Thiết kế bài dạy các môn học lớp 1 - Tuần 9 - Trường: TH Mỹ Chánh A

I Mục tiêu:

 - Đọc được vần uôi, ươi , từ nải chuối, múi bưởi. Từ và câu ứng dụng.

 -Viết được vần uôi,ươi, nải chuối, múi bưởi.

 -Phát triển lời nói tự nhiên theo theo chủ đề: chuối, bưởi, vú sữa.

 -KNS: +KN tự nhận thức

 +KN lắng nghe tích cực

II Phương pháp: Trực quan, đàm thoại, rèn luyện theo mẫu,

 III Đồ dùng dạy - học: Tranh vẽ minh họa, sgk, b.con, b. cài, vở tập viết.

 IV Các hoạt động dạy - học:

 

doc 20 trang Người đăng hong87 Lượt xem 705Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Thiết kế bài dạy các môn học lớp 1 - Tuần 9 - Trường: TH Mỹ Chánh A", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
: Đọc từ ứng dụng
Mục tiêu:HS nhận biết được vần ay, ây trong từ ứng dụng và đọc đúng các từ đó.Viết đúng ay, â, ây, máy bay, nhảy dây 
-Ghi từ ứng dụng lên bảng và HD HS nhận biết vần ay, ây trong các từ ứng dụng rồi đọc các từ đó:
 cối xay vây cá
 ngày hội cây cối 
-Giải nghĩa từ ứng dụng.
-Đọc lại toàn bài
 Tiết 2
*Hoạt động 1: Luyện đọc
Mục tiêu: Giúp HS đọc,viết thành thạo ay, â, ây, máy bay, nhảy dây.Nhận biết được vần ay, ây và đọc được câu ứng dụng. 
- Hướng dẫn HS luyện đọc trên bảng lớp
 -Hướng dẫn HS quan sát tranh vẽ và nhận biết vần ay, ây trong câu ứng dụng: Giờ ra chơi bé trai thi chạy, bé gái thi nhảy dây.
-Luyện đọc trong sgk
*Hoạt động 2: Luyện viết
-HD học sinh viết ay, â, ây, máy bay, nhảy dây trong vở tập viết.
Quan sát , giúp đỡ học sinh
Thu chấm 1 số vở- nhận xét 
* Hoạt động 3: Luyện nói
Mục tiêu: Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: chạy, bay, đi bộ, đi xe.
-Đọc tên bài luyện nói: chạy, bay, đi bộ, đi xe.
-HD HS quan sát tranh vẽ và luyện nói theo chủ đề “ chạy, bay, đi bộ, đi xe”.
Nhận xét – tuyên dương. 
* 4.Củng cố – dặn dò
 - Hệ thống nd bài học.
 - Về nhà học bài và xem trước bài 37.
 HS ghép vào bảng cài: ay
 đt
2 em nêu: vần ay gồm có 2 âm, âm a đứng trước, âm y đứng sau 
Nhận xét đúng, sai
Lắng nghe và nhắc lại: cn - đt
 cn -đt
 cn-đt
ghép vào bảng cài: bay 
 cn- đt
Quan sát tranh và trả lời rồi đọc từ máy bay: cn-đt
+Giống: âm cuối y 
+Khác: âm đầu a # â
 cn - đt
Viết vào bảng con : ay, â, ây, máy bay, nhảy dây. 
 quan sát và trả lời rồi đọc
 cn- đt
 lắng nghe
 cn - đt
Quan sát và lắng nghe
cn-đt
quan sát tranh vẽ và trả lời rồi đọc
 cn-đt
lắng nghe
Viết bài trong vở tập viết
Đổi vở kiểm tra bài nhau
cn - đt
Nghe và quan sát tranh vẽ rồi
trả lời 
nhận xét, bổ sung
-------------------------------------------------------------
TOÁN
LUYỆN TẬP CHUNG
I Mục tiêu: - Làm được phép cộng các số trong phạm vi đã học . Cộng với số0. BT 1, 2, 4. 
II Đồ dùng dạy - học: + Bộ thực hành, bảng con, vở BTT
IV Các hoạt động dạy - học:
 Hoạt động của giáo viên
 Hoạt động của học sinh
 1.Ổn định :
 2.Bài cũ:Gọi 3 HS lên bảng làm. Cả lớp làm vào bảng con 
 + Giáo viên nhận xét bài cũ – ghi điểm.
 3.Bài mới : Giới thiệu và ghi đầu bài.
*Hoạt động1: Củng cố phép cộng từ 0®5 
Mục tiêu :Học sinh nắm được tên bài học.Củng cố bảng cộng và tính giao hoán trong phép cộng.
Cách tiến hành: 
- Gọi HS đọc bảng cộng phạm vi 3
 Bảng cộng phạm vi 4
 Bảng cộng phạm vi 5
-Một số cộng với 0; 0 cộng với 1 số thì kết quả thế nào? Cho Ví dụ.
-Nếu đổi chỗ các số trong phép cộng thì kết quả thế nào?
 Nhận xét.
*Hoạt động2: Thực hành
Mục tiêu :Làm được tính cộng trong phạm vi các số đã học.
Cách tiến hành:
-Hướng dẫn HS làm lần lượt từng bài tập.
+Bài 1: Tính (theo cột dọc)
-Giáo viên chú ý học sinh viết thẳng cột.
Nhận xét – ghi điểm.
+Bài 2: Tính
- Cho học sinh nêu lại cách tính
Nhận xét – ghi điểm.
+Bài 3: Viết ,= vào chỗ trống
-Cho học sinh đọc thầm bài tập,nêu cách làm .
-Ở bài 1 + 2 2 + 1 , 1 + 4  4 + 1 yêu cầu học sinh không cần tính kết quả của 2 + 1 , 4 + 1 mà ghi ngay dấu = vào giữa 2 phép tính. Vì trong phép cộng nếu ta đổi chỗ các số thì kết quả không đổi.
+Bài 4: Viết phép tính thích hợp
-Cho học sinh xem tranh nêu bài toán rồi ghi phép tính phù hợp vào ô dưới tranh.
Quan sát, giúp đỡ HS.
Thu chấm 1 số vở – nhận xét.
 4. Củng cố - dặn dò : 
 -Hệ thống nd bài học
 -Dặn học sinh về nhà xem lại bài.
 -Nhận xét tiết học. 
4 + 1 = 0 2 5 
 1 + 2 = + + + 
 0 + 3 = 4 2 0
 0 + 2 = 
 2 + 3 = 
 1 + 3 = 
-1 em đọc
-1 em đọc
-1 em đọc
Cn lần lượt trả lời
- bằng chính số đó.
-Vd: 5 + 0 =5 0 + 5 =5
- không thay đổi.
1 em nêu y/ c BT
3 em lên bảng làm
Cả lớp làm vào bảng con
Nhận xét đúng, sai
1 em đọc y/ c BT
- Lấy 2 số đầu cộng lại được kết quả bao nhiêu cộng tiếp với số còn lại.
cn lần lượt nêu kết quả trước lớp
nhận xét, bổ sung. 
1 em nêu y/ c BT
Đọc và nêu cách làm
3 em lên bảng làm bài
Cả lớp làm vào vở BTT
Nhận xét đúng, sai
1 em đọc y/ c BT
-Quan sát tranh và nêu: a) Có 2 con ngựa thêm 1 con ngựa nữa.Hỏi có tất cả mấy con ngựa?
b)Có 1 con ngỗng thêm 4 con ngỗng.Hỏi có tất cả mấy con ngỗng
2 em lên bảng viết,lớp viết vào vở 
 ---------------------------------------------------------------------------------------------------
ĐẠO ĐỨC
Bài 5: LỄ PHÉP VỚI ANH CHỊ, NHƯỜNG NHỊN EM NHỎ (tiết 1).
I-Mục tiêu: - Biết: Đối với anh chị cần lễ phép, đối với em nhỏ cần biết nhường nhịn có như vậy anh chị em mới hoà thuận, cha mẹ mới vui lòng.
 - Biết cư xử lễ phép với anh chị, nhường nhịn em nhỏ trong cuộc sống hằng ngày.
 - Yêu quý anh chị em trong gia đình
 * KNS: - Kĩ năng giao tiếp/ ứng xử với anh, chị em trong gia đình.
 - Kĩ năng ra quyết định và giải quyết vấn đề để thể hiện lễ phép với anh chị, nhường nhị em nhỏ.
II. Phương pháp/ kĩ thuật dạy học tích cực: Thảo luận, xử lí tình huống
II-Đồ dùng dạy học: GV: - Đồ dùng hoá trang để chơi đóng vai.
 - 1 số bài hát, câu thơ, câu ca dao, các câu chuyện, tấm gương về chủ đề bài học
III-Hoạt động daỵ-học:
 Hoạt đông của GV
 Hoạt đông của HS
1.Khởi động: Hát tập thể.
2.Kiểm tra bài cũ: -Tiết trước em học bài đạo đức nào?
-Trẻ em có quyền gì? Bổn phận như thế nào? -Nhận xét bài cũ.
 3.Bài mới : * Hoạt động 1: Giới thiệu bài.
*Hoạt động2: +Mục tiêu: HD Hs quan sát tranh và nhận xét
 việc làm của các bạn nhỏ trong 2 tranh vẽ.
+Cách tiến hành: Gv giới thiệu tranh và hướng dẫn Hs cho lời nhận xét về việc làm của các bạn nhỏ trong tranh.
 Gv sửa bài: chốt lại nội dung từng tranh.
 .Tranh1: Anh đưa cam cho em ăn, em nói lời cảm ơn. 
 Anh rất quan tâm đến em, em lễ phép với anh.
 .Tranh 2:Hai chị em cùng nhau chơi đồ hàng, chị giúp em mặt áo búp bê. Hai chị em chơi với nhau rất hoà thuận.
+Kếùt luận: (GD KNS) Anh chị em trong gia đình phải yêu thương và hoà thuận với nhau.
* Hoạt động 3: +Mục tiêu: Thảo luận, phân tích tình huống BT2.
 +Cách tiến hành: Cho biết tranh BT2 vẽ gì?
 .Tranh1: Lan đang chơi với em thì được cô cho quà.
 .Tranh 2: Bạn Hùng đang có một chiếc ô tô đồ chơi
 nhưng em bé nhìn thấy và đòi mượn chơi.
 GD KNS ? Theo em bạn Lan ở tranh 1 và Hùng ở tranh2 có những cách giải quyết nào?
 - Lan nhận quà và giữ tất cả cho mình. Lan chia cho em. Lan nhường hết cho em. Hùng cho em mượn đồ chơi
 Gv chọn câu trả lời hay và chốt lại kết luận cho cả lớp.
 4. Củng cố: Các em học được gì qua bài này?
 Gv nhận xét & tổng kết tiết học.
 +Dặn dò: Hôm sau học tiếp bài này.Về nhà chuẩn bị BT3. 
-Hs làm theo Y/c của Gv → nhận xét về việc làm của các bạn nhỏ trong tranh.
- Hs đọc Y/c BT.
- Hs làm BTtheo sự h/dẫn của Gv.
-Trả lời các câu hỏi của Gv.
→Hs thảo luận theo nhóm trước khi trả lời.
→ Cử đại diện nhóm lên trình bày trước lớp.
THỂ DỤC
RÈN LUYÊN TƯ THẾ CƠ BẢN (tiết 1)
I / Mục tiêu:
-Bước đầu biết cách thực hiện đứng đưa hai taydang ngang,đứng đưa hai tay lên cao chếch chữ V
II / Địa điểm, phương tiện: -Địa điểm: Sân trường sạch sẽ
-Phương tiện: Còi, dụng cụ kẻ chơi trò chơi.
III / Nội dung và phương pháp lên lớp:
NỘI DUNG
Đ -LƯỢNG
PHƯƠNG PHÁP TỔ CHỨC
1 ) Phần mở đầu:
 - GV nhận lớp Phổ biến ND-YC bài học.
 - Đứng vỗ tay và hát.
 - Chạy nhẹ nhàng theo một hàng dọc.
 - Đi thường theo hàng dọc và hít thở sâu.
 - Trò chơi “Diệt các con vật có hại”
2 ) Phần cơ bản - Ôn tư thế đúng cơ bản: Theo đội hình vòng tròn“Đúng theo tư thế cơ bản ...bắt đầu”. Thôi HS tập khoảng 3lần
 - Ôn đứng đưa hai tay ra trước
 - Học động tác đưa hai tay dang ngang: Từ tư thế ĐCB đưa hai tay sang hai bên lên cao ngang vai, bàn tay sấp, các ngón tay khép lại, thân người thẳng Tập phối hợp:
+ Nhịp 1:Từ TTĐCB đưa hai tay ra trước.
+ Nhịp 2:Về TTĐCB.
+ N 3:Đứng đưa hai tay dang ngang (Tay sấp)
+ Nhịp 4:Về TTĐCB
Đứng đưa hai tay lên cao chếch chữ V.
 Từ TTĐCB đưa hai tay lên cao chếch chữ V lòng bàn tay hướng vào nhau, ngón taykhép lại thân người và chân thẳng mặt hơi ngữa mắt nhìn lên cao.
Tập phối hợp:
+ N 1:Từ TTĐCB đưa hai tay ra trước.
+ N 2:Về TTĐCB.
+ N 3:Đứng đưa hai tay lên cao chếch chữ V
+ N 4:Về TTĐCB
 - Ôn tập hợp hàng dọc, dóng hàng dọc, đứng nghiêm, đứng nghỉ: Theo đội hình vòng tròn , sau đó giải tán tập hợp hàng dọc. 
3 ) Phần kết thúc:- Đi thường theo 3 hàng dọc và hát. - GV cùng HS hệ thống bài.
 - GV nhận xét giờ học.
2 – 3 Phút
1 – 2 Phút
1 – 2 Phút
2 – 3 Phút
10 – 12Phút
2 - 3 lần
3 – 4 Phút
3 – 4 Phút
3 – 4 Phút
5 – 6 Phút
 1 – 2 Phút
1 – 2 Phút
1 – 2 Phút
x x x x x x x x
x x x x x x x x
x x x x x x x x
x
Tập cả lớp
x x x x x x x 
x x x x x x x 
x x x x x x x x
GV điều khiển chung cho HS
x x x x x x x 
x x x x x x x 
x x x x x x x x
Nhà Tr
x x x
0 0 0
x x x x x x x x
x x x x x x x 
x x x x x x x 
Thứ tư, ngày 12 tháng 10 năm 2011.
Học vần
 Bài 37: ÔN TẬP
I Mục tiêu: -Học sinh đọc được các vần có kết thúc bằng i , y; từ ngữ, câu ứng dụng từ bài 32 đến 37
 - Viết được các vần, từ ngữ ứng dụng từ bài 32 đến 37.
 -Nghe, hiểu và kể được một đoạn truyện theo tranh truyện kể : Cây khế 
 * KNS: +KN xác định giá trị. Lắng nghe tích cực. Tư duy phê phán
II Phương pháp: Trực quan, đàm thoại, kể chuyện,
III Đồ dùng dạy - học:
 +GV: -Bảng ôn. Tranh minh hoạ cho đoạn thơ ứng dụng.Tranh minh hoạ truyện kể “Cây khế”
 +HS: SGK, vở tập viết, vở ơ li
IV Các hoạt động dạy - học: 
 Hoạt động của giáo viên
 Hoạt động của học sinh
 1.Ổn định.
 2.Bài cũ : -Viết: ay, ây, máy bay, nhảy dây 
 -Đọc bài trên bảng và trong sgk 
 -GV nhận xét bài cũ – ghi điểm.
 3.Bài mới : Giới thiệu và ghi đầu bài .
*Hoạt động1: Ôn tập
Mục tiêu: HS đọc đúng các vần đã học có kết thúc bằng i – y.
Cách tiến hành: Tuần qua chúng ta đã học được những vần gì mới?
-GV nhận xét và gắn bảng ôn được phóng to lên bảng.
- Cho HS luyện đọc các vần
Nhận xét – ghi điểm.
-HD HS ghép chữ và vần thành tiếng
-Luyện đọc các tiếng vừa ghép 
 *Hoạt động 2: Luyện viết 
-Hướng dẫn viết: Vừa viết mẫu vừa HD qui trình viết.
Quan sát, giúp đỡ HS.
*Hoạt động 3: Đọc từ ngữ ứng dụng:
Mục tiêu: Giúp HS đọc trơn được từ ứng dụng và hiểu nghĩa các từ đó.
Cách tiến hành: -Ghi từ ứng dụng lên bảng và HD HS nhận biết các vần đang ôn có trong các từ ứng dụng rồi đọc các từ đó
 Đôi đũa tuổi thơ máy bay
-Giải nghĩa các từ ứng dụng
-Đọc toàn bài.
 Tiết 2:
*Hoạt động 1: Luyện đọc
Mục tiêu: HS đọc được đoạn thơ ứng dụng và viết đúng, nhanh, đẹp.
Cách tiến hành: 
+Bước 1: Luỵện đọc
-Luyện đọc trên bảng lớp 
-HD HS quan sát tranh vẽ và đọc bài ứng dụng 
 “Gió từ tay mẹ
 Ru bé ngủ say
 Thay cho gió trời
 Giữa trưa oi ả”
- Luyện đọc trong sgk
 *Hoạt động 1 Luyện viết
-HD HS viết bài trong vở tập viết
 Quan sát, giúp đỡ HS
-Thu chấm 1 số vở – nhận xét. 
*Hoạt động 4: Kể chuyện:
Mục tiêu: HS nghe, hiểu và kể lại được 1 đoạn theo tranh câu chuyện: “Cây khế”
Cách tiến hành :
-Cho HS đọc tên câu chuyện: “ Cây khế”
-GV kể diễn cảm, có kèm theo tranh minh hoạ
 *Nhận xét và rút ra ý nghĩa câu chuyện: Không nên tham lam.
4. Củng cố – dặn dò:
 -Hệ thống nd bài học. 
 HS viết bảng lớp + bc
 CN lần lượt nêu: ai, ay, ây, oi, ôi ,ơi, ui, ưi, uôi, ươi.
Nhận xét, bổ sung
Quan sát
CN lên bảng chỉ và đọc vần
nhận xét, bổ sung
 CN lần lượt ghép
nhận xét, bổ sung.
HS đọc các tiếng ghép từ chữ ở cột dọc với chữ ở dòng ngang của bảng ôn: cn - đt
Theo dõi qui trình
Cả lớp viết vào bảng con: tuổi thơ, mây bay.
Tìm và đọc tiếng có vần vừa ôn
(cá nhân - đồng thanh)
Lắng nghe
cn - đt
cn - đt
Quan sát tranh vẻõ và đọc:
 (cá nhân– đồng thanh)
HS mở sách. Đọc cá nhân 
Lắng nghe
Viết bài trong vở tập viết
Đổi vở kiểm tra bài nhau
cn - đt
lắng nghe và quan sát tranh vẽ
Thảo luận nhóm và cử đại diện lên thi tài
Nhận xét, bổ sung
Lắng nghe
-------------------------------------------------------------------
Toán
KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I
I Mục tiêu: 
 Tập trung vào đánh giá :Đọc viết so sánh các số trong phạm vi 10 .Biết cộng các số trong phạm vi 5 ; Nhâïn biết các hình đã được học.
Thứ năm, ngày 13 tháng 10 năm 2011.
Học vần
 Bài 38: EO – AO 
I Mục tiêu: - Đọc được : eo, ao, chú mèo, ngôi sao. Từ ngữ và và đoạn thơ ứng dụng. 
 -viết được : eo, ao, chú mèo, ngôi sao. 
 -Phát triển lời nói tự nhiên theo theo chủ đề: Gió, mây, mưa, bão, lũ.
 *KNS: +KN xác định giá trị, lắng nghe tích cực, tư duy sáng tạo
II Phương pháp: Trực quan, đàm thoại, rèn luyện theo mẫu,
 III Đồ dùng dạy - học: Tranh vẽ minh họa, sgk, b.con, b. cài, vở tập viết.
 IV Các hoạt động dạy - học:
 Hoạt động của giáo viên
 Hoạt động của học sinh
 1 .ổn định
 2. Bài cũ: + Viết bảng con: tuổi thơ, mây bay.
 + Đọc bài trên bảng và trong sgk 
 GV nhận xét bài cũ- ghi điểm. 
 3.Bài mới: Giới thiệu và ghi đầu bài. 
* Hoạt động 1: Giới thiệu vần eo, ao.
Mục tiêu: Giúp HS nhận biết và đọc đúng vần eo, ao, ngôi sao, con mèo.
Cách tiến hành: *Giới thiệu vần eo.
Quan sát, giúp đỡ HS
-Giới thiệu và ghi bảng eo
-Gọi HS nêu cấu tạo vần eo?
 Nhận xét
-Đánh vần: e –o – eo
-Đọc trơn: eo
-Có vần eo rồi muốn có tiếng mèo thêm âm gì? dấu gì? ở đâu?
-Đánh vần: m –eo – meo – huyền - mèo
-Đọc trơn: mèo
-HD HS quan sát tranh vẽ và hỏi các câu hỏi để rút ra từ con mèo
-Đọc lại toàn vần
*Giới thiệu vần ao.
-Các bước tiến hành tương tự như vần eo.
-Cho HS so sánh vần eo với vần ao?
 -Đọc lại toàn bài
*Hoạt động 2: Luyện viết
-Hướng dẫn HS viết: 
 Quan sát và giúp đỡ HS
*Hoạt động 3: Đọc từ ứng dụng
Mục tiêu:HS nhận biết được vần eo, ao trong từ ứng dụng và đọc đúng các từ đó.Viết đúng eo, ao, ngôi sao, con mèo. 
Cách tiến hành: -Ghi từ ứng dụng lên bảng và HD HS nhận biết vần eo, ao trong các từ ứng dụng rồi đọc các từ đó:
 cái kéo trái đào
 leo trèo chào cờ 
-Giải nghĩa từ ứng dụng.
-Đọc lại toàn bài
 Tiết 2
*Hoạt động 1: Luyện đọc
Mục tiêu: Giúp HS đọc,viết thành thạo eo, ao, ngôi sao, con mèo..Nhận biết được vần eo, ao và đọc được câu ứng dụng. 
 - Hướng dẫn HS luyện đọc trên bảng lớp
 -Hướng dẫn HS quan sát tranh vẽ và nhận biết vần eo, ao trong bài ứng dụng:
 Suối chảy rì rào
 Gió reo lao xao
 Bé ngồi thổi sáo.
-Luyện đọc trong sgk
 *Hoạt động 2 :Luyện viết
 -HD học sinh viết eo, ao, ngôi sao, con mèo. trong vở tập viết.
 - Quan sát , giúp đỡ học sinh
Thu chấm 1 số vở- nhận xét 
* Hoạt động 3: Luyện nói
Mục tiêu: Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề:Gió, mây, mưa, bão, lũ .
Cách tiến hành:-Đọc tên bài luyện nói: Gió, mây, mưa, bão, lũ.
-HD HS quan sát tranh vẽ và luyện nói theo chủ đề “ Gió, mây, mưa, bão, lũ”.
Nhận xét – tuyên dương. 
4. Củng cố – dặn dò: - Hệ thống nd bài học.
 -Nhận xét tiết học.
 HS ghép vào bảng cài: eo
 đt
 - vần eo gồm có 2 âm, âm e đứng trước, âm o đứng sau 
Nhận xét đúng, sai
Lắng nghe và nhắc lại: cn - đt
 cn -đt
 cn-đt
ghép vào bảng cài: mèo 
 cn- đt
 cn – đt
Quan sát tranh và trả lời rồi đọc từ con mèo: cn-đt
cn-đt
+Giống: âm cuối o 
+Khác: âm đầu e # a
 cn - đt
 Quan sát và lắng nghe
Viết vào bảng con : eo, ao, ngôi sao, con mèo.
 quan sát và trả lời rồi đọc
 cn- đt
 lắng nghe
 cn - đt
cn-đt
quan sát tranh vẽ và trả lời rồi đọc
 cn-đt
lắng nghe
Viết bài trong vở tập viết
Đổi vở kiểm tra bài nhau
cn - đt
Nghe và quan sát tranh vẽ rồi
trả lời 
nhận xét, bổ sung
---------------------------------------------------------------------------
Toán
PHÉP TRỪ TRONG PHẠM VI 3.
I Mục tiêu: - Biết làm tính trừ trong phạm vi 3 . 
 - Có khái niệm ban đầu về phép trừ và mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ
II Phương pháp: Trực quan, đàm thoại, thực hành,
III Đồ dùng dạy - học + Bộ đồ dùng dạy toán lớp 1 
 +Tranh như SGK phóng to
IV Các hoạt động dạy - học:
 Hoạt động của giáo viên
 Hoạt động của học sinh
 1.Ổn định 
 2.Bài cũ :+ GV nhận xét vở bài tập toán, Nêu những sai chung.
 3.Bài mới : Giới thiệu và ghi đầu bài.
*Hoạt động 1 : GT phép trừ trong phạm vi 3.
Mục tiêu :HS có khái niệm ban đầu về phép trừ, quan hệ giữa cộng, trừ.
Cách tiến hành: -Hướng dẫn học sinh quan sát tranh và gọi HS nêu bài toán. 
- 2 con ong bớt 1 con ong còn mấy con ong ?
 - Vậy 2 bớt 1 còn mấy ?
 2 bớt 1 còn 1. Ta viết như sau:
 2 – 1 =1 ( hai trừ 1 bằng 1 )
-Hướng dẫn học sinh quan sát tranh tiếp theo để hình thành phép tính 3 - 1 = 2 
 3 - 2 =1 Tương tự như trên 
-Giúp học sinh nhận biết bước đầu về mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ 
-Treo hình sơ đồ lên cho học sinh nhận xét và nêu . 
-Giáo viên hướng dẫn : 2 + 1 = 3 nếu lấy 
3 – 1 ta sẽ được 2 , Nếu 3 trừ 2 ta sẽ được 1 .Phép trừ là phép tính ngược lại với phép tính cộng 
*Hoạt động 2 : Thực hành .
Mục tiêu : Học sinh biết làm tính trừ trong phạm vi 3 .
Cách tiến hành:– Hướng dẫn HS làm bài tập :
+Bài 1 : Tính 
-Gọi HS nêu kết quả 
 Nhận xét
+Bài 2 : Tính ( theo cột dọc )
-Gọi HS lên bảng làm bài 
Quan sát, giúp đỡ HS
-Giáo viên sửa bài chung cả lớp 
+Bài 3 : Viết phép tính thích hợp 
-Cho học sinh quan sát và nêu bài toán 
-Khuyến khích học sinh đặt bài toán có lời văn gọn gàng, mạch lạc và ghi phép tính phù hợp với tình huống của bài toán 
-Quan sát, giúp đỡ HS
-Thu chấm 1 số vở – nhận xét.
4. Củng cố - dặn dò :
 -Hệ thống nd bài học. 
 -Nhận xét tiết học: Tuyên dương học sinh hoạt động tốt. 
 -Dặn học sinh về nhà làm các bài tập trong vở bài tập .
Quan sát tranh và nêu:“Lúc đầu có 2 con ong đậu trên bông hoa sau đó 1 con ong bay đi.Hỏi còn lại mấy con ong ? “
-Còn 1 con ong 
- 2 bớt 1 còn 1 
 cn - đt
Quan sát tranh và trả lời 
cn - đt 
Quan sát và nêu:
-Có 2 chấm tròn thêm 1 chấm tròn là 3 chấm tròn : 2 + 1 = 3 . Có 1 chấm tròn thêm 2 chấm tròn là 3 chấm tròn 1 + 2 = 3. Có 3 chấm tròn bớt 1 chấm tròn còn 2 chấm tròn :
3 - 1 = 2 . Có 3 chấm tròn bớt 2 chấm tròn còn 1 chấm tròn.3 – 2 = 1 
Lắng nghe
-Học sinh làm bài vào vở bài tập 
1 em đọc y/ c BT
Cn lần lượt nêu kết quả trước lớp
Nhận xét đúng, sai
3 em lên bảng làm. 
 Cả lớp làm vào bảng con
 2 3 3 
 1 2 1
1 em đọc y/ c BT
Quan sát tranh và nêu bài toán:
-Lúc đầu có 3 con chim đậu trên cành. Sau đó bay đi hết 2 con. Hỏi trên cành còn lại mấy con chim ?
1 em lên bảng viết phép tính:
Cả lớp viết vào vở BTT 
 3 - 2 = 1 
Đổi vở kiểm tra bài nhau.
---------------------------------------------------------------------
TN-XH
BÀI 9: HOẠT ĐỘNG VÀ NGHỈ NGƠI
I. Mục tiêu: - HS biết kể những hoạt động, trò chơi mà em thích.
 - Nói sự cần thiết phải nghỉ ngơi-giải trí. Biết tư thế ngồi học , đi đứng có lợi cho sức khoẻ.
 - Có ý thức tự giác thực hiện những điều đã học vào cuộc sống.
 * KNS: - Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin: Quan sát và phân tích về sự cần thiết, lợi ích của vận động và nghỉ ngơi thư giản.
 - Kĩ năng tự nhận thức: Tự nhận xét các tư thế đi, đứng, ngồi học của bản thân.
 - Phát triển kĩ năng giao tiếp thông qua tham gia các hoạt động học tập.
II. Các phương pháp/ kĩ thuật dạy học tích cực: Trò chơi, Quan sát, Thảo luận
II. Đồ dùng dạy học: - GV:	Tranh minh hoạ cho bài học- HS:	SGK
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt Động của GV
Hoạt Động của HS
1. Khởi động : Ổn định tổ chức
 2. Kiểm tra bài cũ: Tiết trước các con học bài gì? (Ăn uống hàng ngày)
 - Hằng ngày các con ăn những thức ăn gì? 
 - Nhận xét bài cũ
 3. Bài mới: Giới thiệu bài mới:
Hoạt động 1: Trò chơi “Hướng dẫn giao thông”
 Mục tiêu: HS nắm được một số lâït giao thông đơn giản
Cách tiến hành:
 - GV hướng dẫn cách chơi và làm mẫu
 - Khi quản hô “đèn xanh” người chơi sẽ phải đưa 2 tay ra phía trước và quay nhanh lần lượt tay trên-tay dưới t

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 9 Lop 1(1).doc