* Một số ngày kỷ niệm ngày lễ lớn trong năm :
+ Ngày 9 - 1 - 1950 Ngày học sinh - sinh viên Việt nam
+ Ngày 3 - 2 - 1930 Ngày thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam
+ Ngày 27 – 2 - 1955 Ngày thầy thuốc Việt Nam
+ Ngày 1 – 3 - 1948 Ngày chiến thắng La Ngà
+ Ngày 8 – 3 – 1910 Ngày quốc tế phụ nữ
+ Ngày 17 – 3 – 1975 Ngày giải phóng Định Quán
+ Ngày 26 – 3 – 1931 Ngày thành lập Đoàn thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh
+ Ngày 30 – 4 – 1975 Ngày giải phóng Miền Nam thống nhất đất nước
+ Ngày 1 – 5 – 1886 Ngày Quốc tế lao động
+ Ngày 7 – 5 – 1954 Chiến thắng Điện Biên Phủ
+ Ngày 15 – 5 – 1941 Ngày thành lập Đội TNTP Hồ Chí Minh
+ Ngày 19 – 5 – 1890 Ngày sinh chủ tịch Hồ Chí Minh.
+ Ngày 1 – 6 – 1950 Ngày quốc tế thiếu nhi
+ Ngày 21 – 6 – 1925 Ngày nhà Báo Việt nam
+ Ngày 28 – 6 – 2001 Ngày Gia đình Việt nam .
+ Ngày 2 – 7 – 1976 Quốc hội khoá 6 đặt tên nước là CHXHCNVN
+ Ngày 27 – 7 – 1947 Ngày thương binh liệt sĩ.
+ Ngày 19 – 8 – 1945 Ngày cách mạng tháng 8 thành công
+ Ngày 2 – 9 – 1945 Ngày Quốc Khánh nước Cộng Hoà Xã hội Chủ Nghĩa Việt Nam.
CẨM NANG ĐỘI VIÊN (Tài liệu tập huấn cơng tác Đội ) * Chủ đề hoạt động đội năm học : 2016 – 2017 “Thiếu nhi Đồng Nai Vâng lời Bác dạy Làm nghìn việc tốt Mừng Đại hội Đồn” * 5 chương trình hoạt động trọng tâm của đội năm học : 2016 – 2017 + Chương trình 1 : “ Tự hào truyền thống – tiếp bước cha anh “ + Chương trình 2 : “ Luyện rèn tri thức – Vững bước tương lai “ + Chương trình 3 : “ Vui khoẻ an toàn – Học ngàn điều hay “ + Chương trình 4: “ Xây dựng Đội mạnh - Tiến bước lên Đoàn “ + Chương trình 5 : “ Khăn hồng tình nguyện - chắp cánh yêu thương “ * Đội của chúng em : + Đội thiếu niên tiền phong Hồ Chí Minh được thành lập ngày 15/05/1941 tại thôn Nà Mạ, xã Trường hà, Huyện Hà Quảng, Tỉnh cao Bằng . Lúc mới thành lập đội mang tên :” Đội nhi đồng cứu quốc “ do Bác Hồ và Đảng Cộng sản Việt nam thành lập . + Ngày thành lập chỉ có 5 người đội viên đầu tiên là : 1. Nông văn Dền bí danh Kim Đồng. Làm : đội trưởng 2. Nông Văn Thàn bí danh Cao Sơn. 3. Lý Văn Tịnh bí danh Thanh Minh. 4. Lý Thị Nì bí danh Thanh Thuỷ. 5. Lý Thị Sậu bí danh Thuỷ Tiên. + Từ ngày thành lập Đội đã có 4 lần đổi tên trong các năm như sau : 1. Ngày 15/05/1941 Đội lấy tên là Đội nhi đồng cứu quốc. 2. Tháng 3 năm 1951 Đội đổi tên là Đội thiếu nhi tháng 8. 3. Ngày 4/11/1956 Đội đổi tên là Đội thiếu niên tiền phong. 4. Ngày 30/1/1970 Đội mang tên là Đội thiếu niên tiền phong Hồ Chí Minh. * Khẩu hiệu Đội : “ Vì tổ quốc xã hội chủ nghĩa, vì lý tưởng của Bác Hồ vĩ đại : Sẵn sàng “ * 3 nhiệm vụ của đội viên TNTP Hồ Chí Minh. 1. Thực hiện điều lệ, nghi thức độiTNTP Hồ Chí Minh và chương trình rèn luyện đội viên. 2. Thực hiện 5 điều Bác Hồ dạy để trở thành con ngoan, trò giỏi ,đ đội viên tốt, cháu ngoan Bác Hồ , Đoàn viên Đoàn thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh. 3. Làm gương tốt cho thiếu niên nhi đồng, giúp đỡ thiếu niên và nhi đồng trở thành Đội viên Đội TNTP Hồ Chí Minh. Tích cực tham gia công tác nhi đồng. * Lời Hứa Đội viên : 1. Thực hiện tốt 5 điều bác Hồ dạy thiếu niên nhi đồng 2. Tuân theo điều lệ đội TNTP Hồ Chí Minh. 3. Giữ gìn danh dự đội TNTP Hồ Chí Minh. * Tiểu sử anh Kim Đồng : Anh Kim Đồng tên thật là Nông Văn Dền người dân tộc nùng , quê ở thôn Nà Mạ, xã Trường Hà, Huyện Hà Quảng, tỉnh Cao Bằng . Anh là 1 trong 5 đội viên đầu tiên và là người đội trưởng đội Nhi Đồng cứu quốc thành lập ngày 15/5/1941. Sinh ra trong một gia đình nông dân nghèo, cha mất sớm , ở với mẹ. Kim Đồng luôn là người con hiếu thảo, anh sớm giác ngộ Cách Mạng . Là 1 liên lạc viên thông minh , dũng cảm, mưu trí, sáng tạo. Làm nhiệm vụ canh gác, chuyển thư từ , dẫn đường cho cán bộ nhiều lần lọt qua sự kiểm soát gắt gao của địch. Anh hy sinh vào rạng sáng ngày 15/2/1943 khi ấy anh mới 15 tuổi trong lúc đang làm nhiệm vụ canh gác cho cán bộ họp. Sau này mộ anh Kim Đồng được đội viên cả nước đóng góp xây dựng với tất cả tấm lòng thành kính của mình.Ngày 15/5/1986 nhân dịp kỷ niệm 45 năm ngày thành lập Đội, khu mộ và bức tượng anh kim đồng đang tung cho con chim sáo bay lên đã được khánh thành ( Đây là công trình theo sáng kiến của các bạn thiếu nhi huyện Đông Anh , Hà Nội.) TIỂU SỬ BÁC HỒ Bác Hồ sinh ngày 19/5/1890 tại làng Hoàng Trù , Xã Kim Liên, Huyện Nam Đàn Tỉnh Nghệ An. Lúc nhỏ có tên là Nguyễn Sinh Cung tự Tất Thành. Hoạt động cách mạng lấy tên Nguyễn Aùi Quốc , năm 1942 Bác lấy tên Hồ Chí Minh. Năm 1905 đến năm 1910, Bác học ở trường Quốc học Huế. Ngày 5/6/1911, Bác rời bến cảng Nhà Rồng ra nước ngoài tìm đường cứu nước trên tàu La-tút-sơ-Tơ-Rê-vin của Pháp. Tháng 6 năm 1925, Bác đề xướng thành lập “ Việt Nam Thanh niên Cách Mạng Đồng chí Hội ( tiền thân của Đảng Cộng Sản Việt Nam ) Ngày 3/2/1930, Bác chủ trì hội nghị hợp nhất những người cộng sản Việt Nam ở thành phố Cữu Long ( Hồng Kông ) Tại Hội nghị này , Đảng cộng sản Việt Nam được thành lập . Ngày 28/1/1941, sau 30 năm bôn ba ở nước ngoài , Bác về nước hoạt động tại vùng Pắc Bó – Cao Bằng. Ngày 2/9/1945, Bác thay mặt chính phủ lâm thời nước Việt Nam Dân chủ Cộng hoà đọc tuyên ngôn độc lập tại quảng trường Ba Đình Khai sinh nhà nước Việt Nam Dân chủ Cộng Hoà. Ngày 2/3/1946 tại kỳ họp thứ nhất quốc hội , Bác được bầu làm chủ tịch và thủ tướng chính phủ nước Việt Nam Dân Chủ Cộng Hoà. Ngày 2/9/1969 Bác “ Ra đi “ trong niềm thương tiếc của nhân dân cả nước và nhân dân lao động trên thế giới. Ngày 23/9/1975 Lăng Bác Hồ đã được xây dựng xong ở Quảng trường Ba Đình lịch sử và chủ tịch Hồ Chí Minh đời đời yên nghỉ tại đây. * Một số ngày kỷ niệm ngày lễ lớn trong năm : + Ngày 9 - 1 - 1950 Ngày học sinh - sinh viên Việt nam + Ngày 3 - 2 - 1930 Ngày thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam + Ngày 27 – 2 - 1955 Ngày thầy thuốc Việt Nam + Ngày 1 – 3 - 1948 Ngày chiến thắng La Ngà + Ngày 8 – 3 – 1910 Ngày quốc tế phụ nữ + Ngày 17 – 3 – 1975 Ngày giải phóng Định Quán + Ngày 26 – 3 – 1931 Ngày thành lập Đoàn thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh + Ngày 30 – 4 – 1975 Ngày giải phóng Miền Nam thống nhất đất nước + Ngày 1 – 5 – 1886 Ngày Quốc tế lao động + Ngày 7 – 5 – 1954 Chiến thắng Điện Biên Phủ + Ngày 15 – 5 – 1941 Ngày thành lập Đội TNTP Hồ Chí Minh + Ngày 19 – 5 – 1890 Ngày sinh chủ tịch Hồ Chí Minh. + Ngày 1 – 6 – 1950 Ngày quốc tế thiếu nhi + Ngày 21 – 6 – 1925 Ngày nhà Báo Việt nam + Ngày 28 – 6 – 2001 Ngày Gia đình Việt nam . + Ngày 2 – 7 – 1976 Quốc hội khoá 6 đặt tên nước là CHXHCNVN + Ngày 27 – 7 – 1947 Ngày thương binh liệt sĩ. + Ngày 19 – 8 – 1945 Ngày cách mạng tháng 8 thành công + Ngày 2 – 9 – 1945 Ngày Quốc Khánh nước Cộng Hoà Xã hội Chủ Nghĩa Việt Nam. + Ngày 23 – 9 – 1945 Ngày Nam Bộ kháng chiến + Ngày 20 – 10 – 1930 Ngày thành lập Hội Phụ nữ Việt Nam . + Ngày 20 – 11 – 1982 Ngày Nhà Giáo Việt Nam. + Ngày 23 – 11 – 1942 Ngày khởi nghĩa Nam Kỳ. + Ngày 23 – 11 – 1946 Ngày Thành lập Hội chữ thập đỏ Việt Nam + Ngày 1 – 12 - 1986 Ngày Quốc tế phòng chống AIDS + Ngày 22 – 12 – 1944 Ngày thành lập Quân đội nhân dân Việt nam. * Thực hiện các chuyên hiệu đội : ( có tất cả 13 chuyên hiệu ) ( năm học 2016 – 2017 chỉ thực hiện từ 3 đến 6 chuyên hiệu ) 1. Chuyên hiệu : “ Chăm học “ 2. Chuyên hiệu : “ Nghi thức đội viên “ 3. Chuyên hiệu : “ An toàn giao thông “ 4. Chuyên hiệu : “ Thông tin liên lạc “ 5. Chuyên hiệu : “ Nhà sử học nhỏ tuổi “ 6. Chuyên hiệu : “ Kỷ năng trại “ 7. Chuyên hiệu : “ Nghệ sĩ nhỏ tuổi “ * Chương trình :” Rèn luyện đội viên “ ( gồm 5 phần ) ( lứa tuổi 9, 10, 11 ) + Mục tiêu : rèn luyện thành đội viên tốt của đội TNTP Hồ Chí Minh. 1. Hiểu biết về đội TNTP Hồ chí Minh và Bác Hồ. 2. Tự hào về tổ quốc Việt Nam anh hùng . 3. Chăm học chăm làm . 4. Giữ vệ sinh và rèn luyện sức khoẻ. 5. Tìm hiểu về luật lệ giao thông và hành quân cắm trại . * CHƯƠNG TRÌNH DỰ BỊ ĐỘI VIÊN TNTP HỒ CHÍ MINH : I/ Mục tiêu : Giúp các em nhi đồng thực hiện 5 điều Bác Hồ dạy. Xứng đáng là con ngoan, trò giỏi, cháu ngoan Bác Hồ, phấn đấu trở thành đội viên TNTP Hồ Chí Minh. II/ 5 Nội dung rèn luyện : Nội dung 1 : Kính yêu Bác Hồ : Nội dung 2 : Con ngoan : Nội dung 3 : Chăm học : Nội dung 4 : Vệ sinh sạch sẽ : Nội dung 5 : Yêu sao nhi đồng và Đội TNTP Hồ Chí Minh * Các bài hát quy định của đội : 1. Quốc ca – Nhạc sĩ Văn Cao 2. Đội ca - Nhạc sĩ Phong Nhã 3. Hành Khúc Đội – Nhạc Sĩ Phong nhã . 4. Khăn quàng đỏ – Phạm Chu . 5. Nhanh bước nhanh nhi đồng – Phong nhã 6. Mơ ước ngày mai – Trần Đức KHẨU LỆNH ĐIỂM SỐ BÁO CÁO : Chi đội trưởng : Khẩu lệnh : Nghiêm , các phân đội điểm số báo cáo , nghỉ. Phân đội trưởng : Bước lên trước 1 bước bằng chân trái, làm động tác quay đằng sau. Khẩu lệnh : Nghiêm , phân đội điểm số. 1. Phân đội trưởng báo cáo với chi đội trưởng : Khẩu lệnh :Báo cáo đủ : Báo cáo ( chào ) Báo cáo chi đội trưởng , phân đội (1,2,3,4.) có 9 đội viên, có mặt đủ, báo cáo hết. Khẩu lệnh Báo cáo vắng có lý do : Báo cáo ( chào ) Báo cáo chi đội trưởng , phân đội (1,2,3,4) có 9 đội viên, có mặt 8, vắng mặt 1 có lý do 1 ,báo cáo hết. Khẩu lệnh Báo cáo vắng không có lý do : Báo cáo ( chào ) Báo cáo chi đội trưởng , phân đội (1,2,3,4) có 9 đội viên, có mặt 8, vắng mặt 1 không có lý do 1 ,báo cáo hết. Khẩu lệnh Báo cáo vắng có lý do, không có lý do : Báo cáo ( chào ) Báo cáo chi đội trưởng , phân đội (1,2,3,4 ) có 9 đội viên, có mặt 7, vắng mặt 2 có lý do 1 không có lý do 1 ,báo cáo hết. KHẨU LỆNH ĐIỂM SỐ BÁO CÁO : Chi đội trưởng : Khẩu lệnh : Nghiêm , các phân đội điểm số báo cáo , nghỉ. Phân đội trưởng : Bước lên trước 1 bước bằng chân trái, làm động tác quay đằng sau. Khẩu lệnh : Nghiêm , phân đội điểm số. 1. Phân đội trưởng báo cáo với chi đội trưởng : Khẩu lệnh :Báo cáo đủ : Báo cáo ( chào ) Báo cáo chi đội trưởng , phân đội (1) có 6 đội viên, có mặt đủ, báo cáo hết. Khẩu lệnh Báo cáo vắng có lý do : Báo cáo ( chào ) Báo cáo chi đội trưởng , phân đội (2) có 7 đội viên, có mặt 6, vắng mặt 1 có lý do 1 ,báo cáo hết. Khẩu lệnh Báo cáo vắng không có lý do : Báo cáo ( chào ) Báo cáo chi đội trưởng , phân đội (3.) có 7 đội viên, có mặt 6, vắng mặt 1 không có lý do 1 ,báo cáo hết. Khẩu lệnh Báo cáo vắng có lý do, không có lý do : Báo cáo ( chào ) Báo cáo chi đội trưởng , phân đội (4) có 8 đội viên, có mặt 6, vắng mặt 2 có lý do 1 không có lý do 1 ,báo cáo hết. Báo cáo của chỉ huy : Báo cáo ( Chào ) Báo cáo ban giám khảo, Chi đội lớp có . đội viên, có mặt đủ, chúng em đã sẵn sàng, xin phép cho chúng em tiến hành cuộc thi, I/ ĐỘI HÌNH ĐỘI NGŨ : Có 4 đội hình đội ngũ : 1. Hàng dọc 2. Hàng ngang 3. Chữ U 4. Vòng tròn a) Tập hợp : + Chỉ huy (lớp trưởng ) tập hợp đội hình bằng tay và hô : Chi đội tập hợp - Phân đội trưởng 1 ( Tổ trưởng tổ 1 ) đứng sau người chỉ huy và đưa tay trái chạm nhẹ vào vai của người chỉ huy. Phân đội 2,3,4 tập hợp về hướng tay trái của phân đội 1. b) So cự ly : ( có 2 cự ly là cự ly rộng và cự ly hẹp ) Phân đội 1 làm chuẩn triển khai đội hình về bên trái. + Khẩu lệnh của chỉ huy : - Nghiêm. - Cự ly rộng ( hẹp ) nhìn chuẩn thẳng . – Thôi. * chú ý : Riêng đội hình vòng tròn khẩu lệnh của chỉ huy là : - Cự ly rộng ( hẹp ) chỉnh đốn đội ngũ . ( Khoảng cách cự ly : Hàng dọc, ngang, chữ U : (Rộng) = 1 cánh tay - (Hẹp) = 1 khuỷu tay. Vòng tròn : (Rộng) = 1 giang tay (Hẹp) = 1 góc từ 30 đến 45 độ. Các động tác cá nhân di động và tại chỗ : Nghỉ - nghiêm – chào ( Khẩu lệnh : Nghỉ – Nghiêm - chào ) Tháo thắt khăn quàng ( KL : Tháo khăn – Thắt khăn ) Quay phải,trái, đằng sau ( KL : Bên phải ( trái ) quay – Đằng sau quay ) Tiến – Lùi – Sang phải – sang trái ( KL : Tiến ( Lùi, Sang phải, sang trái ) ..bước – Bước. Dậm chân tại chỗ ( KL : Dậm chân ,dậm – Đứng lại, đứng ) Chạy tại chỗ ( KL : Chạy tại chỗ , chạy – Đứng lại , đứng ) Cầm cờ giương cờ, vác cờ ( KL :nghỉ, nghiêm, giương cờ, vác cờ , thôi )
Tài liệu đính kèm: