Thiết kế bài dạy lớp 1 - Năm học 2007 - 2008 - Tuần 14

A- Mục tiêu:

- Học sinh đọc và viết được: en, iêng, lưỡi xẻng, trống chiêng

- Đọc được câu ứng dụng: Dù ai nói ngả nói nghiêng

 Lòng ta vẫn vững như kiềng ba chân.

- Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề : ao, hồ, giếng

B- Đồ dùng dạy học

- Giáo viên: Tranh minh họa các từ khóa

 Tranh minh họa câu ứng dụng và phần luyện nói

- Học sinh: Bộ chữ học vần.

C- Các hoạt động dạy học

I- Kiểm tra bài cũ:

- Gọi 2 em đọc: ung, ưng, trung thu, cây sung, củ gừng, vui mừng

 

doc 26 trang Người đăng hoaian89 Lượt xem 817Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Thiết kế bài dạy lớp 1 - Năm học 2007 - 2008 - Tuần 14", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
: Phải lau chùi, dọn dẹp các vật dụng cho ngăn nắp
- Gọi 2 em trả lời- Gv nhận xét và đánh giá.
 2. Dạy bài mới:
 a- Hoạt động 1: Quan sát tranh trong SGK
* Mục tiêu: Hs biết cách phóng tránh đứt tay.
- Bước 1: Gv hướng dẫn Hs:
+ Quan sát các hình trong SGK trang 30.
+ Chỉ và nói các bạn ở mỗi tranh đang làm gì?
 Tranh 1: Các bạn đang bổ dưa hấu, gọt bưởi và cắt dưa leo.
H: Dự kiến xem điều gì sẽ sảy ra với các bạn này?
- Nếu không cẩn thận sẽ bị đứt tay.
 Tranh 2: Hai bạn do không cẩn thận nên đã làm vỡ chai nước bằng thủy tinh. Khi nhặt mảnh vỡ nếu không cẩn thận sẽ bị mảnh chai đâm vào tay
+ Hs làm việc theo cặp 2 em trả lời câu hỏi ở trang 30 SGK.
- Bước 2: Đại diện các nhóm trình bày.
* Kết luận:
- Khi phải dùng dao, hoặc đồ dùng dễ vỡ và sắc nhọn cần phải rất cẩn thận để tránh bị đứt tay.
- Những đồ dùng kể trên cần để xa tầm với của các em nhỏ.
 b- Hoạt động 2: Đóng vai.
 Mục tiêu: Nên tránh chơi gần lửa và những chất gây cháy.
- Bước 1: Chia nhóm 4 em.
- Gv giao nhiệm vụ cho các nhóm.
+ Quan sát các hình ở trang 31 SGK Và đóng vai thể hiện lời nói, hành động phù hợp với từng tình huống sảy ra trong từng hình.
- Các nhóm thảo luận, dự kiến các trường hợp có thể sảy ra.
- Hs xung phong nhận vai và tập thể hiện vai diễn.
 Nhóm 1: Lan đọc truyện trong màn có để một chiếc đèn dầu.
 - Mẹ nhắc nhở:Lan ơi ! Con tắt đèn mang ra ngoài ngay, kẻo cháy màn và nhà con nhé!
 Nhóm 2: Em bé: Chị ơi ! Nước sôi rồi để em bắc xuống nhé!
 Chị: Không được, em để đấy cho chị làm cho. Em sờ vào sẽ bị bỏng đấy.
 Nhóm 3: Em bé: Chị ơi để em cắm điện cho chị là quần áo nhé.
 Chị: Không được! Để chị làm cho, em làm nếu không may sẽ bị điện giật đấy!
- Bước 2: Các nhóm lên trình bày trước lớp.
- Cả lớp quan sát theo dõi và nhận xét các vai vừa thể hiện.
- Gv đưa ra câu hỏi gợi ý.
+ Em có suy nghĩ gì khi thể hiện vai diễn của mình?
H: Nếu là em, em có cách ứng sử khác không? 
- Gv nêu câu hỏi để cả lớp thảo luận.
H: Trường hợp có lửa cháy các đồ vật trong nhà em sẽ phải làm gì?
HS: Cần kêu cứu hoặc gọi điện thoại cứu hỏa 114.
* Kết luận:
- Không được để đèn dầu hoặc các vật gây cháy khác trong màn hay để gần những đồ dùng dễ bắt lửa.
- Nên tránh xa các vật và những nơi có thể gây bỏng và cháy.
- Khi sử dụng các đồ dùng điện phải rất cẩn thận, không sờ vào phích cắm, ổ điện, dây dẫn, đề phòng chúng bị hở mạch. Điện giật có thể gây chết người
- Hãy tìm mọi cách để chạy xa nơi có lửa cháy, gọi to kêu cứu.
- Cần nhớ số điện thoại cứu hỏa khi cần: 114
IV.Củng cố- Dặn dò:
- Gv củng cố lại bài học.
- Nhận xét tiết học và dặn dò về nhà.
 Thứ ba ngày 11 tháng 12 năm 2007.
Học vần Bài 56 uông, ương
A- Mục tiêu:
- Học sinh đọc và viết được: uông, ương, quả chuông, con đường
- Đọc được câu ứng dụng: nắng đã lên.......vào hội
 - Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề : Đồng ruộng.
B- Đồ dùng dạy học
- Giáo viên: Tranh minh họa các từ khóa
 Tranh minh họa câu ứng dụng và phần luyện nói
- Học sinh: Bộ chữ học vần.
C- Các hoạt động dạy học
I- Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 2 em đọc: eng, iêng, cái kẻng, củ riềng, bay liệng.
- 2 em đọc câu ứng dụng SGK
II- Dạy bài mới: Tiết 1
1. Giới thiệu bài: Giáo viên giới thiệu và ghi bảng. 
- Giáo viên viết lên bảng vần uông, ương
- Gọi hs nhắc lại.
2/ Dạy vần uông
a) Nhận diện chữ:
- Hãy phân tích vần: uông
- So sánh vần uông với iêng giống và khác nhau điểm nào?
- Hãy ghép vần: uông
 Uông ương
 Chuông đường
 Quả chuông con đường 
- hs đọc: uông, ương
-Được ghép bởi âm đôi uô và ng
- hs: uô đứng trước, âm ng đứng sau
+ Giống nhau: Kết thúc bằng ng
+ Khác nhau: uông bắt đầu bằng uô
- hs ghép vần: uông
b) Đánh vần:
- Gv hướng dẫn đánh vần và đọc trơn 
- Tiếng và từ ngữ khóa
H: Có vần uông rồi muốn có tiếng chuông ta ghép thêm âm gì? 
- Phân tích cho cô tiếng: chuông
- Hướng dẫn đánh vần và đọc trơn tiếng: chuông
- Giáo viên nhận xét và sửa sai
+ Gv đưa tranh: quả chuông và hỏi
H: Tranh vẽ gì?
- Gv rút ra từ khóa và giảng từ
- Hướng dẫn đọc tổng hợp
Uô-ngờ-uông/uông
Hs: cá nhân, tổ, cả lớp
- hs: Thêm ch 
 - hs ghép tiếng: chuông
+âm ch đứng trước vần uông đứng sau.
- chờ-uông-chuông/chuông
- hs đọc 10 em, tổ, cả lớp
-hs: Quả chuông.
- hs đọc cá nhân, tổ, cả lớp
- uông-chuông, quả chuông
- hs cá nhân, tổ, cả lớp
3 Dạy vần ương: Qui trình tương tự
a) Nhận diện vần ương
- Hãy phân tích vần ương
- So sánh vần ương với uông giống và khác nhau điểm nào?
- Học sinh ghép vần
- hs: ươ đứng trước, âm ng đứng sau
+ Giống nhau: Kết thúc bằng ng.
+ Khác nhau: ương bắt đầu bằng ươ
- Hs ghép vần: ương
b) Đánh vần và đọc trơn vần và tiếng:
- Gv gọi hs đánh vần, phân tích tiếng, đánh vần và đọc trơn tiếng từ khoá.
- Hướng dẫn đọc tổng hợp
ươ-ngờ-ương/ương
-đờ-ương-đương-huyền-đường/đường
 cong đường
- hs đọc cá nhận, tổ, cả lớp
ương -đường, con đường
c) Viết
- Gv viết mẫu lên bảng vừa viết vừa hướng dẫn quy trình viết.
- Hướng dẫn hs viết vào bảng con
- Gv nhận xét và sửa sai
- hs viết vào bảng con từng vần
d) Đọc từ ngữ ứng dụng
- Gv viết các từ ngữ lên bảng lớp
- Hướng dẫn hs tìm tiếng có vần mới
- Phân tích và đọc trơn cả từ
- Gv giảng từ ngữ và đọc mẫu
Rau muống nhà trường
Luống cày nương rẫy
- hs đọc 8 em, tổ, cả lớp
 Tiết 2
4/Luyện tập
a) Luyện đọc
+ Luyện đọc bài tiết 1
+ Đọc câu ứng dụng: 
- Hãy đọc câu ứng dụng và tìm tiếng có vần mới.
- Gv đọc mẫu câu ứng dụng
-hs đọc lại bài tiết 1
 8 em, tổ, cả lớp
Nắng đã lên, lúa trên nương chín vàng. Trai gái bản mường cùng vui vào hội
- hs đọc cá nhân, tổ, cả lớp đọc đồng thanh
- 4 em khá đọc lại
b) Luyện viết
- Gv hướng dẫn hs mở vở tập viết và viết bài
- hs viết bài vào vở tập viết
c) Luyện nói theo chủ đề:
- Gv cho hs quan sát tranh và hỏi 
H: Trong tranh vẽ gì? 
+ Lúa, ngô, khoai, sắn được trồng ở đâu?
+ Ai trồng lúa, ngô, khoai...?
+ Em đang ở nông thôn hay thành phố?
- hs đọc tên bài luyện nói:
 đồng ruộng
Vẽ Đồng ruộng
- hs trồng ở đồng ruộng
-hs: Bác nông dân
- Em ở nông thôn
III- Củng cố, dặn dò
- Học sinh đọc lại bài trong sgk
- Về học bài, viết bài, làm vở BTTV
- Xem bài : ang, anh
Toán Luyện tập
I Mục tiêu: Giúp Hs củng cố về:
- Các phép tính cộng, trừ trong phạm vi 8.
- Cách tính biểu thức số có đến hai dấu phép tính cộng , trừ.
- Cách đặt đề toán và phép tính theo tranh.
- So sánh số trong phạm vi 8.
II Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ.
- Các tấm bìa có ghi các con số, phép tính và dấu để tổ chức trò chơi.
III Các hoạt động dạy học:
 1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 3 em lên bảng làm tính.
 8-7= 8-5= 8-3=
 8-4= 8-2= 8-8=
- Gv nhận xét và ghi điểm.
 2. Dạy bài mới:
 a- Hướng dẫn Hs làm các bài tập.
Bài 1: Gv cho Hs nêu yêu cầu bài tập
- Gv cho cả lớp làm vào SGK. Sau đó gọi lần lượt từng em đứng lên đọc kết quả.
- Gv nhận xét và ghi điểm.
H: Em hãy nhận xét về 7+1 và 1+7?
Đây là mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ.
Bài 2: Viết số thích hợp vào ô trống.
- Gv mời 3 em lên bảng làm bài.
- Gv cho cả lớp làm vào SGK.
* Lấy các chữ số trong vòng tròn để thực hiện phép tính ở trên mũi tên. Sau đó điền kết quả vào ô trống.
Bài 3: Tính giá trị của các biểu thức số.
H: Hãy nêu cách thực hiện.
- Gv cho Hs làm vào bảng con.
- Gọi 4 em lên bảng làm bài.
- Gv nhận xét và ghi điểm.
 Nghỉ giữa tiết hát vui
Bài 4: Viết phép tính thích hợp
- Gv yêu cầu Hs quan sát tranh và đặt bài toán
- Gv cho cả lớp làm vào bảng con
- Gọi 1 em lên bảng làm bài
1. Tính 
7+1=8 6+2=8 5+3=8 4+4=8
1+7=8 2+6=8 3+5=8 8-4=4
8-7=1 8-6=2 8-5=3 8+0=8
8-1=7 8-2=6 8-3=5 8-0=8
Hs: 7+1=8 , 1+7=8 vậy 7+1=1+7
2. Số
- Hs: 3 em lên bảng làm bài
3. Tính
Hs: ta thực hiện phép tính lần lượt từ trái sang phải
4+3+1=8 8-4-2=2 2+6-5=3
5+1+2=8 8-6+3=5 7-3+4=8
4. Viết phép tính thích hợp.
Có 8 quả táo trong giỏ, bé lấy ra 2 quả. Hỏi trong giỏ còn lại mấy quả?
 8 - 2 = 6
Bài 5: Nối với số thích hợp
- Ta lấy: 5+2=7 rồi so sánh số ở vế trái với kết quả vừa tìm được.
- Ta tính: 7 > 5 + 2
 5+2=7. Vì vậy 8>7, 9>7. 8 < 8 - 0
 Nên ta nối với số 8 và 9 9 > 8 + 0
3 Củng cố- Dặn dò:. 
* Trò chơi: Đoán đúng kết quả.
 8-1= 8-2= 8-3= 8-4= 8-5= 8- 6= 8-7= 8-8=
 6+2= 3+5= 4+4= 8+0= 1+7= 2+6= 7+1= 0+8=
- hs xung phong nêu kết quả.
- Ai đoán đúng cả lớp tuyên dương.
- Về nhà học baig và làm vở BTTV.
- Xem bài: Phép cộng trong phạm vi 9.
 Mỹ thuật Bài 14 Vẽ màu vào các hoạ tiết ở hình vuông
I. Mục tiêu
Giúp HS:Thấy được vẻ đẹp cảu việc trang trí hình vuông 
 Biết cách vẽ màu theo ý thích 
II.Đồ dùng dạy học 
GV chuẩn bị –Khăn vuông có trang trí 
 -Viên gạch hoa 
 -Một số bài trang trí hình vuông của HS các năm trước 
HS Chuẩn bị :Vở Tập vẽ 1
 Màu vẽ 
III. Các hoạt động dạy học 
1. Giới thiệu bài 
GV cho HS xem một số đồ vật có dạng hình vuông đã trang trí và chưa trang trí để HS thấy trang trí sẽ làm cho mọi vật thêm đẹp 
2. Hướng dẫn HS cách vẽ màu 
-Trước khi vẽ màu , GV giúp HS nhận ra các hình vẽ trong hình vuông 
 +Hình cái lá ở bốn góc 
 +Hình thoi ở giữa hình vuông 
 +Hình tròn ở giữa hình thoi 
- GV hướng dẫn HS xem hình 3,4 để các em biết cách vẽ màu:các hình giống nhau nên vẽ cùng một màu như hình 3,không nên vẽ các màu khác nhau ở góc 4 như hình 4
- GV gợi ý HS lựa chọn màu để vẽ vào hình 5 theo ý thích.Ví dụ 
 +Bốn cái lá vẽ cùng một màu 
 +Bốn góc vẽ cùng một màu nhưng khác màu của lá 
 +Vẽ màu khác ở hình thoi 
 + Vẽ màu khác ở hình tròn 
-GV có thể dùng phấn màu Vẽ minh hoạ trên bảng để giới thiệu cách vẽ màu cho cả lớp : 
 +Có thể vẽ xung quanh trước,ở giữa sau 
 +Vẽ đề,gọn,không ra ngoài hình .
 +Vẽ có màu đậm màu nhạt 
3. Thực hành 
-HS tự chọn màu để vẽ các hoạ tiết ở hình 5 
--GV theo dõi,gợi ý HS tìm màu và vẽ màu 
_Chú ý cách cầm bút,cách đưa bút 
4. Nhận xét đánh giá 
GV Hướng dẫn HS nhận xét vài bài vẽ đẹp về :
 +Cách chọn màu 
 +Vẽ màu có đạm nhạt ,tô đều không ra ngoài hình vẽ 
5 .Dặn dò HS
Quan sát màu sắc xung quanh (gọi tên màu ở các đồ vật và hoa lá cỏ cây).
 Thứ tư ngày 12 tháng 12 năm 2007.
Học vần Bài 57 ang-anh 
A- Mụctiêu:
- Học sinh đọc và viết được: ang, anh, cây bàng, cành chanh
- Đọc được câu ứng dụng: Không có chân có cánh
Sao gọi là con sông
 Không có là có cành
Sao gọi là ngọn gió.
 - Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề : Buổi sáng.
B- Đồ dùng dạy học
- Giáo viên: Tranh minh họa các từ khóa
 Tranh minh họa câu ứng dụng và phần luyện nói
- Học sinh: Bộ chữ học vần.
C- Các hoạt động dạy học
I- Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 2 em đọc: uông, ương, rau muống, luống cày, nhà trường
- 2 em đọc câu ứng dụng SGK
- Giáo viên nhận xét và sửa sai
II- Dạy bài mới: Tiết 1
1/ Giới thiệu bài: Giáo viên giới thiệu và ghi bảng. 
- Giáo viên viết lên bảng vần ang, anh.
- Gọi hs nhắc lại.
2/ Dạy vần ang
a) Nhận diện chữ:
- Hãy phân tích vần: ang
- So sánh vần ang với ong giống và khác nhau điểm nào?
- Hãy ghép vần: ang
 Ang anh
 Bàng chanh
Cây bảng cành chanh 
- hs đọc: ang-anh
- hs: âm a đứng trước, âm ng đứng sau
+ Giống nhau: Kết thúc bằng ng
+ Khác nhau: ang bắt đầu bằng a
- hs ghép vần: ang
b) Đánh vần:
- Gv hướng dẫn đánh vần và đọc trơn 
- Tiếng và từ ngữ khóa
H: Có vần ang rồi muốn có tiếng bàng ta ghép thêm âm gì và dấu gì? 
- Phân tích cho cô tiếng: bàng
- Hướng dẫn đánh vần và đọc trơn tiếng: bàng
- Giáo viên nhận xét và sửa sai
+ Gv đưa tranh: cây bàng và hỏi
H: Tranh vẽ gì?
- Gv rút ra từ khóa và giảng từ
- Hướng dẫn đọc tổng hợp
a-ngờ-ang/ang
Hs: cá nhân, tổ, cả lớp
- hs: Thêm âm b và dấu huyền 
 - hs ghép tiếng: bàng
+âm b đứng trước vần ang đứng sau dấu huyền trên a.
- bờ-ang-bang-huyền-bàng/bàng
- hs đọc 10 em, tổ, cả lớp
-hs: Cây bàng.
- hs đọc cá nhân, tổ, cả lớp
- ang-bàng, cây bàng
- hs cá nhân, tổ, cả lớp
3 Dạy vần anh: Qui trình tương tự
a) Nhận diện vần anh
- Hãy phân tích vần anh
- So sánh vần anh với ang giống và khác nhau điểm nào?
- Học sinh ghép vần
- hs: a đứng trước, âm nh đứng sau
+ Giống nhau: Bắt đầu bằng a
+ Khác nhau: anh kết thúc bằng nh
- Hs ghép vần: anh
b) Đánh vần và đọc trơn vần và tiếng:
- Gv gọi hs đánh vần, phân tích tiếng, đánh vần và đọc trơn tiếng từ khoá.
- Hướng dẫn đọc tổng hợp
a-nhờ-anh/anh
chờ-anh-chanh/chanh
 cành chanh
- hs đọc cá nhận, tổ, cả lớp
anh-chanh, cành chanh
c) Viết
- Gv viết mẫu lên bảng vừa viết vừa hướng dẫn quy trình viết.
- Hướng dẫn hs viết vào bảng con
- Gv nhận xét và sửa sai
- hs viết vào bảng con từng vần
d) Đọc từ ngữ ứng dụng
- Gv viết các từ ngữ lên bảng lớp
- Hướng dẫn hs tìm tiếng có vần mới
- Phân tích và đọc trơn cả từ
- Gv giảng từ ngữ và đọc mẫu
Buôn làng bánh chưng
Hải cảng hiền lành
- hs đọc cá nhân, tổ, cả lớp
Tiết 2
4/Luyện tập
a) Luyện đọc
+ Luyện đọc bài tiết 1
+ Đọc câu ứng dụng: 
- Hãy đọc câu ứng dụng và tìm tiếng có vần mới.
- Gv đọc mẫu câu ứng dụng
-hs đọc lại bài tiết 1
 cá nhân, tổ, cả lớp
Không có chân có cánh
Sao gọi là con sông
Không có lá có cành
Sao gọi là ngọn gió
- hs đọc cá nhân, tổ, cả lớp đọc đồng thanh
- 4 em khá đọc lại
b) Luyện viết
- Gv hướng dẫn hs mở vở tập viết và viết bài
- hs viết bài vào vở tập viết
c) Luyện nói theo chủ đề:
- Gv cho hs quan sát tranh và hỏi 
H: Trong tranh vẽ gì? 
+ Em thấy đây là cảnh nông thôn hay thành phố?
+ Trong tranh buổi sáng mọi người đi đâu?
+ Buổi sáng mọi người trong gia đình em làm những gì?
- hs đọc tên bài luyện nói:
 Buổi sáng
Vẽ cảnh buổi sáng
- hs bức tranh vẽ cảnh ở nông thôn
-hs: Đi làm đồng và đi học
- Bố mẹ đi làm đồng, anh chị đi học, em ở nhà học bài.
III- Củng cố, dặn dò
- Học sinh đọc lại bài trong sgk
- Về học bài, viết bài, làm vở BTTV
- Xem bài : inh, ênh
 Toán Phép cộng trong phạm vi 9
A. Mục tiêu: Giúp học sinh:
- Thành lập và ghi nhớ bảng cộng trong phạm vi 9.
- Biết làm tính cộng trong phạm vi 9.
B.Đồ dùng dạy học:
- Gv : Chuẩn bị 36 hình tròn.
- HS: Bộ chữ học toán lớp 1.
C. Các hoạt động dạy học:
 I. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 3 em lên bảng làm bài- cả lớp làm bảng con.
 8-7= 4+4= 3+4=
 3+5= 8-2= 7-3=
- Gv nhận xét và ghi điểm.
 II. Dạy bài mới:
1- Giới thiệu bài: Hôm nay ta học bài: Phép cộng trong phạm vi 9.
- Gv viết đề bài lên bảng và gọi 2 em đọc lại.
2- Hướng dẫn Hs thành lập và ghi nhớ bảng cộng trong phạm vi 9:
a. Hướng dẫn thành lập phép cộng:
 8+1=9 1+8=9
* Gv đính 8 hình tròn và đính thêm 1 hình tròn nữa và hỏi.
H: Có tất cả mấy hình tròn?
H: Vậy 8 hình tròn thêm 1 hình tròn tất cả có mấy hình tròn?
H: Thêm vào ta làm phép tính gì?
H: Vậy 8 cộng 1 bằng mấy?
- Gv ghi phép tính lên bảng: 8+1=9
* Gv đính tiếp 1 hình tròn và 8 hình tròn.
- Gv hướng dẫn Hs thành lập phép tính.
- Gọi Hs đọc lại phép tính vừa lập.
-
 Hs: Có tất cả 9 hình tròn.
- Hs: 8 hình tròn thêm 1 hình tròn là 9 hình tròn.
- Hs: làm phép cộng.
Hs: 8 cộng 1 bằng 9
 8+1=9
- Hs nêu bài toán và trả lời bài toán.
- Hs lập: 1+8=9
- Hs: 1 cộng 8 bằng 9.
b. Hướng dẫn thành lập phép cộng:
 7+2=9 2+7=9
- Gv đính hình, gọi Hs nêu bài toán, trả lời bài toán, lập phép tính, đọc phép tính
c. Hướng dẫn Hs thành lập các phép tính còn lại:
 6+3=9 3+6=9 ; 5+4=9 4+5=9
- Gv đính hình, gọi Hs nêu bài toán, trả lời bài toán, lập phép tính và đọc các phép tính vừa lập.
d. Hướng dẫn Hs ghi nhớ bảng cộng trong phạm vi 9:
- Gv cho Hs đọc thuộc bảng cộng trong phạm vi 9- Đọc theo cách xóa dần kết quả.
 Nghỉ giữa tiết hát vui.
-
 Hs lập: 7+2=9 2+7=9
- Hs đọc: 7 cộng 2 bằng 9
 2 cộng 7 bằng 9
- Hs lần lượt lập các phép tính.
 6+3=9 3+6=9
 5+4=9 4+5=9
- Hs đọc lại các phép tính vừa lập.
8+1=9 1+8=9
7+2=9 2+7=9
6+3=9 3+6=9
5+4=9 4+5=9
- Hs đọc cá nhân- tổ- cả lớp.
3- Luyện tập thực hành:
- Hd Hs làm các bài tập.
Bài 1: Gv cho Hs nêu yêu cầu bài tập.
- Gọi 3 em lên bảng mỗi em làm 2 phép tính. Cả lớp làm vào bảng con theo tổ.
- Gv nhận xét và sửa sai
1. Tính.
 1 3 4 7 6 3
 8 5 5 2 3 4
 9 8 9 9 9 7
Bài 2: Gọi hs nêu yêu cầu bài toán.
- Gọi 3 em lên bảng làm bài.
- Cả lớp làm vào SGK.
- Goi vài em đọc lại kết quả- Gv nhận xét và ghi điểm.
2. tính
2+7=9 4+5=9 8+1=9
0+9=9 4+4=8 5+2=7
8-5=3 7- 4=3 6-1=5
Bài 3: Tính từ trái sang phải.
 4+5=9 ta cộng gộp
 4+1+4=9 ta cộng dần đều có kết quả bằng 9.
- Gọi 3 em lên bảng làm bài- cả lớp làm vào SGK.
- Gv nhận xét và sửa sai và ghi điểm.
3. Tính.
 4+5=9 6+3=9 1+8=9
4+1+4=9 6+1+2=9 1+2+6=9
4+2+3=9 6+3+0=9 1+5+3=9
-Hs: 6+3=9 cũng bằng 6+1+2=9. Kết quả đều bằng 9
Bài 4: Viết phép tính thích hợp.
- Gv cho Hs quan sát tranh để đặt đề toán và viết phép tính tương ứng.
a. Có 8 chấm tròn thêm 1 chấm tròn. Hỏi có tất cả mấy chấm tròn?
 8 + 1 = 9
b. Có 7 bạn đang chơi, thêm 2 bạn đến cùng chơi. Hỏi có tất cả mấy bạn?
 7 + 2 = 9
- Gv cho cả lớp làm vào SGk.
- Xong gọi 2 em lên chữa bài Gv nhận xét và ghi điểm.
III Củng cố Dặn dò:
* Trò chơi: Đoán đúng kết quả.
 8+1= 6+3= 1+8= 3+6=
 7+2= 5+4= 2+7= 4+5=
- Hs xung phong đoán đúng kết quả.
- Gv nhận xét vad tuyên dương những em đoán đúng.
- Về nhà đọc thuộc bảng cộng trong phạm vi 9 và làm vởBTT.
- Xem bài: Phép trừ trong phạm vi 9.
 Thứ năm ngày 13 tháng 12 năm 2007
Học vần Bài 58 inh-ênh
A- Mục tiêu:
- Học sinh đọc và viết được: inh, ênh, máy vi tính, dòng kênh
- Đọc được câu ứng dụng: Cái gì cao lớn lênh khênh
 Đứng mà không tựa ngã kềnh ngay ra
 - Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề : Máy cày, máy nổ, máy khâu, máy tính.
B- Đồ dùng dạy học
- Giáo viên: Tranh minh họa các từ khóa
 Tranh minh họa câu ứng dụng và phần luyện nói
- Học sinh: Bộ chữ học vần.
C- Các hoạt động dạy học
I- Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 2 em đọc: ang, anh, buôn làng, hải cảng, bánh chưng
- 2 em đọc câu ứng dụng SGK
- Giáo viên nhận xét và sửa sai
II- Dạy bài mới: Tiết 1
1/ Giới thiệu bài: Giáo viên giới thiệu và ghi bảng. 
- Giáo viên viết lên bảng vần inh, ênh.
- Gọi hs nhắc lại.
2/ Dạy vần inh
a) Nhận diện vần:
- Hãy phân tích vần: inh
- So sánh vần inh với anh giống và khác nhau điểm nào?
- Hãy ghép vần: inh
 ang anh
 inh ênh
 tính kênh
máy vi tính dòng kêng 
- hs đọc: inh, ênh
- hs: âm i đứng trước, âm nh đứng sau
+ Giống nhau: Kết thúc bằng nh
+ Khác nhau: inh bắt đầu bằng i
- hs ghép vần: inh
b) Đánh vần:
- Gv hướng dẫn đánh vần và đọc trơn 
tiếng và từ ngữ khóa
- Phân tích cho cô tiếng: tính
- Hướng dẫn đánh vần và đọc trơn tiếng: tính
- Giáo viên nhận xét và sửa sai
+ Gv đưa tranh và giới thiệu
H: Tranh vẽ gì?
- Gv rút ra từ khóa và giảng từ
- Hướng dẫn đọc tổng hợp
i-nhờ-inh/inh
Hs: cá nhân, tổ, cả lớp
 - hs ghép tiếng: tính
+âm t đứng trước vần inh đứng sau dấu sắc trên i.
- tờ-inh-tinh-sắc-tính/tính
- hs đọc 10 em, tổ, cả lớp
- hs: máy vi tính.
- hs đọc cá nhân, tổ, cả lớp
- inh-tính, máy vi tính
3 Dạy vần ênh: Qui trình tương tự
a) Nhận diện vần ênh
- Hãy phân tích vần ênh
- So sánh vần ênh với inh giống và khác nhau điểm nào?
- Học sinh ghép vần
- hs: ê đứng trước, âm nh đứng sau
+ Giống nhau: Kết thúc bằng nh
+ Khác nhau: ênh bắt đầu bằng ê
- Hs ghép vần: ênh
b) Đánh vần và đọc trơn vần và tiếng:
- Gv gọi hs đánh vần, phân tích tiếng, đánh vần và đọc trơn tiếng từ khoá.
- Hướng dẫn đọc tổng hợp
 Nghỉ giữa tiết hát vui
ê-nhờ-ênh/ênh
ca-ênh-kênh/kênh
 dòng kênh
- hs đọc cá nhận, tổ, cả lớp
ênh-kênh, dòng kênh
c) Viết
- Gv viết mẫu lên bảng vừa viết vừa hướng dẫn quy trình viết.
- Hướng dẫn hs viết vào bảng con
- Gv nhận xét và sửa sai
- hs viết vào bảng con từng vần
d) Đọc từ ngữ ứng dụng
- Gv viết các từ ngữ lên bảng lớp
- Hướng dẫn hs tìm tiếng có vần mới
- Phân tích và đọc trơn cả từ
- Gv giảng từ ngữ và đọc mẫu
đình làng bệnh viện
thông minh ễnh ương
- hs đọc cá nhân, tổ, cả lớp
- 3 em khá đọc lại
 Tiết 2
4/Luyện tập
a) Luyện đọc
+ Luyện đọc bài tiết 1
+ Đọc câu ứng dụng: 
- Giáo viên treo tranh và hỏi
- Tranh vẽ gì?
- Hãy đọc câu ứng dụng và tìm tiếng có vần mới.
- Gv đọc mẫu câu ứng dụng
-hs đọc lại bài tiết 1
 cá nhân, tổ, cả lớp
 Cái gì cao lớn lênh khênh
Đứng mà không tựa ngã kềnh ngay ra
- hs quan sát tranh và trả lời
- Vẽ đống rơm và cái thang
- hs đọc cá nhân, tổ, cả lớp đọc đồng thanh
- 4 em khá đọc lại
b) Luyện viết
- Gv hướng dẫn hs mở vở tập viết và viết bài
- hs viết bài vào vở tập viết
c) Luyện nói theo chủ đề:
- Gv cho hs quan sát tranh và hỏi 
H: Trong tranh có những loại máy nào?
H: Máy nổ dùng để làm gì?
H: Máy khâu dùng để làm gì? 
+ Em còn biết những loại máy nào nữa?
- hs đọc tên bài luyện nói:
Máy cày, máy nổ, máy khâu, máy tính. 
-hs lên chỉ và nói tên những loại máy
- hs để bơm nước
- Để may quần áo
-hs: máy tính, máy ủi, máy bay...
III- Củng cố, dặn dò
* Trò chời: Thi viết các từ có vần mới: Mênh mông, bình minh
- Cho 3 tổ lên thi, tổ nào viết được nhiều là thắng. Kinh thành, mệnh lệnh.
- Học sinh đọc lại bài trong sgk
- Về học bài, viết bài, làm vở BTTV
- Xem bài : Ôn tập
Toán Phép trừ trong phạm vi 9
A.Mục tiêu: Giúp học sinh:
- Thành lập và ghi nhớ bảng trừ trong phạm vi 9.
- Biết làm tính trừ trong phạm vi 9
B.Đồ dùng dạy học:
- Gv: Chuẩn bị 36 hình tròn và trình bày như SGK.
- Hs: Bộ đồ dung học toán.
C.Các hoạt động dạy học:
 I- Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 1 em đọc bảng cộng trong phạm vi 9.
- Gọi 3 em làm tính. Cả lớp làm bảng con.
 7+2= 5+4= 8-2=
- Gv nhận xét và ghi điểm.
 II- Dạy , Học bài mới:
 1. Hướng dẫn Hs thành lập và ghi nhớ bảng trừ trong phạm vi 9:
 a- Hướng dẫn Hs thành lập phép tính:
 9-1=8 9-8=1
* Gv đính 9 hình tròn và hỏi.
H: Có tất cả mấy hình tròn?
- Bớt đi 1 hình tròn và hỏi: Cô bớt đi mấy hình tròn?
H: Vậy 9 hình tròn bớt 1 hình tròn còn mấy hình tròn?
H: Ai lập được phép tính này?
- Gọi Hs đọc lại phép tính vừa lập.
+ Gv đính đổi chỗ hình tròn cho hs nêu bài toàn, trả lời bài toán và lập phép tính và gọi Hs đọc phép tính vừa lập.
- Gv cho Hs đọc lại 2 phép tính vừa lập .
b. Hướng dẫn Hs thành lập phép tính:
 9-2=7 9-7=2
- Gv đính hình và gọi Hs nêu bài toán, trả lời bài toán, lập phép tính và đọc phép tính vừa lập.
- Hd Hs lập phép tính tiếp theo.
- Gv ghi lên bảng và cho hs đọc lại 2 phép tính vừa lập.
c. Hướng dẫn Hs thành lập các phép tính còn lại: Các quy trình như trên.
d. Hướng dẫn Hs ghi nhớ bảng trừ trong phạm vi 9:
- Gv cho Hs đọc thu

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan14.doc