Thiết kế bài dạy các môn học lớp 1 - Tuần 8

I) Mục tiêu

- Đọc được : ua, ưa, cua bể, ngựa gỗ ; từ và câu ứng dụng. Viết được : ua, ưa, cua bể, ngựa gỗ .

- Luyện nói từ 2-3 câu theo chủ đề :Giữa trưa.

- Thấy được sự phong phú của tiếng việt , tự tin trong giao tiếp.

II) Chuẩn bị:

 Giáo viên: Tranh trong sách giáo khoa , bộ đồ dùng tiếng việt

 Học sinh: Sách, bảng con,vở, bộ đồ dùng tiếng việt

III) Hoạt động dạy và học:

 

doc 20 trang Người đăng hong87 Lượt xem 935Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Thiết kế bài dạy các môn học lớp 1 - Tuần 8", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
âu hỏi rút ra các từ ứng dụng:
	Mua mía, ngựa tía
	Mùa dưa, trỉa đỗ
Giáo viên sửa lỗi phát âm
Hoạt động 4: Tập viết
Nêu tư thế ngồi viết
Giáo viên hướng dẫn viết
Mùa dưa: đặt bút dưới đường kẻ 3 viết m, lia bút viết u, a, nhấc bút đặt dấu huyền trên ua cách 1 con chữ o viết d liền mạch qua ư lia bút qua a
Ngựa tía: viết ng lia bút viết ưa, cách 1 con chữ viết tía
 _ Học sinh đọc toàn bài 
Hát
Học sinh đọc bài cá nhân
- Học sinh làm theo yêu cầu
- Học sinh ghép và nêu
- Học sinh luyện đọc
- Học sinh luyện đọc
- Học sinh nêu
- HS viết trên không, bảng con
-Học sinh đọc 
Tiết 2 ua-ưa
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
 Hoạt động 1: Luyện đọc
GV cho đọc các tiếng ở bảng ôn
Đọc từ ứng dụng
GV treo tranh : Tranh vẽ gì?
GV ghi câu ứng dụng
Tìm tiếng cần ôn
Giáo viên chỉnh sửa phát âm cho học sinh
Hoạt động 2: Luyện viết
Nêu lại tư thế ngồi viết
Giáo viên hướng dẫn viết
Mùa dưa: viết m lia bút viết u,a, cách 1 con chữ o viết dưa
Ngựa tía: viết ng lia bút viết ưa, cách 1 con chữ viết tía
 _ Giáo viên thu vở chấm
Hoạt động 3: Kể chuyện 
Giáo viên treo từng tranh và kể
Tranh 1: Rùa đến thăm nhà khỉ
Tranh 2: Rùa ngậm đuôi khỉ để lên nhà khỉ
Tranh 3: Rùa mở miệng ra chào và rơi phịch xuống đất
Tranh 4: Rùa rơi xuống đất nên mai rùa bị rạn nứt
Ba hoa và cẩu thả là tính xấu rất có hại. Truyện còn giải thích sự tích cái mai rùa
GDHS: Luôn luôn khiêm tốn và phải thật cẩn thận .
 4/ Củng cố:
Giáo viên chỉ bảng ôn
Trò chơi: Tìm chữ và tiếng vừa học
 5/ Dặn dò:
Đọc lại bài đã học
Chuẩn bị bài: oi – ai 
-Học sinh đọc cá nhân
-Học sinh quan sát và nêu
-HS tìm:lùa,đưa ,cửa ,trưa ,vừa
-Học sinh luyện đọc
-Học sinh nêu 
-Học sinh viết trên vở
-Học sinh quan sát 
-Học sinh lắng nghe
-Học sinh nêu nội dung từng tranh
-Học sinh kể theo nhóm
-Học sinh đọc theo
-Tìm chữ và tiếng vừa học ở rổ hoa của giáo viên 
Thứ ba , ngày 13 tháng10 năm 2010
Toán
 Tiết 30 PHÉP CỘNG TRONG PHẠM VI 5
Mục đích, yêu cầu
 -Thuộc bảng cộng trong phạm vi 5, biết làm tính cộng các số trong phạm vi 5.
 - Tập biểu thị tình huống trong hình vẽ bằng phép tính cộng.
 - Bài tập cần làm 1,2,4(a). HSKG bài tập 3
 - Học sinh yêu thích học Toán . Giáo dục tính cẩn thận .
Chuẩn bị: - Giáo viên:Vật mẫu, tranh vẽ
 - Học sinh : Sách giáo khoa, bảng, bộ đồ dùng học toán
Các hoạt động dạy và học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Khởi động :
Bài cũ : Luyện tập
Đọc bảng cộng trong phạm vi 3, phạm vi 4
Dạy và học bài mới:
Giới thiệu: Phép cộng trong phạm vi 5
Hoạt động 1: Giới thiệu phép cộng trong phạm vi 5
* Bước 1: Hướng dẫn học sinh phép cộng 4+1=5
-GV treo tranh: có 4 con cá thêm 1 con cá. Hỏi tất cả có mấy con cá? Ta có thể làm phép tính gì?
* Bước 2: Hướng dẫn học sinh phép cộng 1+4=5( tương tự)
* Bước 3: Hướng dẫn HS phép cộng: 3+2=5 và 2+3=5(tương tự)
* Bước 4: So sánh 2 phép tính 1+4=5 và 4+1=5
Vậy 4+1 và 1+4 bằng nhau
Làm tương tự với 2+3 và 3+2
* Bước 5: GV cho HS đọc thuộc bảng cộng 5 vừa lập được
Hoạt động 2: Thực hành 
-Bài 1 : Cho học sinh nêu yêu cầu
Giáo viên hướng dẫn học sinh làm bài
Bài 2 :Cho học sinh nêu yêu cầu bài toán
Lưu ý: viết kết quả sao cho thẳng cột,
-Bài 3 : Cho học sinh nêu yêu cầu.GV hướng dẫn cách làm
-Bài 4: Viết phép tính thích hợp
Quan sát từng tranh và nêu bài toán
+ Tương tự tranh 2
Củng cố: Trò chơi thi đua : Tính kết quả nhanh
Dặn dò: Về nhà học thuộc bảng cộng trong phạm vi 5
 Chuẩn bị trước bài luyện tập
-Hát
-Học sinh đọc 
-HS :Tất cả có 5 con cá
-HS nêu phép tính: 4+1=5
-HS đọc 1+4=5
-HS đọc 3+2=5; 2+3=5
-HS so sánh
-Học sinh học thuộc bảng cộng
-Học sinh nêu : tính
-HS làm bài
-Học sinh nêu : tính
-HS làm bài
-Tranh 1: có 4 con hươu , thêm 1 con hươu hỏi tất cả có mấy con hươu? ® 4+1 =5
-Học sinh làm bài
-HS thi đua tính
Tự nhiên xã hội
 Tiết 8 ĂN UỐNG HẰNG NGÀY
Mục đích, yêu cầu
 - Biết được cần phải ăn uống đầy đủ hằng ngày để mau lớn, khỏe mạnh. Biết ăn nhiều loại thức ăn và uống đủ nước. HSKG Biết tại sao không nên ăn vặt, ăn đồ ngọt trước bữa cơm.
 - Có ý thức tự giác trong việc ăn, uống cá nhân :ăn đủ no, uống đủ nước
GDMT : Biết mối quan hệ giữa môi trường và sức khỏe. Biết yêu quý chăm sóc cơ thể của mình.
Chuẩn bị: Giáo viên: Tranh vẽ sách giáo khoa trang 18, 19
 Học sinh: Sách giáo khoa, vở BT
Hoạt động dạy và học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Ổn định:
Bài kiểm :Thực hành đánh răng,rửa mặt
Bài mới:
Hoạt động1: Giới thiệu bài: Ăn uống hằng ngày
Hoạt động2: Động não
 * Mục tiêu: Nhận biết và kể tên những thức ăn, uống hàng ngày chúng ta thường ăn uống
 * Cách tiến hành: Kể tên những thức ăn uống hàng ngày em thường dùng à Giáo viên viết bảng
- Giáo viên treo tranh trong sách giáo khoa trang 18
Hãy chỉ và nói tên từng loại thức ăn ? Em thích ăn loại thức ăn nào? Em chưa ăn hoặc không biết ăn loại thức ăn nào?
à Nên ăn nhiều loại thức ăn khác nhau sẽ có lợi cho sức khỏe
Hoạt động 2: Làm việc với sách giáo khoa 
* Mục tiêu:HS hiểu được vì sao các em phải ăn uống hàng ngày * * Cách tiến hành: -Quan sát tranh ở SGK trang 19 và trả lời
Các hình nào cho biết sự lớn lên của cơ thể
Các hình nào thể hiện bạn các bạn có sức khoẻ
Tại sao chúng ta phải ăn uống hàng ngày ?
à Ăn uống hàng ngày để cơ thể mau lớn, có sức khoẻ tốt
Hoạt động 3: Thảo luận lớp
* Mục tiêu: Biết cách ăn uống để có sức khoẻ tốt 
 * Cách tiến hành: Giáo viên đưa câu hỏi
-Khi nào chúng ta cần ăn uống ? Hàng ngày em ăn mấy bửa vào lúc nào ? Tại sao không nên ăn bánh kẹo trước bữa ăn chính
à Chúng ta cần ăn khi đói, uống khi khát, ăn uống nhiều loại thức ăn, đủ chất và đúng bữa
 GDMT : Biết mối quan hệ giữa môi trường và sức khỏe. Biết yêu quý chăm sóc cơ thể của mình.
 3 ) Củng cố .dặn dò: Thực hiện tốt điều đã được học
 Chuẩn bị bài : Hoạt động và nghỉ ngơi
Hát
-Học sinh nêu 
-Học sinh quan sát 
-Học sinh nêu
-Hai em ngồi cùng bàn quan sát và thảo luận
-Học sinh nêu trước lớp 
-Hai em ngồi cùng bàn thảo luận 
-Aên khi đói, uống khi khát
-Hàng ngày cần ăn ít nhất 3 bữa 
-Aên quà vặt thì đến bữa ăn chính sẽ không ăn được nhiều và ngon miệng
Học vần
Tiết 69-70 Vần oi – ai 
I/ Mục đích, yêu cầu
Đọc được oi, ai, nhà ngói, bé gái ; từ và câu ứng dụng. Viết được oi, ai, nhà ngói, bé gái .
Luyện nói từ 2-3 câu theo chủ đề :Sẻ, ri, bói cá, le le. 
Thấy được sự phong phú của tiếng Việt . Tự tin trong giao tiếp 
 II/ Chuẩn bị: Giáo viên: Tranh trong sách giáo khoa , bộ đồ dùng tiếng việt 
 Học sinh: Sách, bảng con, bộ đồ dùng tiếng việt 
III/ Hoạt động dạy và học:
Hoạt động của Giáo viên 
Hoạt động của học sinh 
1/ Ổn định:
2/ Bài cũ: Ôn tập 
Học sinh đọc bài sách giáo khoa 
Cho học sinh viết bảng con: ngựa tía, mùa dưa
3/ Bài mới:
a/ Giới thiệu : oi-ai
b/ Hoạt động1: Dạy vần ua
Nhận diện vần: GV viết vần oi
-Vần oi được tạo nên từ âm nào?
-So sánh oi và i
-Lấy oi ở bộ đồ dùng
Phát âm và đánh vần
-Giáo viên đánh vần: o – i – oi 
-Giáo viên phát âm oi
-Ghép và phân tích tiếng ngói
-Giáo viên đánh vần : ng-oi-ngoi sắc ngói
-Đọc : oi-ngói-nhà ngói
Hướng dẫn viết:
-chữ oi : Đặt bút dưới đường kẻ 3 viết chữ o lia bút nối với chữ i
- chữ ngói: viết chữ ng lia bút viết chữ o, nối với chữ i nhấc bút đặt dấu sắc trên chữ o
c/ Hoạt động 2: Dạy vần ai
Quy trình tương tự như vần oi
Đọc :ai- gái- bé gái
d) Hoạt động 3: Đọc tiếng từ ứng dụng
- GV ghi: ngà voi, gà mái, cái còi , bài vở
-GV cho HS tìm tiếng có vần oi,ai
-Đọc từ ứng dụng
-Đọc lại toàn bài 
-Hát
-HS đọc bài 
-Học sinh viết bảng con
-Học sinh nhắc lại tựa bài
-HS quan sát 
-HS: tạo nên từ âm o và âm i 
-Giống nhau đều có âmi, khác nhau oi có âm o đứng trước (K-G)
-Học sinh thực hiện 
-Học sinh đánh vần
-ng đứng trước, oi đứng sau
-Học sinh đánh vần 
-HS đọc
-Học sinh quan sát 
-HS viết trên không, bảng con
-HS tìm voi, mái, cái, còi, bài
-HS đọc từ ứng dụng
-Học sinh đọc lại toàn bài
Tiết 2 oi-ai
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
Hoạt động 1: Luyện đọc
Giáo viên cho học sinh đọc trang trái
Cho học sinh xem tranh
Tranh vẽ gì ?
Giáo viên ghi câu ứng dụng,cho HS tìm tiếng mới
Giáo viên cho HS luyện đọc
Hoạt động 2: Luyện viết
Nhắc lại tư thế ngồi viết
Giáo viên viết mẫu và hướng dẫn viết 
+Viết oi: viết chữ o lia bút viết chữ i 
+Viết ai: viết chữ a lia bút nối với chữ i 
+Nhà ngói: viết chữ nh lia bút nối với chữ a, nhấc bút đặt dấu huyền trên chữ a, cách 1 con chữ o viết chữ ngói
+Bé gái: viết chữ b lia bút viết chữ e, nhấc bút đặt dấu sắc trên chữ e, cách 1 con chữ o viết tiếng gái
Hoạt động 3: Luyên nói
Giáo viên treo tranh trong SGK trang 67
Tranh vẽ gì?
Em biết các con vật nào trong số các con vật này?
Chim bói cá và chim lele sống ở đâu, thích ăn gì ?
Chim sẻ thích ăn gì? chúng sống ở đâu?
Trong các con vật này con nào biết hót? Tiếng hót của chúng thế nào?
4/ Củng cố:
Giáo viên cho học sinh cử đại diện lên đính tiếng có vần vừa học, kết thúc bài hát nhóm nào đính nhiều sẽ thắng
Nhận xét
5/ Dặn dò:
Đọc lại bài, tìm chữ vừa học ở sách, báo
Chuẩn bị bài vần ôi - ơi
-Học sinh đọc
-Học sinh quan sát 
-Học sinh nêu 
-HS đọc thầm, tìm tiếng mới:bói
-HS luyện đọc câu ứng dụng
Học sinh nêu
Học sinh viết vở
Thứ tư , ngày 13 tháng 10 năm 2010
Toán
Tiết 31 LUYỆN TẬP
Mục đích, yêu cầu
-Biết làm tính cộng trong phạm vi 5. Biết biểu thị tình huống trong hình vẽ bằng phép tính cộng.
-Bài tập cần làm 1, 2, 3 (dòng 1) , 5. HSKG bài tập 4.
-Yêu thích học toán. Rèn tính cẩn thận và chính xác
Chuẩn bị: GV: Bài soạn, que tính, SGK
 HS: SGK, bảng, bộ đồ dùng học toán, que tính 
Các hoạt động dạy và học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Khởi động :
Bài cũ: Phép cộng trong phạm vi 5
-Đọc bảng cộng trong phạm vi 5
-Làm bảng con :4+1, 1+4, 3+2, 2+3, 3+2
Bài mới :
Giới thiệu : Luyện tập
Hoạt động 1: Ôn kiến thức cũ
-Lấy 5 que tính , tách làm 2 phần em hãy lập các phép tính có được ở bộ đồ dùng học toán
Hoạt động 2: Thực hành 
-Bài 1 : Tính: Dựa vào phép cộng đã học để tính
-Bài 2 : Nêu yêu cầu bài toán
 Lưu ý: Khi viết các số phải thẳng cột với nhau, số nọ viết dưới số kia
-Bài 3 : Tính: GV hướng dẫn với phép tính : 2+1+1 thì ta thực hiện phép cộng nào trước
-Bài 4 : Điền dấu >, < , = ,
Trước khi điền dấu ta phải làm gì?
GV hướng dẫn cách làm
-Bài 5: Viết phép tính thích hợp
Quan sát từng tranh và nêu bài toán
+ Tương tự tranh 2
Củng cố: Trò chơi : ai nhanh , ai đúng 
-Dán 2 tờ bìa ghi các phép tính ở trên và các kết quả ở dưới, ta sẽ phải tìm nhanh kết quả ứng với phép tính để nối vào nhau, ai tìm nhanh , đúng người đó sẽ thắng cuộc
Dặn dò:
Về nhà coi lại bài vừa làm 
Học thuộc bảng cộng trong phạm vi 5
-Hát
-Học sinh làm trên bảng con 
Học sinh thực hiện và nêu
4+1=5 ; 1+4=5
2+3=5 ; 3+2=5
-HS làm bài và sửa bài miệng
-HS làm bài và sửa bài
Lên bảng sửa bài
-Cộng từ trái sang phải: lấy 2+1=3, 3+1=4 , Vậy 2+1+1=4
Học sinh làm bài và sửa bài
-Ta phải thực hiện phép tính 
-Học sinh làm bài và sửa bài
-Học sinh nêu bài toán
-HS điền phép tính vào các ô vuông và sửa bài ở bảng lớp
-Chia lớp thành 2 đội. Mỗi đội cử đại diện 5 em lên chơi
-HS nhận xét ,tuyên dương
 Đạo Đức 
Tiết 8 GIA ĐÌNH EM (Tiết 2)
Mục đích.yêu cầu
-Bước đầu biết được trẻ em có quyền được cha mẹ yêu thương, chăm sóc.
-Nêu được những việc trẻ em cần làm để thể hiện sự kính trọng, lễ phép , vâng lời ông bà , cha mẹ.
-HSKG : Biết trẻ em có quyền có gia đình, có cha mẹ .Phân biệt được các hành vi, việc làm phù hợp và chưa phù hợp về kính trọng, lễ phép, vâng lời ông bà, cha mẹ.
GDMT : Gia đình chỉ có hai con góp phần hạn chế gia tăng dân số, góp phần cùng cộng đồng BVMT
-Biết yêu quí gia đình, yêu thương lễ phép với ông bà, cha mẹ 
Chuẩn bị :Giáo viên: Các điều: 3, 5, 7, 9, 12, 13, 16, 17, 27 trong luật BV-CS –GD trẻ em VN
 Học sinh: Vở bài tập đạo đức
Hoạt động dạy và học:
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ổn định:
Bài cũ: Gia đình em (T1)
Em cảm thấy thế nào khi em sống xa gia đình
Các em phải có bổn phận gì đối với ông bà cha mẹ
Bài mới:
Khởi động : Chơi trò chơi đổi nhà
-Học sinh đứng thành hình vòng tròn điểm số 1, 2, 3 . Người số 1, 3 tạo thành mái nhà người số 2 đứng giữa thành 1 gia đình. Khi nói “đổi nhà” những người số 2 sẽ đổi cho nhau
à Gia đình là nơi em được cha mẹ và những người trong gia đình che chở, yêu thương, chăm sóc, nuôi dưỡng, dạy bảo
Hoạt động1: Tiểu phẩm chuyện của bạn Long
-Cho 3 học sinh lên đóng vai mẹ Long, Long, Đạt
+Mẹ đi làm và bạn Long ở nhà học bài và trông nhà giúp mẹ
+Long ở nhà học bài thì các bạn đến rủ Long đi đá bóng
+Long lưỡng lự nhưng sau đó đã đồng ý đi cùng các bạn
-Thảo luận : Em có nhận xét gì về việc làm của Long
à Giáo viên nhận xét chốt ý: không nên bắt chước bạn Long
Hoạt động 2: Liên hệ
-Sống trong gia đình, con được cha mẹ quan tâm thế nào ?
-Em đã làm gì để cha mẹ vui lòng 
à Trẻ em có quyền có gia đình, được sống cùng gia đình, được cha mẹ yêu thương, che chở, chăm sóc, nuôi dưỡng dạy bảo
-Cần cảm thông chia sẻ với những bạn bị thiệt thòi không được sống cùng gia đình
Trẻ em có bổn phận phải yêu qúi gia đình, kính trọng lễ phép vâng lời ông bà cha mẹ GDMT : Gia đình chỉ có hai con góp phần hạn chế gia tăng dân số, góp phần cùng cộng đồng BVMT.
Dặn dò: Thực hiện tốt điều đã được học
Hát
Học sinh nêu
-Bạn cảm thấy thế nào khi luôn có 1 mái nhà
-Em sẽ ra sao khi không có nhà
-Hai em ngồi cùng bàn thảo luận, trình bày
-Cho 2 em ngồu cùng bàn trao đổi với nhau
Học vần
Tiết 71-72 Vần ôi – ơi
 I / Mục đích, yêu cầu
Đọc được ; ôi, ơi, trái ổi, bơi lội ; từ và câu ứng dụng. Viết được ôi, ơi, trái ổi, bơi lội.
Luyện nói từ 2-3 câu theo chủ đề : Lễ hội.
Thấy được sự phong phú của tiếng Việt . Tự tin trong giao tiếp
II / Chuẩn bị: Giáo viên: Tranh vẽ trong sách giáo khoa ,Vật mẫu :bơi lội, trái ổi
 Học sinh: Sách, bảng con, bộ đồ dùng tiếng việt 
III / Hoạt động dạy và học:
Hoạt động của Giáo viên 
Hoạt động của học sinh 
1/ Ổn định:
2/ Bài cũ: vần oi – ai 
Học sinh đọc bài sách giáo khoa 
Viết bảng con : nhà ngói, bé gái
3/ Bài mới:
a/ Giới thiệu :ôi-ơi
b/ Hoạt động1: Dạy vần ôi
Nhận diện vần:
-Giáo viên viết chữ: ôi
-Vần ôi được tạo nên từ những âm nào?
-So sánh ôi và oi
-Lấy ôi ở bộ đồ dùng
Phát âm và đánh vần
Giáo viên đánh vần: ô – i – ôi 
Giáo viên đọc trơn ôi
Muốn có chữ ổi cô cần thanh gì?
Giáo viên đánh vần : ôi-hỏi-ổi
GV đọc ôi-ổi- quả ổi
Hướng dẫn viết:
- Chữ ôi : đặt viết đường kẻ thứ 3, viết chữ ô, lia bút viết chữ i
- Chữ trái ổi: viết chữ trái cách 1 con chữ o viết chữ ổi 
Hoạt động 2: Dạy vần ơi
Quy trình tương tự như vần ôi
Đọc ơi-bơi- bơi lội
d) Hoạt động 3: Đọc tiếng từ ứng dụng
Giáo viên đính tranh, gợi ý để rút ra từ cần luyện đọc: 
Cái chổi	 ngói mới
Thổi còi	 đồ chơi
GV cho HS tìm tiếng có vần vừa học
Học sinh đọc lại toàn bài 
-Hát
-HS đọc bài 
-HS viết bảng con
-Học sinh nhắc lại tựa bài
-Học sinh quan sát 
-HS được tạo nên từ âm ô và âm i 
-Giống nhau là đều có âm i ,khác nhau là ôi có âm ô, còn oi có âm o
( K-G)
-Học sinh thực hiện 
-Học sinh đánh vần
-Học sinh đọc trơn
-Học sinh : Thanh hỏi
-Học sinh đánh vần 
-HS đọc 
-Học sinh quan sát 
-Học sinh viết bảng con
-Học sinh quan sát và nêu
-HS :chổi, thổi , chơi, mới
-Học sinh luyện đọc cá nhân (K-G đọc trơn)
Tiết 2 ôi-ơi
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
a/ Hoạt động 1: Luyện đọc
 -GVđính tranh trong SGK trang 69: Tranh vẽ gì ?
à Giáo viên ghi câu ứng dụng: Bé trai, bé gái đi chơi phố với bố mẹ
Trong câu này có tiếng nào có vần mới học
Giáo viên cho luyện đọc
b/Hoạt động 2: Luyện viết
Nhắc lại tư thế ngồi viết
Giáo viên viết mẫu và hướng dẫn viết 
Viết: ôi , trái ổi , ơi , bơi lội
 c/ Hoạt động 3: Luyên nói
Giáo viên treo tranh trong SGK trang 69
Tranh vẽ gì?
Tại sao em biết tranh vẽ về lễ hội?
Quê em có những lễ hội gì? Vào mùa nào?
Trong lễ hôị thường có những gì?
Ai cho em đi dự lễ hội?
Qua tivi hoặc qua kể lại, em thích lễ hội nào nhất?
àGDHS:Khi đi dự lễ hội hoặc những nơi công cộng cần chú ý giữ vệ sinh môi trường
4/ Củng cố:
Trò chơi ai nhanh hơn ,đúng hơn
Giáo viên cho học sinh cử đại diện lên ghép từ , kết thúc bài hát nhóm nào ghép nhiều sẽ thắng
Nhận xét
5/ Dặn dò:
Đọc lại bài, tìm chữ vừa học ở sách, báo
Chuẩn bị bài vần ui – ưi
-Học sinh quan sát 
-Học sinh nêu 
-HS luyện đọc(K-G đọc trôi chảy)
-Học sinh nêu
-Học sinh viết vở ( K-G viết đẹp , đủ số dòng quy định)
-Học sinh quan sát 
-Học sinh nêu
-Cờ treo, người ăn mặc đẹp đẽ, hát ca, các trò vui
-Học sinh cử đại diện lên thi đua
-Lớp hát
-Học sinh nhận xét 
-Học sinh tuyên dương

Thứ năm , ngày 14 tháng 10 năm 2010
Toán
Tiết 32 SỐ 0 TRONG PHÉP CỘNG
I/ Mục đích, yêu cầu
-Biết kết quả phép cộng một số với số 0. Biết số nào cộng với số 0 cũng bằng chính nó.
-Biết biểu thị tình huống trong hình vẽ bằng phép tính thích hợp.
-Bài tập cần làm 1, 2, 3. HSKG bài tập 4.
-Học sinh có tính cẩn thận, chính xác khi làm bài
 II/ Chuẩn bị: Giáo viên: Bộ đồ dùng học toán, mẫu vật
 Học sinh : Bảng con, sách giáo khoa, bộ đồ dùng học toán
III/ Các hoạt động dạy và học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Khởi động :
Bài cũ : Bảng cộng trong phạm vi 5
Cho học sinh đọc bảng cộng trong phạm vi 5
Làm bảng con: 3 +  = 5, 4 +  = 5
Dạy và học bài mới:
Giới thiệu: Số 0 trong phép cộng
Hoạt động 1: Giới thiệu phép cộng 1 số với 0
Giáo viên đính mẫu vật
Có mấy con chim
Lồng này có mấy con
Cả 2 lồng có mấy con chim
à Giáo viên ghi : 3 + 0 = 3, 0 + 3 = 3
Tương tự với 2 + 0 = 2 ; 2 + 0 = 2
Hoạt động 2: Thực hành 
-Bài 1 : GV cho HS tự nêu yêu cầu
GV hướng dẫn số nào cộng với 0 cũng bằng chính nó
-Bài 2 : Hướng dẫn tương tự như bài 1, chú ý ghi thẳng dòng
-Bài 3 : Điền số thích hợp vào chỗ chấm. GV hướng dẫn HS dựa vào bảng cộng trong phạm vi 5 để điền số
-Bài 4:Viết phép tính thích hợp
+Trên đĩa có mấy quả táo?
+Thêm vào mấy quả?
+Muốn biết trên dĩa có bao nhiêu quả, làm phép tính gì?
Củng cố: Cho HS cử đại diện lên thi đua. nối phép tính: 
0 + 2 5 
5 + 0 4
1 + 2 3
2 + 2 2 
Dặn dò: Về nhà xem lại bài đã học
 Chuẩn bị bài luyện tập
-Hát
-Học sinh đọc 
-Học sinh làm bảng con
-Học sinh quan sát 
-Có 3 con chim
-Không có con nào
-Có 3 con
-Học sinh nêu, nhận xét 
-Học sinh tự nêu yêu cầu
-Học sinh làm bài	
-Học sinh làm bài
-HS nhẩm lại bảng cộng và làm bài
-Học sinh : có 3 quả
-Học sinh : có 2 quả
-Tính cộng : 3 + 2 = 5
-Học sinh thi đua nối theo 3 tổ 
Thủ công
Tiết 8 XÉ , DÁN HÌNH CÂY ĐƠN GIẢN (T.1)
A. Mục đích, yêu cầu
- Biết cách xé, dán hình cây đơn giản.
- Xé, dán được hình tán lá cây, thân cây. Đường xé có thể bị răng cưa. Hình dán tương đối phẳng, cân đối. 
HSKG : Xé , dán được hình cây đơn giản. Đường xé ít răng cưa. Hình dán cân đối, phẳng. Có thể xé được hình cây đơn giản có hình dạng, kích thước , màu sắc khác.
- Không vứt giấy vụn bừa bãi.
B. Chuẩn bị: GV: Bài mẫu về xé dán hình cây đơn giản. Giấy màu, hồ dán.
	 HS: Giấy nháp, giấy màu, bút chì, hồ dán, vở
C. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra dụng cụ học sinh.
3. Bài mới:
a/ Hoạt động 1: Quan sát mẫu và nhận xét.
	Cây gồm những bo

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 8 lop 1(1).doc