A/ MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:
- HS nắm vững cấu tạo ưu, ươu, lựu, hươu.
- Đọc và viết được ưu, ươu, trái lựu, hươu sao.
- Đọc được từ ứng dụng: chú cừu, mưu trí, bầu rượu, bướu cổ và câu ứng dụng: Buổi trưa, Cừu chạy theo mẹ ra bờ suối. Nó thấy hươu, nai đã ở đấy rồi.
- Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Hổ, báo, voi
- Làm giàu vốn từ cho trẻ.
B/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Tranh minh hoạ phóng to, bộ chữ.
C/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
n, nghiêm túc thực hiện các yêu cầu của GV giáo và quy định của nhà trường. - GV thông qua tranh minh họa bài 1 - HS xem tranh - cả lớp 3. Hoạt động 2: Ôn bài:Gọn gàng sạch sẽ - Hàng ngày, em phải gọn gàng sạch sẽ. - Muốn gọn gàng, sạch sẽ để có cơ thể khoẻ mạnh mà học tập cho tốt thì phải biết vệ sinh thân thể: tắm, gội, thay quần áo. - GV cho HS xem lại tranh bài 2 - HS xem tranh - cả lớp - Thư giãn: Hát 4. Hoạt động 3: Ôn bài: "Giữ gìn sách vở, đồ dùng học tập" - HS biết sách vở, ĐDHT là những thứ cấn thiết cho việc học tập nên HS phải thực hiện: Giữ gìn sách vở, ĐDHT của mình sạch sẽ, gọn gàng, ngăn nắp. - Biết nhắc nhở, phê bình những bạn chưa biết giữ gìn sách vở, ĐDHT. 5. Hoạt động 4: Ôn bài: "Gia đình em" - HS biết một gia đình thường có: ông, bà, cha, mẹ và anh, chị, em. - HS thực hiện được: Vâng lời ông, bà, cha, mẹ, anh, chị. - Giúp đỡ mọi người trong gia đình tuỳ theo sức của mình. - GV hướng dẫn HS xem tranh bài 4 - HS xem tranh - cả lớp 6. Hoạt động 5: Ôn bài: "Lễ phép với anh chị và nhường nhịn em nhỏ" - HS biết với anh, chị cần phải lễ phép, với em nhỏ cần phải nhường nhịn. - HS thực hiện được: Lễ phép với anh, chị và nhường nhịn với em nhỏ trong cuộc sống hàng ngày. - GV hướng dẫn HS xem tranh bài 5 - HS xem tranh - cả lớp IV/ Củng cố: - Hướng dẫn HS nhắc lại những hành vi ứng xử phù hợp với chuẩn mực đạo đức trong từng bài và biết nhắc nhở bạn bè cùng thực hiện. - Nhận xét - HS tự phát biểu - Lớp nhận xét. V/ Dặn dò: - Chuẩn bị bài 6. Thứ 3 ngày 14 tháng 11 năm 2006 HỌC VẦN: ÔN TẬP A/ MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU: HS biết đọc và viết được 1 cách chắc chắn các vần vừa học có kết thúc bằng u hay o. Đọc đúng các từ ứng dụng và câu ứng dụng. Nghe hiểu và kể lại theo tranh, truyện kể: "Sói và Cừu" B/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng ôn trang 88 SGK, tranh minh hoạ phóng to. C/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh I/ Ổn định: Hát II/ Kiểm tra: - Phân tích ư, ươu, lựu, hươu. - Đọc và viết: chú cừu, bầu rượu, bướu cổ. - Đọc bài SGK. - Nhận xét. III/ Bài mới: 1. Giới thiệu: - GV hdẫn HS kể lại những vần đã học kết thúc bằng u hoặc o. GV ghi ở góc bảng. - GV ghi bảng ôn tập. - GV treo bảng ôn - HS kiểm tra với các vần ghi ở góc bảng và phát biểu. 2. Ôn tập: - Các vần vừa học: GV đọc vần - Ghép âm theo vần: - Đọc từ ứng dụng: GV gt và ghi từ ứng dụng ao bèo, cá sấu, kì diệu - GV giải thích từ, đọc mẫu - HS chỉ vào tên bảng ôn. - HS chỉ âm&đọc vần trên bảng ôn - HS đọc các vần ghép được từ âm ở cột dọc với âm ở các dòng ngang (au, ao, eo, âu, êu, iu, ưu, ) - HS đọc cá nhân, nhóm, lớp. - HS đọc cá nhân - tổ - lớp - HS đọc lại - Thư giãn: Hát - Viết: GV gt chữ viết: cá sấu, kì diệu và viết mẫu caù saáu + GV hướng dẫn quy trình viết. kì dieäu + GV lưu ý nét nối. + Nhận xét + HS viết vào bảng con + HS viết vào bảng con Tiết 2 1. Luyện tập: - Luyện đọc: Luyện đọc lại bài ở tiết 1 - Cá nhân - tổ - lớp. - Luyện đọc câu ứng dụng. + GV treo tranh minh hoạ - HS quan sát + GV gthiệu và ghi bảng câu ứng dụng: Nhà sáo sậu ở sau dãy núi. Sáo ưa nơi khô ráo, có nhiều châu chấu, cào cào. + GV đọc mẫu - HS đọc cá nhân - tổ - lớp - HS tìm và đọc tiếng có vần mà âm cuối là o hay u - HS đọc lại - Luyện viết: + GV hdẫn HS viết bài 43 vào vở TV1. + GV nhận xét - Thư giãn: Hát - Kể chuyện: "Sói và Cừu" + GV đọc qua câu chuyện 1 lần + GV treo tranh minh hoạ, HS quan sát. + GV kể lại diễn cảm nội dung câu chuyện Sói và Cừu. + GV hướng dẫn và đặt câu hỏi để HS dựa vào đó và nhìn tranh kể lại câu chuyện. * Tranh 1: Sói và Cừu đang làm gì ? Một con sói đang lồng lộn đi tìm thức ăn. Gặp Cừu đang ăn cỏ. Nó tiến đến đe doạ và hỏi Cừu: Trước khi chết có yêu cầu gì không ? Cừu đã trả lời Sói như thế nào ? Anh là bậc anh hùng, trước khi ăn thịt tôi anh có thể hát cho tôi nghe một bài ...) * Tranh 2: Sói đã nghĩ và hành động ra sao ? Sói nghĩ con mồi này không thể thoát được nên nó hắng giọng và rống lên) * Tranh 3: Cừu có bị ăn thịt không ? Điều gì xảy ra (Cận cuối bài người chăn Cừu nghe được tiếng Sói gào. Anh liền chạy đến. Sói đang say sưa hát không hay biết gì nên đã bị người chăn cừu giáng cho một gậy). * Tranh 4: Vậy chú Cừu thông minh của chúng ta ra sao ? Được cứu thoát. - Câu chuyện cho chúng ta thấy điều gì ? Con Sói chủ quan, kiêu căng, độa ác nên đã bị đền tội. Con Cừu bình tĩnh và thông minh nên đã thoát chết. - HS quan sát - HS nghe GV kể rồi dựa vào bức tranh kể lại câu chuyện theo tranh. IV/ Củng cố: - Đọc lại bài SGK - Tìm chữ có vần vừa học trong đoạn báo mà GV sưu tầm. - Tập kể lại câu chuyện theo sắm vai - Nhận xét - Cá nhân - tổ - lớp V/ Dặn dò: - Về nhà làm bài tập 43 vở BTTV1 - Chuẩn bị bài 44. TOÁN: SỐ 0 TRONG PHÉP TRỪ A/ MỤC TIÊU: - Biết số 0 là kết quả của phép trừ 2 số bằng nhau. - Nắm được một số trừ đi 0 thì bằng chính số đó. - Biết thực hiện phép trừ có chữ số 0 hoặc có kết quả bằng 0. - Tập biểu thị tranh bằng phép tính trừ thích hợp. B/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bông hoa, chấm tròn ... bộ học toán. C/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh I/ Ổn định: Hát II/ Kiểm tra: - Đọc thuộc bảng cộng trong phạm vi 5 - Làm vào bảng con: 5 - 1 =...; 5 - o = 1 - Nhận xét III/ Bài mới: 1. Giới thiệu: GV gthiệu và ghi đề bài: Số 0 trong phép cộng. - HS đọc đề bài 2. Phép trừ: Gt phép trừ 2 tiếng = nhau * Bước 1: Giới thiệu phép trừ 1 - 1 = 0 - GV cầm 1 bông hoa và nói: "GV có 1 bông hoa, GV tặng bạn A 1 bông hoa. Hỏi GV còn lại mấy bông hoa ? (0 bông hoa) - GV ghi bảng 1 - 1 = 0 * Bước 2: Giới thiệu 3 - 3 =0 - Với 3 que tính GV và trò lập phép tính: 3-3 = 0. - GV ghi 2 - 2 = ? - GV chỉ: 1 - 1 = 0; 2 - 2 = 0; 3 - 3 = 0 - Hai số giống nhau trừ đi nhau cho ta kết quả bằng mấy ? (bằng 0) - HS nói: 1 bông hoa tặng 1 bông hoa còn 0 bông hoa. - HS nêu phép tính 1 - 1 = 0 - HS đọc một trừ một bằng 0 - HS nêu kết quả: 2 - 2 = 0 3. Một số trừ đi 0: Giới thiệu phép trừ "Một số trừ đi 0" * Bước 1: Giới thiệu phép trừ 4 - 0 = 4 - GV dán 4 chấm tròn trên bảng. K0 bớt chấm tròn nào. Hỏi còn lại mấy chấm tròn ? 4 chấm tròn bớt 0 chấm tròn, còn 4 chấm tròn. - GV ghi bảng: 4 - 0 = 4 * Bước 2: Giới thiệu phép trừ 5 - 0 = 5 (Tiến hành như trên) Cuối cùng hình thành được: 1 - 1 = 0; 2 - 2 = 0; 3 - 3 = 0; 4 - 4 = 0; 5 - 5 = 0 - HS nêu phép tính 4 - 0 = 4 - HS đọc 4. Luyện tập: HS mở sách bài 40 Bài tập 1: + GV treo BT1 + GV nhận xét - HS đọc yêu cầu - Cả lớp làm bài và sửa bài - Lớp nhận xét Bài tập 2: + GV treo BT2 + GV nhận xét - HS đọc yêu cầu - Cả lớp làm bài - Lớp nhận xét - Thư giãn Hát Bài tập 3: + GV treo BT3 - HS quan sát - Cả lớp làm bài - sửa bài - Hai em cùng bàn đổi vở để kiểm tra IV/ Củng cố: - Trò chơi "Tìm nhanh kết quả" Lấy nó cộng với nó bằng chính nó, lấy nó trừ nó cũng bằng chính nó ? (số 0) - Nhận xét V/ Dặn dò: - Về nhà làm bài tập 40 vở BTT1 - Chuẩn bị bài 41 Thứ 4 ngày 15 tháng 11 năm 2006 HỌC VẦN: ON - AN A/ MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU: HS nắm được cấu tạo vần on, an, con, sàn và phát triển được. HS đọc và viết được on, an, mẹ con, nhà sàn. Đọc được từ ứng dụng và câu ứng dụng trong bài Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: "Bé và bạn bè" Giúp trẻ bước đầu biết yêu tiếng mẹ đẻ. B/ ĐÒ DÙNG DẠY HỌC: Tranh minh hoạ SGK phóng to, bộ chữ. C/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh I/ Ổn định: Hát II/ Kiểm tra: - Viết và đọc: ao, au, ao bèo, kì diệu - Đọc bài SGK - Nhận xét III/ Bài mới: 1. Giới thiệu: - GV giới thiệu và ghi đề bài on, an - HS đọc on, an 2. Dạy vần: on + Gthiệu vần on, in và vần on viết (con chữ) + Nhận diện vần: Vần on được tạo nên từ o và n - ghép vần + So sánh on với oi: Giống: bắt đầu bằng o và khác: on kết thúc bằng n. + Đánh vần: on: Vị trí của o và n trong on (o trước, n sau). Đánh vần: o - nờ - on. Thêm âm c vào on để được tiếng mới + GV ghi từ mẹ con dưới tranh mẹ con để HS quan sát. - HS ghép vào giá và nói vị trí của âm và vần trong con (c trước, on sau) - HS đánh vần và đọc: o - nờ - on; cờ - on - con; mẹ con. - Viết: + GV gthiệu chữ viết và viết mẫu on, mẹ con on + GV hướng dẫn quy trình viết + HS viết vào bảng con meï con + GV lưu ý nét nối + HS viết vào bảng con - Thư giãn: Hát * an: Quy trình tương tự như on + Lưu ý: Vần an được tạo nên bởi a và n. + So sánh an và on. Giống: kết thúc = n và khác: an bắt đầu bằng a. Đánh vần: a - nờ - an sờ - an - san - huyền sàn nhà sàn - Viết: + GV giới thiệu chữ viết, viết mẫu an, sàn an + GV hướng dẫn quy trình viết + HS viết vào bảng con nhaø saøn + GV lưu ý nét nối + Nhận xét + HS viết vào bảng con Tiết 2 1. Luyện tập: - Luyện đọc: + Luyện đọc lại bài ở T1 + Luyện đọc câu ứng dụng + GV treo tranh minh hoạ + GV giới thiệu và ghi câu ứng dụng: Gấu mẹ, gấu con đang cầm đàn. Thỏ mẹ, thỏ con đang nhảy múa. + GV đọc mẫu - Cá nhân-tổ- lớp. - HS quan sát - HS đọc: cá nhân - tổ - lớp - HS đọc lại - Thư giãn: Hát - Luyện viết: GV hướng dẫn HS viết bài 44 vào vở TV1. - Nhận xét - HS luyện viết - Cả lớp - Luyện nói: Chủ đề: "Bé và bạn bè" + GV treo tranh minh hoạ + GV nêu câu hỏi w Bức tranh vẽ gì ? w Các bạn em là những ai ? Họ tên gì ? w Em có quý các bạn không ? w Các bạn ấy là những người như thế nào? w Em mong muốn gì đối với các bạn? w Em có biết gì về lũ không ? w Em&các bạn thường giúp nhau những gì? + Nhận xét - HS quan sát - HS trả lời IV/ Củng cố: - Đọc toàn bài SGK. - Trò chơi: "Tìm vần tiếp sức" - Nhận xét - Đọc cá nhân - tổ - lớp. V/ Dặn dò: - Về nhà làm BT44 vở BTTV1. - Chuẩn bị bài 45. THỦ CÔNG: XÉ DÁN HÌNH CON GÀ CON (t2) A/ MỤC TIÊU: Xé dán được hình con gà con theo mẫu. Biết dán theo thứ tự như hướng dẫn, dán cân đối, phẳng. Rèn tính thẩm mỹ, khéo tay. B/ ĐÒ DÙNG DẠY HỌC: - Bài mẫu, giấy màu, hồ dán. C/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh I/ Ổn định: Hát II/ Kiểm tra: - Kiểm tra giấy màu, hồ ... - Nhận xét. III/ Bài mới: 1. Giới thiệu: GV giới thiệu và ghi đề bài. 2. Thực hành: - GV nhắc lại các bước xé ở tiết 1. - GV treo bài xé mẫu, hướng dẫn HS quan sát từng bước. - GV hướng dẫn HS xé thêm 2 chân gà, mở, mắt nhỏ thì dùng viết để vẽ. - HS quan sát - HS lấy giấy màu, lần lượt đếm ô, đánh dấu vẽ các hình chữ nhật cạnh dài 10 ô, cạnh ngắn 8 ô (hình vuông cạnh 5 ô, hình tam giác trên hình vuông cạnh 4 ô), xé rời các hình ra khỏi tờ giấy màu. Lần lượt xé hình thân gà, đầu gà, đuôi gà như đã hdẫn. - Thư giãn: - Dán vào vở: GV hdẫn HS bôi hồ và dán hình con gà, dán theo thứ tự vào vở thủ GVng. Hát IV/ Củng cố: - Chấm bài - GV chọn những bài xé đẹp treo trên bảng để cả lớp xem. - Tuyên dương. - Nhận xét. V/ Dặn dò: - Về nhà xem lại cách xé dán hình con gà. - Tiết sau ôn tập. Thứ 5 ngày 16 tháng 11 năm 2006 HỌC VẦN: ÂN - ĂN - Ă A/ MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU: HS đọc và viết được ăn, ân, cái cân, con trăn. Nhận ra các vần ăn, ân trong các từ ứng dụng và câu ứng dụng. Đọc được từ ứng dụng: bạn thân, gần gũi, khăn rằn, dặn dò và câu ứng dụng: Bé chơi thân với bạn Lê. Bố bạn Lê là thợ lặn. Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: "Nặn đồ chơi" B/ ĐÒ DÙNG DẠY HỌC: Tranh minh hoạ SGK phóng to, bộ chữ, cái cân. C/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh I/ Ổn định: Hát II/ Kiểm tra: - Viết và đọc: rau non, hòn đá, thợ hàn - Đọc bài SGK. - Nhận xét III/ Bài mới: 1. Giới thiệu: - GV giới thiệu và ghi đề bài: ân - ă - ăn - HS đọc: ân, ă, ăn 2. Dạy vần: ân + Nhận diện vần: Vần ân được tạo nên bởi â và n + Hãy ghép vào giá vần ân. + GV ghi bảng ân + So sánh an với ân. Giống: kết thúc bằng n và khác ân bắt đầu bằng â. - HS ghép ân + Đánh vần: â - n - ân + Thêm âm c vào ân để được cân + Vị trí âm&vần trong cân (c trước, ân sau) + GV ghi bảng cân + GV chỉ cái cân và gthiệu từ cái cân + GV ghi bảng cái cân + Nhận xét - HS ghép cân vào giá - HS đánh vần: cờ - ân - cân - HS đánh vần và đọc trơn: ớ - n - ân; cờ - ân - cân; cái cân. - Viết: + GV gthiệu chữ viết, viết mẫu ân, cái cân aân + GV hướng dẫn cách viết, viết mẫu + HS viết vào bảng con caùi caân + GV lưu ý nét nối + HS viết vào bảng con - Thư giãn: Hát * ăn: Quy trình tương tự như ân + Nhận diện vần:Vần ăn được tạo nên bởi ă và n. + So sánh ăn với ân. Giống: âm cuối là n và khác: ăn bắt đầu bằng ă. Đánh vần: á - nờ - ăn trờ - ăn - trăn con trăn - Viết: + GV gthiệu chữ viết, viết mẫu ăn, con trăn aên + GV hướng dẫn cách viết + HS viết vào bảng con con traên + GV lưu ý cách viết + HS viết vào bảng con - Đọc từ ứng dụng: GV giới thiệu và ghi từ ứng dụng: bạn thân, gần gũi, khăn rằn, dặn dò - GV giải thích từ, đọc mẫu - Nhận xét - HS đọc cá nhân - tổ - lớp - HS đọc lại Tiết 2 1. Luyện tập: - Luyện đọc: + Luyện đọc lại phần ở T1 + Luyện đọc câu ứng dụng + GV giới thiệu và ghi câu ứng dụng: Bé chơi thân với bạn Lê Bố bạn Lê là thợ lặn + GV đọc mẫu - Cá nhân - tổ - lớp. - HS đọc: cá nhân - tổ - lớp - HS đọc lại - Thư giãn: Hát - Luyện viết: GV hướng dẫn HS viết bài 45 vào vở TV1. - Nhận xét - HS luyện viết - Cả lớp - Luyện nói: Chủ đề: "Nặn đồ chơi' + GV treo tranh minh hoạ + GV nêu câu hỏi w Bức tranh vẽ gì ? w Nặn đồ chơi có thích không? w Lớp em, em nào đã biết nặn đồ chơi ? w Em hãy kể về việc nặng đồ chơi của mình cho các bạn cùng nghe. w Đồ chơi thường được nặn bằng gì ? w Em đã nặn được đồ chơi gì ? w Sau khi nặn đồ chơi em phải làm gì ? w Em đã bao giờ nặn đồ chơi để tặng ai chưa? - HS quan sát - HS trả lời IV/ Củng cố: - Đọc toàn bài SGK. - Trò chơi: " Em tìm tiếng mới" - Nhận xét - Đọc cá nhân - tổ - lớp. V/ Dặn dò: - Về nhà làm BT45 vở BTTV1. - Chuẩn bị bài 46. TOÁN: LUYỆN TẬP A/ MỤC TIÊU: Giúp HS củng cố về: - Phép trừ hai số bằng nhau, phép trừ một số đi 0. - Bảng trừ và làm tính trừ trong phạm vi các số đã học. - Quan sát tranh, nêu được bài toán và phép tính tương ứng. B/ CHUẨN BỊ: Phiếu bài tập, bảng phụ C/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: * Hoạt động của giáo viên * Hoạt động của học sinh I/ Ổn định: Hát II/ Kiểm tra: Kiểm tra vở BTT1 bài 40 Nhận xét III/ Bài mới: 1. Giới thiệu: GV gthiệu và ghi đề bài 2. Luyện tập: Bài 1: + GV treo bài tập 1. + GV nhận xét - HS đọc yêu cầu - Cả lớp làm bài - 1 em sửa bài - Lớp nhận xét Bài 2: + GV treo BT2 + GV nhận xét - HS đọc yêu cầu - Cả lớp làm bài và sửa bài - Lớp nhận xét - Thư giãn - Học phiếu Hát GV phát phiếu bài tập và hướng dẫn Bài 3: + GV treo bài tập 3. + GV nhận xét - HS đọc yêu cầu - Cả lớp làm bài và 1 em lên bảng sửa bài - Từng bàn đổi vở kiểm tra. - Lớp nhận xét Bài 4: + GV treo BT4 + GV nhận xét - HS đọc yêu cầu - Cả lớp làm bài và sửa bài - Lớp nhận xét Bài 5: + GV treo BT5 + GV cho HS thi làm nhanh + GV chọn 5 em nhanh nhất để phát huy + GV nhận xét - HS đọc yêu cầu - HS tự nêu đề toán và ghi phép tính - Lớp nhận xét IV/ Củng cố: - GV nhận xét tiết học V/ Dặn dò: - Về nhà làm BT41 với BTT1 - Chuẩn bị bài 42 TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI: GIA ĐÌNH A/ MỤC TIÊU: Giúp HS biết: Gia đình là tổ ấm của em. Bố, mẹ, ông, bà, anh, chị, em là những người thân yêu nhất của em. Em có quyền được sống với bố mẹ và được bố mẹ yêu thương chăm sóc. Kể lại được những người trong gia đình với các bạn trong lớp. Biết yêu quý gia đình và những người trong gia đình. B/ CHUẨN BỊ: - Bài hát: "Cả nhà thương nhau", bút vẽ, vở TNXH. C/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh I/ Ổn định: Hát II/ Kiểm tra: - Hãy kể tên những bộ phận bên ngoài cơ thể. - Hãy kể GVng việc trong 1 ngày của em - Nhận xét III/ Bài mới: 1. Giới thiệu: GV gt và ghi đề bài: Gia đình 2. Hoạt động 1: Quan sát theo nhóm nhỏ. - Mục tiêu: Gia đình là tổ ấm của em - Cách tiến hành: + Bước 1: Chia nhóm Quan sát hình bài 11. Gia đình Lan gồm có những ai ? Lan và những người trong gia đình đang làm gì ? Gia đình Minh đang làm làm gì? có những ai? + Bước 2: + Kết luận: Mỗi người khi sinh ra đều có bố, mẹ và những người thân. Mọi người đều sống chung trong một mái nhà gọi là gia đình. - Từng nhóm trả lời SGK - Đại diện từng nhóm lên bảng trả lời câu hỏi: Kể về gia đình Lan, gia đình Minh. 3. Hoạt động 2: Vẽ tranh theo dõi theo cặp - Mục tiêu: Từng em vẽ tranh gia đình mình - Cách tiến hành: Từng em vẽ vào giấy về những người thân trong gia đình mình. - Kết luận: Gia đình là tổ ấm của em, bố mẹ, ông, bà, anh chị, em là những người thân yêu nhất của em. - Thư giãn Hát: Cả nhà thương nhau 4. Hoạt động 3: Mọi người được kể và chia sẽ với các bạn trong lớp về gia đình mình. - GV hỏi: Tranh vẽ những ai ? Em muốn thể hiện điều gì trong tranh? - Kết luận: Mỗi người khi sinh ra đều có gia đình. Gia đình là nơi em được yêu thương, chăm sóc và che chở. Em có quyền được sống chung với bó mẹ và người thân. IV/ Củng cố: - Trưng bày tranh vẽ gia đình mình của từng học sinh. - Tuyên dương. - Nhận xét - Hát bài hát: "Cả nhà thương nhau" - Cả lớp quan sát bạn nào vẽ đẹp V/ Dặn dò: - Về nhà xem lại bài - Tô màu vào hình vẽ gia đình mình. - Chuẩn bị trước bài 12. Thứ 6 ngày 17 tháng 11 năm 2006 HỌC VẦN: ÔN TẬP A/ MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU: Đọc và viết được 1 cách chắc chắn các vần đã học trong tuần: uôi - ươi, ay - â - ây, eo - ao, các từ ứng dụng và câu ứng dụng trong những bài này. Bồi dưỡng tình yêu tiếng Việt cho trẻ. B/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng phụ ghi tất cả các vần, từ, câu đã học trong tuần. C/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh I/ Ổn định: Hát II/ Kiểm tra: - Đọc bài ôn tập 37 - Nhận xét. - 5 em III/ Bài mới: 1. Giới thiệu: GV gthiệu và ghi đề bài: ôn tập 2. Ôn tập: + GV treo bảng phụ có ghi nội dung bài, hướng dẫn HS đọc. + GV hướng dẫn HS lấy bảng con + GV đọc từng vần + GV đọc từng từ + GV nhận xét - HS đọc cá nhân - tổ - lớp. - HS lấy bảng con. - 1 em lên bảng - Lớp lấy bảng con - HS ghi bảng con. - Thư giãn: Hát - Tập viết: + GV đọc từng chữ + GV hướng dẫn HS đọc bài viết của mình + GV thu vở chấm - HS lấy vở tập viết - HS viết vào vở - Cá nhân - tổ - lớp IV/ Củng cố: - Thi đọc nhanh - GV ghi đề bài đang ôn. - HS lên bốc thăm trúng bài nào đọc bài đó. - Tuyên dương - Nhận xét - Em nào đọc nhanh, đúng được khen. V/ Dặn dò: - Về nhà chuẩn bị bài 39: au, âu. TẬP VIẾT: XƯA KIA, MÙA DƯA, NGÀ VOI, GÀ MÁI , ĐỒ CHƠI, TƯƠI CƯỜI, NGÀY HỘI, VUI VẺ A/ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: - Củng cố kiến thức về cách viết các chữ cái trong bài. - Biết viết và viết đúng các chữ: xưa kia, mùa dưa, ngà voi, gà mái, đồ chơi, tươi cười, ngày hội... - Rèn luyện cách viết nối liên kết các con chữ và viết dấu theo cách viết liền mạch. - Rèn ý thức viết đúng mẫu, viết đẹp, giữ gìn sách vở. B/ CHUẨN BỊ: - Chữ mẫu phóng ta, bảng phụ. C/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh I/ Ổn định: Hát Hát II/ Kiểm tra: - Kiểm tra bài viết về nhà - Nhận xét. - 7 em III/ Bài mới: 1. Giới thiệu: Ghi đề bài - HS đọc các từ GV vừa ghi 2. Hướng dẫn viết chữ: GV hướng dẫn HS phân loại độ cao của các con chữ. 3. Cách viết: - xưa kia: gồm những chữ nào ? Trong chữ xưa, kia gồm những chữ nào ? - k, h: cao 5 ô li, g: 5 ô li, t: cao 3 ô li; d, đ: cao 4 ô li và những chữ còn lại cao 2 ô li. - HS trả lời + GV treo chữ mẫu + GV viết mẫu - HS quan sát xöa kia + GV hướng dẫn viết, lưu lý khi viết nối phải lia bút. + GV nhận xét - mùa dưa: Quy trình tương tự như xưa kia + GV viết mẫu - 1 em lên bảng - lớp bảng con - Lớp nhận xét muøa döa + GV hướng dẫn viết. - Tương tự như trên + GV viết mẫu - 1 em lên bảng - lớp bảng con - 1 em lên bảng - lớp bảng con ngaø voi - Lưu ý nét nối phải lia bút töôi cöôøi - 1 em lên bảng - lớp bảng con - GV hướng dẫn viết - Nhận xét ngaøy hoäi - 1 em lên bảng - lớp bảng con - Lưu ý cách lia bút - Nhận xét - Thư giãn - Tập viết: GV hướng dẫn HS lấy vở tập viết GV nhắc nhở tư thế ngồi viết, cách cầm bút, để vở Hát - HS lấy vở tập viết - HS viết bài vào vở IV/ Củng cố: - GV chấm bài - Nhận xét V/ Dặn dò: - Về nhà tập viết lại bài TOÁN: PHÉP TRỪ TRONG PHẠM VI 3 A/ MỤC TIÊU: - Có khái niệm ban đầu về phép trừ, hiểu mối quan hệ giữa phép trừ và phép cộng. - Biết làm phép trừ trong phạm vi 3. - Giải được các bài toán đơn giản trong thực tế có liên quan đến phép trừ trong phạm vi 3. B/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bộ số, que, tranh minh hoạ SGK phóng to. C/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh I/ Ổn định: Hát II/ Kiểm tra: - GV ghi: 1 + = 3 ; 2 + = 5 3 + = 5 ; + 4 = 5 - Nhận xét. - 2 em lên bảng - lớp bảng con III/ Bài mới: 1. Giới thiệu: GV giới thiệu và ghi đề bài: Phép trừ trong phạm vi 3 - HS đọc đề bài 2. Phép trừ: Hình thành khái niệm về phép trừ. - GV gắn lên bảng 2 chấm tròn (có 2 chấm tròn). GV bớt đi 1 chấm tròn và hỏi: Bớt đi 1 chấm tròn còn lại mấy chấm tròn ? (còn 1 chấm tròn). - Hai bớt một có nghĩa là 2 trừ 1, ta viết như sau: 2 - 1 = 1 (dấu - đọc là trừ). - GV đọc mẫu, sau đó gọi HS đọc * Phép trừ trong phạm vi 3: - Hdẫn HS làm phép trừ trong phạm vi 3. - Hình thành tương tự như trên. - GV đưa 3 bông hoa và hỏi. Có mấy bông hoa ? (3 bông hoa). Bớt đi một bông hoa thì còn lại mấy bông hoa ? (2 bông hoa). - Ta làm phép tính như thế nào ? - Ta làm phép tính trừ: 3 - 1 = 2 - GV ghi bảng: 3 - 1 = 2 - GV tiếp tục cho HS quan sát tranh 3 con ong, bay đi 2 con ong và nêu bài toán: Có 3 con ong bay đi 2 con ong. Hỏi còn mấy con ong ?
Tài liệu đính kèm: