Thiết kế bài dạy các môn lớp 1 - Tuần 2 năm học 2010

Môn: Đạo đức – tiết 2.

Bài: Em là học sinh lớp một.

I.Mục tiêu:

-Bước đầu biết trẻ em 6 tuổi vào lớp một.

-Biết tên trường, lớp, tên thầy cô giáo, một số bạn bè trong lớp.

-Bước đầu biết giới thiệu tên mình, những điều mình thích trước lớp.

-Biết quyền và bổn phận của trẻ em là được đi học và phải học tập tốt.

-Biết tự giới thiệu về bản thân một cách mạnh dạn.

II. Phương tiện:

GV: -Tranh phóng to các BT4 và Bài hát: Em yêu trường em

 HS: -Vở bài tập đạo đức

III. Hoạt động dạy học:

 

doc 33 trang Người đăng hong87 Lượt xem 700Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Thiết kế bài dạy các môn lớp 1 - Tuần 2 năm học 2010", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 bè.
-Hs: bè đi dưới nước.
-Hs nêu: những người trong tranh đang chống bè đi tên sông 
-Hs: bè kéo được nhiều hơn có sức kéo mạnh hơn ,tiện hơn . . .
-Hs nêu: thấy hoặc chưa
5.Tổng kết :
 * Củng cố :
 -HS đọc lại bài trong SGK
 -Cho Hs thi tìm tiếng có dấu huyền và dấu ngã.
 *Nhận xét tiết học: Khen những HS đọc viết tốt –nhận xét chung 
 *Dặn dò :
 -Về học bài và làm vở Bài tập.
 -Chuẩn bị tiết sau: Ôn tập.
Môn: Toán – tiết 5.
Bài: Luyện tập.
I.Mục tiêu:
-Nhận biết được chính xác hình vuông, hình tròn, hình tam giác. Ghép các hình đã biết thành hình mới.
-Hs làm được các bài tập 1, 2.
II. Phương tiện: -Một số hình vuông, hình tròn, hình tam giác.
II. Hoạt động dạy học:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
1.Ổn định:
2.Kiểm tra bài cũ:
-Gv đưa lần lượt các hình tròn, tam giác, vuông và hỏi đây là những hình gì?
 -Cho cả lớp đưa lên hình vuông ,hình tròn 
-Gv nhận xét cho điểm.
3.Bài mới:
a.Giới thiệu bài : Trong tiết học này các em sẽ luyện tập lại các hình tròn, tam giác, vuông.
-Gv ghi tựa bài.
b.Tìm hiểu bài hoc :
*Luyện tập:
*Bài 1: Hs nêu yêu cầu.
-Gv treo tranh phóng to và hướng dẫn Hs.
+Hình tròn các em tô màu xanh, hình vuông tô màu đỏ, hình tam giác tô màu vàng.
-Gv đến quan sát và uốn nắn HS
-GV giúp đỡ ác em chưa biết cách tô màu .
-Gv nhận xét.
*Bài 2: Hs nêu yêu cầu.
-Gv hướng dẫn VD SGK (1 hình vuông và 2 hình tam giác ghép lại).
-Vậy hình còn lại các em sẽ ghép như thế nào?
-Gọi Hs lên bảng ghép.
-Gv nhận xét tuyên dương
*Trò chơi: Thi đua ghép hình.
-Gv cho Hs dùng hình vuông và hình tam giác để ghép trong bộ đồ dùng học toán 
-Gv chia 2 đội, mỗi bên đều có 4 hình tam giác.
-Gv nhận xét 2 đội (nhất ,nhì 
 -Cho HS hoan nghênh đội về nhất 
-Hát.
-Hs quan sát và nhận dạng được các hình tròn vuông, tam giác.
-HS tìm trong bộ đồ dùng học toán 
-Hs lắng nghe.
-Hs đọc tựa bài: Luyện tập vài em
-Hs nêu: tô màu vào các hình, cùng hình dạng là một màu.
-Hs lắng nghe và tô màu theo yêu cầu Gv: Hình tròn tô màu xanh, hình vuông tô màu đỏ, hình tam giác tô màu vàng.
-HS tô màu cho đều không chòm ra ngoài
-Hs nêu: ghép lại thành các hình mới.
-Hs quan sát VD để thực hiện cho tốt.
-Hs ghép trên bảng.
-HS dưới lớp ghép trên bàn
-Hs dùng hình trong bộ chữ để ghép.
Đội A: chon 4 HS ghép chiếc thuyền 
Đội B: Chọn 4 HS ghép hình ngôi sao
4/Tổng kết : 
 * Củng cố : 
 -Các em vừa học xong bài gì?
 -Cho HS đưa lên đồ vật có dang hình vuông ,tam giác ,hình tròn . . . . 
 * Nhận xét tiết học:
 -Khen những HS làm bài tốt –động viên các em hưa tập trung –nhận xét chung 
 *Dặn dò: 
 -Về làm vở bài tập và xem trước bài các số 1,2,3.-Tiết sau cô sẽ xem lại VBT 
Môn: Tự nhiên và Xã hội – tiết 2.
Bài: Chúng ta đang lớn.
I.Mục tiêu:
-Nhận ra sự thay đổi của bản thân về số đo chiều cao, cân nặng và sự hiểu biết của bản thân.
-Nêu được ví dụ cụ thể sự thay đổi của bản thân về số đo, chiều cao, cân nặng và sự hiểu biết.
II. Chuẩn bi :
 -GV : -Tranh phóng to trong SGK.
 -HS : - SGK,VBT
II. Hoạt động dạy học:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
1.Ổn định:
2.Kiểm tra bài cũ:
-Gv gọi Hs 1 và hỏi: cơ thể chúng ta có mấy phần?
- GV gọi HS 2 nêu và chỉ vào cơ thể người đâu là đầu,mình,tay chân
-Gv nhận xét .
3.Bài mới:
a.Giới thiệu bài: Hôm nay các em sẽ học tiếp về sự phát triển của cơ thể đó là bài: Chúng ta đang lớn.
-Gv ghi tựa bài lên bảng
b.Tìm hiểu về nội dung của bài :
*Hoạt động 1: Treo tranh 1 cho Hs quan sát nhận xét về các tranh
-Gv hỏi: tranh vẽ ai? Những hình nào cho thấy sự lớn lên của em bé từ lúc mới sinh?
-Vậy các em thấy trẻ mới sinh ra sẽ phát triển theo từng giai đoạn. Do đó mỗi tháng, mỗi năm các em sẽ lớn lên và có sự thay đổi về chiều cao, cân nặng theo thời gian
-Gv tiếp tục treo tranh 2 và hỏi: tranh vẽ gì?
- Khi lớn lên các em sẽ phải đi học đi học, biết đọc, viết và biết làm toán,và biết các hoạt động khác ở bên ngoài 
*Hoạt động 2: Thực hành đo chiều cao cùng lứa tuổi.
-Gv treo tranh 3: Tranh vẽ ai?
-Gv cho 2 Hs cùng lứa tuổi sẽ đo chiều cao xem như thế nào?
-Gv hướng dẫn: Hai em lần lượt đứng áp sát lưng vào nhau và gót chân chạm vào nhau để so sánh.
-Gv cho Hs nhận xét.
 * Tóm lai: Các em thấy qua thực hành sự phát triển cơ thể không giống nhau tuy cùng một lứa tuổi. Có em cao – ốm; có em mập lùn.Đó là do cơ thể của các em,mỗi người một khác không có gì đang lo
-Gv treo tranh 3 SGK và hỏi: Tranh vẽ gì?
-Quan sát tranh này các em cho cô biết: Để cơ thể phát triển tốt ngoài ăn uống điều độ các em cần tập thể dục không?
-Cần ăn uống đủ chất ,đủ dinh dưỡng các em cần phải tập thể dục mỗi ngày 
*Hoạt động 3: Vẽ tranh.
-Gv cho Hs thực hành vẽ các bạn trong nhóm.
-Gv nhận xét vở bài tập.
-Hát.
-Hs nêu: cơ thể chúng ta có 3 phần: đầu, mình, tay chân.
-HS nêu và thực hành 
-Hs lắng nghe.
-Hs đọc tựa bài: Chúng ta đang lớn.
-HS đọc 3 em 
-Hs quan sát tranh.
-Hs nêu: tranh vẽ em bé.
-Hs nêu: sự lớn lên của em bé từ lúc mới sinh là:
 -Em bé biết nằm
 -Em bé biết lật
 -Em bé biết bò
 -Em bé biết ngồi
 -Em bé biết đi
-Cả lớp lắng nghe.
-Tranh vẽ em bé biết đọc số.
-Hs: tranh vẽ 2 bạn đang đo về chiều cao
-2 hs cùng đo chiều cao.
-Hs khác nhận xét về chiều cao 2 bạn.
-Hs lắng nghe và thực hành.
-HS 2 em cạnh nhau cùng đoc cho vui
-Hs chú ý đến việc ăn uống đầy đủ để cơ thể phát triển tốt chống đau ốm.
 -Vẽ các bạn chơi đánh banh.
-Hs nêu: Thưa ta cần tập thể dục 
để cơ thể phát triển tốt.
-Hoạt đông đều đặn 
-Rất cần tập thể dục mỗi ngày 
-Hs thực hành vẽ trong vở bài tập.
4.Tổng kết :
 * Củng cố : 
 -Các em vừa học xong bài gì? ( Cơ thể chúng ta) 
 -Muốn cơ thể phát triển tốt các em cần phải làm gì?( Ăn uống đủ chất ,theo nhu cầu cơ thể, tập thể dục )
 *GDHS: Biết giữ gìn cho cơ thể khỏe mạnh,cần chú trọng đến việc ăn uống,hoạt động đều đặn , ăn uống đủ chất và thường xuyên tập thể dục.,giúp cơ thể phát triển tốt 
 * Nhận xét :-Ttuyên dương học sinh học tập tốt –nhắc nhở các em yếu
Nhận xét chung
 * Dặn dò :
 -Về học bài và làm VBT.
 -Xem trước bài : Nhận biết các vật xung quanh.
Thứ tư ngày 25 tháng 8 năm 2010
Môn: Toán – tiết 6.
Bài: Các số 1, 2, 3.
I.Mục tiêu:
-Nhận biết được số lượng các nhóm đồ vật có 1, 2, 3 đồ vật; đọc viết được các chữ số 1, 2, 3; biết điếm 1, 2, 3; đọc theo thứ tự và ngược lại 3, 2, 1; biết thứ tự của các số 1, 2, 3.
-Hs làm được bài tập 1, 2, 3.
II .Đồ dùng:
 GV: -Tranh trong SGK phóng to (hoặc nhóm đò vật có số lượng 1, 2, 3)
 -Số chấm tròn: 3 chấm tròn và số tên tờ bìa 1, 2, 3.
 -Mô hình như SGK
 HS : - Bộ đồ dùng học toán 
 -Bảng con ,SGK
II. Hoạt động dạy học:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
1.Ổn định:
2.Kiểm tra bài cũ:
-Gv giơ một số hình cho Hs nhận dạng (hình vuông, hình tròn, hình tam giác).
-Gv gọi Hs tìm đồ vật có dạng hình vuông, hình tròn.
-Gv nhận xét cho điểm
-Nhận xét phần kiểm tra bài cũ :
3.Bài mới:
a.Giới thiệu bài: Tong tiết học hôm nay các em sẽ học các số 1, 2, 3.
-Gv ghi tựa bài.lên bảng
b.Nội dung bài học:
*Gv giới thiệu số 1, 2, 3:
+Số 1: Gv treo tranh lần lượt và hỏi Hs: Tranh vẽ gì?
-Gv nhận xét.
Vậy các nhóm đó có số lượng là mấy?
-Gv nhận xét và nói: các nhóm đồ vật trên đều có số lượng là 1. Vậy ta dùng chữ số 1 để chỉ số lượng của các nhóm đồ vật đó thích hợp
-Gv treo tranh số 1 in cho Hs quan sát.
-Gv tô số 1 và nói qui trình sau đó viết số 1. 
Số 1 có hai nét: nét xiên và nét sổ.
Gv cho Hs viết bảng con.
-GV chấn chỉnh cho HS viết đúng
+Tương tự giới thiệu số 2, 3.
Sau đó Gv cho Hs đếm số ô vuông ở SGK và ghi số.
VD: 1 ô cô ghi số 1,
 2 ô cô ghi số 2,
 3 ô cô ghi số 3.
-Tương tự và ngược lại.
-Gv cho hs đọc số 1, 2, 3: đọc xuôi, đọc ngượcdãy số trên bảng 
 -Đếm bằng que ,bằng trí nhớ 
-Gv cho Hs điền số vào ô vuông.
c.Luyện tập:
+Bài 1: Hs nêu yêu cầu.
-Gv cho 3 Hs lên bảng viết số, hs còn lại viết vào sách.
-Cho HS khác nhận xét 
-Gv nhận xét bài tập 1
+Bài 2: Hs nêu yêu cầu.
-Gv treo lần lượt từng tranh và hỏi: tranh vẽ gì ? có số lượng là mấy?
-Các tranh còn lại Gv giao nhiệm vụ cho 6 HS sẽ điền vào chấm tròn và đem lên bảng 
- Gv cho từng HS nhận xét.
-GV nhận xét bài tâp 2
+Bài 3: Hs nêu yêu cầu.
-Gv cho Hs làm phiếu BT.
-Sau khi làm xong đem phiếu BT của mình để Hs nhận xét 
 -GV kiểm tra bài làm cả lớp 
-Giúp đỡ các em chưa viết được
 GV nhận xét bài tập 3
-Hát.
-Hs nhận dạng hình.
-Hs tìm: viên gạch, khăn mùi xoa hình vuông; bánh xe hình tròn..
-Hs đồng thanh 1, 2, 3.
-Hs quan sát và nêu tranh vẽ 1 con chim, vẽ 1 em bé, vẽ một chấm tròn, vẽ 1 con tính.
-Hs: Các nhóm đều có số lượng là một (1)
-Hs lắng nghe.
-Hs quan sát số 1 in và chữ số viết 
-Hs quan sát số 1 viết.
-HS nêu lại các nét của số 1
-Hs viết bảng con số 1.
-HS viết chi đúng chữ số 1
-Hs đếm số ô vuông.
-Hs đọc: 1, 2, 3 và 3, 2, 1.
-Hs điền số vào ô vuông.
 1 2 2 1
 1 2 3 3 2 1
-HS đêm nhều lần cho nhớ 
-Hs nêu viết số.
-Hs viết bảng.
+Hs 1: 1 1 1 1
+Hs 2: 2 2 2 2
+Hs 3: 3 3 3 3
-Hs nêu: viết số vào ô trống.
-Hs quan sát tranh và nói tranh vẽ ô tô, có số lượng là 1 thì ta ghi 1 vào chấm tròn.
-Các nhóm sẽ nhận bài và làm bài tập.
+H1: 2 quả bóng điền số 2
+H2: 3 đồng hồ điền số 3
+H3: 1 con rùa điền số 1
+H4: 3 con vịt điền số 3
+H5: 2 chiếc thuyền điền số 2
-HS khác nhận xét 
-Hs nêu: viết số hoặc vẽ số chấm tròn.
-Hs nhận phiếu điền hoặc vẽ số chấm tròn thích hợp.
-1 chấm tròn ghi số 1
-2 chấm tròn ghi số 2
-3 chấm tròn ghi số 3
-Ngược lại đã ghi số thì Hs vẽ dấu chấm tròn
-HS trình bày bài làm của mình 
4.Tổng kết :
 * Củng cố :
 -Các em vừa học xong bài gì? ( các số 1,2,3 )
 -Cho Hs đọc số 1, 2, 3 và ngược lại.
 * GDHS : -Cần phải biết đọc viết số ,đếm để vận dung trong cuộc sống ,nếu không sẽ thiệt thòi quyền lợi 
 * Nhận xét :Ttuyên dương những HS thực hành đúng và nhanh –động viên các em yếu –nhận xét chung 
 * Dặn dò :
 -Về nhà học bài và làm VBT
 -Xem trước bài kế tiếp: Luyện tập.
Môn: Tập viết – tiết 1.
Tiết 1: Tô các nét cơ bản.
Tiết 2: Tập tô e, b, bé.
I.Mục tiêu:
-Tô được các nét cơ bản theo Tập viết 1 Tập 1.
-Hs khá giỏi có thể viết được các nét cơ bản.
-Tô và viết được các chữ: e, b, bé theo vở Tập Viết T1.
II. Phương tiện: 
 GV: -Bảng kẻ ô li và phấn màu để viết mẫu.
 -Mẫu chữ 
 HS : - Bảng con ,vở tập viết 
II. Hoạt động dạy học:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
1.Ổn định:
2.Kiểm tra bài cũ:
 - GV nhận xét tập vở của HS ,hướng dẫn bảo quản 
3.Bài mới:
a.Giới thiệu bài: Hôm nay các em sẽ viết các nét cơ bản và tô: e, b, bé.
-Gv ghi tựa bài.
b.Nội dung bài:
-Gv cho Hs nhắc lại tên các nét cơ bản.
 -GV chấn chỉnh và bổ sung 
-Gv treo bảng phụ cho lớp đọc đồng thanh bài 1.
-Gv cho Hs đọc bài 2: e, b, bé.
-Gv hướng dẫn Hs tô các nét
-GV chấn chỉnh cho HS viết đúng 
-Tiếp tục cho Hs viết bảng con âm e, b, bé và hỏi: âm e được viết bằng 1 nét gì ? âm b ?
-Gv hỏi tiếng bé viết âm gì trước? âm gì sau? Dấu sắc đặt ở đâu? Độ cao của âm e, b là bao nhiêu ô li?
 -HDHS nêu cách viết giữa b và e 
-Sau đó Gv cho Hs lấy vở Tập viết ra tô.
-Gv quan sát và uốn nắn HS tô cho liền nét 
-Nhắc tư thế ngồi và cầm bút.
-Gv thu vở chấm và nhận xét.
-Hát
-Kiểm tra vở Tập viết học sinh.
-Hs lắng nghe.
-Hs đọc tựa bài: Tô các nét cơ bản; Tô âm e, b, bé.
-Hs nêu:
 + Nét ngang __
 + Nét thẳng . l
 + Nét xiên trái \
 + Nét xiên phải /
 + Nét móc trên. . . .
 + Nét móc dưới 
 + Nét móc hai đầu
 + Nét cong trái
 + Nét cong phải.
 + Nét cong kín
 + Nét khuyết trên
 + Nét khuyết dưới . . . 
 + Nét thắt
-Hs lắng nghe và viết vào bảng con thứ tự các nét.
-Hs viết vào bảng con: e, b, bé.
-Hs nêu qui trình viết.
-Tiếng bé em viết âm bờ trước âm e sau dấu sắc trên e; âm e cao 1 dòng li; âm bờ cao 2 dòng li rưỡi.
-Tô liền nét giữa b và e
-Hs lấy Tập viết tô.
-Tô liên tục không dừng lại giữa 2 chữ 
-Hs nêu: ngồi thẳng lưng, cầm bút bằng 3 ngón tay.
-Hs nộp vở Tập viết.
4.Tổng kết :
 * Củng cố :
 -Các em hôm nay viết tập viết bài gì?( e,b,bé)
 - GV chữa trên bảng chữ nào mà đa số các em viết chưa đẹp
 * Nhận xét : -Khen những HS viết đúng ,sạch đẹp –động viên các em viết chưa đung qui trình –nhận xét chung 
 * GDHS : -Môn tập viết giúp các em có cơ hội rèn chữ viết cho đẹp-viết chữ cho cẩn thận để trở thành thói quen mà học các lớp kế tiếp 
 * Dặn dò: 
 -Về nhà các em luyện viết phần còn lại mà các em chưa viết xong ,cố gắng viết cho hoàn chỉnh ,tiết sau cô xem lại ø 
 - chuẩn bị bài kế tiếp.
Thứ năm ngày 26 tháng 8 năm 2010.
Môn: Thể dục – tiết 2.
Bài: Tập hợp hàng dọc, dóng hàng; 
 Trò chơi “Diệt các con vật có hại”.
I.Mục tiêu:-Làm quen tập hợp hàng dọc, dóng hàng dọc.
-Biết đứng vào hàng dọc, dóng với bạn đứng trước cho thẳng (có thể còn chậm).
-Biết cách chơi và tham gia vào trò chơi theo yêu cầu của giáo viên.
II. Phương tiện: 
 -GV: -Sân trường và 1 còi.
 -HS ; Tư thế ,trang phục
II. Hoạt động dạy học:
NỘI DUNG
ĐỊNH LƯỢNG
PHƯƠNG PHÁP
1.Phần mở đầu:
-Gv cùng lớp trưởng tập hợp theo 4 hàng dọc, cho quay thành 4 hàng ngang để phổ biến nội dung bài học.
-Gv cho Hs nhắc lại nội qui và cho Hs sửa lại trang phục.
-Gv đứng vỗ tay và hát
-Giậm chân tại chỗ và đếm theo 1-2, 1-2, 1-2.
2.Phần cơ bản:
-Tập hợp hàng dọc.
-Gv hô khẩu lệnh cho Hs 1 tổ vừa giải thích động tác vừa cho Hs tập để làm mẫu. Tiếp theo Gv gọi 2 tổ đến tập cạnh nhau Tổ 1, Tổ 3 cạnh tổ 3,4.
-Gv hô khẩu lệnh, dóng hàng dọc nhắc nhỡ Hs nhớ bạn đứng trước mình và sau mình rồi cho giải tán. Sau đó lại cho tập hợp, nhiều lần ,sau mỗi lần Gv nhận xét, tuyên dương, giải thích thêm.
*Trò chơi: “Diệt các con vật có hại”
-Gv cùng Hs kể thêm các con vật có hại phá hoại mùa màng nương rẫy là những con vật cần phải diệt trừ. Tiếp theo Gv cho Hs chơi thử để các em nhớ lại và nắm vững cách chơi chính thức. Có thể phạt các em diệt nhầm các con vật có ích Hs chơi theo đội hình hàng ngang.
3.Phần kết thúc:
-Giậm chân tại chổ đếm theo nhịp 1-2
-Đứng vỗ tay và hát.
-Gv cùng Hs hệ thống bài.
-Gv nhận xét : Khen cá nhân nào luyện tập tốt –Nhận xét giờ học và giao bài tập về nhà 
Cho HS thực hiện
2 – 3’
1 – 2’
1 – 2’
1 – 2’
10 – 12’
6 – 8’
1 – 2’
1’
1’
1 – 2’
 * * * *
 * * * *
 * * * *
 * * * *
 GV
 * * * *
 * * * *
 * * * *
 * * * *
 GV
 * * * *
 * * * *
 * * * *
 * * * *
 GV
 * * * *
 * * * *
 * * * * GV 
 * * * *
Môn: Toán – tiết 7.
Bài: Luyện tập.
I.Mục tiêu:
-Nhận biết được các số lượng 1, 2, 3; biết đọc, viết, đếm được các số 1, 2,3.
-Hs làm được các BT 1,2.
-Hs khá giỏi làm được các bài tập 3,4.
II. Phương tiện: 
 GV: -Tranh trong SGK và phiếu BT 2, 3.
 -Bảng phụ ghi nội dung các bài tập
 HS :-SGK
III. Hoạt động dạy học:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
1.Ổn định:
2.Kiểm tra bài cũ:
-Gv gọi Hs 1 lên bảng nhận biết số lượng các nhóm đồ vật: con gà, vịt, thỏ.
-Hs 2 lên bảng ghi số từ 1 đến 3 và ngược lại.
-Gv cho cả lớp đọc xuôi, ngược từ 1 đến 3.
-Gv nhận xét cho điểm
 -GV nhận xét phần kiểm tra bài cũ
3.Bài mới:
a.Giới thiệu bài: Tiết học hôm nay các em sẽ luyện tập lại các số 1, 2, 3.
-Gv ghi tựa bài: Luyện tập
b.Nội dung luyện tập::
*Hướng dẫn Hs làm các bài tập:
+Bài tập 1: Hs nêu yêu cầu.
-Gv treo tranh và gọi HS từng cá nhân ghi số nối tiếp nhau trên bảng
-Hs còn lại làm vào SGK.
-Gv quan sát và giúp đỡ Hs.
-Tổ chức chữa bài 
-Gv nhận xét bài trên bảng.
.+Bài tập 2: Hs nêu yêu cầu.
-Gv hướng dẫn bài đầu tiên.(điền theo chiều mũi tên) 1 " 2 " 3.
 -Cho HS làm vào bảng nhóm
-GV giao việc cho từng nhóm tghu7c5 hiện
Tương tự các bài còn lại Gv cho Hs thảo luận nhóm.
-Sau khi các nhóm điền xong Gv cho Hs đem lên dính lên bảng để nhận xét 
 -Gv nhận xét tuyên dương nhóm làm đúng và lên trước.
+Bài tập 3: Hs nêu yêu cầu
-Gv hướng dẫn.
-Gv gọi Hs khá giỏi lên bảng làm và Hs còn lại chú ý.
-Gv cho Hs nhận xét.
-Gv nhận xét cho điểm
+Bài tập 4: Hs nêu yêu cầu.
-Gv đưa û bảng phụ và gọi Hs lên bảng ghi.
-HDHS viết ở giữa ô
-Chú ý cho HS viết đung qui trình,đúng nét của chữ số 
-Gv nhận xét .
-Hát
-Hs 1 nhận biết 3 con thỏ ghi số 3, 2 con ghi số 2, 1 con vịt ghi số 1.
-Hs 2 ghi 1 2 3 và 3 2 1.
-HS khác nhận xét 
-Cả lớp đọc 
-Hs đọc : Luyện tập vài em 
-Hs nêu: Nhận biết số lượng các đồ vật.
-Hs điền số vào ô vuông.
+Hs 1: 2 ô vuông điền số 2
+Hs 2: 3 hình tam giác điền số 3.
+Hs 3: 1 ngôi nhà điền số 1.
+Hs 4: 3 quả táo điền số 3
+Hs 5: 1 cái chén điền số 1.
+Hs 6: 2 con voi điền số 2.
-Hs làm vào SGK.
-HS khác nhận xét 
-Hs nêu: điền số vào ô vuông.
-Hs lắng nghe.
-Viết số vào ô trống 
-Hs thảo luận nhóm.
+Nhóm 1 làm dòng 1
+Nhóm 2 làm 2 khung thứ nhất 
+Nhóm 3: làm 2 khung giữa 
+Nhóm 4:làm 2 khung cuối 
-Hs nêu điền số vào ô vuông.
-Bên trái 2 ô vuông ghi số 2
-Bên phải 1 ô vuông ghi số 1
-Tất cả là 3 ô vuông ghi số 3
-HS giải trình khi chữa bài
-Hs nêu viết số 1 2 3.
-Hs lên bảng viết số 1 2 3 và viết cho đến hết hàng.
-Cả lớp viết vào sách.
-HS viết cho đúng nét 
4.Tổng kết : 
 * Củng cố : -Hôm nay các em học bài gì?
 -Cho Hs đọc xuôi, ngược các số 1, 2, 3. - 3,2,1
 *GDHS: -Cần nắm vững các bài luyện tập để học bài kế tiếp cho dễ hơn ,biết dọc viết ,đếm để vận dung trong cuộc sống .
 *-Nhận xét tiết học:-Tuyên dương những HS có tiến bộ – nhận xét chung 
 * Dặn dò:
 -Về làm VB T cho hoàn chỉnh để luyện thêm
 - xem trước bài sau các số 1, 2, 3, 4, 5.
Môn: Học vần – tiết 8.
Bài: be, bè, bé, bẻ, bẽ, bẹ.
I.Mục tiêu:
-Nhận biết được các âm, chữ e, b và dấu thanh: huyền, sắc, hỏi, ngã, nặn.
-Đọc được tiếng be kết hợp với dấu thanh: be, bè, bé, bẻ, bẽ, bẹ.
-Tô được e, be, bé và các dấu thanh. 
II. Phương tiện:
 GV :-Bảng ôn B1, B2.
 -Tranh minh họa các từ: bé, bè, bẹ, bẻ.
 -Tranh minh họa từ ứng dụng: be bé.
 -Tranh minh họa phần luyện nói.
 HS: -SGK, bảng con 
III. Hoạt động dạy học:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
1.Ổn định:
2.Kiểm tra bài cũ:
-Gv gọi Hs 1 lên bảng viết: bè
-Hs 2 lên bảng viết: bẽ
-Gv cho 2 dãy mỗi bên viết dấu huyền ( \ ), dấu ngã ( ~ ).
-Gv nhận xét bảng lớp.
-Gv cho 2 HS đọc trong SGK.
-Gv nhận xét cho điểm
3.Bài mới:
a.Giới thiệu bài:Tiết học này các em sẽ ôn tập các dấu thanh và tiếng be, bè, bé, bẻ, bẽ, bẹ.
b.Nội dung bài học :
-Gv treo lần lượt từng tranh và hỏi: Tranh vẽ ai?
-Vậy các tiếng các con vừa nêu có chung âm gì? Khác nhau chổ nào?
-Gv nhận xét tuyên dương.
*Gv treo B1:
-Cho HS nêu lại cấu tạo của tiếng be 
-Gv hỏi âm b thêm âm e được tiếng gì?
-Tiếng be có âm gì trước ghép với âm gì đứng sau?
-Gv cho Hs đánh vần
*Tương tự B2:
-Có tiếng be cô thêm dấu huyền được tiếng gì?
- HS nêu cấu tạo của tiếng be khi thêm dấu thanh
-Gv lần lượt hỏi và thêm các dấu sắc, hỏi, ngã, nặng.
-Sau đó Gv cho Hs đọc trơn nội dung ở B1, B2
-Gv nhận xét tuyên dương.
*Luyện đọc từ ứng dụng
-Gv đính từ ứng dụng.
-Gv gọi 2-3 Hs đọc.
-Gv cho Hs phân tích tiếng, sau đó cho cả lớp đồng thanh.
*Luyện viết bảng con:
-Gv hướng dẫn Hs viết.
-Gv nhận xét bảng con.
4.Củng cố – dặn dò:
 -Cho Hs đi tìm tiếng có dấu thanh.
 -Dặn Hs chuẩn bị tiết 2.
-Hát
-Hs 1 viết bè
-Hs 2 viết bẽ
- Cả lớp viết vào bảng con 
-Hs lắng nghe.
-Hs đọc tựa bài: be, bè, bé, bẻ, bẽ, bẹ. 
-Hs quan sát từng tranh và nêu tranh vẽ: bè, bé, bẻ, bẽ, bẹ.
-Hs có chung âm bờ và e.
-Hs : khác nhau ở dấu thanh.
-Hs quan sát B1.
-Hs: bờ – e – be.
-Hs: tiếng be có âm bờ trước ghép âm e sau.
-Hs đọc bờ – e - be t

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 2.doc