Thiết kế bài dạy các môn lớp 2 - Tuần 24

I.Mục tiêu:

1.Rèn kĩ năng đọc thành tiếng:

-Đọc trơn toàn bài – đọc đúngcác từ mới :quẫy, lưỡi cưa, trấn tĩnh, dâng, tẽn tò,

-Biết nghỉ hơi sau dấu phẩy, dấu chấm và giữa các cụm từ dài.

-Biết đọc phân biệt lời kể chuyện với lời nhân vật.

2. Rèn kĩ năng đọc – hiểu:

-Hiểu nghĩa các từ mới trong SGK

-Hiểu nội dung câu chuyện: Kết bạn với cá sấu, bị cá sấu lừa nhưng đã nghĩ ra mẹo thoát chết, Giả dối như cá sấu không bao giờ có bạn.

-H: Đọc đúng các từ mới, đọc trơn toàn bài và trả lời đợc các câu hỏi của bài tập đọc

-H có ý thức tự giác luyện đọc

II.Đồ dùng dạy- học.

-Tranh minh hoạ bài tập đọc.

-Bảng phụ ghi nội dung cần HD luyện đọc.

 

doc 14 trang Người đăng hong87 Lượt xem 706Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Thiết kế bài dạy các môn lớp 2 - Tuần 24", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 24
Thứ hai ngày tháng 2 năm 2011
Tập đọc: Quả tim khỉ ( 2 tiết)
I.Mục tiêu:
1.Rèn kĩ năng đọc thành tiếng: 
-Đọc trơn toàn bài – đọc đúngcác từ mới :quẫy, lưỡi cưa, trấn tĩnh, dâng, tẽn tò,
-Biết nghỉ hơi sau dấu phẩy, dấu chấm và giữa các cụm từ dài.
-Biết đọc phân biệt lời kể chuyện với lời nhân vật.
2. Rèn kĩ năng đọc – hiểu: 
-Hiểu nghĩa các từ mới trong SGK
-Hiểu nội dung câu chuyện: Kết bạn với cá sấu, bị cá sấu lừa nhưng đã nghĩ ra mẹo thoát chết, Giả dối như cá sấu không bao giờ có bạn.
-H: Đọc đúng các từ mới, đọc trơn toàn bài và trả lời đợc các câu hỏi của bài tập đọc
-H có ý thức tự giác luyện đọc
II.Đồ dùng dạy- học.
-Tranh minh hoạ bài tập đọc.
-Bảng phụ ghi nội dung cần HD luyện đọc.
III.Các hoạt động dạy – học :
NDkt -Tg
Hoạt động Giáo viên
Hoạt động Học sinh
1.Bài cũ(5’) 
2.Bàimới.
*HĐ1:GTB(1’)
*HĐ2: HD luyện đọc(30’)
*HĐ3: Tìm hiểu bài( 13-15’)
*HĐ4: Đọc phân vai ( 14-16’)
3.Củng cố- dặn dò(3’)
-Yêu cầu H đọc bài : Nội quy đảo khỉ
-Nhận xét đánh giá.
-Giới thiệu bài.
-Đọc mẫu HD giọng đọc toàn bài
-Yêu cầu HS đọc từng câu.
-HD HS đọc một số câu văn dài.
-Khi nào cần trấn tĩnh?
+Tìm từ đồng nghĩa với bội bạc?
-Chia lớp thành nhóm.
-T t/c nhận xét
-Yêu cầu đọc thầm.
+Khỉ đối với cá sấu như thế nào?
-T y/c H nhắc lại câu trả lời
-Cá sấu định lừa khỉ như thế nào?
-Khỉ nghĩ ra mẹo gì để thoát nạn?
-Câu nói nào của khỉ làm cá sấu tin khỉ?
-Tại sao cá sấu tẽn tò, lủi mất?
-Hãy tìm những từ ngữ nói lên tính nết của khỉ, cá sấu?
-Qua câu chuyện em hiểu được điều gì?
-T rút ND bài TĐ ghi bảng
-Chia thành nhóm 3 HS và nêu yêu cầu.
-Em học được gì qua bài TĐ?
-Nhắc HS.
-2-3H đọc bài và trả lời cầu hỏi SGK.
-H nhận xét
-H nhắc lại đề bài
-Theo dõi, dò bài.
-Nối tiếp nhau đọc từng câu.
--H: phát âm từ khó.
-Luyện đọc cá nhân + ĐT
-Nối tiếp nhau đọc đoạn.
-Nêu nghĩa từ SGK.
-Khi gặp việc làm cho mình lo lắng, sợ hãi không bình tĩnh đựơc.
-Phản bội, tệ bạc, bội ước, bội nghĩa 
-Luyện đọc trong nhóm
-Thi đọcgiữa các nhóm
-Nhận xét bình chọn nhóm đọc 
hay 
-Thực hiện.
-Cá sấu không có bạn, khỉ mời cá sấu kết bạn, ngày nào cũng hái quả cho cá sấu ăn.
-Mời khỉ đến nhà mình chơi. 
-Khỉ nhận giúp và bảo về nhà lấy tim.
-Chuyện quan trọng vậy mà bạn chẳng nói trước.
-Vì lộ bộ mặt giả dối, bội bạc 
-Thảo luận theo cặp, nhóm.
-Báo cáo kết quả.
+Khỉ thật thà, tốt bụng, thông minh.
+Cá sấu: giả dối, bội bạc 
-Thảo luận theo cặp, nhóm 
-Báo cáo kết quả.
+Khỉ thật thà tốt bụng thông minh.
+cá sấu giả dối, bội bạc.
-Đọc theo vai trong nhóm
-3-4 nhóm đọc theo vai.
-Bình chọn HS đọc hay.
-Nêu:
-Về tập kể cho người thân nghe.
Toán: Luyện tập
I:Mục tiêu: Giúp HS:
-Rèn kĩ năng giải bài tập: Tìm thừa số chưa biết khi biết tích và thừa số kia.
-Rèn kĩ năng giải bài toán có phép chia.
-H:nắm vững cách tìm thừa số chưa biết
-H tự giác, tích cực học toán
*Điều chỉnh: bỏ bài 5 –tr 117
II. Đồ dùng dạy-học: SGK, vở ô ly, bảng con, bảng phụ
III.Các hoạt động dạy học :
NDkt -Tg
Hoạt động Giáo viên
Hoạt động Học sinh
1.Bài cũ(5’) 
2.Bài mới.
*HĐ1:GTB(1’)
 *HĐ 2: Luyện tập (28-30’)
3.Củng cố- dặn dò(3’)
-Yêu cầu H làm bài
x ´ 3 = 12
3 ´ x =27
-Nhận xét đánh giá.
-Giới thiệu bài
Bài 1: Tìm X
-T t/c nhận xét bài của H 
-T chốt cách tìm thừa số
Bài 2:Tìm Y
-T theo dõi, giúp đỡ H 
Bài 3:Viết số thích hợp vào ô trống
-Chia lớp thành 6 nhóm thi đua điền số
-T t/c chữa bài của H các nhóm
Bài 4:giải toán
- Gọi HS đọc.
-HD HS tóm tắt và giải.
-T t/c nhận xét bài H
-Yêu cầu H nhắc cách tìm thừa số.
-Nhận xét giờ học.
-Nhắc HS về làm lại bài tập.
-Làm bảng con 
-H nhận xét
-Nhắc lại quy tắc tìm thừa số chưa biết.
-Làm bảng con.
x ´ 2 = 4 x ´ 3 = 27
x = 4: 2 x = 27 : 3
x=2 x=9
-Nhắc lại cách tìm thừa số.
-Làm vào vở.
-3H làm ở bảng phụ
-Nêu quy tắc tìm số hạng, thừa số chưa biết.
-Điền theo nhóm làm ở bảng phụ
-H nhận xét bài bạn 
-2HS đọc bài.
-Tự đặt câu hỏi tìm hiểu bài.
3túi: 12kg gạo
1túi:  kg gạo
 Bài giải
Mỗi túi đựng được số kg gạo là
 12 : 3 = 4 (kg)
 Đáp số: 4kg gạo
-Giải vào vở.
-1H giải ở bảng phụ
-3-4HS nhắc.
Thứ ba ngày tháng 2 năm 2011
Tập đọc: voi nhà
I.Mục tiêu:
1.Rèn kĩ năng đọc thành tiếng:khựng lại, nhúc nhích,vục, vũng lầy,lừng lững,
-Đọc trơn toàn bài, đọc đúng các từ khó: 
-Đọc đúng từ ngữ gợi tả, gợi cảm, biết thay đổi giọng cho phù hợp với bài.
-Ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ.
2.Rèn kĩ năng đọc – hiểu:
-Hiểu nghĩa các từ ngữ trong bài.
-Hiểu nội dung bài: Voi rừng được nuôi dạy thành voi nhà làm nhiều việc giúp ích cho con người.
-H: Đọc đúng các từ mới, đọc trơn toàn bài và trả lời đợc các câu hỏi của bài tập đọc
-H có ý thức tự giác luyện đọc
II.Đồ dùng dạy- học.
- Tranh minh hoạ bài trong SGK.
- Bảng phụ.
III.Các hoạt động dạy – học 
NDkt -Tg
Hoạt động Giáo viên
Hoạt động Học sinh
1.Bài cũ(5’) 
2.Bài mới.
*HĐ1: GTB(1’)
*HĐ 2: HD luyện đọc(13-15’)
*HĐ3: Tìm hiểu bài(8-10’)
HĐ4: Luyện đọc lại (5-6’)
3.Củng cố-dặn dò(2’)
-T yêu cầu H đọc bài Quả tim khỉ
-Nhận xét đánh giá.
-Giới thiệu bài.
-Đọc mẫu HD giọng đọc toàn bài
-Yêu cầu đọc câu.
-T sửa sai cho H 
-Chia đoạn.
-HD đọc câu văn dài
-Chia lớp thành các nhóm
-yêu cầu HS đọc thầm.
-Chia nhỏ câu hỏi.
+Vì sao người phải ngủ trên xe?
+Mọi người lo lắng thế nào khi thấy voi gần đến?
+Theo em nó là voi rừng định phá xe có nên bắn không?
-Gọi HS đọc câu hỏi 3.
-Tại sao mọi người nghĩ đó là voi nhà?
-Qua bài này giúp các em hiểu điều gì?
-
Vậy em cần làm gì để bảo vệ voi và các con vật khác?
-Tổ chức cho H đọc hay đoạn 2 
-Đánh giá chung.
-Nhắc HS về nhà luyện đọc.
-Đọc bài Quả tim khỉ và trả lời câu hỏi SGK.
-H nhận xét
-Xem tranh.
-Nghe theo dõi.
-Nối tiếp nhau đọc.
-Phát âm từ khó.
-Nối tiếp nhau đọc đoạn.
-Đọc một số câu văn dài( CN +ĐT)
-Nêu nghĩa một số từ.
-Luyện đọc trong nhóm
-Thi đua đọc cá nhân.
-Nhận xét chọn HS đọc tốt,
-Thực hiện.
-Xe bị sa lầy không đi được.
-Sợ voi phá mất xe.
-Cho ý kiến.
-1HS đọc: Voi giúp họ: Quặp chặt vòi vào đầu xe co mình lôi mạnh xe lên.
-Thảo luận theo bàn và cho ý kiến.
+Voi nhàkhông phá phách, hiền.
-Thông minh biết giúp người.
-Voi biết về với chủ: Đi về phía bản Tum
-Cho ý kiến: Voi giúp ích cho con người.
-Cho ý kiến.
-5-6 HS đọc 
-Nhận xét bạn đọc.
Toán: Bảng chia 4
I. Mục tiêu: Giúp HS:
-Lập bảng chia 4 và học thuộc bảng chia 4.
-Thực hành chia cho 4
-H: Học thuộc lòng bảng chia 4 và vận dụng vào thực hành
-H tự giác tích cực học toán
*Điều chỉnh:Bỏ bài 3- tr 118
II.Đồ dùng dạy-học: VBT, SGK, bảng phụ
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu.
NDkt – Tg
 Hoạt động Giáo viên
Hoạt động Học sinh
1.Bài cũ(5’)
2.Bài mới.
*HĐ1:GTB(1)
*HĐ 2: Giới thiệu cách lập bảng chia 4(12-15’)
*HĐ 3: Thực hành(15-17’)
3.Củng cố-dặn dò(3’)
-T y/c H đọc bảng chia 3
-Nhận xét, đánh giá.
-Giới thiệu bài.
-Gọi HS đọc bảng nhân 4:
-T y/c H lấy 3 tấm bìa có 4 chấm tròn. Có tất cả mấy chấm tròn?
-Từ phép nhân 4x 3 = 12 ta lập được những phép chia nào?
-Nhưng bài tập yêu cầu các em lập bảng chia cho 4
-Nêu:4 x 2 = 8 
-T y/c H dựa vào bảng nhân 4 để lập bảng chia 4
-T t/c cho H học thuộc bảng chia 4
Bài 1:Tính nhẩm:
-T t/c cho H làm ở VBT
-Theo dõi, giúp đỡ H
-T huy động kết quả bằng trò chơi “truyền điện”
Bài 2:Giải toán
-Bài toán cho biết gì?
-Bài toán hỏi gì?
-HD H tóm tắt
-T t/c nhận xét bài của H
-T chốt cách làm 
-Chia lớp 2 hãy thi đua lập lại bảng chia 3.
-Đánh giá chung.
-H đọc bảng chia 3
-H nhận xét
-3-4HS đọc
-H thao tác- H nêu
12 : 4 = 3 và 12 : 4 = 3
-8 : 4 = 2
- Tự lập bảng chia 4.
-Đọc nhiều lần.
-Vài HS đọc thuộc bảng chia 4
-Đọc theo nhóm
-H đọc cá nhân
-2HS đọc
-H làm bài ở VBT
-H tham gia chơi
-2H đọc bài toán
-H tìm hiểu bài toán
-H nêu tóm tắt
-Giải vào vở ô ly
-1H giải ở bảng phụ
-Tự tóm tắt và giải.
Mỗi tổ có số học sinh
24 : 3 = 8 (học sinh)
Đáp số: 8 HS
Luyện từ và câu
Từ ngữ về loài thú- dấu chấm, dấu phẩy
I.Mục tiêu: Giúp HS
-Mở rộng vốn từ về loài thú(tên một số đặc điểm của chúng)
-Luyện tập về dấu chấm, dấu phẩy
-H: Nắm được các từ ngữ nói về đặc điểm của các loại thú
-H tích cực học tập
II. Đồ dùng dạy – học.
Bảng phụ viết bài tập 2.
Vở bài tập.
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu.
NDkt -Tg
Hoạt động Giáo viên
Hoạt động Học sinh
1.Bài cũ(5’)
2.Bài mới.
*HĐ 1: Từ ngữ về loài thú.
 (18-20’)
*HĐ 2: Điền dấu chấm, dấu phẩy.
 (7-10’)
3.Củng cố- dặn dò(2’)
-T yêu cầu H kể tên các loài thú
-Đặt và trả lời câu hỏi như thế nào nói về loài thú thực hiện theo cặp.
-Nhận xét đánh giá.
-Giới thiệu bài.
Bài 1: Chọn cho mỗi con vật trong tranh vẽ .
-Yêu cầu HS quan sát tranh.
-Yêu cầu thảo luận theo 4 nhóm lớn.
-Chia lớp thành các nhóm mỗi nhóm mang tên một loài thú và phổ biến luật chơi.
-GV hô hiền lành:
-T chốt về các từ ngữ chỉ dặc điểm của các loài vật
Bài 2: Hãy chọn tên con vật thích hợp .
-Gọi HS đọc.
-Bài tập yêu cầu gì?
-T huy động kết quả của các nhóm có H
-T giải nghĩa một số thành ngữ
Yêu cầu HS tìm thêm các đặc điểm để ví con vật.
Bài 3:Điền dấu chấm hay dấu phẩy vào ô trống
- Gọi HS đọc.
-Bài tập yêu cầu gì?
-T t/c nhận xét bài của H
-T chốt cách điền dấu chấm dấu phẩy
-Nhắc nhở HS biết bảo vệ thú.
- H kể tên các loài thú
-H thực hiện
-H nhận xét
-Quan sát nêu tên con vật: cáo, gấu trắng, thỏ, sóc, nai, hổ.
-Đọc từ chỉ đặc điểm.
-Thảo luận về việc chọn con vật phù hợp với đặc điểm của nó.
-Hình thành nhóm –nghe.
-Nhóm HS mang tên Nai đứng lên nói: Nai
-Thực hiện trò chơi.
+Cáo tinh ranh, gấu trắng tò mò.
+Hổ giữ tợn, thỏ nhút nhát, sóc nhanh nhẹn.
-2-3 HS đọc.
-Chọn tên con vật điền vào ô trống
-Đọc tên con vật.
-Thảo lụân cặp đôi: 1HS nêu đặc điểm – HS nêu tên con vật.
-dữ như hổ, nhát như thỏ, khoẻ như voi, nhanh như sóc.
-Tự tìm và nêu.
-3-4HS đọc.
-Điền dấu chấm phẩy.
-Làm vào VBT
-1H làm ở bảng phụ
-H nhận xét bài bạn
-Vài HS đọc bài nghỉ hơi đúng dấu chấm dấu phẩy.
-H liên hệ
 Thứ tư ngày tháng 2 năm 2011
Tập viết: Chữ hoa U,Ư
I.Mục tiêu:
-Biết viết chữ hoa U,Ư (theo cỡ chữ vừa và nhỏ).
-Biết viết câu ứng dụng “Ươm cây gây rừng” theo cỡ chữ nhỏ viết đúng mẫu chữ, đều nét và nối đúng quy định.
-HS viết đúng mẫu chữ
-H có ý thức tập viết chữ viết hoa
*Điều chỉnh: chữ hoa U,Ư viết 1dòng cỡ vừa, 1dòng cỡ nhỏ; viết 1 dòng chữ Ươm cỡ nhỏ, 1 dòng câu ứng dụng
II. Đồ dùng dạy – học: Mẫu chữ U,Ư bảng phụ, vở tập viết, bảng con
III. Các hoạt động dạy – học 
NDkt –Tg
Hoạt động Giáo viên
Hoạt động Học sinh
1.Bài cũ(5’)
2.Bài mới.
*HĐ 1: GTB(1’)
*HĐ2:HD viết chữ hoa(5-6’)
*HĐ3: HD viết câu ứng dụng(5-6’)
*HĐ4: H viết vở (15’)
3.Củng cố-dặn dò(1’)
-T y/c H viết: T,Thẳng
-Nhận xét chung.
-Giới thiệu bài.
-Đưa mẫu chữ U, Ư.
-Chữ U, Ư có gì khác nhau?
-Nêu cấu tạo của chữ U, Ư?
-Viết mẫu và HD cách viết chữ U
-T theo dõi, giúp đỡ H
-Giới thiệu câu ứng dụng: “Ươm cây gây rừng” 
-Em hiểu gì về cách nói trên?
-Yêu cầu HS nhận xét về độ cao của các con chữ.
-HD cách viết chữ : Ươm
-Nhắc nhở HS trước khi viết.
-T theo dõi chung.
-Thu chấm bài của HS, nhận xét
-Nhận xét chung
-Nhắc HS về nhà viết bài
-H viết bảng con
-H nhận xét 
-Quan sát, nhận xét
-Khác: chữ Ư có thêm móc.
-Chữ u cao 5 li gồm 2 nét nét móc 2 đầu phải trái và nét móc ngược phải.
-Chữ Ư thêm râu.
-Theo dõi viết bảng con.
-H nhận xét bài bạn
-Thảo luận.
-Nhiều HS nêu: Việc làm để phát triển rừng, chống lũ lụt, bảo vệ cảnh quan môi trường.
-H nhận xét độ cao của các con chữ 
-Theo dõi.
-Viết bảng con: Thẳng
-H nhận xét bài bạn
-1H nhắc tư thế ngồi viết
-Viết bài vào vở tập viết
-Về nhà hoàn thành bài ở nhà.
Toán: Một phần tư
I. Mục tiêu:Giúp HS
-Nhận biết một phần 4
-Biết viết, đọc một phần tư
-H:Nhận biết được một phần 4
-H yêu thích môn học
*Điều chỉnh:Bỏ bài tập 2-tr 119
II.Đồ dùng dạy-học: Các hình vuông, tròn, tam giác chia làm 4 phần.
III. Các hoạt động dạy - học 
NDkt – Tg
Hoạt động Giáo viên
Hoạt động Học sinh
1.Bài cũ(5’)
2.Bài mới.
*HĐ1: GTB(1’)
*HĐ2: Giới thiệu 1/4
 (13-15’)
*HĐ3:Thực hành (15-17’)
3.Củng cố – dặn dò(2’)
-Gọi HS đọc bảng chia 4
-Nhận xét đánh giá.
-Giới thiệu bài.
-Vẽ hình vuông lên bảng.
-Chia làm 4 phần bằng nhau lấy đi một phần, là ta lấy đi một phần mấy của hình vuông
-Gọi HS đọc 1/4
-Yêu cầu HS so sánh 1/4 ,1/3
Và 1/2 
Bài 1: Đã tô màu vào 1/4 hình nào?
Yêu cầu HS quan sát hình vẽ SGK và thảo luận theo cặp đôi.
-Hình B tô màu một phần mấy?
-T chốt về 1/4; 1/3
Bài 3:Hình nào đã khoanh vào 1/4 số con thỏ
- yêu cầu HS đếm số thỏ ở hình a, b xem hình nào đã khoanh tròn 1/4 số con thỏ
-Nhận xét giờ học.
-Dặn HS.
-3-4HS đọc.
-H nhận xét
-Lấy đi một phần ba của hình vuông.
-Nhiều H nhắc lại.
-Nhiều hs đọc.
-Viết bảng con 1/4
-Tự lấy ví dụ về 1/4
-1/4 chia làm 4 phần lấy 1 phần
-Quan sát, thảo luận ở SGK
-Nêu: Hình đã tô màu 1/4 là hình A, B, C
 -1/3 là hình D
-Quan sát ở SGK thảo luận theo cặp.
-H TB bày kết quả
+hình a đã khoanh tròn 1/4 số thỏ.
-Hoàn thành bài tập.
Chính tả: Quả tim khỉ
I.Mục tiêu:
-Nghe viết chính xác trình bày đúng một đoạn trong bài: Quả tim khỉ
-Làm đúng các bài tập phân biệt tiếng có âm vần dễ lẫn s/x; ut/uc
-H:Viết đúng các từ khó và chính xác đoạn viết
-Rèn cho HS có thói quen cẩn thận, nắn nót khi viết.
II.Đồ dùng dạy – học: Vở tập chép, Vở BTTV, phấn, bút,bảng con, bảng phụ
III.Các hoạt động dạy – học.
NDkt -Tg
Hoạt động Giáo viên
Hoạt động Học sinh
1.Bài cũ(5’) 
2.Bài mới.
*HĐ1:GTB(1’) 
*HĐ 2: HD chính tả (6-7’)
*HĐ3:H viết bài
 (17-19’)
*HĐ4: HD làm bài tập (5’)
3.Củng cố dặn dò(2’)
-yêu cầu HS viết :Ê – đê; Mơ –nông, Tây Nguyên
-Nhận xét đánh giá.
-Giới thiệu bài.
-Đọc bài chính tả
-Những chữ nào trong bài chính tả phải viết hoa vì sao?
-Tìm lời của cá sấu, khỉ?
-Những lời nói ấy được ghi như thế nào?
-yêu cầu HS tìm các chữ hay viết sai.
-T t/c nhận xét bài của H
-Đọc lại bài chính tả lần 2
-Đọc cho HS viết.
-Đọc lại(2lần)
-T thu vở chấm 1 số em, nhận xét
Bài 2a:Điền vào chỗ trống s hay x 
-Gọi HS đọc.
-Bài tập yêu cầu gì?
- T t/c chữa bài
Bài3b:Tìm tiếng có vần uc hoặc vần ut 
- T t/c chữa bài
-Nhận xét giờ học.
-Nhắc HS về nhà làm lại bài tập 2,3
-HS viết bảng con.
-H nhận xét
-Lắng nghe +2-3HS đọc lại.
-Nêu.
-2HS nêu.
-Ghi sau dấu hai chấm, dấu gạch ngang đầu dòng.
-H tìm, nêu, đọc, phân tích từ khó và viết bảng con
-Hnhận xét 
-1H (K) đọc
-1H nhắc tư thế ngồi viết đúng
-Nghe viết vào vở.
-Đổi vở kiểm tra lỗi cho nhau
-2-3HS đọc.
-Điền s hay x; 
-Làm bảng con.
a)Say sưa, xay lúa, xông lên, dòng sông.
-2HS đọc đề bài.
-Theo luận theo bàn.
-Viết bảng con.
Thứ năm ngày tháng 2 năm 2011
Toán: Luyện tập
I. Mục tiêu: Giúp HS củng cố về:
-Học thuộc bảng 4, rèn luyện kĩ năng vận dụng bảng chia đã học.
-Củng cố lại và nhận biết về 1/4
-H:nắm vững cách nhận biết 1/4 và học thuộc bảng chia 4
-H tự giác, tích cực học toán
*Điều chỉnh: bỏ bài 4–tr 120
II. Đồ dùng dạy-học: SGK, vở ô ly, bảng con, bảng phụ
III.Các hoạt động dạy học 
NDkt –Tg
Hoạt động Giáo viên
Hoạt động Học sinh
1.Bài cũ(5’) 
2.Bài mới.
*HĐ1:GTB(1’)
 *HĐ 2: Luyện tập (28-30’)
3.Củng cố- dặn dò(3’)
-yêu cầu H đọc bảng chia 4.
-Nhận xét đánh giá
- Giới thiệu bài
Bài 1: Tính nhẩm
-T huy động kết quả bằng trò chơi “Truyền điện”
Bài 2: Tính nhẩm
-T t/c cho H làm bài ở bảng con
-T t/c nhận xét bài H
-Em có nhận xét gì về phép nhân?
Bài 3:Giải toán
-Yêu cầu HS tự nêu câu hỏi tìm hiểu bài, tóm tắt, giải.
-T t/c nhận xét bài H
Bài 5:Hình nào đã khoanh 1/4 
-Yêu cầu HS quan sát số con hươu sao trong hình.
-Nhận xét và nhắc H về làm bài tập ở nhà.
-H đọc bảng chia 4.
-H nhận xét
-H làm ở VBT
-H tham gia chơi
-H làm bài ở bảng con
-H nhận xét bài bạn
-Lấy tích chia cho thừa số này được thừa số kia.
-2-3 HS đọc.
-H giải ở vở ô ly
-1H làm ở bảng phụ
 Bài giải.
 Mỗi tổ có số học sinh là:
 40 : 4 = 10 (học sinh)
 Đáp số: 10 học sinh.
-Quan sát thảo luận nhóm
-Nêu kết quả.
-Hình a đã khoanh tròn 1/4 số con hươu.
-Hình b đã khoanh tròn 1/2 số con hươu.
Chính tả: Voi nhà
I. Mục tiêu:
-Nghe viết chính xác trình bày đúng một đoạn trong bài: Voi nhà.
-Làm đúng các bài tập phân biệt tiếng có âm đầu s/x hoặc ut/uc.
-Rèn cho HS có tính cẩn thận, nắn nót khi viết bài.
-H:Viết đúng các từ khó và chính xác đoạn viết
-Rèn cho HS có thói quen cẩn thận, nắn nót khi viết.
II.Đồ dùng dạy – học: Vở tập chép, Vở BTTV, phấn, bút, bảng con, bảng phụ
III.Các hoạt động dạy – học.
NDkt -Tg
Hoạt động Giáo viên
Hoạt động Học sinh
1.Bài cũ(5’) 
2.Bài mới.
*HĐ1:GTB(1’) 
*HĐ 2: HD chính tả (6-7’)
*HĐ3:H viết bài
 (17-19’)
*HĐ4: HD làm bài tập (5’)
3.Củng cố dặn dò(2’)
-T yêu cầu H viết: Cá Sờu, hoa quả, những
-Nhận xét đánh giá,
-Giới thiệu bài.
-Đọc bài viết : Con voi bản Tum
-Con voi làm gì để giúp họ?
-Tìm câu có dấu gạch ngang và dấu chấm than?
-yêu cầu HS tìm từ khó
-T t/c nhận xét bài của H 
-Đọc lại bài chính tả lần 2
-Đọc cho HS viết.
-Đọc dò (2lần)
-T thu vở chấm 1 số em, nhận xét
Bài 2a:Em hãy chọn trong ngoặc đơn
-Yêu cầu HS đọc.
-Bài tập yêu cầu gì?
-T t/c nhận xét bài của H
Bài 2b: Tìm những chữ có nghĩa để điền . 
-T t/c cho H thảo luận nhóm
-T t/c trò chơi “Tiếp sức” để huy động kết quả
-Nhận xét đánh giá giờ học.
-Nhắc HS về nhà làm lại bài tập vào vở bài tập tiếng việt
-H viết bảng con.
-H nhận xét
-Nghe theo dõi.
-2-3HS đọc – đọc thầm
-Quặp chặt vòi co mình lôi mạnh, qua vũng lầy.
-Nó đập tan xe mất.
+Phải bắn nó thôi!
-H tìm-phân tích và viết bảng con: Huơ, quặp, vũng bùn, lôi.
-H nhận xét bài bạn
-Lắng nghe.
-1H nhắc tư thế ngồi viết
-Nghe – viết 
-Soát lỗi và chữa một số lỗi.
-2HS đọc,
-Điền chữ vào ô trống.
-Làm bảng con.
-Đọc yêu cầu.
-H thực hiện thảo luận nhóm
-H tham gia chơi
Thứ sáu ngày tháng 2 năm 2011
Tập làm văn:
Đáp lời phủ định-Nghe và trả lời câu hỏi
I.Mục tiêu:
1.Rèn kĩ năng nghe và nói:
-Biết đáp lời phủ định trong giao tiếp:Lịch sự nhã nhặn
2.Rèn kĩ năng nghe và trả lời câu hỏi: Nghe kể về một mẩu chuyện vui, nhớ và trả lời câu hỏi về ND câu chuyện
-H: Biết đáp lời phủ định theo tình huống giao tiếp đã cho; nghe kể và TLCH về ND câu chuyện
-H hứng thú với môn học
II.Đồ dùng dạy – học: Bảng phụ,VBT
III.Các hoạt động dạy – học chủ yếu.
NDkt -Tg
Hoạt động Giáo viên
Hoạt động Học sinh
1.Bài cũ(5’) 
2 Bài mới *HĐ1:GTB(1’)
*HĐ2:Đáp lời phủ định
(12-15’)
*HĐ3: Nghe và trả lời câu hỏi.
 (13-15’)
3.Củng cố- dặn dò(3’)
-Gọi HS đọc nội quy trường lớp
-Nhận xét đánh giá
-Giới thiệu bài
Bài 1: Đọc lời các nhân vật trong tranh
-Tranh vẽ gì?
-Bạn nhỏ nói gì?Cô nói gì ?
-Yêu cầu HS đóng vai xử lý tình huống theo SGK có thể thay đổi nội dung
-Nếu cậu bé mà cúp máy luôn hoặc nói thế à có được không?
-Khi gọi điện mà nhầm số các em cần nói năng lịch sự 
Bài 2: Nói lời đáp của em
-Yêu cầu HS đóng vai theo tình huống
-T y/c Hlên thể hiện đóng vai theo tình huống
-Nhận xét chung chọn một số bài nói hay
-Khi đáp lại lời phủ định các em có thái độ như thế nào?
Bài 3:Nghe kể chuyện và TLCH
-Yêu cầu HS quan sát tranh và đọc câu hỏi
-Tranh vẽ gì ?
-“Vì sao” là một truyện vui nói về cô bé thành phố lần đâu tiên về nông thôn thấy gì cũng lạ 
+Kể lại 2- 3lần
-Chia lớp thành 4 nhóm 
-Tự nêu câu hỏi và yêu cầu bạn khác trả lời
+Lần đầu tiên về quê chơi cô bé thấy thế nào?
+Cô bé hỏi anh họ điều gì?
+Cậu bé giải thích vì sao con bò không có sừng?
+Thực ra con vật này là con gì?
-Theo dõi dúp đỡ HS yếu
-Nhận xét, đánh giá HS
-Nhận xét, đánh giá giờ học
-Nhắc HS về tập kể lại câu chuyện vì sao?
-3-4 HS đọc
-H nhận xét
-Quan sát tranh và đọc lời nhân vật
-1 bạn hỏi điện đến hỏi thăm nhưng bị nhầm số
-2-3 HS đọc lời nhân vật 
-Thảo luận theo cặp 
-Vài cặp đóng vai
-Nhận xét bạn đóng vai
-không được như vậy là vô lễ, mất lịch sự
-H trả lời, H nhận xét bổ sung
-2 HS đọc
-Thảo luận theo cặp
-Vài cặp lên đóng vai từng tình huống
-Nhận xét cách xử lý
-H trả lời
-Quan sát tranh.
-Đọc câu hỏi.
-Cảnh đồng quê có một con ngựa bé, 1con ngựa, 1 cô bé 
-Nghe:
-Thảo luận nhóm 4 câu hỏi SGK.
-Thực hiện.
-Thấy gì cũng lạ.
-Sao con bò này không có sừng 
-Vì nhiều lí do 
-Con ngựa.
-Kể trong nhóm.
-Vài HS kể lại theo câu hỏi.
-Thực hiện ở nhà.
Toán: Bảng chia 5
I. Mục tiêu: Giúp HS:
-Lập bảng chia 5 và học thuộc bảng chia 5.
-Thực hành chia cho 5
-H: Học thuộc lòng bảng chia 5 và vận dụng vào thực hành
-H tự giác tích cực học toán
*Điều chỉnh:Bỏ bài 3- tr 121
II.Đồ dùng dạy-học: SGK, bảng phụ
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu.
NDkt – Tg
 Hoạt động Giáo viên
Hoạt động Học sinh
1.Bài cũ(5’)
2.Bài mới.
*HĐ1:GTB(1)
*HĐ 2: Giới thiệu cách lập bảng chia 5 (12-15’)
*HĐ 3: Thực hành(15-17’)
3.Củng cố-dặn dò(3’)
-T y/c H đọc bảng chia 4
-Nhận xét, đánh giá.
-Giới thiệu bài.
-Gọi HS đọc bảng nhân 4:
-T y/c H lấy 4 tấm bìa có 5 chấm tròn. Có tất cả mấy chấm tròn?
-Từ phép nhân 5 x 4 = 20 ta lập được những phép chia nào?
-Nhưng bài tập yêu cầu các em lập bảng chia cho 5
-Nêu:5 x 3 = 15 
-T y/c H dựa vào bảng nhân 5 để lập bảng chia 5
-T t/c cho H học thuộc bảng chia 5
Bài 1:Tính nhẩm:
-T t/c cho H làm ở SGK
-Theo dõi, giúp đỡ H
-T huy động kết quả bằng trò chơi “truyền điện”
Bài 2:Giải toán
-Bài toán cho biết gì?
-Bài toán hỏi gì?
-HD H tóm tắt
-T t/c nhận xét bài của H
-T chốt cách làm 
-Chia lớp 2 hãy thi đua lập lại bảng chia 5
-Đánh giá chung.
-H đọc bảng chia 4
-H nhận xét
-3-4HS đọc
-H thao tác
- H nêu
-H(TB) nêu: 20 : 5 = 4 
và 20 : 4 = 5
-15 : 5 = 3
-Tự lập bảng chia 5.
-Đọc nhiều lần.
-Vài HS đọc thuộc bảng chia 5
-Đọc theo nhóm
-H đọc cá nhân
-2HS đọc
-H làm bài ở SGK
-H tham gia chơi
-2H đọc bài toán
-H tìm hiểu bài toán
-H nêu tóm tắt
-Giải vào vở ô ly
-1H giải ở bảng phụ
-Tự tóm tắt và giải.
Mỗi bình có sốbông hoa là:
15 : 5 = 3 (bông hoa)
Đáp số:3 bông hoa 

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan24.doc