúp HS biết: -Những dấu hiệu chính của trời nắng, trời mưa. -Sử dụng vốn từ riêng của mình để mô tả bầu trời và những đám mây khi trời nắng, trời mưa. -Có ý thức bảo vệ sức khỏe khi đi dưới trời nắng hoặc trời mưa. B.Đồ dùng dạy- học: -Tranh ảnh trời nắng, trời mưa. C.Hoạt động dạy- học. I.Kiểm tra: -Nêu tác hại của con muỗi. -Nêu cách đề phòng muỗi đốt. II.Bài mới: -Giới thiệu bài: Hoạt động 1: Làm việc với tranh ảnh về trời nắng, trời mưa. Bước 1: Các nhóm quan sát hình vẽ trong sgk và trả lời câu hỏi. -Hình nào cho biết trời nắng, hình nào cho biết trời mưa? Tại sao? H1: Trời nắng vì: khi trời nắng bầu trời trong xanh, có mây trắng. Mặt trời sáng chói. H2: Trời mưa vì: khi trời mưa có nhiều giọt mưa rơi, bầu trời phủ đầy mây xám nên thường không nhìn thấy mặt trời. Bước 2: Đại diện nhóm lên trình bày. Nhóm bạn nhận xét, bổ sung. -GV kết luận lại. Hoạt động 2: Thảo luận. Bước 1: HS hỏi và trả lời câu hỏi sgk. -Tại sao đi dưới nắng bạn phải đội nón, mũ. (Đểû không bị ốm, nhức đầu, sổ mũi.) -Để không bị ướt đi dưới trời mưa, bạn phải nhớ làm gì? (Mặc áo mưa, đội noun hoặc che ô, dù để không bị ướt.) Bước 2:Trình bày ý HS vừa thảo luận. -Nhóm bạn nhận xét. -GV kết luận lại. III.Củng cố- dặn dò: *Trò chơi: Trời nắng, trời mưa. -GV hướng dẫn HS chơi. -Dặn HS nhớ lời cô dạy khi đi dưới trời nắng phải đội mũ, nón. Đi dưới trời mưa phải mặc áo mưa, che ô(dù) Thứ ba ngày 8 tháng 4 năm 2008 Tập viết Tô chữ hoa o,«,¬,p A.Mục tiêu: - HS tập tô chữ hoa: O, Ô, Ơ, P - Tập viết các vần: uôt, uôc, ưu, ươu; các từ: chải chuốt, thuộc bài, con cừu, ốc bươu. - Viết theo mẫu chữ thường, cỡ vừa. B.Đồ dùng dạy-học: - Bảng phụ viết sẵn nội dung bài. C.Hoạt động dạy-học: I.Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra vở viết bài ở nàh của HS. 2 em lên bảng viết: con cóc, cá lóc, quần soóc, hoa sen. GV nhận xét, đánh giá. II.Bài mới: 1.Giới thiệu bài:V treo bảng phụ giới thiệu nội dung bài viết.2.Hướng dẫn tô chữ hoa: O, Ô, Ơ-HS quan sát chữ mẫu trên bảng phụ và trong vở tập viết H: Các chữ trên bảng giống và khác nhau như thế nào? -Chữ O gồm 1 nét cong khép kín và 1 nét móc nhỏ bên trong, GV vừa tô vừa nói. -HS viết bảng con -Chữ Ô như chữ O thêm mũ -Chữ Ơ như chữ O thêm dấu hỏi nhỏ phía bên phải, trên đầu chữ o, chân dấu chạm vào thân chữ o. 3. Hướng dẫn tô chữ P - HS quan sát chữ P trên bảng phụ và trong vở tập viết - GV hướng dẫn cách đưa bút tô chữ P. Chữ P hoa gồm một nét cong trái phía trên và một nét móc trái hơi cong. - GV viết mẫu lên bảng - HS viết bảng con. 4.Hướng dẫn viết vần, từ -HS đọc vần, từ cần viết -Phân tích tiếng mang vần uôt, uôc, ưu, ươu. -Luyện viết vào bảng con -GV nhận xét cách nối nét các con chữ 4.Hướng dẫn viết vào vở: 1 HS nhắc lại tư thế ngồi viết GV uốn nắn những em ngồi sai tư thế Chấm bài và nhận xét. 5.Củng cố-dặn dò: Bình chọn HS viết đúng, đẹp tuyên dương. Gv gọi 3 em lên thi viết đúng, đẹp. Về nhà luyện viết phần B. Chính tả Chuyện ở lớp A.Mục tiêu: HS chép đúng, đẹp khổ thơ cuối bài Biết cách trình bày thể thơ 5 chữ Điền đúng vần uôc hay uôt, chữ c hay k B.Đồ dùng dạy-học: Bảng phụ chép sẵn khổ thơ cuối bài C.Hoạt động dạy-học: I.Kiểm tra bài cũ: Chấm một số vở viết lai ở nhà. 2 HS lên bảng viết: vuốt tóc, chẳng nhớ, ngoan nghe GV nhận xét, đánh giá II.Bài mới: 1.Giới thiệu bài: 2.Hướng dẫn tập chép: -GV treo bảng phụ *HS tìm chữ khó viết -Đọc và phân tích tiếng mang âm, vần khó. -GV đọc cho HS viết bảng con. *Nhìn bảng chép bài vào vở -GV quan sát, sửa sai *Soát lỗi: -GV đọc thong thả, dừng lại ở những tiếng khó đánh vần -Chấm bài và nhận xét. 3.Hướng dẫn làm bài tập -Gọi HS nêu yêu cầu bài tập -Hướng dẫn quan sát tranh H: Tranh vẽ gì? -2 HS lên bảng lớp làm vào vở -3 HS đọc khổ thơ vuốt tóc, chẳng nhớ, nỗi, ngoan, nghe -1 HS nêu lại tư thế ngồi viết, cách cầm bút -HS đổi vở, cầm chì soát lỗi. 1.Điền vần uôt hay uôc: buộc tóc, chuột đồng 2.Điền chữ c hay k: túi kẹo, quả cam. III.Củng cố-dặn dò: GV khen những HS viết đẹp Nhớ quy tắc viết chính ta ûcủa k, viết lại bài. Toán Luyện tập A.Mục tiêu: giúp học sinh: Củng cốvề làm tính trừ các số hạng ttong phạm vi 100 (trừ không nhớ).Tập đặt tính rồi tính . Tập tính nhẩm với các phép tính đơn giản. Củng cố kĩ năng giải toán. B.Hoạt động dạy-học: I.Kiểm tra: 2 HS lên bảng, lớp làm bảng con. Tính nhẩm: 55 – 50 =5 72 – 70 =2 58 - 4 =54 99 – 9 =90 II.Bài mới: Hướng dẫn HS làm bài tập - Gv lần lượt viết các phép tính lên bảng. - Hưởng dẫn Hs làm vào bảng con từng phép. - Chú ý cách đặt tính thẳng cột. Bài 1: Đặt tính rồi tính: -HS nêu yêu cầu của bài tập -Gọi HS nêu cách đặt tính và tính -2 HS lên bảng làm. Bài 2: Tính nhẩm: -HS nêu yêu cầu của bài -GV hướng dẫn HS tính nhẩm -3 em lên bảng, lớp làm vào vở -GV cùng HS nhận xét Bài 3: Điền dấu > < = -Hướng dẫn HS thực hiện phép tính ở vế trái, sau đó ở vế phải rồi điền dấu thích hợp vào ô trống. Bài 4: HS tự đọc đề toán, nêu tóm tắt: Có : 35 bạn Trong đó: 20 bạn nữ Có : bạn nam? -Gọi 1 HS lên bảng chữa bài Bài 5: Nối theo mẫu: -Cho HS thi đua làm bài nhanh “nối với kết quả đúng” -GV cùng cả lớp tính điểm thi đua. 4 5 5 7 7 2 7 0 6 6 2 3 3 1 6 0 4 0 2 5 2 2 2 6 1 2 3 0 4 1 65 – 5 = 60 65 – 60 = 5 70 – 30 = 40 94 – 3 = 91 21 – 1 = 20 21 – 20 = 1 65 – 65 = 0 33 – 30 = 3 32 – 10 = 22 35 – 5 < 35 – 4 43 + 3 > 43 – 3 -HS tự giải. Bài giải Số bạn nam của lớp là: 35 – 20 = 15(bạn) Đáp số: 15 bạn III.Củng cố-dặn dò: GV nhận xét tiết học. Dặn về nhà làm BT vở BT. Xem bài: Các ngày trong tuần lễ. Đạo đức Bảo vệ hoa và cây nơi công cộng (T1) A.Mục tiêu: HS hiểu Lợi ích của cây và hoa nơi công cộng đối với cuộc sống con người Cách bảo vệ cây và hoa nơi công cộng Quyền được sống trong môi trường trong lành của true em HS biết bảo vệ cây và hoa nơi công cộng B.Tài liệu và phương tiện Vở BT đạo đức 1 Bài hát: Ra chơi vườn hoa Các điều 19, 26, 27, 32, 39 công ước quốc tế về quyền trẻ em C.Hoạt động dạy-học: Tiết 1 I.Kiểm tra: Khi nào cần chào hỏi? Khi nào cần nói lời tạm biệt? II.Bài mới: Hoạt động 1: Quan sát cây và hoa ở sân trường, vườn trường, công viên. *HS quan sát và đàm thoại -Ra chơi ở vườn trường, vườn hoa, công viên các em có thích không? -Vườn trường, vườn hoa, công viên có đẹp, có mát không? -Để vườn trường, vườn hoa, công viên luôn mát, đẹp em phải làm gì? *GV kết luận Hoạt động 2: HS làm bài tập 1 Quan sát tranh và cho biết: -Các bạn nhỏ đang làm gì? -Những việc làm đó có lợi gì? -Em có thể làm được như các bạn không? -1 số HS lên trình bày ý kiến, các bạn nhận xét, bổ sung -GV kết luận. Hoạt động 3: Quan sát, thảo luận bài tập 2 *HS thảo luận từng nhóm đôi một -Các bạn đang làm gì? -Em tàn thành những hành động nào? Tại sao? -Tô màu vào quần áo bạn có hành động đúng. *GV kết luận KL: Cây và hoa làm cho cuộc sống thêm đẹp, không khí trong lành, mát mẻ. -Các em cần chăm sóc, bảo vệ cây và hoa. -Các em có quyền được sống trong môi trường trong lành, an toàn. -HS nhắc lại kết luận KL: Các em biết tưới cây, rào cây, nhổ cỏ, bắt sâu. Đó là những việc làm nhằm bảo vệ, chăm sóc cây và hoa nơi công cộng, làm cho trường em, nơi em ở thêm đẹp, thêm trong lành. -HS nhắc lại kết luận KL: -Biết nhắc nhở, khuyên ngăn bạn không phá hoại cây là hành động đúng. -Bẻ cành, đu cây là hành động sai. -1 số HS trình bày, lớp nhận xét III.Củng cố-dặn dò: - Gv nhận xét tiết học và tuyên dương những em chăm học. - Nên bảo vệ cây và hoa nơi công cộng - Về nhà xem bài tập 3 Thứ tư ngày 9 tháng 4 năm 2008 Tập đọc Mèo con đi học A.Mục tiªu 1.HS đọc trơn cả bài, phát âm đúng các tiếng khó, nghỉ hơi sau dấu chấm hỏi 2.Oân vần: ưu, ươu 3.Hiểu: Bài thơ kể chuyện Mèo con lười học, kiếm cớ nghỉ ở nhà. Cừu dọa cắt đuôi làm Mèo sợ không dám nghỉ nữa. -Học thuộc lòng bài thơ. B.Đồ dùng dạy-học: tranh minh họa C.Hoạt động dạy-học: I.Kiểm tra: Đọc bài thơ Chuyện ở lớp và trả lời câu hỏi sgk Viết từ: vuốt tóc, đứng dậy. II.Bài mới: 1.Giới thiệu bài: 2.Hướng dẫn HS luyện đọc: a.GV đọc mẫu toàn bài b.HS luyện đọc: *Luyện đọc tiếng, từ ngữ -GV gạch chân các từ ngữ khó -GV cùng HS giải nghĩa các từ khó *Luyện đọc câu: -GV nhận xét, sửa sai *Luyện đọc đoạn bài: -Đọc theo vai: người dẫn chuyện, lời Cừu, lời Mèo 3.Ôn vần ưu, ươu a.Tìm tiếng trong bài có vần ưu b.Tìm tiếng ngoài bài có vần ưu, ươu -Cho các nhóm thi đua tìm và đọc lên c.Nói câu chứa tiếng có vần ưu, ươu -Gọi 2 HS đọc câu mẫu -Cả lớp đọc thầm theo GV nhận xét 4.Tìm hiểu bài và luyện nói Tiết 2 a.Tìm hiểu bài -GV đọc mẫu lần 2 H:Mèo con kiếm cớ gì để trốn học? H:Cừu nói gì khiến Mèo vội xin đi học ngay -2 HS đọc lại cả bài -1 em kể lại nội dung bài -Hướng dẫn HS xem tranh minh họavà trả lời câu hỏi: Tranh vẽ cảnh nào? b.Luyện nói: -Các nhóm nhìn vào tranh vẽ, 1 em hỏi, 1 em trả lời. -GV cùng HS nhận xét c.Học thuộc lòng bài thơ -Thi xem ai thuộc nhanh Buồn bực, kiếm cớ, cái đuôi, cừu -HS đọc kết hợp phân tích buồn bực: buồn và khó chịu kiếm cớ: tìm lí do be toáng: kêu ầm ĩ -HS đọc nối tiếp mỗi em một câu, mỗi bàn một câu. -Mỗi HS đọc một khổ thơ -Thi đọc cả bài -3 HS đọc theo vai -Cừu (HS đọc và phân tích) Vd: con cừu, cưu mang, bưu tá, về hưu, mưu kế bươu đầu, bướu cổ, sừng hươu M: -Cây lựu vừa bói quả. -Đàn hươu uống nước suối. -HS đọc thầm. -2 HS đọc 4 dòng thơ đàu -Mèo kêu đuôi ốm xin nghỉ học. -2 em đọc 6 dòng thơ cuối -Cừu nói: muốn khỏi ốm thì hãy cắt đuôi. -Tranh vẽ cảnh Cừu đang quơ kéo nói sẽ cắt đuôi. Mèo vội xin đi học. Vd: H: Vì sao bạn thích đi học? TL: Tôi thích đi học vì ở trường có nhiều bạn, ở trường được học nhiều điều hay. III.Củng cố-dặn dò: H: Các em có nên bắt chước bạn Mèo không? Vì sao? Nhận xét tiết học Về nhà học thuộc bài thơ, xem bài: Người bạn tốt. Toán Các ngày trong tuần lễ A.Mục tiêu: Làm quen với các đơn vị đo thời gian: ngày và tuần lễ. Nhận biết 1 tuần có 7 ngày. Biết gọi tên các ngày trong tuần. Biết đọc thứ, ngày, tháng, năm trên tờ lịch bóc hàng ngày Bước đầu làm quen với lịch học tập trong tuần. B.Đồ dùng dạy-học: Một quyển lịch bóc hàng ngày và một bảng thời khóa biểu của lớp. C.Hoạt động dạy-học: I.Kiểm tra 2 HS lên bảng tính nhẩm: 65 – 5 =60 33 – 30 = 3 70 – 30 =40 94 – 3 =91 II.Bài mới: 1.Giới thiệu cho HS quyển lịch bóc hàng ngày -GV treo quyển lịch H: Hôm nay là thứ mấy? -Gọi vài HS nhắc lại. -GV giới thiệu tên các ngày trong một tuần lễ -Gọi HS nhắc lại -GV chỉ vào tờ lịch hỏi: Hôm nay là ngày bao nhiêu? 2.Thực hành: Bài 1: GV nêu yêu cầu, HS trả lời -Trong mỗi tuần lễ em đi học vào các ngày? -Em được nghỉ các ngày? Hỏi thêm: Mỗi tuần lễ em đi học mấy ngày? Nghỉ mấy ngày? -Em thích ngày nào nhất? Bài 2: HS đọc tờ lịch của ngày hôm nay trên bảng rồi viết tiếp: Bài 3: HS nêu yêu cầu của bài tập Đocï thời khóa biểu của lớp em. GV đính TKB lên bảng. -Hôm nay là thứ năm. -Chủ nhật, thứ hai, thứ ba, thứ tư, thứ năm, thứ sáu, thứ bảy. -Một tuần lễ có 7 ngày là: chủ nhật, , thứ bảy. -Hôm nay là ngày 12 -Thứ hai, thứ ba, thứ tư, thứ năm, thứ sáu. -Thứ bảy, chủ nhật. -Mỗi tuần lễ em đi học 5 ngày, được nghỉ 2 ngày. a.Hôm nay là thứ năm ngày12 tháng 4 b.Ngày mai là thứsáu ngày13 tháng 4 -HS các nhóm đọc III.Củng cố-dặn dò: HS nhắc lại các ngày lễ trong tuần Về nhà hàng ngày xem và bóc lịch. Thứ năm ngày 10 tháng 4 năm 2008 Chính tả Mèo con đi học A.Mục tiêu: Chép lại đúng 8 dòng thơ đầu bài thơ Điền đúng vần iên hay in, các chữ r, d hay gi B.Đồ dùng dạy-học:Bảng phụ chép sẵn 8 dòng thơ đầu Bài tập chính tả C.Hoạt động dạy-học: I.Kiểm tra: Kiểm tra vệ sinh tay và đồ dùng học tập II.Bài mới: 1.Giới thiệu bài: 2.Hướng dẫn HS tập chép: -HS đọc 8 dòng thơ trên bảng -Nêu các chữ hay viết sai -HS đọc và phân tích các tiếng khó -GV đọc cho HS viết bảng con GV nhận xét, sửa sai. *Chép bài vào vở: -GV hướng dẫn cách trình bày bài viết -GV uốn nắn cách ngồi viết *Soát lỗi: -GV đọc chậm, rõ ràng, dừng lại ở những tiếng khó đánh vần *Chấm bài và nhận xét: -Chấm 1/3 số vở 3.Hướng dẫn làm bài tập chính tả -HS đọc yêu cầu của BT -GV treo bảng phụ -Hướng dẫn HS quan sát tranh vẽ, trả lời miệng bài tập -2 HS lên bảng làm, lớp làm vào vở BT -Chữa bài và nhận xét Buồn bực, liền, kiếm cớ, đuôi, be toáng buồn: b + uôn + thanh huyền liền: l + iên + thanh huyền đuôi: đ + uôi toáng: t + oang + thanh sắc -HS chép bài -HS đổi vở, cầm chì, gạch chân chữ viết sai, ghi số lỗi ra lề vở. a.Điền chữ r, d hay gi: -Thầy giáo dạy học. -Bé nhảy dây. -Đàn cá rô bơi lội. b.Điền vần iên hay in: -Đàn kiến đang đi. -Ông đọc bảng tin. III.Củng cố-dặn dò: Về nhà viết lại bài thơ Viết ra vở mỗi lỗi chính tả một dòng. Toán Cộng trừ (không nhớ) trong phạm vi 100 A.Mục tiêu: giúp HS: Củng cố kĩ năng làm tinh cộng và tính trừ các số trong phạm vi 100 (cộng trừ không nhớ) Rèn kĩ năng làm tính nhẩm Bước đầu nhận về quan hệ giữa hai phép tính cộng và trừ B.Hoạt động dạy-học I.Kiểm tra: Nêu các ngày trong 1 tuần lễ Nêu thời khóa biểu của lớp II.Bài mới: Hướng dẫn HS làm bài tập Bài 1: Tính nhẩm: -HS nêu yêu cầu của bài và nêu lại cách cộng trừ nhẩm các số tròn chục -Chữa bài và nhận xét mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ Bài 2: Đặt tính rồi tính: -HS nêu yêu cầu và tự làm -Kiểm tra cách đặt tính -Bước đầu cho HS nhận ra mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ Bài 3: HS đọc bài toán, tự tóm tắt: Hà có: 35 que tính ?que tính Lan có: 45 que tính -Nhìn tóm tắt nêu lại bài toán. Nêu cách giải và giải bài toán. Bài 4:GV đọc bài toán, HS nêu tóm tắt: - Gv ghi tóm tắt lên bảng. Có tất cả: 68 bông hoa Hà có: 34 bông hoa Lan có bông hoa? 80 + 10 = 90 30 + 40 = 70 90 – 80 = 10 70 – 30 = 40 90 – 10 = 80 70 – 40 = 30 80 + 5 = 85 85 – 5 = 80 85 – 80 = 5 3 6 4 8 4 8 6 5 8 7 8 7 1 2 3 6 1 2 2 2 6 5 2 2 4 8 1 2 3 6 8 7 2 2 6 5 -HS nêu các bước của bài giải (gồm: câu lời giải, phép tính và đáp số) Bài giải Số que tính hai bạn có là: 35 + 45 = 80 (que tính) Đáp số: 80 que tính Bài giải Số bông hoa Lan có là: 68 – 34 = 34 (bông hoa) Đáp số: 68 bông hoa III.Củng cố-dặn dò: Củng cố mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ Dặn HS về nhà làm bài, học bài. Thể dục Trò chơi vận động I.Mục tiêu: Tiếp tục trò chơi “kéo cưa lừa xẻ” yêu cầu biết tham gia được vào trò chơi có kết hợp vần điệu Tiếp tục chuyền cầu theo nhóm 2 người. II.Địa điểm-phương tiện: 1.Phần mở đầu: GV phổ biến nội dung, yêu cầu bài học: 1-2 phút Chạy nhẹ nhàng thành một hàng dọc: 50 - 60m Đi thường theo vòng tròn và hít thở sâu: 1 phút Xoay các khớp cổ tay, cẳng tay, cánh tay, đầu gối, hông:2 phút. 2.Phần cơ bản: *Trò chơi: kéo cưa lừa xẻ: 8 – 10 phút Tập theo đội hình hàng ngang. Đầu tiên cho HS chơi khoảng 1 phút để nhớ lại cách chơi. Sau đó dạy cho HS cách đọc 1 trong 2 bài vần điệu: “Kéo cưa lừa xẻ Kéo cho thật khỏe Cho thật nhịp nhàng Cho ngực nở nang Chân tay cứng cáp Hò dô! Hò dô!” HS chơi kết hợp có vần điệu. *Chuyển cầu theo nhóm 2 người: 8 – 10 phút Chơi như bài 29. 3.Phần kết thúc: Đi thường theo nhịp: 2/4 và hát 2 – 3 phút Tập động tác vươn thở và điều hòa: 2 x 8 nhịp GV cùng HS hệ thống bài: 1 – 2 phút Nhận xét giờ học và giao bài tập về nhà: 1- 2 phút. Thứ sáu ngày 11 tháng 4 năm 2008 Tập đọc Người bạn tốt A.Mục tiêu: 1.Đọc trơn cả bài, luyện đọc các từ ngữ: liền, sửa lại, nằm, ngượng nghịu. 2.Ôn các vần: uc, ut 3.Hiểu: Nhận ra cách xử sự ích kỉ của Cúc, thái độ giúp đỡ bạn hồn nhiên, chân thành của Nụ và Hà. B.Đồ dùng dạy-học: - Tranh minh họa. C.Hoạt động dạy-học: Tiết 1 I.Kiểm tra: 2 HS đọc thuộc lòng bài: Mèo con đi học và trả lời câu hỏi sgk II.Bài mới: 1.Giới thiệu bài: 2.Hướng dẫn HS luyện đọc a.GV đọc mẫu lần 1 b.HS luyện đọc *Luyện đọc tiếng,từ khó -GV gạch chân từ khó trên bảng -Gọi HS đọc *Luyện đọc câu -GV nhận xét, sửa sai -Cho HS đọc nhiều lần câu đề nghị của Hà, câu trả lời của Cúc và câu cuối bài *Luyện đọc đoạn bài -GV chia đoạn: đoạn 1: từ đầu cho Hà. đoạn 2: khi tan học hết. -GV nhận xét -Lớp đọc đồng thanh một lần. 3.Ôân các vần uc, ut a.Tìm tiếng trong bài có vần uc, ut b. Nói câu chưa tiếng có vần uc, ut -Cho HS quan sát tranh và đọc câu mẫu sgk. -Các nhóm thi nói câu chưa tiếng có vần uc, ut GV nhận xét, tuyên dương. 4.Tìm hiểu bài và luyện nói Tiết 2 a.Tìm hiểu bài và luyện đọc -GV đọc mẫu toàn bài -2 HS đọc đoạn 1 H: Hà hỏi mượn bút, ai đã giúp đỡ Hà? -2 HS đọc đoạn 2 H: bạn nào đã giúp Cúc sửa dây đeo cặp? -2 HS đọc cả bài H: Em hiểu thế nào là người bạn tốt? b.Luyện nói: -HS nêu yêu cầu luyện nói -GV cho HS từng bàn trao đổi kể với nhau về người bạn tốt dựa theo tranh gợi ý và dựa vào thực tế -HS kể về người bạn tốt trước lớp -GV cùng HS nhận xét -liền, sửa lại, nằm, ngượng nghịu -HS đọc kết hợp phân tích tiếng mang vần khó -HS nối tiếp nhau mỗi em đọc một câu -Mỗi bàn đọc một câu -HS đóng vai đọc đoạn 1: người dẫn truyện, Hà, Cúc, Nụ. Chú ý: nghỉ hơi sau dấu chấm, ngắt hơi sau dấu phẩy. -2 HS luyện đọc cả bài. -Cúc, bút. -HS đọc và phân tích tiếng. M:-Hai con trâu húc nhau. - Kim ngắn chỉ giờ, kim dài chỉ phút. Vd: Hoa cúc nở vào mùa thu - Kim phút chạy nhanh hơn kim giờ -HS đọc thầm. -Hà hỏi mượn bút, Cúc từ chối, Nụ cho Hà mượn. -Hà tự đến giúp Cúc sửa dây
Tài liệu đính kèm: