- 05 học sinh lớp 8A3 học yếu phần nhiệt lượng môn vật lý 8.
- Giáo viên bộ môn đã có hướng dẫn cho học sinh kiến thức phần nhiệt lượng nhưng kết quả đạt được chưa cao.
- Giáo viên tiến hành phụ đạo cho 05 học sinh yếu kém lớp 8A3.
- Giáo viên phụ đạo cho 05 học sinh yếu kém lớp 8A3 phần nhiệt lượng có góp phần làm tăng kết quả học tập của bộ môn Vật Lý 8 ở Trường THCS Tân Bình hay không ?
Giả thuyết nghiên cứu:
- Có. Việc tiến hành phụ đạo cho 05 học sinh yếu kém lớp 8A3 phần nhiệt lượng góp phần làm tăng kết quả học tập của bộ môn vật lý 8 ở Trường THCS Tân Bình .
Bài tập: TRƯỜNG TIỂU HỌC TÂN QUỚI 1 KẾ HOẠCH NCKHSPƯD Tên đề tài: Sử dụng PP trò chơi trong dạy học môn Toán làm tăng kết quả học tập môn Toán của HS lớp 5 (Trường TH Tân Quới 1) Bước Hoạt động 1. Hiện trạng - 05 học sinh lớp 8A3 học yếu phần nhiệt lượng môn vật lý 8. - Giáo viên bộ môn đã có hướng dẫn cho học sinh kiến thức phần nhiệt lượng nhưng kết quả đạt được chưa cao. 2. Giải pháp thay thế - Giáo viên tiến hành phụ đạo cho 05 học sinh yếu kém lớp 8A3. 3. Vấn đề nghiên cứu - Giáo viên phụ đạo cho 05 học sinh yếu kém lớp 8A3 phần nhiệt lượng có góp phần làm tăng kết quả học tập của bộ môn Vật Lý 8 ở Trường THCS Tân Bình hay không ? Giả thuyết nghiên cứu: - Có. Việc tiến hành phụ đạo cho 05 học sinh yếu kém lớp 8A3 phần nhiệt lượng góp phần làm tăng kết quả học tập của bộ môn vật lý 8 ở Trường THCS Tân Bình . 4. Thiết kế Sử dụng dạng thiết kế kiểm tra trước và sau khi tác động với các nhóm tương đương. Nhóm Kiểm tra trước tác động Tác động Kiểm tra sau tác động N1 O1 Phụ đạo cho hs yếu kém O3 N2 O2 Không tác động O4 N1: Lớp 8A3 trường THCS Tân Bình, 5 học sinh. N2: Lớp 8A2 trường THCS Tân Bình, 5 học sinh N1, N2 có số lượng học sinh, kết quả học tập môn Vật lý là tương đương. Kiểm tra (O1,O2): kết quả học tập môn Vật lý của hai nhóm. Kiểm tra (O3, O4): kiểm tra kết quả học tập phần nhiệt lượng của học sinh hai nhóm. 5. Đo lường + Công cụ đo: (Đo kiến thức cho cả 2 nhóm tác động và đối chứng) 1. Đề kiểm tra: được cho theo ma trận sau: thang điểm 10. Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 Câu 5 Nhận biết 2 điểm 2 điểm Hiểu 2 điểm 2 điểm Vận dụng 2 điểm 2. Đáp án, biểu điểm. + Phương pháp kiểm chứng độ tin cậy: Sử dụng Phép kiểm chứng T-Test độc lập để kiểm tra sự tương đương của hai nhóm từ hai giá trị trung bình của hai nhóm. Nhóm thực nghiệm Nhóm đối chứng HS Trước tđ Sau tđ Trước tđ Sau tđ Mốt 4 5 4 3 Trung vị 3 5 3 3 Giá trị TB 2,8 5 2,8 3,2 Độ lệch chuẩn 1,3038 0,7071 1,3038 1,4832 Giá trị T-test độc lập, p= 1 0,040211 SMD 1,30639 HS tương quan tr&s của nhóm thực nghiệm r= 0,56 HS tương quan tr&s của nhóm đối chứng, r= 0,94 6. Phân tích + Giá trị T-test độc lập của hai nhóm thực nghiệm và đối chứng trước tác động p=1 >0,05 khẳng định giá trị TB của hai nhóm (2,8 và 2,8) là tương đương nhau không phải tác động mà do tính ngẫu nhiên. + Giá trị T-test độc lập của hai nhóm thực nghiệm và đối chứng sau tác động p=0,04 < 0,05 khẳng định giá trị TB là có ý nghĩa. + Giá trị SMD = 1,30639 khẳng định mức độ tác động ES là rất lớn. 7. Kết quả Hệ số tương quan trước và sau tác động của nhóm thực nghiệm r=0,56 và hệ số tương quan trước và sau tác động của nhóm đối chứng r=0,94 là rất lớn nói lên mức độ tương quan về điểm số của các nhóm trước và sau tác động là có sự tương quan cao, giá trị T-test độc lập của hai nhóm thực nghiệm và đối chứng sau tác động p=0,04 < 0,05 và giá trị SMD = 1,30639 khẳng định mức độ tác động của đề tài có ít yếu tố ngẫu nhiên và sự tác động của đề tài là lớn
Tài liệu đính kèm: