I) Mục tiêu:
-Đọc được p, ph, nh, phố xá, nhà lá; từ và câu ứng dụng.Viết được p, ph, nh, phố xá, nhà lá.
-Luyện nói từ 2 đến 3 câu theo chủ đề : chợ, phố, thị xã.
-Yêu thích ngôn ngữ tiếng Việt
II) Chuẩn bị:
-GV: Tranh vẽ trong sách giáo khoa trang 46
-HS: Sách, bảng, bộ đồ dùng tiếng Việt
III) Hoạt động dạy và học:
rong bộ đồ dùng Phát âm đánh vần -g khi phát âm gốc lưỡi nhích về phía ngạc mềm -Có âm g thêm âm a và dấu huyền được tiếng gì? -Giáo viên: gờ-a-ga-huyền-gà Hướng dẫn viết -g cao mấy đơn vị ? -Khi viết đặt bút dưới đường kẻ 3 viết nét cong hở phải, lia bút nối với nét khuyết dưới -Tiếng gà: viết g nối a, nhấc bút viết dấu huyền trên a Hoạt động2: Dạy chữ ghi âm gh -Quy trình tương tự như âm g So sánh g và gh -Phát âm: gờ -Đánh vần: gờ-ê-ghê Hoạt động 3: Đọc tiếng từ ứng dụng -Cho HSlấy bộ đồ dùng và ghép g, gh với các âm đã học -Giáo viên chọn và ghi lại các tiếng cho học sinh luyện đọc : nhà ga, gồ ghề, gà gô, ghi nhớ -Giáo viên sửa sai cho học sinh -Hát -Học sinh đọc bài SGK -Học sinh viết bảng con -Học sinh nhắc lại -Học sinh quan sát và nêu -Nét cong hở phải và nét khuyết dưới -Học sinh thực hiện -Đọc cá nhân -Tiếng gà -Học sinh đọc cá nhân HS viết :g -HS đọc -Học sinh ghép và nêu các tiếng tạo được -Học sinh đọc cá nhân Tiết 2 g-gh Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: Luyện đọc -Giáo viên đọc mẫu và hướng dẫn cách đọc Đọc tựa bài Đọc từ dưới tranh Đọc tiếng từ ứng dụng -Giới thiệu tranh trong sách giáo khoa trang 49 -Tranh vẽ gì? à GV ghi câu ứng dụng: nhà bà có tủ gỗ , ghế go Giáo viên sửa sai cho học sinh Hoạt động 2: Luyện viết -Nêu tư thế ngồi viết -Giáo viên hướng dẫn lại cách viết: g, gh -gà ri: viết g lia bút nối với a, nhấc bút đặt dấu huyền trên a, cách 1 con chữ o viết ri - ghế gỗ: viết g lia bút viết h, nối với ê, nhấc bút đặt dấu sắc trên ê, cách 1 con chữ o viết gỗ Hoạt động 3: Luyện nói -Giáo viên treo tranh -Giáo viên hỏi tranh vẽ gì ? -gà gô thường sống ở đâu, em đã thấy nó hay chỉ nghe kể? Em hãy kể tên các loại gà mà em biết Gà của nhà em nuôi là loại gà nào? Gà thường ăn gì? -gà ri trong tranh là gà trống hay là gà mái? vì sao em biết? 4/ Củng cố: -Trò chơi: ai nhanh hơn ai -Em nối tiếng ở cột 1 với tiếng ở cột 2 để tạo từ có nghĩa ghi mõ gỗ gụ gõ nhớ 5/ Dặn dò: -Đọc lại bài đã học -Tìm các từ đã học ở sách báo -Xem trước bài mới kế tiếp Học sinh theo dõi và đọc từng phần theo hướng dẫn Học sinh quan sát -Học sinh nêu theo cảm nhận -Học sinh luyện đọc -Học sinh nêu -Học sinh quan sát -HS viết vào vở -Học sinh quan sát -Vẽ con gà -Học sinh nêu -Học sinh nêu -Học sinh thi đua -Đội nào ghép nhanh sẽ thắng Thứ ba, ngày 27 tháng 9 năm 2011 Toán Tiết 22 LUYỆN TẬP Mục tiêu: -Nhận biết được số lượng trong phạm vi 10. -Biết đọc , viết , so sánh các số trong phạm vi 10, cấu tạo của số 10. -Bài tập cần làm 1, 3, 4. HSKG bài tập 2, 5. -Học sinh yêu thích học Toán , rèn tính cẩn thận. Chuẩn bị: Giáo viên :Vở bài tập, 10 que tính, mẫu vật có số 10 Học sinh : Vở bài tập, 10 que tính Các hoạt động dạy và học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Khởi động : Bài cũ : Số 10 -Đếm từ 0 đến 10 .Đếm từ 10 đến 0 -Nêu vị trí số 10 trong dãy số 1 đến 10 -Viết bảng con số 10 Dạy và học bài mới: Giới thiệu: Luyện tập Hoạt động 1: Ôn kiến thức cũ -Lấy và xếp số từ 0 ® 10 -Xếp ngược lại các số trên -Số 10 lớn hơn những số nào? Số nào bé hơn 10? -Lấy 10 que tính tách làm hai nhóm Hoạt động 2: Thực hành -Bài 1 : Nối: GV hướng dẫn cho HS đếm số lượng mỗi nhóm để nối với số thích hợp -Bài 2 : Vẽ thêm cho đủ :GV cho HS vẽ thêm đủ 10 chấm tròn sau đó phân tích số. -Bài 3 : Điền số : GV hướng dẫn cho HS đếm số lượng hình tam giác và điền số -Bài 4: Điền dấu , =, GV hướng dẫn cho HS cách so sánh -Bài 5 : Phân tích cấu tạo số Củng cố: -Trò chơi thi đua : Thi đua tìm số chưa biết -Giáo viên đính lên bảng bài 5 -Nhận xét Dặn dò: -Sửa lại bài sai vào vở nhà -Hát -6 học sinh đếm -Học sinh nêu - Học sinh viết -Học sinh xếp và đọc -10 > 0 , 1 , 2 , , 0 -0< 10 , , 9<10 -Học sinh nêu cấu tạo số -HS làm -HS làm - HS đếm và điền -HS so sánh và điền dấu -Học sinh thi đua điền số theo 3 tổ Tự nhiên xã hội Tiết 6 CHĂM SÓC VÀ BẢO VỆ RĂNG Muc Tiêu : Cách giữ vệ sinh răng miệng để phòng sâu răng. Biết chăm sóc răng đúng cách. HSKG Nhận ra sự cần thiết phải giữ vệ sinh răng miệng.Nêu được việc nên và không nên làm để bảo vệ răng. Tự giác súc miệng sau khi ăn và đánh răng hàng ngày Chuẩn Bị Giáo viên :Tranh vẽ về răng, bàn chải người lớn , trẻ em, kem đáng răng, mô hình răng Học sinh : Bàn trải và kem đánh răng Các hoạt động dạy và học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ổn định : Hát Kiểm tra bài cũ : Giữ vệ sinh thân thể Em đã làm gì hàng ngày để giữ vệ sinh thân thể Nêu các việc nên làm để giữ da sạch sẽ Nêu những viêc không nên làm Dạy và học bài mới: -Học sinh nêu -Không nghịch bẩn , tắm rữa thường xuyên bằng xà phòng -Không đi chân đất, ăn bốc , cắn móng tay Giới thiệu bài : Chăm sóc và bảo vệ răng Hoạt động 1 : Làm việc theo cặp Muc tiêu : Biết thế nào là răng khỏe, đẹp , thế nào là răng bị sún, bị sâu hoặc răng thiếu vệ sinh * Cách tiến hành Bước 1 : Hai em lần lượt quay mặt vào nhau quan sát hàm răng của nhau và nhận sét hàm răng của bạn Bước 2 : Học sinh trình bày về kết quả quan sát của mình. Kết luận : Hàm răng trẻ em có 20 chiếc, gọi là răng sữa, khi đến tuổi thay răng thì gọi là răng vĩnh viễn à vì thế phải bảo vệ răng Học sinh thảo luận về răng của bạn : trắng đẹp hay bị sâu sún Lớp nhận xét, Bổ sung thêm Hoạt động 2 : Làm việc với sách giáo khoa +Muc tiêu : HS biết nên làm và không nên làm gì để bảo vệ răng Cách tiến hành : Bước 1 : Cho HS quan sát tranh sách giáo khoa trang 14, 15 Bước 2 : Việc làm nào đúng việc làm nào sai ? vì sao? -Nên đánh răng và súc miệng vào lúc nào thì tốt nhất à Nên đánh răng, súc miệng sau khi ăn và trước khi đi ngủ -Tại sao không nên ăn nhiều bánh kẹo và đồ ngọt -Phải làm gì khi đau răng hoặc răng bị lung lay Kết luận -Cần đánh răng sức miệng sau khi ăn và trước khi đi ngủ -Không được ăn nhiều bánh kẹo, đồ ngọt. Phải khám răng định kỳ Củng cố : Hướng dẫn chải răng Dặn dò : -Thực hiện tốt các điều đã học để bảo vệ răng Chuẩn bị : bàn chải, kem , khăn mặt, cốc nước -Hai em ngồi cùng bàn quan sát và nhận xét việc nên làm, việc không nên làm -Mỗi nhóm một học sinh trả lời, các nhóm khác bổ sung -Vì bánh kẹo, đồ ngọt dễ làm chúng ta bị sâu răng -Phải đi khám răng Học vần Tiết 51-52 q-qu-gi I / Mục tiêu: - Đọc được : q, qu, gi, chợ quê, cụ già ; từ và câu ứng dụng . Viết được : q, qu, gi, chợ quê, cụ già . - Luyện nói từ 2 đến 3 câu theo chủ đề : quà quê. - Thấy được sự phong phú của tiếng việt .Tự tin trong giao tiếp II/Chuẩn bị: Giáo viên: Bài soạn, tranh minh họa sách giáo khoa Học sinh: Sách, bảng con, vở, bộ đồ dùng tiếng Việt III/ Hoạt động dạy và học: Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của học sinh Ổn định: Bài cũ: g-gh -Đọc bài ở sách giáo khoa -Viết bảng con: nhà ga, gồ ghề , ghi nhớ -Nhận xét Bài mới: Giới thiệu bài: q-qu-gi -Chữ q không bao giờ đứng yên một mình, bao giờ cũng đi với u. q có tên quy -Chữ q đọc theo âm là quờ để tiện đánh vần -Giáo viên đọc : q-qu-gi Hoạt động1: Dạy chữ ghi âm q Nhận diện chữ -Giáo viên tô chữ và nói : đây là chữ q -Em hãy so sánh: q- a -Tìm trong bộ đồ dùng tiếng việt chữ q Hoạt động 2: Dạy chữ ghi âm qu -Chữ qu là chữ ghép từ 2 con chữ q và u -Giáo viên phát âm: qu tròn môi lại -Đánh vần: quờ-ê-quê -So sánh qu với q Viết chữ “qu”: Khi viết qu đặt bút giữa đường kẻ thứ 2 viết nét cong hở phải lia bút viết nét sổ , lia bút viết u. Hoạt động 3: Dạy chữ ghi âm gi Quy trình tương tự như qu Hoạt động 4: Đọc tiếng ứng dụng Lấy bộ đồ dùng ghép qu, gi với các âm đã học để tạo thành tiếng mới - Giáo viên chọn từ ghi bảng để luyện đọc quả thị giỏ cá qua đò giã giò - Hát - Học sinh đọc cá nhân - Học sinh viết bảng con - Học sinh đọc theo hướng dẫn. - Học sinh quan sát - Giống nhau: nét cong hở phải . Khác nhau: q có nét sổ dài, a có nét móc ngược - HS thực hiện - HS quan sát - HS phát âm qu, cá nhân - đồng thanh - HS đánh vần - Giống nhau: đếu có chữ q - Khác nhau: qu có thêm âm u -HS viết bảng con: qu, quê -HS đọc viết gi, già - HSthực hiện theo yêu cầu -HS luyện đọc cá nhân, tổ, lớp Tiết 2 q-qu-gi Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: Luyện đọc -Giáo viên đọc mẫu -Cho học sinh luyện đọc ở sách giáo khoa -Giáo viên chỉnh sửa lỗi phát âm cho học sinh -Giáo viên cho học sinh xem tranh, tranh vẽ gì? à Giáo viên ghi bảng: Chú tư ghé qua nhà, cho bé giỏ cá Hoạt động 2: Luyện viết -Nhắc lại cho cô tư thế ngồi viết -Giáo viên hướng dẫn viết q-qu: viết q, lia bút viết u gi: đặt bút giữa đường kẻ 2 viết g,lia bút viết i chợ quê: viết chợ, cách 1 con chữ o viết quê cụ già: viết cụ, cách 1 con chữ o viết già Giáo viên nhận xét phần luyện viết Hoạt động 3: Luyện nói -Giáo viên treo tranh trong sách giáo khoa Trong tranh em thấy gì ? Qùa quê gồm những thứ gì ? Em thích thứ gì nhất ? Ai hay cho em qùa ? Được quà em có chia cho mọi người không? Mùa nào thường có nhiếu quà từ làng quê? 4/ Củng cố : -Chia lớp thành 2 nhóm cử đại diện thi đua điền vào chỗ trống à cả ; ả cà bé có à ; ã ò -Nhận xét 5/ Dặn dò: -Về nhà đọc lại bài -Xem trươc bài: âm ng – ngh -HS lắng nghe -HS luyện đọc cá nhân -Học sinh nêu -HS luyện đọc câu ứng dụng -HS nêu - HS viết bảng con , vào vở - Học sinh quan sát - Học sinh nêu - Học sinh cử đại diện lên điền vào chỗ trống Thứ tư , ngày 28 tháng 9 năm 2011 Toán Tiết 23 LUYỆN TẬP CHUNG Mục tiêu: -Nhận biết được số lượng trong phạm vi 10. -Biết đọc , viết , so sánh các sô trong phạm vi 10,thư tự của mỗi số trong dãy số từ 0 đến 10. -Bài tập cần làm 1, 3, 4. HSKG bài tập 2, 5. -Yêu thích học toán. Rèn tính cẩn thận và chính xác Chuẩn bị: Giáo viên: Nắm các dạng bài . Các mẫu vật để sữa bài Học sinh : Vở bài tập, bộ đồ dùng học toán, bảng con Các hoạt dộng dạy và học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Khởi động : Bài cũ: Luyện tập Bài mới : Giới thiệu : Luyện tập chung Hoạt động 1: Ôn kiến thức -Tìm xung quanh ta những vật nào có số lượng tương ứng với số ta đã học -Gắn vào thanh cài các số 0 ® 10 -Em hãy so sánh vi trí số 8 với các số đã học -Em hãy gắn 10 ® 0 -Lấy cho cô số 8, 2, 1, 5, 10.Xếp theo thứ tự từ bé đến lớn, từ lớn đến bé c/Hoạt động 2: Thực hành -Bài 1 : Nối theo mẫu: GV hướng dẫn HS đếm số lượng ở mỗi nhóm rồi nối số thích hợp -Bài 2 : Viết 0 ® 10 -Bài 3 : Điền số: Đếm thầm các số từ 0 ® 10 , xem số nào thiếu thì điền số thiếu vào -Bài 4 : Xếp các số từ bé đến lớn, từ lớn đến bé Giáo viên hướng dẫn HS cách làm -Bài 5: GV hướng dẫn cho HS xếp hình theo mẫu Củng cố: -Trò chơi cung cấp hoa quả, em sẽ cung cấp số quả mỗi ngôi nhà cần -Nhận xét Dặn dò: -Về nhà coi lại bài vừa làm Chuẩn bị phần luyện tập chung -Hát -Học sinh quan sát và nêu -Học sinh gắn -Học sinh nêu -HS gắn và mời bạn đọc -1,2,5,8,10 -10,8,5`,2,1 -Học sinh nối -Học sinh viết -Học sinh điền số -Học sinh sửa bài ở bảng lớp -Học sinh lựa và viết -HS xếp theo mẫu -Học sinh thi đua Đạo Đức Tiết 6 Giữ gìn sách vở đồ dùng học tập (Tiết 2) I) Muc tiêu : -Biết được tác dụng của sách vở, đồ dùng học tập. -Nêu được lợi ích của việc giữ gìn sách vở, đồ dùng học tập. -Thực hiện giữ gìn sách vở và đồ dùng học tập của bản thân. -HSKG Biết nhắc nhở bạn bè cùng thực hiện giữ gìn sách vở, đồ dùng học tập. * GDMT : Giữ gìn sách , vở , ĐDHT cẩn thận , sạch đẹp là một việc làm góp phần tiết kiệm tài nguyên thiên nhiên, BVMT, làm cho môi trường luôn sạch đẹp. -HS biết cách giữ gìn sách vở, ĐDHT, HS yêu biết yêu quí và giữ gìn sách vở, ĐDHT II) Chuẩn bị -Tranh vẽ phóng to ở sách giáo khoa . Điều 28 trong công ước . Quyền trẻ em -Vở bài tập . Sách bút III) Các hoạt động dạy và học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ổn định : Hát Kiểm tra bài cũ : Giữ gìn sách vở – đồ dùng học tập - Cần phải làm gì để giữ gìn đồ dùng học tập -Sử dụng đúng mục đích, dùng xong sắp xếp đúng nơi quy định Bài mới : Giới thiệu : Học bài giữ gìn sách vở đồ dùng học tập ( Tiết 2) Hoạt động 1 : Thi sách vở ai đẹp nhất Cách tiến hành : -Thành phần ban giám khảo : Giáo viên , lớp tưởng, tổ trưởng -Thi 2 vòng : Vòng 1 : Thi ở tổ. Vòng 2: Thi lớp -Tiêu chuẩn chấm thi :Có đầy đủ sách vở, đồ dùng theo quy định à Chốt ý : Cần giữ gìn chúng cho sạch đẹp Hoạt động 2 : Học sinh làm bài tập 2 -2 em ngồi cùng bàn trao đổi với nhau về đồ dùng của mình Kết luận : Được đi học là một quyền lợi của các em. Giữ gìn đồ dùng học tập chính là giúp các em thực hiện tốt quyền được học tập của mình Hoạt động 3 : Học sinh làm bài tập 3 Cách tiến hành : Giáo viên nêu yêu cầu - Bạn nhỏ trong tranh đang làm gì ? - Vì sao em cho rằng hành động của bạn là đúng à Kết luận : Cần phải giữ gìn đồ dùng học tập của mình - Không làm dơ bẩn vẽ bậy sách vở, Không xé sách vở - Học xong phải cất gọn gàng à Giữ gìn đồ dùng học tập giúp các em thực hiện tốt quyền học tập của mình. Đồng thời góp phần tiết kiệm tài nguyên thiên nhiên, BVMT, làm cho môi trường luôn sạch đẹp. - HS để sách vở,đồ dùng học tập trên bàn - Học sinh nêu Tên đồ dùng Đồ dùng để làm gì Cách giữ gìn -Bạn lau cặp sạch sẽ, thước để vào hộp, treo cặp đúng nơi quy định -HS nhắc lại giữ gìn đồ dùng học tập giúp các em thực hiện tốt quyền học tập của mình Dặn dò : -Nhận xét tiết học Về nhà sửa sang lại sách vở, đồ dùng của mình để tiết sau thi “ sách vở ai đạp nhất “ Học vần Tiết 53-54 ng-ngh I/ Mục tiêu: - Đọc được : ng, ngh, cá ngừ, củ nghệ ; từ và câu ứng dụng.Viết được : ng, ngh, cá ngừ, củ nghệ . - Luyện nói từ 2-3 câu theo chủ đề : bê, nghé, bé. - Viết đúng mẫu, đều nét đẹp. Yêu thích ngôn ngữ tiếng việt II/ Chuẩn bị: Giáo viên: Bài soạn, tranh trong sách giáo khoa trang 52, bộ đồ dùng tiếng việt Học sinh: Sách, bảng con, bộ đồ dùng tiếng việt III/ Hoạt động dạy và học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ổn định: Bài cũ: q-qu, gi -Học sinh đọc bài sách giáo khoa -Cho học sinh viết bảng con: quả thị, giỏ cá Bài mới: a/ Giới thiệu : ng-ngh Hoạt động1: Dạy chữ ghi âm ng Nhận diện chữ: -Giáo viên viết chữ ng :Đây là âm ng -Âm ng có mấy nét -So sánh n-ng * Phát âm và đánh vần -Giáo viên phát âm ng: ng khi phát âm gốc lưỡi nhích về chía vòm hơi thoát ra qua cả 2 đường mũi và miệng -Phân tích :ngừ -Giáo viên đánh vần: ngờ-ư-ngư-huyền-ngừ * Hướng dẫn viết: -Giáo viên viết mẫu ng -ng cao mấy đơn vị -Khi viết ng: ta viết n, lia bút viết g Hoạt động 2: Dạy chữ ghi âm ngh Quy trình tương tự như âm ng Đọc viết ngh-nghệ-củ nghệ Hoạt động 3: Đọc tiếng từ ứng dụng -Lấy bộ đồ dùng ghép ng , ngh với các âm đã học -Giáo viên chọn và ghi từ luyện đọc: ngã tư nghệ sĩ ngõ nhỏ nghé ọ -Giáo viên sửa sai cho học sinh -Hát -HS đọc bài -HS viết bảng con: quả thị, giỏ cá -HS nhắc lại tựa bài -Học sinh quan sát -ng là ghép từ 2 con chữ n và g -giống nhau: đều có âm n -khác nhau : ng có thêm âm g -HS lắng nghe -HS phát âm : ng -HS ngừ gồm ng ghép với ư và thanh huyền -HS đọc ngờ-ư-ngư-huyền-ngừ -Học sinh quan sát HS viết trên không, bảng con -Học sinh ghép và nêu -Học sinh luyện đọc, cá nhân , lớp Tiết 2 ng-ngh Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh Hoạt động 1: Luyện đọc -Giáo viên cho học sinh luyện đọc ở sách giáo khoa -Giáo viên chỉnh sữa phát âm cho học sinh -Giáo viên treo tranh sách giáo khoa trang 53 -Tranh vẽ gì? à Giáo viên ghi câu ứng dụng: nghỉ hè, chị kha ra nhà bé nga -Giáo viên chỉnh sửa phát âm cho học sinh Hoạt động 2: Luyện viết -Nhắc lại tư thế ngồi viết -Giáo viên hướng dẫn viết + ng: viết n lia bút viết g + ngh: viết n lia bút viết g, lia bút viết h + cá ngừ: viết chữ cá cách 1 con chữ o viết chữ ngừ + củ nghệ: viết chữ củ cách 1 con chữ o viết chữ nghệ Hoạt động 3: Luyên nói -Giáo viên treo tranh trong sách giáo khoa Tranh vẽ gì ? Ba nhân vật trong tranh có gì chung ? Bê là con của con gì?nó có màu gì ? Quê em còn gọi bê, nghé là tên gì nữa ? Bê, nghé ăn gì ? Em có biết bàihát gì về bê, nghé không ? Em hãy hát bài hát đó 4/ Củng cố: -Học sinh thi đua tìm các tiếng có ng – ngh ở rổ trái cây. Tổ nào tìm được nhiều qủa đúng sẽ thắng -Nhận xét 5/ Dặn dò: -Về nhà đọc lại bài Xem trước bài âm y – tr -Học sinh luyện đọc cá nhân -Học sinh nêu -Học sinh luyện đọc -HS viết vào bảng con ,vào vở Học sinh quan sát Học sinh nêu theo sự suy nghĩ của mình Học sinh thi đua 3 tổ Thứ năm , ngày 29 tháng 9 năm 2011 Toán Tiết 24 Luyện tập chung Mục tiêu: -So sánh được các số trong phạm vi 10. Cấu tạo của số 10. -Sắp xếp được các số theo thứ tự đã xác định trong phạm vi 10. -Bài tập cần làm 1, 2, 3, 4. HSKG bài tập 5. -Học sinh yêu thích học Toán, rèn tính cẩn thận khi làm bài. Chuẩn bị: Giáo viên: Các hình : r , Học sinh : Vở bài tập, bộ đồ dùng học toán Các hoạt động dạy và học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Khởi động : Bài cũ: Luyện tập chung Bài mới : Hoạt động 1: Ôn kiến thức cũ -Gắn vào thanh các số từ 0 ® 10 -Số nào bé hơn số 8 ? -Số nào lớn số 6 ? -Số nào ở giữa số 6 và 8 -Vậy số nào lớn hơn 6 và bé hơn 8 -Lấy các số 5 , 9 , 3 , 1 + Xếp các số này theo thứ tự từ bé đến lớn + Xếp các số này theo thứ tự từ lớn đến bé -Lấy các hình : r , Hoạt động 2: Thực hành -Bài 1 : Viêt số thích hợp vào ô trống GV hướng dẫn cho HS đếm xuôi, ngược từ 0 10, 10 0 -Bài 2 : Điền dấu > , < , = GV hướng dẫn cho HS cách so sánh hai số -Bài 3 : Điền số GV hướng dẫn như bài 2 -Bài 4 : Viết các số 8,5,2,9,6 theo thứ tự: từ bé đến lớn và từ lớn đến bé. GV hướng dẫn cho HS cách so sánh các số và xếp Củng cố: -Trò chơi thi đua : Thi đua vẽ nhanh tìm đúng -Đại diện mỗi dãy 2 bạn lên vẽ thêm để được 3 hình r . 5 hình -Nhận xét Dặn dò: -Về nhà coi lại bài vừa làm -Xem lại các dạng bài tập để kiểm tra vào tiết sau -Hát -HS gắn và đọc -Học sinh nêu -Học sinh nêu -Học sinh nêu -Học sinh nêu -Học sinh xếp 1, 3, 5, 9 Học sinh xếp 9, 5, 3, 1 -Học sinh thực hiện -HS làm bài -HS làm bài -HS so sánh và làm bài -Học sinh lên thi đua theo 3 tổ -Tuyên dương Thủ công Tiết 6 XÉ DÁN HÌNH QUẢ CAM (T.1) A. Mục tiêu: - Biết cách xé, dán hình quả cam. Xé, dán được hình quả cam. Đường xé có thể bị răng cưa. Hình dáng tương đối phẳng. Có thể dùng bút màu để vẽ cuống và lá. - HSKG Xé dán được hình quả cam có cuống , lá. Đường xé ít răng cưa. Hình dán phẳng,có thể xé kích thước hình dạng, màu sắc khác, kết hợp vẽ trang trí quả cam. B. Chuẩn bị: GV: Bài mẫu về xé, dán hình quả cam. Giấy màu, hồ dán. HS: Giấy màu, hồ dán, bút chì, vở. Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1/ Ổn định: 2/ Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra dụng cụ học si 3/ Bài mới: a/ Hoạt động 1: Quan sát mẫu và nhận xét. Giáo viên cho học sinh xem tranh mẫu và gợi ý hỏi về đặc điểm, hình dáng, màu sắc của quả cam. Em hãy tìm những quả giống hình quả cam. b/ Hoạt động 2: Hướng dẫn mẫu. * Xé hình quả cam: - Lấy 1 tờ giấy màu, đánh dấu vẽ một hình vuông có cạnh 8 ô. - Xé rời để lấy hình vuông ra. - Xé 4 góc của hình vuông(2 góc phía trên x
Tài liệu đính kèm: