Tài liệu Chuyên đề giáo dục nếp sống thanh lịch, văn minh cho học sinh hà nội dành cho giáo viên tiểu học lớp 4

GIỚI THIỆU VỀ TÀI LIỆU

GIÁO DỤC NẾP SỐNG THANH LỊCH VĂN MINH

CHO HỌC SINH TIỂU HỌC

I. MỤC TIÊU :

1. Giúp học sinh nhận biết được:

- Sự cần thiết của việc thực hiện nếp sống thanh lịch, văn minh.

- Chương trình, thời gian học 8 bài của học sinh lớp 4.

- Chương trình học của học sinh lớp 1, 2, 3, 5, học sinh THCS, THPT.

- Cấu trúc của từng bài học trong SHS (Đọc truyện, Trao đổi, thực hành - Lời khuyên).

2. Học sinh có kĩ năng :

 Sử dụng tài liệu giáo dục nếp sống thanh lịch, văn minh cho học sinh lớp 4 (đọc lời giới thiệu, chương trình, các bài học, mục lục).

3. Học sinh có thái độ đồng tình, ủng hộ và mong muốn học và thực hiện nếp sống thanh lịch, văn minh.

 

doc 32 trang Người đăng minhtuan77 Lượt xem 709Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Tài liệu Chuyên đề giáo dục nếp sống thanh lịch, văn minh cho học sinh hà nội dành cho giáo viên tiểu học lớp 4", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ình. 
* Các bước tiến hành :
Bước 1 : HS đọc nội dung câu chuyện.
 GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm, trả lời câu hỏi cuối truyện.
 Bước 2 : HS trình bày kết quả .
Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
GV nhận xét từng câu trả lời.
+ Minh giận Hải vì chuyện gì?
(Minh giận Hải vì Minh không muốn Hải cho bạn Hoa giấy kiểm tra)
+ Nhờ cuộc trò chuyện với chị Lan mà Minh hiểu ra điều gì?
( Minh hiểu là bạn bè không nên vậy, Hải làm như thế là đúng)
 + Trò chuyện, chia sẻ với anh chị em có lợi gì? 
( Khi trò chuyện chia sẻ với anh chị em trong gia đình, mình sẽ có được những lời khuyên rất có ích, đồng thời chia sẻ cũng giúp tình cảm anh chị em trong gia đình gắn bó với nhau hơn.)
+ Vậy em có thể chia sẻ, trò chuyện với anh chị em trong gia đình vào lúc nào?
( Em có thể nói chuyện với anh chị em khi đi học về, hay vào ngày nghỉ)
	 Các nhóm khác lắng nghe ý kiến, bổ sung .
Bước 3 : GV hướng dẫn HS rút ra ý 1 trong nội dung lời khuyên SHS trang 7.
Bước 4 : GV liên hệ nội dung lời khuyên với thực tế của HS.
Hoạt động 3 : Bày tỏ ý kiến (7’).
Mục tiêu : HS biết bày tỏ ý kiến với hành vi đúng hoặc hành vi chưa đúng khi giao tiếp, ứng xử với anh chị em trong gia đình.
* Các bước tiến hành :
Bước 1: GV tổ chức cho HS thực hiện nội dung bài tập 1, SHS trang 9. 
Bước 2 : HS trình bày kết quả.
 GV kết luận từng trường hợp.
Bố mẹ mua đồ chơi mới cho em nhỏ, em tỏ thái độ vui vẻ, đồng tình.> hành vi Thể hiện tình cảm yêu thương em nhỏ.
Khi muốn mượn đồ dùng của anh chị em, em nên xin phép đàng hoàng. > hành động tôn trọng người khác.> 
Trò chuyện, chia sẻ với anh chị em trong gia đình. > Thể hiện được sự gắn bó, thân thiết giũa những người trong gia đình. Anh chị em trong gia đình luôn quan tâm, chia sẻ với nhau.
Ân cần thăm hỏi khi anh chị em có vẻ mặt không vui. > thể hiện sự quan tâm của mình với anh chị em.
Vui vẻ chúc mừng anh chị em nhân ngày lễ, ngày sinh nhật thể hiện sự quan tâm tới những người trong gia đình. 
Bước 3 : GV hướng dẫn HS rút ra ý 2 trong nội dung lời khuyên SHS trang 10.
 Bước 4: GV liên hệ với thực tế của HS.
Hoạt động : Bày tỏ ý kiến( 7’).
* Mục tiêu : HS biết bày tỏ ý kiến với hành vi đúng hoặc hành vi chưa đúng khi giao tiếp, ứng xử với anh chị em trong gia đình.
* Các bước tiến hành :
 Bước 1: GV tổ chức cho HV thực hiện yêu cầu bài tập 2 SHS trang 10.
Bước 2 : HS trình bày kết quả.
 GV kết luận từng trường hợp : 
a)Khi thấy em mình nghịch sách vở và đồ dùng học tập của mình Hoàng đã quát em. > Thể hiện Hoàng chưa biết yêu quý và chăm sóc em nhỏ
b) Khi Hằng muốn mượn chị quyển truyện, Hằng đã xin phép chị, không tự tiện lấy đọc. Cách ứng xử thể hiện sự tôn trọng người khác.
Bước 3 : GV liên hệ với thực tế của HS.
Hoạt động 5 : Thực hành ( 5’).
* Mục tiêu : giúp HS thực hành giao tiếp, ứng xử với anh chị em.
* Các bước tiến hành :
Bước 1: GV tổ chức cho HS thực hiện nội dung bài tập 3.
	 GV có thể gợi ý cho HS xây dựng lời thoại thể hiện những lời nói, cử chỉ, thái độ đúng mực vừa được học.
a) Tình huống 1: Giáo viên cho học sinh xây dụng lời thoại lưu ý thể hiện lời nói ân cần, âu yếm thể hiện tình cảm yêu quý em nhỏ.
b) Tình huống 2: Lưu ý thái độ vui mừng, lời nói chúc mừng chân thành với anh trai.
Bước 2: HS trình bày kết quả.
 GV nhận xét theo từng tình huống và động viên HS.
Bước 3 : GV liên hệ với thực tế của HS.
Hoạt động 6 : Tổng kết bài ( 3’).
- GV yêu cầu HS nhắc lại toàn bộ nội dung lời khuyên (không yêu cầu HS đọc đồng thanh) và hướng dẫn để HS mong muốn, chủ động, tự giác thực hiện nội dung lời khuyên. 
- Chuẩn bị bài3 : Đến nhà người quen.
Tiết 4 :
Bài 3 : ĐẾN NHÀ NGƯỜI QUEN
I. MỤC TIÊU : 
1. Học sinh nhận thấy khi đến nhà người quen, cần có hành vi thanh lịch văn minh.
2. Học sinh có kĩ năng khi đến nhà người quen : 
- Nói lời hẹn đến với chủ nhà. Nếu sắp đi mà có việc đột xuất, không thể đến đúng hẹn, cần báo cho chủ nhà biết. 
- Thực hiện nếp sinh hoạt của chủ nhà. 
- Có cử chỉ, lời nói ý tứ, lịch sự và ý thức giữ vệ sinh.
- Không tự ý vào các phòng hay sử dụng đồ đạc của người quen khi chưa được phép. 
3. Học sinh chủ động thực hiện những hành vi thanh lịch văn minh khi đến nhà người quen. 
II. TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC : 
- Tranh minh hoạ trong sách HS. 
- Video clip có nội dung bài học (nếu có).
- Đồ dùng bày tỏ ý kiến, sắm vai.
III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY : 
Hoạt động 1 : Kiểm tra bài cũ (3’)
* Mục tiêu : Kiểm tra kiến thức HS đã học ở bài 2 “Trò chuyện với anh chị em” (TLGDNSTL, VM lớp 4).
* Cách tiến hành :
Bước 1 : GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi “Khi trò chuyện với anh chị em trong gia đình, chúng ta cần chú ý điều gì?”
Bước 2 : GV nhận xét câu trả lời của HS.
Hoạt động 2 : Giới thiệu bài (2’)
* Mục tiêu: Giúp học sinh định hướng về nội dung sẽ học trong tiết dạy.
* Cách tiến hành : Giáo viên giới thiệu mục tiêu tiết học, ghi tên bài “Đến nhà người quen”.
Hoạt động 3 : Tìm hiểu nội dung truyện “Một chuyến đi” (10’)
* Mục tiêu : Học sinh hiểu khi đến nhà người quen, cần thực hiện nếp sinh hoạt của chủ nhà.
* Các bước tiến hành :
Bước 1 : HS đọc nội dung câu chuyện.
 GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm, trả lời câu hỏi cuối truyện.
 Bước 2 : HS trình bày kết quả .
Các nhóm nhận xét, bổ sung.
GV nhận xét câu trả lời.
- Khi đến nhà chị Mai, bạn Lân đã làm những việc gì ? 
 (Lân tự ý ra vườn hái ổi, trêu đàn chó con và bị chó mẹ đuổi.) 
- Nhận xét những việc làm của Lân ? 
(Những việc làm của Lân thể hiện bạn chưa tôn trọng chủ nhà.) 
- Nếu em ở đó, em sẽ nhắc nhở Lân điều gì?
(Nhắc nhở Lân cần tôn trọng nếp sinh hoạt của chủ nhà như : Nếu muốn hái ổi, cần xin phép gia đình chị Mai, không trêu chọc đàn chó con.) 
Bước 3 : GV hướng dẫn HS rút ra ý 2 của lời khuyên SHS trang 14
Bước 4 : GV liên hệ nội dung lời khuyên với thực tế của HS.
Hoạt động 3 : Nhận xét hành vi (7’)
* Mục tiêu : Học sinh hiểu khi đến nhà người quen, cần hẹn trước với chủ nhà. Nếu sắp đi mà có việc đột xuất, không thể đến đúng hẹn, cần báo cho chủ nhà biết. Có ý thức giữ vệ sinh, có cử chỉ, lời nói ý tứ, lích sự. Không nên tự ý vào phòng hay sử dụng đồ đạc của người khác khi chưa được phép.
* Các bước tiến hành : 
Bước 1 : GV tổ chức cho HS thực hiện bài tập 1, SHS trang 16. 
 Bước 2 : HS trình bày kết quả.
 GV kết luận từng trường hợp.
a) Việc làm đúng vì nếu Thành không gọi điện thoại báo cho Tùng biết thì có thể Tùng sẽ rất lo lắng cho bạn.
b) Việc làm chưa đúng vì tự tiện vào phòng chủ nhà mà không gõ cửa là thiếu tôn trọng chủ nhà, khiến chủ nhà khó chịu.
c) Việc làm chưa đúng vì chưa tôn trọng nếp sinh hoạt của chủ nhà.
d) Việc làm đúng vì Thủy đã rất ý tứ và biết tôn trọng nếp sinh hoạt của chủ nhà.
Bước 3 : GV hướng dẫn HS rút ra ý 1, ý 3, ý 4 của lời khuyên SHS trang 14. 
Bước 4 : GV liên hệ nội dung lời khuyên với thực tế của HS.
Hoạt động 4 : Thực hành (7’)
* Mục tiêu : Giúp học sinh hình thành thói quen thực hiện các hành vi thanh lịch văn minh khi đến nhà người quen.
* Các bước tiến hành : 
Bước 1 : GV tổ chức cho HS thực hiện nội dung bài tập 2, SHS trang 16 (GV có thể gợi ý cho HS xây dựng lời thoại thể hiện những lời nói, cử chỉ, thái độ đúng mực vừa được học).
Bước 2 : HS trình bày kết quả.
 GV nhận xét và động viên HS theo từng tình huống.
Bước 3 : GV liên hệ với thực tế của HS.
Hoạt động 5 Tổng kết bài (2’)
- GV yêu cầu HS nhắc lại toàn bộ nội dung lời khuyên (không yêu cầu HS đọc đồng thanh) và hướng dẫn để HS mong muốn, chủ động, tự giác thực hiện nội dung lời khuyên. 
- Chuẩn bị bài 4 Thân thiện với xóm giềng
Tiết 5 :
Bài 4 : THÂN THIỆN VỚI XÓM GIỀNG
I. MỤC TIÊU : 
1. Học sinh nhận thấy với hàng xóm láng giềng, nên thân thiện, quan tâm, giúp đỡ những việc vừa sức và không làm phiền.
2. Học sinh có kĩ năng : 
- Biết bày tỏ sự thân thiện, quan tâm, giúp đỡ những việc vừa sức. 
- Chủ động thăm hỏi, động viên khi hàng xóm ốm đau hoặc có chuyện không vui.
- Không làm phiền hàng xóm trong giờ nghỉ trưa, đêm khuya hay khi nhà có khách. 
- Không tự tiện sử dụng đồ đạc nhà hàng xóm. Nếu mượn đồ, nên giữ gìn cẩn thận và trả đúng hẹn.
3. Học sinh chủ động thực hiện những hành vi thể hiện sự thân thiện với xóm giềng.
II. TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC : 
- Tranh minh hoạ trong sách HS. 
- Video clip có nội dung bài học (nếu có).
- Đồ dùng bày tỏ ý kiến, sắm vai.
III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY : 
Hoạt động 1 : Kiểm tra bài cũ ( 2’).
* Mục tiêu : Giúp HS ôn lại kiến thức liên quan tới bài học.
* Các bước tiến hành :
Bước 1 : GV gợi mở cho HS nhắc lại kiến thức liên quan đến cách ứng xử với hàng xóm láng giềng (tuỳ theo mức độ kiến thức của HS, GV nêu câu hỏi gợi mở cho phù hợp). 
Các bài học liên quan : 
	- Quan tâm giúp đỡ hàng xóm láng giềng (Đạo đức lớp 3)
Bước 2: GV nhận xét và dẫn dắt tới nội dung bài mới.
Hoạt động 2 : Giới thiệu bài (3’).
* Mục tiêu: Giúp HS được định hướng về nội dung sẽ học, sẽ thực hành trong tiết dạy.
* Các bước tiến hành: 
 GV giới thiệu bài học, ghi tên bài lên bảng : Thân thiện với xóm giềng
Hoạt động 3: Đọc truyện- Tìm hiểu nội dung (8’).
* Mục tiêu : Giúp học sinh nhận thấy không nên gây ồn ào, làm phiền hàng xóm.
* Các bước tiến hành :
Bước 1 : HS đọc nội dung câu chuyện.
 GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm, trả lời câu hỏi cuối truyện.
 Bước 2 : HS trình bày kết quả .
 GV nhận xét câu trả lời.
- Vì sao bố Thủy Tiên phải dắt xe máy ra đầu ngõ rồi mới nổ máy? 
 (Vì bố sợ em bé nhà cô Hương giật mình thức giấc.) 
- Qua câu chuyện trên, em hiểu điều gì ? 
(Trong cách cư xử hàng ngày, cần để ý để không làm ảnh hưởng đến nhà hàng xóm. Không làm phiền hàng xóm cũng là thể hiện tình làng nghĩa xóm.) 
Bước 3 : GV hướng dẫn HS rút ra ý 2 của lời khuyên SHS trang 17.
Bước 4 : GV liên hệ nội dung lời khuyên với thực tế của HS.
Hoạt động 4: Nhận xét hành vi (10’).
* Mục tiêu : Học sinh nhận thấy không nên gây ồn ào làm ảnh hưởng đến nhà hàng xóm. Khi sang nhà hàng xóm chơi, cần bấm chuông hoặc gõ cửa.
* Các bước tiến hành :
 Bước 1 : GV tổ chức cho HS thực hiện bài tập 1, SHS trang 16
 GV kết luận nội dung từng tranh : 
a) Nam mở nhạc to khi mọi người đang ngủ.
> Việc làm sai vì gây ồn ào ảnh hưởng đến nhà hàng xóm. Như vậy là làm phiền hàng xóm.
b) Huy bấm chuông hay gõ cửa khi sang nhà hàng xóm.
> Việc làm đúng vì thể hiện phép lịch sự.
Bước 3 : Hướng dẫn học sinh củng cố ý 2 của lời khuyên trong SHS trang 17
Bước 4 : GV mở rộng một số hành vi ứng xử làm phiền đến nhà hàng xóm.
+ Mở nhạc to vào giờ nghỉ trưa, đêm khuya hay khi nhà hàng xóm có khách.
+ Sang nhà hàng xóm chơi khuya quá.
+ Để xe đạp, xe máy giữa lối đi, làm ảnh hưởng đến đường đi lối lại của nhà hàng xóm. 
Hoạt động 4 : Trao đổi, thực hành (10’)
* Mục tiêu : Học sinh nhận thấy đối với hàng xóm láng giềng, cần thân thiện chào hỏi khi gặp. Quan tâm, giúp đỡ những việc vừa sức. Thăm hỏi, động viên khi hàng xóm ốm đau hoặc có chuyện không vui. Không nên tự tiện sử dụng đồ đạc của nhà hàng xóm. Nếu mượn đồ nên giữ gìn cẩn thận và trả đúng hẹn.
* Các bước tiến hành : 
Bước 1 : GV tổ chức cho HS thực hiện bài tập 2, SHS trang 17
 GV kết luận từng tình huống : 
a) Tình huống 1 : Việc làm sai vì Trung không nên tự tiện sử dụng đồ đạc của nhà hàng xóm.
b) Tình huống 2 : Việc làm đúng vì Ngọc đã biết quan tâm, giúp đỡ bạn hàng xóm khi bạn gặp khó khăn.
Bước 3 : Mở rộng
- Yêu cầu học sinh trả lời các câu hỏi:
+ Khi đi đường, gặp các cô bác hàng xóm, chúng ta cần làm gì?
(Chào hỏi lễ phép.)
+ Khi nhà hàng xóm ốm đau hoặc có chuyện không vui, chúng ta cần làm gì?
(Cần thăm hỏi, động viên.)
+ Nếu có việc, cần phải mượn đồ nhà hàng xóm, chúng ta nên chú ý điều gì?
(Giữ gìn cẩn thận và trả đúng hẹn.)
Bước 4 : Hướng dẫn học sinh rút ra 1, ý 4 của lời khuyên trong SHS trang 17
Hoạt động 5 : Liên hệ theo nội dung bài tập 3 (5’)
* Mục tiêu : Học sinh liên hệ thực tế bản thân về những việc làm thể hiện sự thân thiện với xóm giềng.
* Các bước tiến hành : 
Bước 1 : Tổ chức cho HS thực hiện yêu cầu bài tập 3. (cá nhân)
Bước 2 : HS trình bày trước lớp.
	 GV kết luận, khen ngợi những HS có nhiều việc làm thể hiện sự thân thiện với xóm giềng.
Hoạt động 5 : Tổng kết bài (2’)
- GV yêu cầu HS nhắc lại toàn bộ nội dung lời khuyên (không yêu cầu HS đọc đồng thanh) và hướng dẫn để HS mong muốn, chủ động, tự giác thực hiện nội dung lời khuyên. 
- Chuẩn bị bài 5 : Nói chuyện với thầy cô giáo
Tiết 6 :
Bài 5 : NÓI CHUYỆN VỚI THẦY CÔ GIÁO
I. MỤC TIÊU :
1. Học sinh nhận thấy cần chủ động nói chuyện với thầy, cô giáo để bày tỏ lòng yêu quý, kính trọng, biết ơn của mình đồng thời để thầy, cô thêm hiểu và giúp đỡ mình mau tiến bộ.
2. Học sinh có kĩ năng : 
- Chọn thời gian, hoàn cảnh thích hợp để trò chuyện. Không nói chen hay làm phiền khi thầy, cô đang bận việc.
- Biết hỏi thăm, quan tâm khi thầy, cô mệt hay gặp chuyện không may.
- Biết chúc mừng thầy cô nhân ngày lễ, ngày Tết, những ngày đặc biệt hoặc khi thầy cô đạt thành tích cao trong công việc.
3. Học sinh có thái độ lễ phép, tin cậy, cởi mở khi nói chuyện với thầy cô giáo.
II. TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC : 
- Tranh minh hoạ trong sách HS. 
- Video clip có nội dung bài học (nếu có).
- Đồ dùng bày tỏ ý kiến, sắm vai.
III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY : 
Hoạt động 1 : Kiểm tra bài cũ (5’)
GV đặt câu hỏi kiểm tra bài cũ dựa vào nội dung bài học sinh đã được học : Chia sẻ với ông bà , cha mẹ.
Tuỳ theo mức độ kiến thức của học sinh, giáo viên đặt câu hỏi kiểm tra cho phù hợp. 
Hoạt động 2 : Giới thiệu bài (2’)
* Mục tiêu : Giúp học sinh được định hướng về nội dung sẽ học trong tiết dạy. 
* Các bước tiến hành : 
Bước 1: GV giới thiệu về mục tiêu tiết học 
Bước 2: Giáo viên ghi tên bài. 
Hoạt động 3 : Tìm hiểu nội dung truyện “ Chuyện của Giang ” (8’)
* Mục tiêu : Giúp HS nhận biết cần nói chuyện với thầy cô giáo để bày tỏ lòng yêu quý, đồng thời để thầy cô thêm hiểu và giúp mình mau tiến bộ.
* Các bước tiến hành : 
Bước 1 : GV tổ chức cho HS tìm hiểu truyện “ Chuyện của Giang” trong sách HS trang 18.
Bước 2 : GV và HS trao đổi về nội dung câu chuyện theo câu hỏi cuối bài. 
- Giang đã gặp ai ở bể bơi ? 
(Giang gặp thầy Quang - dạy thể dục ở bể bơi.)
- Kể lại nội dung câu chuyện trao đổi giữa bạn Giang và thầy Quang.
(Giang gặp thầy giáo ở bể bơi và được thầy hướng dẫn cách khởi động trước khi xuống nước.)
- Nhắc lại những câu nói thể hiện thái độ lễ phép của bạn Giang với thầy giáo.
(Con chào thầy ạ! Dạ, chưa ạ. Dạ, con cảm ơn thầy.)
- Nhận xét cách nói chuyện của bạn Giang với thầy giáo dạy thể dục.
(Khi nói chuyện bạn có thái độ lễ phép, kính trọng, cởi mở với thầy.)
- Nhờ có cuộc trò chuyện giữa mình và thầy giáo, bạn Giang đã biết thêm những điều gì ?
(Bạn đã biết thêm cách khởi động trước khi bơi, những điều lưu ý khi bơi và những kiểu bơi mới.)
Bước 3 : GV chốt kiến thức và hướng dẫn HS rút ra ý 1, 3 trong lời khuyên của SHS trang 20.
Bước 4: GV liên hệ nội dung lời khuyên với thực tế của HS.
Hoạt động 4 : Trao đổi, thực hành theo nội dung Bài tập 1 (6’)
* Mục tiêu : Giúp HS nhận ra thời điểm hợp lí để trò chuyện, chia sẻ với thầy cô giáo.
* Các bước tiến hành : 
Bước 1 : Tổ chức cho HS thực hiện yêu cầu bài tập 1 (nhóm hoặc cá nhân).
Bước 2 : HS trình bày kết quả.
	 GV kết luận theo từng tình huống:
- Tình huống 1 : Thấy cô giáo và mẹ đang trao đổi, bạn nhỏ liền chạy tới và nói chen ngang vào.
Gợi ý : Bạn làm như vậy là chưa đúng lúc. Bạn có thể chia sẻ với cô về sở thích của mình tuy nhiên nên chọn thời điểm khác hợp lí hơn.
 (GV có thể cho học sinh sắm vai theo tình huống trên.)
- Tình huống 2 : Thấy cô giáo bị mệt, bạn Hoa liền rót nước và hỏi thăm sức khỏe cô.
Gợi ý : Bạn Hoa làm như vậy là đáng khen vì ta nên hỏi thăm, quan tâm khi thầy cô bị mệt. Việc làm đó thể hiện lòng kính trọng, biết ơn của mình với thầy cô.
Bước 3 : GV chốt kiến thức và hướng dẫn HS rút ra ý 2 trong lời khuyên của SHS trang 20 .
 GV mở rộng: Khi chuyện trò với thầy cô, chúng ta cần có thái độ và cử chỉ chân thành. Nên chúc mừng khi thầy cô vào những ngày lễ, Tết, hay đạt thành tích cao trong công việc. Khi trò chuyện với thầy cô giáo ta nên chọn thời điểm thích hợp. Không nói chen hay làm phiền khi thầy cô bận việc. Cần hỏi thăm, quan tâm khi biết thầy cô bị ốm hay gặp chuyện không may.
Bước 4: GV liên hệ nội dung lời khuyên với thực tế của HS.
Hoạt động 5 : Trao đổi, thực hành theo nội dung Bài tập 2 (6’)
* Mục tiêu : Giúp hs nhận ra những hành vi giao tiếp đúng mình đã làm được với thầy cô giáo.
* Các bước tiến hành : 
Bước 1 : GV tổ chức cho HS thực hiện yêu cầu bài tập 2. 
Bước 2 : HS trình bày kết quả. 
 GV nhận xét, đánh giá.
(Lưu ý: 
Có thể có HS đã làm được nhiều hành vi đúng, có HS chưa làm được nhiều hành vi đúng. GV chỉ nên động viên khuyến khích để HS tiếp tục làm tốt hơn, không khen chê hay so sánh các HS làm được nhiều và ít hành vi với nhau.)
Bước 4: GV liên hệ với thực tế của HS.
Câu hỏi bổ sung:
- Ngoài những hành vi kể trên, em có thể làm những việc nào nữa để thể hiện sự quan tâm chia sẻ với thầy cô giáo mình?
Hoạt động 6 : Trao đổi, thực hành theo nội dung Bài tập 3 (6’)
* Mục tiêu : Giúp HS thực hành, áp dụng những điều vừa học về cách ứng xử thanh lịch, văn minh trong khi trò chuyện với thầy, cô giáo.
* Các bước tiến hành : 
Bước 1 : Tổ chức cho HS thực hiện yêu cầu bài tập 3 (nhóm hoặc cá nhân).
Bước 2 : HS trình bày kết quả.
	 GV kết luận theo từng tình huống.
- Tình huống 1 : Em cùng cả nhà đi vào rạp xiếc. Em nhìn thấy cô giáo chủ nhiệm cho em bé đi xem.
Gợi ý các tình huống có thể xảy ra:
- Em chạy lại chào cô giáo.
- Em đứng từ xa chào cô.
- Em không chào.
- Tình huống 2 : Em hôm nay bị mắc lỗi. Thầy giáo nhắc nhở em.
Gợi ý các tình huống có thể xảy ra:
- Em sẽ xin lỗi thầy cô và hứa lần sau sẽ không vi phạm.
- Em không nói gì cả.
Tình huống 3: Cô giáo chủ nhiệm hôm nay đến lớp dạy học bình thường sau thời gian nghỉ ốm.
Gợi ý các tình huống có thể xảy ra:
- Em cùng các bạn lại hỏi thăm cô.
- Em không nói gì cả, vẫn học bình thường.
Bước 3 : GV liên hệ với thực tế của HS.
Hoạt động 7: Tổng kết bài (2’)
- GV yêu cầu HS nhắc lại toàn bộ nội dung lời khuyên (không yêu cầu HS đọc đồng thanh) và hướng dẫn để HS mong muốn, chủ động, tự giác thực hiện nội dung lời khuyên. 
- Chuẩn bị bài 6: Trò chuyện với bạn bè.
Tiết 7 :
Bài 6 : TRÒ CHUYỆN VỚI BẠN BÈ
I. MỤC TIÊU :
1. Học sinh nhận thấy nên chia sẻ niềm vui, nỗi buồn cùng bạn bè để bày tỏ sự quan tâm, yêu quý và tin tưởng bạn.
 2. Học sinh có kĩ năng : 
- Biết chia sẻ niềm vui, nỗi buồn cùng bạn.
- Trò chuyện đúng lúc, không làm phiền khi bạn đang bận học hoặc đang bận việc.
 3. Học sinh có thái độ chủ động chia sẻ niềm vui, nỗi buồn cùng bạn bè.
II. TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC : 
- Tranh minh hoạ trong sách HS. 
- Video clip có nội dung bài học (nếu có).
- Đồ dùng bày tỏ ý kiến, sắm vai.
III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY : 
Hoạt động 1 : Kiểm tra bài cũ (5’)
GV đặt câu hỏi kiểm tra bài cũ dựa vào nội dung các bài học sinh đã được học như: Trò chuyện với anh chị em, Nói chuyện với thầy cô giáo.
Tuỳ theo mức độ kiến thức của học sinh, giáo viên đặt câu hỏi kiểm tra cho phù hợp. 
(Gợi ý :
Bài 5 : Trò chuyện với thầy cô giáo.
Khi trò chuyện với thầy cô giáo ta cần có thái độ, cử chỉ, lời nói như thế nào ?
Có thể trò chuyện với thầy cô giáo vào những lúc nào ? 
 Khi trò chuyện với thầy cô giáo cần tránh những điều gì ?)
Hoạt động 2 : Giới thiệu bài (2’)
* Mục tiêu : Giúp học sinh được định hướng về nội dung sẽ học trong tiết dạy. 
* Các bước tiến hành : 
Bước 1: GV giới thiệu về mục tiêu tiết học.
 Bước 2: Giáo viên ghi tên bài. 
Hoạt động 3 : Tìm hiểu nội dung truyện “ Đôi bạn” (8’)
* Mục tiêu : Giúp hs nhận biết nói chuyện với bạn bè để chia sẻ niềm vui, nỗi buồn để bày tỏ sự quan tâm, yêu quý đối với bạn.
* Các bước tiến hành : 
Bước 1 : GV tổ chức cho HS tìm hiểu truyện “ Đôi bạn ” trong SHS trang 21 .
(GV có thể tổ chức cho một nhóm học sinh của lớp đóng tiểu phẩm theo nội dung câu chuyện.)
Bước 2 : GV và HS trao đổi về nội dung câu chuyện theo câu hỏi cuối bài. 
- Vì sao Huyền ngồi một mình buồn bã trong lớp ?
(Vì nhà Huyền bị lạc mất con mèo.)
- Ai đã trò chuyện với Huyền ? (Bạn Chi.)
- Những câu nói nào của Chi thể hiện sự quan tâm và lo lắng cho bạn ?
(Sao cậu không ra sân chơi ? Cậu bị đau ở đâu à ? Cậu có chuyện gì vậy ?)
- Cách nói chuyện của Chi đối với Huyền như thế nào ?
(Chi đã ân cần hỏi thăm, động viên khi thấy bạn gặp chuyện không vui.)
- Chi đã an ủi Huyền như thế nào ?
(Chi đã kể chuyện của bản thân để làm yên lòng bạn.)
- Tìm những câu nói của Chi để động viên bạn ?
(Cậu đừng lo. Cậu yên tâm đi. Thôi đừng buồn nữa.)
- Sau khi nghe Chi kể chuyện nhà mình, Huyền đã có tâm trạng như thế nào ?
(Huyền đã có tâm trạng vui vẻ hơn.)
Bước 3 : GV chốt kiến thức và hướng dẫn HS rút ra ý 1, ý 2 trong lời khuyên của sách HS trang 23.
Bước 4: GV liên hệ nội dung lời khuyên với thực tế của HS.
Hoạt động 4 : Trao đổi, thực hành theo nội dung Bài tập 1 (6’)
* Mục tiêu : Giúp HS nhận ra cách ứng xử hợp lí khi trò chuyện với bạn bè.
* Các bước tiến hành : 
Bước 1 : Tổ chức cho HS thực hiện yêu cầu bài tập 1 (nhóm hoặc cá nhân).
Bước 2 : HS trình bày kết quả.
	 GV kết luận theo từng tình huống:
- Tình huống 1 : Trong khi cô đang giảng bài, Tuấn và Hùng cứ thì thầm nói chuyện với nhau.
 	> Hành vi không nên làm. (Trò chuyện chưa đúng lúc.)
- Tình huống 2 : Hoa được giải nhất kể chuyện ở trường. Sau cuộc thi các bạn đã chúc mừng Hoa và hỏi bạn về bí quyết chiến thắng.
> Hành vi nên làm. (Bạn Hoa làm như vậy là đã biết cách chia sẻ niềm vui với bạn). 
- Trường hợp 3: Hôm nay đội bóng của Hùng và Tuấn thua. Trên đường về, hai bạn liên tục to tiếng trách móc và đổ lỗi cho nhau.
> Hành vi không nên làm. (Hai bạn làm như vậy là chưa đúng vì bạn bè nên trao đổi hòa nhã, thân mật với nhau.)
Bước 3 : GV liên hệ với thực tế của HS.
GV mở rộng : Đối với bạn bè, chúng ta cần chúc mừng bạn nhân ngày đặc biệt hay khi bạn đạt những thành tích cao trong học tập. Khi trò chuyện với bạn cần có thái độ cởi mở, hòa nhã, thân mật.
Hoạt động 5 : Trao đổi, thực hành theo nội dung Bài tập 2 (10’)
* Mụ

Tài liệu đính kèm:

  • docthanh lịch, văn minh lớp 4.doc