Tài liệu Bồi dưỡng thường xuyên - Module TH41: Giáo dục kĩ năng sống cho học sinh tiểu học qua các hoạt động giáo dục - Trần Thị Tố Oanh

1. Tìm hiểu nhũng vấn đẺ cơ bản VẺ giáo dục KNS qua các hoạt động giáo dục.

2. Tìm hiểu các hoạt động giáo dục.

3. Tìm hiểu nội dung KNS trong các hoạt động giáo dục - Chiếc tui thần kì (chủ đẺ và các KNS liÊn quan).

4. Tìm hiểu phuơng pháp và kĩ thuật giáo dục KNS trong các hoạt động giáo dục.

5. Kiểm tra, đánh giá.

 

doc 38 trang Người đăng hoanguyen99 Lượt xem 577Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Tài liệu Bồi dưỡng thường xuyên - Module TH41: Giáo dục kĩ năng sống cho học sinh tiểu học qua các hoạt động giáo dục - Trần Thị Tố Oanh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
iáo dục, vào nền vãn hoá, vào môi trưởng sổng, học tập và làm việc cúa cá nhân.
Khi học lửi các bài hát, bài thơ các em có cơ hội hiểu rõ hơn VẺ những giá trị như tình bạn, VẺ tình yêu đất nước, vể sụ trung thành, lỏng dũng cảm, sụ chung thuỹ, vể lỏng nhân đĩ, khoan dung. Các em được tiếp nhận thêm các kiến thúc VẺ các giá trị đó, các hành vĩ, những cám xúc biểu hiện các giá trị, có cơ hội so sánh, phân tích vơi những kiến thúc cúa bản thân VẺ các giá trị tương tụ, tìm điểm khác nhau và giổng nhau để càng hiểu rõ hơn những điỂu cổt lõi cúa tùng giá trị, khang định thêm những giá trị hiện có, b ổ sung thêm những giá trị mod cho bản thân.
Khi cùng nhau tham gia tập luyện biểu dìỄn vãn nghệ, các em có cơ hội trải nghiệm cám nhận nhũng giá trị nhu sụ dòàn kết, sụ thổng nhất
Kĩ năng thế hiện sự tự tin
Tụ tin là có niem tin vào bản thân; tụ hài lòng vơi bản thân; tin lằng mình có thể trờ thành một người có ích và tích cục, có niem tin vể tương lai, cám thây có nghị lục để hoàn thành các nhiệm vụ.
Kĩ nàng thể hiện sụ tự tin giúp cá nhân giao tiếp hiệu quả hơn, mạnh dạn bày tỏ suy nghĩ và ý kiến cúa mình, quyết đoán trong việc ra quyết định và giai quyết vấn đẺ, thể hiện sụ kiÊn định, đồng thỏi cũng giúp người đó có suy nghĩ tích cục và lạc quan trong cuộc sổng.
Kĩ nàng thể hiện sụ tự tin là yếu tổ cần thiết trong giao tiếp, thuơng luợng, ra quyết định, đảm nhận trách nhiệm.
Kĩ năng giao tiẽp
Kĩ năng giao tiếp là khả năng có thể bày tỏ ý kiến cúa bản thân theo hình thúc nói, viết hoặc sú dụng ngôn ngữ cơ thể một cách phù hợp vồd hoàn cánh và vãn hoá, đồng thỏi biết lắng nghe, tôn trong ý kiến ngươi khác ngay cả khi bắt đồng quan điểm. Bày tỏ ý kiến bao gồm cả bày tỏ vể suy nghĩ, ý tường, nhu cầu, mong muổn và cảm xúc, đồng thỏi nhở sụ giúp đỡ vàsụ tư vấn khi cần thiết.
Kĩ nàng giao tiẾp giúp con nguửi biết danh giá tình huổng giao tiếp và điẺu chỉnh cách giao tiếp một cách phù hợp, hiệu quả; cod mờ bày tỏ suy nghĩ, cám xúc nhung không làm hại hay gây tổn thuơng cho nguôi khác.
Kĩ nàng này giúp chúng ta có moi quan hệ tích cục vòi nguỏi khác, bao gồm biết gìn giữ moi quan hệ tích cục với các thành vĩÊn trong gia đình- là nguồn hỗ trợ quan trong cho mãi chúng ta; đồng thời biết cách sây dụng moi quan hệ vói bạn bè mod và đây là yếu tổ rát quan trọng đổi vồd niẺm vui cuộc sổng. Kĩ nàng này cũng giúp kết thúc các mổi quan hệ khi cần thiết một cách sây dụng.
Kĩ nàng giao tiếp là yếu tổ cần thiết cho nhiẺu kỉ nàng khác nhu bày tỏ sụ cảm thông, thuơng luơng, hợp tác, tìm Idem sụ giúp đõ, giai quyết mâu thuẫn, kiểm soát cảm súc. Nguôi có kỉ nàng giao tiếp tổt biết dung hoà đổi vòi mong đợi cúa nhũng ngu ỏi khác; có cách úng sú phù hợp khi làm việc cùng và ờ cùng vồd nhũng nguửi khác trong một môi truững tập thể, quan tâm đến nhũng điẺu nguôi khác quan tâm và giúp họ có thể đạt đuợc nhũng điẺu họ mong muon một cách chính đang.
Kĩ năng lắng nghe tích cực
Lắng nghe tích cục là một phần quan trong của kĩ năng giao tiếp. Nguửi có kỉ nàng lắng nghe tích cục biết thể hiện sụ tập trung chú ý và thể hiện sụ quan tâm lắng nghe ý kiến hoặc phần trình bày của nguỏi khác (bằng các cú chỉ, điệu bộ, ánh mất, nét mặt, nụ cuửi), biết cho ý kiến phản hồi mà không vội đánh giá, đồng thỏi có đổi đáp hợp lí trong quá trình giao tiếp.
Nguôi có kỉ nàng lắng nghe tích cục thuửng đuợc nhìn nhận là biết tôn trọng và quan tâm đến ý kiến cúa nguủd khác, nhò đó làm cho việc giao tiếp, thuơng luơng và hợp tác cúa họ hiệu quả hơn. Lắng nghe tích cục cũng góp phần giai quyết mâu thuẫn một cách hài hoà và sây dung.
Kĩ năng thế hiện sự cảm thông
Thể hiện sụ cảm thông là khả nàng có thể hình dung và đặt mình trong hoàn cảnh cúa nguửi khác, giúp chúng ta hiểu và chấp nhận nguôi khác vổn là nhũng nguôi rất khác mình, qua đó chúng ta có thể hiểu rõ cảm súc và tình cảm của nguửi khác và cảm thông vơi hoàn cánh hoặc nhu cầu của họ.
Kĩ nàng này cỏ ý nghĩa quan trọng trong việc tăng cuửng hiệu quả giao tiếp và úng sú vơi nguửi khác; cải thiện các moi quan hệ giao tiếp sã hội, đặc biệt trong bổi cánh sã hội đa vãn hoá, đa sắc tộc. Kĩ năng thể hiện sụ cảm thông cũng giúp khuyến khích thái độ quan tâm và hành vi thân thiện, gần gũi vồd nhũng nguôi cần sụ giúp đỡ.
Kĩ năng thể hiện sụ cảm thông đuợc dya trên kỉ nàng tụ nhận thúc và kỉ nàng sác định giá trị, đồng thủd là yếu tổ cần thiết trong kỉ nàng giao tiếp, giải quyết vấn đe, giải quyết mâu thuẫn, thuơng luạng, kiÊn định và kiẺm chế cảm xúc.
Kĩ năng tìm kiêm sự hẽ trự
Trong cuộc sổng, nhiẺu khi chúng ta gặp nhũng vấn đẺ, tình huổng phải cần đến sụ hỗ trợ, giúp đỡ cúa nhũng nguửi khác. Kĩ nàng tìm kiếm sụ hỗ trợ bao gồm các yếu tổ sau:
Ý thúc đuợc nhu cầu cần giúp đỡ.
Biết xác định đuợc nhũng địa chỉ hỗ trợ đang tin cậy.
Tụ tin và biết tìm đến các địa chỉ đó.
Biết bày tỏ nhu cầu cần giúp đõ một cách phù hợp.
Khi tìm đến các địa chỉ hỗ trợ, chúng ta cần:
Cu xú đúng mục và tự tin.
Cung cấp thông tin đầy đủ, rõ ràng, ngắn gọn.
Giũ bình tĩnh nếu gạp sụ đổi xú thiếu thiện chí. N Ểu vẫn cần sụ hỗ trụ cúa nguủd thiếu thiện chí, cổ gắng tỏ ra bình thuởng, kiÊn nhẫn nhung không sợ hãi.
N Ểu bị cụ tuyệt, đùng nản chí, hãy kiÊn trì tìm sụ hỗ trợ tù các địa chỉ khác, ngu ỏi khác.
Kĩ nàng tìm kiếm sụ hỗ trợ, giúp đỡ giúp chúng ta có thể nhận đuợc nhũng lỏi khuyÊn, sụ can thiệp cần thiết để tháo gỡ, giai quyết nhũng vấn đẺ, tình huổng cúa mình; đồng thời là cơ hội để chúng ta chia SẾ, giãi bày khỏ khăn, giam bớt đuợc căng thang tâm lí do bị dồn nén cám xúc. Biết tìm kiếm sụ giúp đỡ kịp thời sẽ giúp cá nhân không cảm thẩy đơn độc, bi quan, và trong nhiều truửng hợp, giúp chúng ta cỏ cách nhìn mod và huống đi mod.
Kĩ năng tư duy sáng tạo
Tu duy sáng tạo là khả năng nhìn nhận và giai quyết vấn đẺ theo một cách mod, vòi ý tuong mod, theo phuong thúc mồi, cách sắp xỂp và tổ chúc mod; là khả nàng khám phá và kết nổi mổi quan hệ giữa các khái niệm, ý tuờng, quan điểm, sụ việc; độc lập trongsuy nghĩ.
Kĩ năng tu duy sáng tạo giúp con nguôi tu duy năng động vòi nhiỂu sáng kiến và óc tuờng tuợng; biết cách phán đoán và thích nghĩ, có tầm nhìn và khả nàng suy nghĩ rộng hơn nhũng nguôi khác, không bị bó hẹp vào kinh nghiệm trục tiếp đang trải qua; tu duy minh mẫn và khác biệt.
Tư duy sáng tạo là một KNS quan trọng bod vì trong cuộc sổng con ngưủd thưởng xuyên bị đặt vào những hoàn cảnh bắt ngờ hoặc ngẫu nhiÊn xảy ra. Khi gặp những hoàn cảnh như vậy đỏi hỏi chứng ta phải có tư duy sáng tạo để có thể úng phó một cách linh hoạt và phù họp.
Khi một ngu ỏi biết kết hợp tot giũa kỉ nàng tư duy phÊ phán và tư duy sáng tạo thì nàng lục tư duy cúa người ấy càng dược tàng cưởng và sẽ giúp ích rát nhìẺu cho bản thân trong việc giai quyết vấn đẺ một cách thuận lọd và phù hợp nhẩt.
Kĩ năng thương lượng
Thưong luông lầ khả nàng trình bày suy nghĩ, phân tích và giai thích, đồng thủd có thảo luận để đạt đuoc một sụ điẺu chỉnh và thổng nhẩt VẺ cách suy nghĩ, cách làm hoặc vể một vấn đẺ gì đó.
Kĩ nàng thưong lượng bao gồm nhìẺu yếu tổ cúa kĩ nàng giao tiếp như lắng nghe, bày tỏ suy nghĩ và một phần quan trong cúa giai quyết vấn đẺ, giai quyết mâu thuẫn. Một nguửi có kĩ nàng thuong luông tổt sẽ giúp giai quyết vấn đẺ hiệu quả, giai quyết mâu thuẫn một cách xây dụng và có lọd cho tất cả các bên.
Kĩ năng thưong lưong có lĩÊn quan đến sụ tự tin, tính kiÊn định, sụ cảm thông, tư duy sáng tạo, kĩ nàng họp tác và khả nàng tlioả hiệp những vấn đẺ không có tính nguyÊn tấc cúa bản thân.
Kĩ năng giài quyẽt mâu thuẫn
Mâu thuẫn là những xung đột, tranh cãi, bất đồng, bắt bình vói một hay nhìẺu ngưủd VẺ một vấn đẺ nào đó.
Mâu thuẫn trong cuộc sổng hết súc đa dạng và thuửng bất nguồn tù sụ khác nhau VẺ quan điểm, chính kiến, lối sổng, tín ngưỡng, tôn giáo, vãn hoá... Mâu thuẫn thưởng có ảnh hưong tìÊu cục tod những mổi quan hệ của các bên.
Có nhiẺu cách giai quyết mâu thuẫn. Moi nguôi sẽ có cách giai quyết mâu thuẫn riÊng tuỵ thuộc vào von hiểu biết, quan niệm, vân hoá và cách úng xú cũng như khả nàng phân tích tìm hiểu nguyên nhân nảy sinh mâu thuẫn.
Kĩ nàng giai quyết mâu thuẫn là khả nàng con nguôi nhận thúc được nguyên nhân nảy sinh mâu thuẫn và giãi quyết những mâu thuẫn đó vòi thái độ tích cục, không dùng bạo lục, tlioả mãn được nhu cầu, quyển lọd các bên và giai quyết cả mổi quan hệ giũa các bÊn một cách hoà bình.
YÊU cầu trước hết cửa kỉ nàng giai quyết mâu thuẫn là phái luôn Idem chế cám xúc, tránh bị kích động, nóng vội, giũ bình tĩnh truớc mọi sụ việc để tìm ra nguyên nhân nảy sinh mâu thuẫn cũng nhu tìm ra cách giai quyết tổt nhẩt.
Kĩ năng làm việc hựp tác
Hợp tác là cùng chung súc làm việc, giúp đỡ, hỗ trụ lẫn nhau trong một công việc, một lĩnh vục nào đó vì mục đích chung.
Kĩ năng hợp tác là khả nàng cá nhân biết chia SẾ trách nhiệm, biết cam kết và cùng lầm việc có hiệu quả vói nhũng thành vìÊn khác trong nhỏm.
Biểu hiện cúa nguởi có kĩ nàng hợp tác:
Tôn trọng mục đích, mục tiêu hoạt động chung cúa nhỏm; tôn trong nhũng quyết định chung, nhũng điẺu đã cam kết.
Biết giao tiếp hiệu quả, tôn trọng, đòàn kết và cảm thông, chia SẾ vói các thành viên khác trong nhóm.
Biết bày tỏ ý kiến, tham gia xây dụng kế hoạch hoạt động cúa nhóm. Đồng thời biết lắng nghe, tôn trong, xem xét các ý kiến, quan điểm cúa mọi ngu ỏi trong nhóm.
Nỗ lục phát huy nàng lục, sờ tru ỏng cúa bản thân để hoàn thành tổt nhiệm vụ đã đuọrc phân công. Đồng thòi biết hỗ trợ, giúp đỡ các thành viÊn khác trong quá trình hoạt động.
Biết cùng cả nhóm điồng cam cộng khổ vuợt qua nhũng khó khàn, vuỏng mác để hoàn thành mục đích, mục tìÊu hoạt động chung.
Có trách nhiệm VẺ nhũng thành công hay ứiât bại cúa nhóm, VẺ nhũng sán phẩm do nhầm tạo ra
Có kĩ nàng hợp tác là một yÊu cầu quan trọng đoi vói nguửi công dân trong một xã hội hiện đại, bod vì:
Mỗi nguủd đẺu có nhũng điểm mạnh và hạn chế riÊng. Sụ hợp tác trong công việc giúp moi nguửi hỗ trợ, bổ sung cho nhau, tạo nên súc mạnh trí tuệ, tinh thần và thể chát, vuơt qua khó khàn, đem lại chất luợng và hiệu quả cao hơn cho công việc chung.
Trong xẳ hội hiện đại, lọi ích cúa moi cá nhân, mỗi cộng đồng đều phụ thuộc vào nhau, ràng buóclẫn nhau; moi nguôi nhu một chi tiết của một cỗ máy lớn, phải vận hành đồng bộ, nhịp nhàng không thể hành động đon le.
Kĩ năng hợp tác còn giúp cá nhân sổng hài hoà và tránh xung đột trong quan hệ vòi nguủd khác.
Kĩ năng tư duy phê phán
Kĩ năng tư duy phê phán là khả năng phân tích một cách khách quan và toàn diện các vấn đẺ, sụ vật, hiện tuụng... sảy ra. ĐỂ phân tích một cách có phÊ phán, con người cần:
Thu thập thông tin VẺ vấn đẺ, sụ vật hiện tượng... đó tù nhiẺu nguồn khác nhau.
Sấp sếp các thông tin thu thập được theo từng nội dung một cách hệ thong
Phân tích, so sánh, đổi chiếu, lí giải các thông tin thu thập đuợc, đặc biệt là các thông tin trái chiẺu.
Xác định bản chất vấn đẺ, tình huống sụ vật, hiện tượng... là gì?
Nhận định vể nhũng mặt tích cực, hạn chế cúa vấn đẺ, tình huổng, sụ vật, hiện tượng., đó, xem xết một cách thâu đao, sâu sấc và có hệ thổng.
Kĩ năng tư duy phÊ phán rẩt cần thiết để con người có thể đua ra đuợc nhũng quyết định, nhũng hành động phù hợp. Nhẩt là trong sã hội hiện đại ngày nay, khi mà con người luôn phải đổi mặt với nhiẺu vấn đẺ gay cấn cúa cuộc sổng luôn phải sú lí nhiẺu nguồn thông tin đa dạng phúc tạp... thi kĩ nàng tư duy phÊ phán càng trờ nÊn quan trọng đổi vói mỗi cá nhân.
Kĩ nàng tư duy phÊ phán phụ thuộc vào hệ thổng giá trị cá nhân. Một người có đuợc kĩ nàng tư duy phÊ phán tot khi biết phối hợp nhịp nhàng vói kĩ nàng tự nhận thúc và kĩ nàng sác định giá trị.
Kĩ năng ra quyẽt định
Trong cuộc sổng hằng ngày, con nguôi luôn phải đổi mặt vòi nhũng tình huổng nhũng vấn đẺ cần gĩáĩ quyết buộc chúng ta phải lụa chọn, đua ra quyết định hành động.
Kĩ năng ra quyết định là khả năng của cá nhân biết quyết định lụa chọn phuơng án toi ưu để giai quyết vấn đẺ hoặc tình huổng gặp phải trong cuộc sổng một cách kịp thời.
Mỗi cá nhân phải tự mình ra quyết định cho bản thân; không nên trông chở, phụ thuộc vào người khác; mặc dù có thể tham khảo ý kiến cúa nhũng người tin cậy truồc khi ra quyết định.
Đ Ể đua ra quyết định phù họp, chúng ta cần:
Xác định vấn đẺ hoặc tình huổng mà chúng ta dang gặp phái.
Thu thập thông tin VẺ vấn dẻ hoặc tình huống đó.
Liệt kÊ các cách giai quyết vấn đẺ / tình huống đã có.
Hình dung đầy đủ VẺ kết quả sẽ sảy ra nếu chúng ta lụa chọn mỗi phuơng án giải quyết.
Xem xết VẺ suy nghĩ và cảm xúc của bản thân nếu giai quyết theo tùng phuơng án đó.
So sánh giữa các phuơng án để quyết định lụa chọn phuơng án tổi ưu.
Kĩ năng ra quyết định rẩt cần thiết trong cuộc sổng, giúp cho con ngu ỏi có đuợc sụ lụa chọn phù hợp và kịp thời, đem lại thành công trong cuộc sổng. Nguơc lại, nếu không có kĩ năng ra quyết định, con ngư ỏi ta có thể có những quyết định sai lầm hoặc chậm trỄ, gây ảnh huờng tìÊu cục đến các mổi quan hệ, đến công việc và tuơng lai cuộc sổng cúa bản thân; đồng thời còn có thể làm ảnh huờng đến gia đình, bạn bè và nhũng ngưữi có lĩÊn quan.
Kĩ năng giài quyẽt vãn đề
Kĩ năng giai quyết vẩn đẺ là khả năng cúa cá nhân biết quyết định lụa chọn phuơng án tổi uu và hành động theo phương án đã chọn để giai quyết vấn đẺ hoặc tình huổng gặp phải trong cuộc sổng.
Đ Ể giai quyết vấn đẺ có hiệu quả, chúng ta cần:
+■ Xác định rõ vẩn đẺ hoặc tình huống dang gặp phải, kể cả tìm Idem thêm thông tin cần thiết.
+■ Liệt kÊ các cách giai quyết vấn đẺ / tình huống đã có.
+■ Hình dung đầy đủ VẺ kết quả xảy ra nếu ta lụa chọn phuơng án giai quyết nào đồ.
+■ Xem xết VẺ suy nghĩ và cảm xúc cúa bản thân nếu thục hiện phuơng án giai quyết đó.
+■ So sánh các phuơngán để đua ra quyết định cuổi cùng.
+■ Hành động theo quyết định đã lụa chọn.
+- Kiểm định lại kết quả để rút kinh nghiêm cho nhũng lần ra quyết định và giai quyết vấn đẺ sau.
Kĩ năng đặt mục tiêu
Mục tìÊu là cái đích mà chung ta muổn đạt tồi trong một khoảng thỏi gian hoặc một công việc nào đó. Mục tìÊu có thể VẺ nhận thúc, hành vi hoặc thái độ.
Kĩ năng đặt mục tìÊu là khả nàng cúa con nguởi biết đẺ ra mục tìÊu cho bản thân trong cuộc sổng cũng nhu lập kế hoạch để thục hiện đuợc mục tìÊu đó.
Mục tìÊu có thể đuọc đặt ra trong một khoảng thời gian ngắn, như một ngày, một tuần (mục tiêu ngắn hạn). Mục tìÊu cũng có thể được đặt ra trong một khoảng (hởi gian dài hon, nhu một tháng hoặc vài tháng (mục tìÊu trung hạn). Mục tìÊu cũng có thể đuợc đặt cho một thời gian dài nhu một năm hoặc nhìẺu năm (mục tìÊu dài hạn).
Kĩ năng đặt mục tìÊu giúp chúng ta sổng có mục đích, có kế hoạch và có khả nàng thục hiện đuợc mục tìÊu cúa mình.
Muổn cho một mục tìÊu có thể thục hiện thành công thì phải lưu ý đến nhũng yÊu cầu sau:
Mục tìÊu phải đuợc thể hiện bằng nhũng ngôn tù cụ thể; trả lòi đuợc nhũng câu hỏi nhu: Ai? Thục hiện cái gì? Trong thửi gian bao lâu? Thỏi điểm hoàn thành mục tìÊu là khi nào?
Khi viết mục tìÊu, cần tránh sú dụng các tù chung chung, tổt nhát là đẺ ra nhũng việc cụ thể, có thể luợng hoá đuợc.
Mục tìÊu đặt ra cần phải thục tế và có thể (hục hiện dược; không nÊn đặt ra nhũng mục tìÊu quá khỏ so vói khả nàng và điểu kiện cúa bản thân.
Xác định được nhũng công việc, những biện pháp cụ thể cần thục hiện để đạt đuợc mục tìÊu.
Xác định đuợc nhũng thuận lợi đã có, nhũng địa chỉ có thể hỗ trợ VẺ tùng mặt.
Xác định đuợc nhũng khó khăn có thể gặp phải trong quá trình thục hiện mục tìÊu và các biện pháp cần phải làm để vượt qua nhũng khó khăn đó.
Có thể chia nhỏ mục tìÊu theo tùng mocthởi gian thục hiện.
Kĩ năng đảm nhận trách nhiệm
Đảm nhận trách nhiệm là khả năng con nguôi thể hiện sụ tụ tin, chủ động và ý thúc cùng chia SẾ công việc voi các thành viÊn khác trong nhóm. Khi đảm nhận trách nhiệm, cần dựa trên nhũng điểm mạnh, tiẺm nàng cúa bản thân, đồng thỏi tìm kiếm thêm sụ giúp đõ cần thiết để hoàn thành nhiệm vụ.
Khi các thành viên trong nhỏm có kĩ nàng đám nhận trách nhiệm sẽ tạo đuợc một không khí hợp tác tích cực và sây dụng trong nhỏm, giúp giai quyết vấn đẺ, đạt đuợc mục tìÊu chung cúa cả nhỏm, đồng thỏi tạo sụ thoả mãn và thăng tiến cho moi thành viÊn.
Kĩ năng quàn lí thởi gian
Kĩ nàng quản lí thỏi gian là khả năng con người biết sấp xếp các công việc theo thú tự ưu tĩÊn, biết tập trung vào giai quyết công việc trong tâm trong một thời gian nhát định.
Kĩ nàng này rát cần thiết cho việc giai quyết vấn đe, lập kế hoạch, đặt mục tìÊu và đạt dược mục tìÊu đo; đồng thòi giúp con người tránh đuợc căng thang do áp lục công việc.
Kĩ năng kiếm soát cảm xúc
Kiểm soát cảm xúc là khả nàng con ngu ỏi nhận thúc rõ cảm xúc cúa mình trong một tình huổng nào đó và hiểu đuợc ảnh hường cúa cảm xúc đổi vói bản thân và nguửi khác nhu thế nào, đồng thời biết cách điẺu chỉnh và thể hiện cảm xúc một cách phù hợp. Kĩ nàng xú lí cảm xúc còn có nhiẺu tÊn gọi khác nhu: xú lí cảm xúc, kiẺm chế cảm xúc, làm chủ cảm xúc, quản lí cảm xúc.
Một nguửi biết kiểm soát cảm xúc thì sẽ góp phần giảm căng thang, giúp giao tiếp và thuơng lượng hiệu quả hơn, giai quyết mâu thuẫn một cách hài hoà và mang tính xây dung hơn, giúp ra quyết định và giai quyết vấn đẺ tổt hơn.
Kĩ năng ứng phó với căng thằng
Trong cuộc sổng hằng ngày, con nguôi thương gặp nhũng tình huống gây căng thang cho bản thân. Tuy nhiÊn, có nhũng tình huổng có thể gây căng thang cho nguôi này nhung lại không gây căng thang cho người khác và nguơc lại.
Khi bị căng thang, mỗi ngutìi có tâm trạng, cảm xúc khác nhau. Cũng có khi là nhũng cảm xúc tích cục nhung thương là nhũng cảm xúc tiêu cục gây ảnh huơng không tot đến súc khoe thể chất và tĩnh thần cúa con người. Ở một múc độ nào đó, khi một cá nhân có khả năng đuơng đầu với căng thẳng thì đó có thể là một tác động tích cục, tạo súc ép buộc cá nhân đó phải tập trung vào công việc cúa mình, bứt phá thành công. Nhung mặt khác, sụ căng thang còn có một súc mạnh huỹ diệt cuộc sổng cá nhân nếu căng thang đó quá lơn, kéo dài và không giai toả nổi.
Khi bị câng thang, tuỵ tùng tình huổng, mỗi người có thể có cách úng phó khác nhau. Cách úng phó tích cục hay tiÊu cục khi câng thang phụ thuộc vào cách suy nghĩ tích cục hay tìÊu cục cúa cá nhân trong tình huổng.
Kĩ nàng úng phó vói căng thẳng là khả nàng con nguởi bình tĩnh, sẵn sàng đòn nhận nhũng tình huổng căng thẳng nhu là một phần tẩt yếu cúa cuộc sổng, là khả nàng nhận biết sụ căng thẳng, hiểu đuợc nguyÊn nhân, hậu quả cúa căng thẳng, cũng nhu biết cách suy nghĩ và úng phó một cách tích cục khi bị căng thẳng.
Chúng ta cũng có thể hạn chế nhũng tình huổng căng thẳng bằng cách sổng và lầm việc điẺu độ, có kế hoạch, thuởng xuyên luyện tập thể dục thể thao, sổng vui VẾ, chan hoà, tránh gây mâu thuẫn không cần thiết vòi mọi ngu ỏi xung quanh, không đặt ra cho mình nhũng mục tìÊu quá cao so vói điẺu kiện và khả năng cúa bản thân...
Kĩ nàng úng phó vòi căng thẳng rát quan trong, giúp cho con nguửi:
Biết suy nghĩ và úng phó một cách tích cục khi căng thẳng.
Duy trì đuợc trạng thái cân bằng, không lầm tổn hại súc khoe thể chất và tinh thần của bán thân.
Xây dung đuợc nhũng mổi quan hệ tổt đẹp, không làm ảnh huiơng đến nguủri xung quanh.
càu hổi I:Anh/ Chị hãy hể ĩển các kĩ năng sống có thể gĩáo dục tĩong các hoạt độnggũio dục.
Câu hổi 2: Kĩ năng quản ỉí ĩhòĩ gũm có thể âuọc gĩáo dục trong những hoạt dộng gido dục nào và bằng cách nào ?
BÀI TẬP
Anh/ Chị hãy đánh dẩu v' vào nhũng KNS có thể phát triển trong HĐGD ờ các bảng mẫu duỏi đây:
TT
Nội dung giáo dục kĩ nâng sống
Múc độ thục hiện
1
Tụ nhận thúc
2
Xác định giá trị
3
Thể hiện sụ tụ tin
4
Giao tiếp
5
Lắng nghe /phản hồi tích cục
6
Úng xú vàn hoá
7
Trình bày
s
Tư duy sáng tạo
9
Tìm kiếm sụ hỗ trợ
10
Đặt mục tìÊu
11
Úng phó với căng thẳng
12
Quản lí thời gian
13
Kiểm soát cảm xúc
14
Tu duy phÊ phán
15
Giai quyết vấn đẺ
16
Đảm nhận trách nhiệm
17
Giai quyết mâu thuẫn
13
Thuơng lượng
TT
Nội dung giáo dục kĩ nâng sống
Múc độ thục hiện
1
Tụ nhận thúc
2
Xác định giá trị
3
Thể hiện sụ tụ tin
4
Giao tiếp
5
Lắng nghe /phản hồi tích cục
6
Úng xú vàn hoá
7
Trình bày
s
Tư duy sáng tạo
9
Tìm kiếm sụ hỗ trợ
10
Đặt mục tìÊu
11
Úng phó vồi căng thẳng
12
Quản lí thời gian
13
Kiểm soát cảm xúc
14
Tu duy phÊ phán
15
Giai quyết vấn đẺ
16
Đảm nhận trách nhiệm
17
Giai quyết mâu thuẫn
13
Thuơng lượng
Nội dung 4
TÌM HIỂU PHƯƠNG PHÁP VẦ KĨ THUẬT GIÁO DỤC KĨ NĂNG SÕNG TRONG CÁC HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC
Anh/ Chị hãy đọc những thông tin dưới đây:
Phương pháp dạy học nhóm
Bản chát:
Dạy học nhóm ]à một hình thúc xã hội cửa dạy học, trong đó HS của một lớp học được chia thành các nhóm nhỏ trong khoảng thời gian giói hạn, mỗi nhóm tự lục hoàn thành các nhiệm vụ học tập trên cơ sờ phân công và hợp tác làm việc. KỂt quả lầm việc cúa nhỏm sau đó được trình bày và danh giá truồc toàn lủp.
Dạy học nhóm còn được gọi bằng những tÊn khác nhau: dạy học hợp tác, dạy học theo nhóm nhỏ.
Quy trình thục hiện: Tiến trình dạy học nhóm có thể được chia thành 3 giai đoạn Cữ bán:
a. Làm việc toàn ỉỏp\ Nhập đề và gKHJ nhiệm vụ
Giới thiệu chủ đẺ.
Xác định nhiệm vụ các nhóm.
Thành lập nhóm.
ò. Làm việc nhỏm
Chuẩn bị chỗ làm việc.
Lập kế hoạch làm việc.
Thoả thuận quy tắc lầm việc.
Tiến hành giai quyết các nhiệm vụ.
Chuẩn bị báo cáo kết quả.
c. Làm việc toàn ỉỏp\ Tĩình bày hết quả, ổảnh gỉả
Các nhóm trình bày kết quả.
Đánh giá kết quả:
Uu điểm: Thông qua cộng tác làm việc trong một nhiệm vụ học tập nhằm phát triển tính tự lục, sáng tạo cũng như năng lục xã hội, đặc biệt là khả năng cộng tác lầm việc, thái độ đoàn kết, trách nhiệm, nàng lục giao tiếp, sụ tự tin cho HS.
Hạn chế:
+■ Dạy học nhóm đòi hỏi thời gian nhĩẺu.
+■ Công việc nhom không phải bao giở cũng mang lại kết quả mong muon. NỂu tổ chúc và thục hiện kém sẽ dẫn đến kết quả nguơc lại vòi nhũng gì dụ định sẽ đạt.
+■ Trong các nhóm chua đuợc luyện lập dễ sảy ra hon loạn, ví dụ, có thể sảy ra chuyện là một HS phụ trách nhóm theo kiểu độc đoán, đa sổ các thành viên trong nhỏm không tham gia tháo luận giai quyết vấn đẺ mà lại quan tâm đến nhũng việc khác, trong nhỏm và giữa các nhóm phát sinh tình trạng đổi địch, lo sợ và giận dũ. Khi đó, sụ trình bày kết quả làm việc sẽ cũng nhu bản thân quá trình làm việc cúa nhỏm sẽ không thoả mã

Tài liệu đính kèm:

  • docCau_7.doc