So sánh điểm khác biệt giữa Thông tư 30 và Thông tư 22 của Bộ Giáo dục

ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ HỌC TẬP

Thông tư 30 Thông tư 22

Cuối kì 1 và cuối năm học Giữa kì 1, cuối kì 1,

Giữa kì 2 và cuối năm học

Hoàn thành

Chưa hoàn thành Hoàn thành tốt

Hoàn thành

Chưa hoàn thành

Không có Lớp 4 – 5 có thêm bài KTĐK Toán-Tiếng Việt vào GK1, GK2.

Mức 1: Nhận biết, nhớ

Mức 2: Kết nối, sắp xếp.vấn đề đã học.

Mức 3: Vận dụng để giải quyết vấn đề mới . Mức 1: Nhận biết, nhắc lại

Mức 2: Hiểu

Mức 3: Biết vận dụng quen thuộc

Mức 4: Vận dụng để giải quyết vấn đề mới

 

doc 3 trang Người đăng hoanguyen99 Lượt xem 603Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "So sánh điểm khác biệt giữa Thông tư 30 và Thông tư 22 của Bộ Giáo dục", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
SO SÁNH ĐIỂM KHÁC BIỆT GIỮA THÔNG TƯ 30 VÀ
THÔNG TƯ 22
Thông tư 22/2016/TT-BGDĐT sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 30 để hoàn thiện hơn cho bản Thông tư 30 về việc đánh giá học sinh tiểu học. VnDoc.com xin giới thiệu tới bạn đọc sự khác biệt giữa thông tư 30 và Thông tư 22 về đánh giá học sinh tiểu học như sau:
ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ HỌC TẬP
Thông tư 30
Thông tư 22
Cuối kì 1 và cuối năm học
Giữa kì 1, cuối kì 1, 
Giữa kì 2 và cuối năm học
Hoàn thành 
Chưa hoàn thành
Hoàn thành tốt
Hoàn thành
Chưa hoàn thành
Không có
Lớp 4 – 5 có thêm bài KTĐK Toán-Tiếng Việt vào GK1, GK2.
Mức 1: Nhận biết, nhớ
Mức 2: Kết nối, sắp xếp..vấn đề đã học.
Mức 3: Vận dụng để giải quyết vấn đề mới.
Mức 1: Nhận biết, nhắc lại
Mức 2: Hiểu
Mức 3: Biết vận dụng quen thuộc
Mức 4: Vận dụng để giải quyết vấn đề mới
ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC VÀ PHẨM CHẤT
Thông tư 30
Thông tư 22
Cuối kì 1 và cuối năm học
Giữa kì 1, cuối kì 1, 
Giữa kì 2 và cuối năm học
Đạt
Chưa đạt
Tốt
Đạt
Cần cố gắng
HỒ SƠ ĐÁNH GIÁ
Thông tư 30
Thông tư 22
5 loại
2 loại
Không có sổ theo dõi CLGD (giảm tính hành chính)
- GV phải có minh chứng khi được yêu cầu trả lời câu hỏi tại sao lại xếp HS vào một mức nào đó.
-Minh chứng: Sản phẩm học tập của HS, nhóm, ghi chép của cá nhân GV..
KHEN THƯỞNG
Thông tư 30
Thông tư 22
Thành tích nổi bật hay có tiên bộ vượt bật về một trong ba nội dung
Số lượng do hiệu trưởng quyết định.
HS hoàn thành xuất sắc.
HS có thành tích vượt trội..
Khen thưởng đột xuất
Không có sổ theo dõi CLGD (giảm tính hành chính)
- GV phải có minh chứng khi được yêu cầu trả lời câu hỏi tại sao lại xếp HS vào một mức nào đó.
-Minh chứng: Sản phẩm học tập của HS, nhóm, ghi chép của cá nhân GV..

Tài liệu đính kèm:

  • docdiem_khac_giua_TT30_va_TT22.doc