I.Mục tiêu:
1.Rèn kĩ năng đọc thành tiếng:
-Đọc trơn toàn bài – đọc đúngcác từ mới :quẫy, lưỡi cưa, trấn tĩnh, dâng, tẽn tò,
-Biết nghỉ hơi sau dấu phẩy, dấu chấm và giữa các cụm từ dài.
-Biết đọc phân biệt lời kể chuyện với lời nhân vật.
2. Rèn kĩ năng đọc – hiểu:
-Hiểu nghĩa các từ mới trong SGK
-Hiểu nội dung câu chuyện: Kết bạn với cá sấu, bị cá sấu lừa nhưng đã nghĩ ra mẹo thoát chết, Giả dối như cá sấu không bao giờ có bạn.
-H: Đọc đúng các từ mới, đọc trơn toàn bài và trả lời đợc các câu hỏi của bài tập đọc
-H có ý thức tự giác luyện đọc
II.Đồ dùng dạy- học.
-Tranh minh hoạ bài tập đọc.
-Bảng phụ ghi nội dung cần HD luyện đọc.
Tuần 24 Thứ hai ngày tháng 2 năm 2011 Tập đọc: Quả tim khỉ ( 2 tiết) I.Mục tiêu: 1.Rèn kĩ năng đọc thành tiếng: -Đọc trơn toàn bài – đọc đúngcác từ mới :quẫy, lưỡi cưa, trấn tĩnh, dâng, tẽn tò, -Biết nghỉ hơi sau dấu phẩy, dấu chấm và giữa các cụm từ dài. -Biết đọc phân biệt lời kể chuyện với lời nhân vật. 2. Rèn kĩ năng đọc – hiểu: -Hiểu nghĩa các từ mới trong SGK -Hiểu nội dung câu chuyện: Kết bạn với cá sấu, bị cá sấu lừa nhưng đã nghĩ ra mẹo thoát chết, Giả dối như cá sấu không bao giờ có bạn. -H: Đọc đúng các từ mới, đọc trơn toàn bài và trả lời đợc các câu hỏi của bài tập đọc -H có ý thức tự giác luyện đọc II.Đồ dùng dạy- học. -Tranh minh hoạ bài tập đọc. -Bảng phụ ghi nội dung cần HD luyện đọc. III.Các hoạt động dạy – học : NDkt -Tg Hoạt động Giáo viên Hoạt động Học sinh 1.Bài cũ(5’) 2.Bàimới. *HĐ1:GTB(1’) *HĐ2: HD luyện đọc(30’) *HĐ3: Tìm hiểu bài( 13-15’) *HĐ4: Đọc phân vai ( 14-16’) 3.Củng cố- dặn dò(3’) -Yêu cầu H đọc bài : Nội quy đảo khỉ -Nhận xét đánh giá. -Giới thiệu bài. -Đọc mẫu HD giọng đọc toàn bài -Yêu cầu HS đọc từng câu. -HD HS đọc một số câu văn dài. -Khi nào cần trấn tĩnh? +Tìm từ đồng nghĩa với bội bạc? -Chia lớp thành nhóm. -T t/c nhận xét -Yêu cầu đọc thầm. +Khỉ đối với cá sấu như thế nào? -T y/c H nhắc lại câu trả lời -Cá sấu định lừa khỉ như thế nào? -Khỉ nghĩ ra mẹo gì để thoát nạn? -Câu nói nào của khỉ làm cá sấu tin khỉ? -Tại sao cá sấu tẽn tò, lủi mất? -Hãy tìm những từ ngữ nói lên tính nết của khỉ, cá sấu? -Qua câu chuyện em hiểu được điều gì? -T rút ND bài TĐ ghi bảng -Chia thành nhóm 3 HS và nêu yêu cầu. -Em học được gì qua bài TĐ? -Nhắc HS. -2-3H đọc bài và trả lời cầu hỏi SGK. -H nhận xét -H nhắc lại đề bài -Theo dõi, dò bài. -Nối tiếp nhau đọc từng câu. --H: phát âm từ khó. -Luyện đọc cá nhân + ĐT -Nối tiếp nhau đọc đoạn. -Nêu nghĩa từ SGK. -Khi gặp việc làm cho mình lo lắng, sợ hãi không bình tĩnh đựơc. -Phản bội, tệ bạc, bội ước, bội nghĩa -Luyện đọc trong nhóm -Thi đọcgiữa các nhóm -Nhận xét bình chọn nhóm đọc hay -Thực hiện. -Cá sấu không có bạn, khỉ mời cá sấu kết bạn, ngày nào cũng hái quả cho cá sấu ăn. -Mời khỉ đến nhà mình chơi. -Khỉ nhận giúp và bảo về nhà lấy tim. -Chuyện quan trọng vậy mà bạn chẳng nói trước. -Vì lộ bộ mặt giả dối, bội bạc -Thảo luận theo cặp, nhóm. -Báo cáo kết quả. +Khỉ thật thà, tốt bụng, thông minh. +Cá sấu: giả dối, bội bạc -Thảo luận theo cặp, nhóm -Báo cáo kết quả. +Khỉ thật thà tốt bụng thông minh. +cá sấu giả dối, bội bạc. -Đọc theo vai trong nhóm -3-4 nhóm đọc theo vai. -Bình chọn HS đọc hay. -Nêu: -Về tập kể cho người thân nghe. Toán: Luyện tập I:Mục tiêu: Giúp HS: -Rèn kĩ năng giải bài tập: Tìm thừa số chưa biết khi biết tích và thừa số kia. -Rèn kĩ năng giải bài toán có phép chia. -H:nắm vững cách tìm thừa số chưa biết -H tự giác, tích cực học toán *Điều chỉnh: bỏ bài 5 –tr 117 II. Đồ dùng dạy-học: SGK, vở ô ly, bảng con, bảng phụ III.Các hoạt động dạy học : NDkt -Tg Hoạt động Giáo viên Hoạt động Học sinh 1.Bài cũ(5’) 2.Bài mới. *HĐ1:GTB(1’) *HĐ 2: Luyện tập (28-30’) 3.Củng cố- dặn dò(3’) -Yêu cầu H làm bài x ´ 3 = 12 3 ´ x =27 -Nhận xét đánh giá. -Giới thiệu bài Bài 1: Tìm X -T t/c nhận xét bài của H -T chốt cách tìm thừa số Bài 2:Tìm Y -T theo dõi, giúp đỡ H Bài 3:Viết số thích hợp vào ô trống -Chia lớp thành 6 nhóm thi đua điền số -T t/c chữa bài của H các nhóm Bài 4:giải toán - Gọi HS đọc. -HD HS tóm tắt và giải. -T t/c nhận xét bài H -Yêu cầu H nhắc cách tìm thừa số. -Nhận xét giờ học. -Nhắc HS về làm lại bài tập. -Làm bảng con -H nhận xét -Nhắc lại quy tắc tìm thừa số chưa biết. -Làm bảng con. x ´ 2 = 4 x ´ 3 = 27 x = 4: 2 x = 27 : 3 x=2 x=9 -Nhắc lại cách tìm thừa số. -Làm vào vở. -3H làm ở bảng phụ -Nêu quy tắc tìm số hạng, thừa số chưa biết. -Điền theo nhóm làm ở bảng phụ -H nhận xét bài bạn -2HS đọc bài. -Tự đặt câu hỏi tìm hiểu bài. 3túi: 12kg gạo 1túi: kg gạo Bài giải Mỗi túi đựng được số kg gạo là 12 : 3 = 4 (kg) Đáp số: 4kg gạo -Giải vào vở. -1H giải ở bảng phụ -3-4HS nhắc. Thứ ba ngày tháng 2 năm 2011 Tập đọc: voi nhà I.Mục tiêu: 1.Rèn kĩ năng đọc thành tiếng:khựng lại, nhúc nhích,vục, vũng lầy,lừng lững, -Đọc trơn toàn bài, đọc đúng các từ khó: -Đọc đúng từ ngữ gợi tả, gợi cảm, biết thay đổi giọng cho phù hợp với bài. -Ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ. 2.Rèn kĩ năng đọc – hiểu: -Hiểu nghĩa các từ ngữ trong bài. -Hiểu nội dung bài: Voi rừng được nuôi dạy thành voi nhà làm nhiều việc giúp ích cho con người. -H: Đọc đúng các từ mới, đọc trơn toàn bài và trả lời đợc các câu hỏi của bài tập đọc -H có ý thức tự giác luyện đọc II.Đồ dùng dạy- học. - Tranh minh hoạ bài trong SGK. - Bảng phụ. III.Các hoạt động dạy – học NDkt -Tg Hoạt động Giáo viên Hoạt động Học sinh 1.Bài cũ(5’) 2.Bài mới. *HĐ1: GTB(1’) *HĐ 2: HD luyện đọc(13-15’) *HĐ3: Tìm hiểu bài(8-10’) HĐ4: Luyện đọc lại (5-6’) 3.Củng cố-dặn dò(2’) -T yêu cầu H đọc bài Quả tim khỉ -Nhận xét đánh giá. -Giới thiệu bài. -Đọc mẫu HD giọng đọc toàn bài -Yêu cầu đọc câu. -T sửa sai cho H -Chia đoạn. -HD đọc câu văn dài -Chia lớp thành các nhóm -yêu cầu HS đọc thầm. -Chia nhỏ câu hỏi. +Vì sao người phải ngủ trên xe? +Mọi người lo lắng thế nào khi thấy voi gần đến? +Theo em nó là voi rừng định phá xe có nên bắn không? -Gọi HS đọc câu hỏi 3. -Tại sao mọi người nghĩ đó là voi nhà? -Qua bài này giúp các em hiểu điều gì? - Vậy em cần làm gì để bảo vệ voi và các con vật khác? -Tổ chức cho H đọc hay đoạn 2 -Đánh giá chung. -Nhắc HS về nhà luyện đọc. -Đọc bài Quả tim khỉ và trả lời câu hỏi SGK. -H nhận xét -Xem tranh. -Nghe theo dõi. -Nối tiếp nhau đọc. -Phát âm từ khó. -Nối tiếp nhau đọc đoạn. -Đọc một số câu văn dài( CN +ĐT) -Nêu nghĩa một số từ. -Luyện đọc trong nhóm -Thi đua đọc cá nhân. -Nhận xét chọn HS đọc tốt, -Thực hiện. -Xe bị sa lầy không đi được. -Sợ voi phá mất xe. -Cho ý kiến. -1HS đọc: Voi giúp họ: Quặp chặt vòi vào đầu xe co mình lôi mạnh xe lên. -Thảo luận theo bàn và cho ý kiến. +Voi nhàkhông phá phách, hiền. -Thông minh biết giúp người. -Voi biết về với chủ: Đi về phía bản Tum -Cho ý kiến: Voi giúp ích cho con người. -Cho ý kiến. -5-6 HS đọc -Nhận xét bạn đọc. Toán: Bảng chia 4 I. Mục tiêu: Giúp HS: -Lập bảng chia 4 và học thuộc bảng chia 4. -Thực hành chia cho 4 -H: Học thuộc lòng bảng chia 4 và vận dụng vào thực hành -H tự giác tích cực học toán *Điều chỉnh:Bỏ bài 3- tr 118 II.Đồ dùng dạy-học: VBT, SGK, bảng phụ III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu. NDkt – Tg Hoạt động Giáo viên Hoạt động Học sinh 1.Bài cũ(5’) 2.Bài mới. *HĐ1:GTB(1) *HĐ 2: Giới thiệu cách lập bảng chia 4(12-15’) *HĐ 3: Thực hành(15-17’) 3.Củng cố-dặn dò(3’) -T y/c H đọc bảng chia 3 -Nhận xét, đánh giá. -Giới thiệu bài. -Gọi HS đọc bảng nhân 4: -T y/c H lấy 3 tấm bìa có 4 chấm tròn. Có tất cả mấy chấm tròn? -Từ phép nhân 4x 3 = 12 ta lập được những phép chia nào? -Nhưng bài tập yêu cầu các em lập bảng chia cho 4 -Nêu:4 x 2 = 8 -T y/c H dựa vào bảng nhân 4 để lập bảng chia 4 -T t/c cho H học thuộc bảng chia 4 Bài 1:Tính nhẩm: -T t/c cho H làm ở VBT -Theo dõi, giúp đỡ H -T huy động kết quả bằng trò chơi “truyền điện” Bài 2:Giải toán -Bài toán cho biết gì? -Bài toán hỏi gì? -HD H tóm tắt -T t/c nhận xét bài của H -T chốt cách làm -Chia lớp 2 hãy thi đua lập lại bảng chia 3. -Đánh giá chung. -H đọc bảng chia 3 -H nhận xét -3-4HS đọc -H thao tác- H nêu 12 : 4 = 3 và 12 : 4 = 3 -8 : 4 = 2 - Tự lập bảng chia 4. -Đọc nhiều lần. -Vài HS đọc thuộc bảng chia 4 -Đọc theo nhóm -H đọc cá nhân -2HS đọc -H làm bài ở VBT -H tham gia chơi -2H đọc bài toán -H tìm hiểu bài toán -H nêu tóm tắt -Giải vào vở ô ly -1H giải ở bảng phụ -Tự tóm tắt và giải. Mỗi tổ có số học sinh 24 : 3 = 8 (học sinh) Đáp số: 8 HS Luyện từ và câu Từ ngữ về loài thú- dấu chấm, dấu phẩy I.Mục tiêu: Giúp HS -Mở rộng vốn từ về loài thú(tên một số đặc điểm của chúng) -Luyện tập về dấu chấm, dấu phẩy -H: Nắm được các từ ngữ nói về đặc điểm của các loại thú -H tích cực học tập II. Đồ dùng dạy – học. Bảng phụ viết bài tập 2. Vở bài tập. III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu. NDkt -Tg Hoạt động Giáo viên Hoạt động Học sinh 1.Bài cũ(5’) 2.Bài mới. *HĐ 1: Từ ngữ về loài thú. (18-20’) *HĐ 2: Điền dấu chấm, dấu phẩy. (7-10’) 3.Củng cố- dặn dò(2’) -T yêu cầu H kể tên các loài thú -Đặt và trả lời câu hỏi như thế nào nói về loài thú thực hiện theo cặp. -Nhận xét đánh giá. -Giới thiệu bài. Bài 1: Chọn cho mỗi con vật trong tranh vẽ . -Yêu cầu HS quan sát tranh. -Yêu cầu thảo luận theo 4 nhóm lớn. -Chia lớp thành các nhóm mỗi nhóm mang tên một loài thú và phổ biến luật chơi. -GV hô hiền lành: -T chốt về các từ ngữ chỉ dặc điểm của các loài vật Bài 2: Hãy chọn tên con vật thích hợp . -Gọi HS đọc. -Bài tập yêu cầu gì? -T huy động kết quả của các nhóm có H -T giải nghĩa một số thành ngữ Yêu cầu HS tìm thêm các đặc điểm để ví con vật. Bài 3:Điền dấu chấm hay dấu phẩy vào ô trống - Gọi HS đọc. -Bài tập yêu cầu gì? -T t/c nhận xét bài của H -T chốt cách điền dấu chấm dấu phẩy -Nhắc nhở HS biết bảo vệ thú. - H kể tên các loài thú -H thực hiện -H nhận xét -Quan sát nêu tên con vật: cáo, gấu trắng, thỏ, sóc, nai, hổ. -Đọc từ chỉ đặc điểm. -Thảo luận về việc chọn con vật phù hợp với đặc điểm của nó. -Hình thành nhóm –nghe. -Nhóm HS mang tên Nai đứng lên nói: Nai -Thực hiện trò chơi. +Cáo tinh ranh, gấu trắng tò mò. +Hổ giữ tợn, thỏ nhút nhát, sóc nhanh nhẹn. -2-3 HS đọc. -Chọn tên con vật điền vào ô trống -Đọc tên con vật. -Thảo lụân cặp đôi: 1HS nêu đặc điểm – HS nêu tên con vật. -dữ như hổ, nhát như thỏ, khoẻ như voi, nhanh như sóc. -Tự tìm và nêu. -3-4HS đọc. -Điền dấu chấm phẩy. -Làm vào VBT -1H làm ở bảng phụ -H nhận xét bài bạn -Vài HS đọc bài nghỉ hơi đúng dấu chấm dấu phẩy. -H liên hệ Thứ tư ngày tháng 2 năm 2011 Tập viết: Chữ hoa U,Ư I.Mục tiêu: -Biết viết chữ hoa U,Ư (theo cỡ chữ vừa và nhỏ). -Biết viết câu ứng dụng “Ươm cây gây rừng” theo cỡ chữ nhỏ viết đúng mẫu chữ, đều nét và nối đúng quy định. -HS viết đúng mẫu chữ -H có ý thức tập viết chữ viết hoa *Điều chỉnh: chữ hoa U,Ư viết 1dòng cỡ vừa, 1dòng cỡ nhỏ; viết 1 dòng chữ Ươm cỡ nhỏ, 1 dòng câu ứng dụng II. Đồ dùng dạy – học: Mẫu chữ U,Ư bảng phụ, vở tập viết, bảng con III. Các hoạt động dạy – học NDkt –Tg Hoạt động Giáo viên Hoạt động Học sinh 1.Bài cũ(5’) 2.Bài mới. *HĐ 1: GTB(1’) *HĐ2:HD viết chữ hoa(5-6’) *HĐ3: HD viết câu ứng dụng(5-6’) *HĐ4: H viết vở (15’) 3.Củng cố-dặn dò(1’) -T y/c H viết: T,Thẳng -Nhận xét chung. -Giới thiệu bài. -Đưa mẫu chữ U, Ư. -Chữ U, Ư có gì khác nhau? -Nêu cấu tạo của chữ U, Ư? -Viết mẫu và HD cách viết chữ U -T theo dõi, giúp đỡ H -Giới thiệu câu ứng dụng: “Ươm cây gây rừng” -Em hiểu gì về cách nói trên? -Yêu cầu HS nhận xét về độ cao của các con chữ. -HD cách viết chữ : Ươm -Nhắc nhở HS trước khi viết. -T theo dõi chung. -Thu chấm bài của HS, nhận xét -Nhận xét chung -Nhắc HS về nhà viết bài -H viết bảng con -H nhận xét -Quan sát, nhận xét -Khác: chữ Ư có thêm móc. -Chữ u cao 5 li gồm 2 nét nét móc 2 đầu phải trái và nét móc ngược phải. -Chữ Ư thêm râu. -Theo dõi viết bảng con. -H nhận xét bài bạn -Thảo luận. -Nhiều HS nêu: Việc làm để phát triển rừng, chống lũ lụt, bảo vệ cảnh quan môi trường. -H nhận xét độ cao của các con chữ -Theo dõi. -Viết bảng con: Thẳng -H nhận xét bài bạn -1H nhắc tư thế ngồi viết -Viết bài vào vở tập viết -Về nhà hoàn thành bài ở nhà. Toán: Một phần tư I. Mục tiêu:Giúp HS -Nhận biết một phần 4 -Biết viết, đọc một phần tư -H:Nhận biết được một phần 4 -H yêu thích môn học *Điều chỉnh:Bỏ bài tập 2-tr 119 II.Đồ dùng dạy-học: Các hình vuông, tròn, tam giác chia làm 4 phần. III. Các hoạt động dạy - học NDkt – Tg Hoạt động Giáo viên Hoạt động Học sinh 1.Bài cũ(5’) 2.Bài mới. *HĐ1: GTB(1’) *HĐ2: Giới thiệu 1/4 (13-15’) *HĐ3:Thực hành (15-17’) 3.Củng cố – dặn dò(2’) -Gọi HS đọc bảng chia 4 -Nhận xét đánh giá. -Giới thiệu bài. -Vẽ hình vuông lên bảng. -Chia làm 4 phần bằng nhau lấy đi một phần, là ta lấy đi một phần mấy của hình vuông -Gọi HS đọc 1/4 -Yêu cầu HS so sánh 1/4 ,1/3 Và 1/2 Bài 1: Đã tô màu vào 1/4 hình nào? Yêu cầu HS quan sát hình vẽ SGK và thảo luận theo cặp đôi. -Hình B tô màu một phần mấy? -T chốt về 1/4; 1/3 Bài 3:Hình nào đã khoanh vào 1/4 số con thỏ - yêu cầu HS đếm số thỏ ở hình a, b xem hình nào đã khoanh tròn 1/4 số con thỏ -Nhận xét giờ học. -Dặn HS. -3-4HS đọc. -H nhận xét -Lấy đi một phần ba của hình vuông. -Nhiều H nhắc lại. -Nhiều hs đọc. -Viết bảng con 1/4 -Tự lấy ví dụ về 1/4 -1/4 chia làm 4 phần lấy 1 phần -Quan sát, thảo luận ở SGK -Nêu: Hình đã tô màu 1/4 là hình A, B, C -1/3 là hình D -Quan sát ở SGK thảo luận theo cặp. -H TB bày kết quả +hình a đã khoanh tròn 1/4 số thỏ. -Hoàn thành bài tập. Chính tả: Quả tim khỉ I.Mục tiêu: -Nghe viết chính xác trình bày đúng một đoạn trong bài: Quả tim khỉ -Làm đúng các bài tập phân biệt tiếng có âm vần dễ lẫn s/x; ut/uc -H:Viết đúng các từ khó và chính xác đoạn viết -Rèn cho HS có thói quen cẩn thận, nắn nót khi viết. II.Đồ dùng dạy – học: Vở tập chép, Vở BTTV, phấn, bút,bảng con, bảng phụ III.Các hoạt động dạy – học. NDkt -Tg Hoạt động Giáo viên Hoạt động Học sinh 1.Bài cũ(5’) 2.Bài mới. *HĐ1:GTB(1’) *HĐ 2: HD chính tả (6-7’) *HĐ3:H viết bài (17-19’) *HĐ4: HD làm bài tập (5’) 3.Củng cố dặn dò(2’) -yêu cầu HS viết :Ê – đê; Mơ –nông, Tây Nguyên -Nhận xét đánh giá. -Giới thiệu bài. -Đọc bài chính tả -Những chữ nào trong bài chính tả phải viết hoa vì sao? -Tìm lời của cá sấu, khỉ? -Những lời nói ấy được ghi như thế nào? -yêu cầu HS tìm các chữ hay viết sai. -T t/c nhận xét bài của H -Đọc lại bài chính tả lần 2 -Đọc cho HS viết. -Đọc lại(2lần) -T thu vở chấm 1 số em, nhận xét Bài 2a:Điền vào chỗ trống s hay x -Gọi HS đọc. -Bài tập yêu cầu gì? - T t/c chữa bài Bài3b:Tìm tiếng có vần uc hoặc vần ut - T t/c chữa bài -Nhận xét giờ học. -Nhắc HS về nhà làm lại bài tập 2,3 -HS viết bảng con. -H nhận xét -Lắng nghe +2-3HS đọc lại. -Nêu. -2HS nêu. -Ghi sau dấu hai chấm, dấu gạch ngang đầu dòng. -H tìm, nêu, đọc, phân tích từ khó và viết bảng con -Hnhận xét -1H (K) đọc -1H nhắc tư thế ngồi viết đúng -Nghe viết vào vở. -Đổi vở kiểm tra lỗi cho nhau -2-3HS đọc. -Điền s hay x; -Làm bảng con. a)Say sưa, xay lúa, xông lên, dòng sông. -2HS đọc đề bài. -Theo luận theo bàn. -Viết bảng con. Thứ năm ngày tháng 2 năm 2011 Toán: Luyện tập I. Mục tiêu: Giúp HS củng cố về: -Học thuộc bảng 4, rèn luyện kĩ năng vận dụng bảng chia đã học. -Củng cố lại và nhận biết về 1/4 -H:nắm vững cách nhận biết 1/4 và học thuộc bảng chia 4 -H tự giác, tích cực học toán *Điều chỉnh: bỏ bài 4–tr 120 II. Đồ dùng dạy-học: SGK, vở ô ly, bảng con, bảng phụ III.Các hoạt động dạy học NDkt –Tg Hoạt động Giáo viên Hoạt động Học sinh 1.Bài cũ(5’) 2.Bài mới. *HĐ1:GTB(1’) *HĐ 2: Luyện tập (28-30’) 3.Củng cố- dặn dò(3’) -yêu cầu H đọc bảng chia 4. -Nhận xét đánh giá - Giới thiệu bài Bài 1: Tính nhẩm -T huy động kết quả bằng trò chơi “Truyền điện” Bài 2: Tính nhẩm -T t/c cho H làm bài ở bảng con -T t/c nhận xét bài H -Em có nhận xét gì về phép nhân? Bài 3:Giải toán -Yêu cầu HS tự nêu câu hỏi tìm hiểu bài, tóm tắt, giải. -T t/c nhận xét bài H Bài 5:Hình nào đã khoanh 1/4 -Yêu cầu HS quan sát số con hươu sao trong hình. -Nhận xét và nhắc H về làm bài tập ở nhà. -H đọc bảng chia 4. -H nhận xét -H làm ở VBT -H tham gia chơi -H làm bài ở bảng con -H nhận xét bài bạn -Lấy tích chia cho thừa số này được thừa số kia. -2-3 HS đọc. -H giải ở vở ô ly -1H làm ở bảng phụ Bài giải. Mỗi tổ có số học sinh là: 40 : 4 = 10 (học sinh) Đáp số: 10 học sinh. -Quan sát thảo luận nhóm -Nêu kết quả. -Hình a đã khoanh tròn 1/4 số con hươu. -Hình b đã khoanh tròn 1/2 số con hươu. Chính tả: Voi nhà I. Mục tiêu: -Nghe viết chính xác trình bày đúng một đoạn trong bài: Voi nhà. -Làm đúng các bài tập phân biệt tiếng có âm đầu s/x hoặc ut/uc. -Rèn cho HS có tính cẩn thận, nắn nót khi viết bài. -H:Viết đúng các từ khó và chính xác đoạn viết -Rèn cho HS có thói quen cẩn thận, nắn nót khi viết. II.Đồ dùng dạy – học: Vở tập chép, Vở BTTV, phấn, bút, bảng con, bảng phụ III.Các hoạt động dạy – học. NDkt -Tg Hoạt động Giáo viên Hoạt động Học sinh 1.Bài cũ(5’) 2.Bài mới. *HĐ1:GTB(1’) *HĐ 2: HD chính tả (6-7’) *HĐ3:H viết bài (17-19’) *HĐ4: HD làm bài tập (5’) 3.Củng cố dặn dò(2’) -T yêu cầu H viết: Cá Sờu, hoa quả, những -Nhận xét đánh giá, -Giới thiệu bài. -Đọc bài viết : Con voi bản Tum -Con voi làm gì để giúp họ? -Tìm câu có dấu gạch ngang và dấu chấm than? -yêu cầu HS tìm từ khó -T t/c nhận xét bài của H -Đọc lại bài chính tả lần 2 -Đọc cho HS viết. -Đọc dò (2lần) -T thu vở chấm 1 số em, nhận xét Bài 2a:Em hãy chọn trong ngoặc đơn -Yêu cầu HS đọc. -Bài tập yêu cầu gì? -T t/c nhận xét bài của H Bài 2b: Tìm những chữ có nghĩa để điền . -T t/c cho H thảo luận nhóm -T t/c trò chơi “Tiếp sức” để huy động kết quả -Nhận xét đánh giá giờ học. -Nhắc HS về nhà làm lại bài tập vào vở bài tập tiếng việt -H viết bảng con. -H nhận xét -Nghe theo dõi. -2-3HS đọc – đọc thầm -Quặp chặt vòi co mình lôi mạnh, qua vũng lầy. -Nó đập tan xe mất. +Phải bắn nó thôi! -H tìm-phân tích và viết bảng con: Huơ, quặp, vũng bùn, lôi. -H nhận xét bài bạn -Lắng nghe. -1H nhắc tư thế ngồi viết -Nghe – viết -Soát lỗi và chữa một số lỗi. -2HS đọc, -Điền chữ vào ô trống. -Làm bảng con. -Đọc yêu cầu. -H thực hiện thảo luận nhóm -H tham gia chơi Thứ sáu ngày tháng 2 năm 2011 Tập làm văn: Đáp lời phủ định-Nghe và trả lời câu hỏi I.Mục tiêu: 1.Rèn kĩ năng nghe và nói: -Biết đáp lời phủ định trong giao tiếp:Lịch sự nhã nhặn 2.Rèn kĩ năng nghe và trả lời câu hỏi: Nghe kể về một mẩu chuyện vui, nhớ và trả lời câu hỏi về ND câu chuyện -H: Biết đáp lời phủ định theo tình huống giao tiếp đã cho; nghe kể và TLCH về ND câu chuyện -H hứng thú với môn học II.Đồ dùng dạy – học: Bảng phụ,VBT III.Các hoạt động dạy – học chủ yếu. NDkt -Tg Hoạt động Giáo viên Hoạt động Học sinh 1.Bài cũ(5’) 2 Bài mới *HĐ1:GTB(1’) *HĐ2:Đáp lời phủ định (12-15’) *HĐ3: Nghe và trả lời câu hỏi. (13-15’) 3.Củng cố- dặn dò(3’) -Gọi HS đọc nội quy trường lớp -Nhận xét đánh giá -Giới thiệu bài Bài 1: Đọc lời các nhân vật trong tranh -Tranh vẽ gì? -Bạn nhỏ nói gì?Cô nói gì ? -Yêu cầu HS đóng vai xử lý tình huống theo SGK có thể thay đổi nội dung -Nếu cậu bé mà cúp máy luôn hoặc nói thế à có được không? -Khi gọi điện mà nhầm số các em cần nói năng lịch sự Bài 2: Nói lời đáp của em -Yêu cầu HS đóng vai theo tình huống -T y/c Hlên thể hiện đóng vai theo tình huống -Nhận xét chung chọn một số bài nói hay -Khi đáp lại lời phủ định các em có thái độ như thế nào? Bài 3:Nghe kể chuyện và TLCH -Yêu cầu HS quan sát tranh và đọc câu hỏi -Tranh vẽ gì ? -“Vì sao” là một truyện vui nói về cô bé thành phố lần đâu tiên về nông thôn thấy gì cũng lạ +Kể lại 2- 3lần -Chia lớp thành 4 nhóm -Tự nêu câu hỏi và yêu cầu bạn khác trả lời +Lần đầu tiên về quê chơi cô bé thấy thế nào? +Cô bé hỏi anh họ điều gì? +Cậu bé giải thích vì sao con bò không có sừng? +Thực ra con vật này là con gì? -Theo dõi dúp đỡ HS yếu -Nhận xét, đánh giá HS -Nhận xét, đánh giá giờ học -Nhắc HS về tập kể lại câu chuyện vì sao? -3-4 HS đọc -H nhận xét -Quan sát tranh và đọc lời nhân vật -1 bạn hỏi điện đến hỏi thăm nhưng bị nhầm số -2-3 HS đọc lời nhân vật -Thảo luận theo cặp -Vài cặp đóng vai -Nhận xét bạn đóng vai -không được như vậy là vô lễ, mất lịch sự -H trả lời, H nhận xét bổ sung -2 HS đọc -Thảo luận theo cặp -Vài cặp lên đóng vai từng tình huống -Nhận xét cách xử lý -H trả lời -Quan sát tranh. -Đọc câu hỏi. -Cảnh đồng quê có một con ngựa bé, 1con ngựa, 1 cô bé -Nghe: -Thảo luận nhóm 4 câu hỏi SGK. -Thực hiện. -Thấy gì cũng lạ. -Sao con bò này không có sừng -Vì nhiều lí do -Con ngựa. -Kể trong nhóm. -Vài HS kể lại theo câu hỏi. -Thực hiện ở nhà. Toán: Bảng chia 5 I. Mục tiêu: Giúp HS: -Lập bảng chia 5 và học thuộc bảng chia 5. -Thực hành chia cho 5 -H: Học thuộc lòng bảng chia 5 và vận dụng vào thực hành -H tự giác tích cực học toán *Điều chỉnh:Bỏ bài 3- tr 121 II.Đồ dùng dạy-học: SGK, bảng phụ III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu. NDkt – Tg Hoạt động Giáo viên Hoạt động Học sinh 1.Bài cũ(5’) 2.Bài mới. *HĐ1:GTB(1) *HĐ 2: Giới thiệu cách lập bảng chia 5 (12-15’) *HĐ 3: Thực hành(15-17’) 3.Củng cố-dặn dò(3’) -T y/c H đọc bảng chia 4 -Nhận xét, đánh giá. -Giới thiệu bài. -Gọi HS đọc bảng nhân 4: -T y/c H lấy 4 tấm bìa có 5 chấm tròn. Có tất cả mấy chấm tròn? -Từ phép nhân 5 x 4 = 20 ta lập được những phép chia nào? -Nhưng bài tập yêu cầu các em lập bảng chia cho 5 -Nêu:5 x 3 = 15 -T y/c H dựa vào bảng nhân 5 để lập bảng chia 5 -T t/c cho H học thuộc bảng chia 5 Bài 1:Tính nhẩm: -T t/c cho H làm ở SGK -Theo dõi, giúp đỡ H -T huy động kết quả bằng trò chơi “truyền điện” Bài 2:Giải toán -Bài toán cho biết gì? -Bài toán hỏi gì? -HD H tóm tắt -T t/c nhận xét bài của H -T chốt cách làm -Chia lớp 2 hãy thi đua lập lại bảng chia 5 -Đánh giá chung. -H đọc bảng chia 4 -H nhận xét -3-4HS đọc -H thao tác - H nêu -H(TB) nêu: 20 : 5 = 4 và 20 : 4 = 5 -15 : 5 = 3 -Tự lập bảng chia 5. -Đọc nhiều lần. -Vài HS đọc thuộc bảng chia 5 -Đọc theo nhóm -H đọc cá nhân -2HS đọc -H làm bài ở SGK -H tham gia chơi -2H đọc bài toán -H tìm hiểu bài toán -H nêu tóm tắt -Giải vào vở ô ly -1H giải ở bảng phụ -Tự tóm tắt và giải. Mỗi bình có sốbông hoa là: 15 : 5 = 3 (bông hoa) Đáp số:3 bông hoa
Tài liệu đính kèm: