Giáo án Lớp 1 - Tuần 18 - Bùi Thị Thủy

I. MỤC TIÊU:

Giúp HS:

Hệ thống và nhớ tên các bài đạo đức đã học.

Biết vận dụng những những kiến thức đã học vào cuộc sống hằng ngày.

II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:

GV: Kế hoạch bài dạy

HS: SGK

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:

 1. Ổn định tổ chức(1):Lớp hát

 2.Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra

 3. Bài mới( 30):

 a. Giới thiệu bài: GV giới thiệu trực tiếp – GV ghi bảng – HS nhắc lại

 b. Hướng dẫn:

HS thảo luận nhóm đôi: Mỗi nhóm 2 câu hỏi do GV chỉ định (Trong thời gian từ 5 đến 8 phút)

Sau đó các nhóm cử đại diện lên bảng trình bày

Nội dung câu hỏi:

1. Hãy kể tên các bài đạo đức đã học

2. Để quần áo, đầu tóc luôn gọn gàng sạch sẽ em phải làm gì ?

3. Là anh (chị) em phải đối xử với em (anh) của mình như thế nào ?

4. Em đã làm gì để đồ dùng, sách vở của mình luôn sạch sẽ, gọn gàng ?

5. Em đã làm gì để rỏ lòng hiếu thảo của mình với ông bà, cha mẹ ?

6. Khi chào cờ em phải đứng như thế nào ? Tại sao ?

7. Để học tốt và nghe giảng đầy đủ em đã làm gì ?

HS nhận xét – Bổ xung

 4. Củng cố, dặndò(2):

GV nhận xét ý thức học tập của các em, khen ngợi các em học tốt và nhắc HS luôn thực hiện theo các điều đã học được.

 

doc 19 trang Người đăng honganh Lượt xem 1094Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Lớp 1 - Tuần 18 - Bùi Thị Thủy", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
tìm tiếng có vần mới học
Nhắc HS về ôn lại bài và xem trước bài sau.
Toán (tiết 69)
điểm,đoạn thẳng
I. Mục tiêu
Nhận biết được điểm ,đoạn thẳng; đọc tên các điểm ,đoạn thẳng. kẻ được đoạn thẳng.
Giáo dục HS yêu thích môn học.
*Nhận biết được điểm.
II. Đồ dùng dạy- học
GV - HS: thước kẻ, bút chì
III. Hoạt động dạy- học:
 1. ổn định tổ chức(1’):Lớp hát
 2.Kiểm tra bài cũ(1’):Kiểm tra đồ dùng học tập của HS
 3. Bài mới(30’):
 a. Giới thiệu bài: GV giới thiệu trực tiếp – GV ghi bảng – HS nhắc lại
 b.Giới thiệu điểm và đoạn thẳng
GV vẽ 2 điểm A;B 	.A
 .B
GV: Ta gọi tên 1 điểm là A, điểm kia là B
HS nhắc lại – GV hướng dẫn cách đọc: B đọc là bê, C dọc là xê, D đọc là dê, M đọc là mờ, N đọc là nờ.
GV vẽ một số điểm, yêu cầu HS đọc tên điểm.Sau đó HS lấy thước nối 2 điểm lại
GV chỉ và nói nối hai điểm ta sẽ được một đoạn thẳng.
GV chỉ cho HS đọc đoạn thẳng
 c.Giới thiệu cách vẽ đoạn thẳng
Dụng cụ để vẽ
GV đưa cho HS quan sát và giới thiệu thước thẳng
HS quan sát mép thước và dùng ngón tay di động theo mép thước để biết mép thước thẳng
Hướng dẫn vẽ đoạn thẳng
Bước 1: Dùng bút chấm 1 điểm rồi chấm thêm 1 điểm nữa vào giấy, đặt tên cho từng điểm
Bước 2: Dùng thước đặt mép thước qua điểm A và B. Tay trái giữ cố định thước. Tay phải cầm bút đặt đầu bút tựa vào mép thước và lên tại điểm A trượt nhẹ trên giấy từ A đến B
Bước 3: Nhấc bút và thước ra
HS vẽ vài đoạn thẳng
Giải lao
d.Thực hành
Bài 1: HS đọc tên các điểm và đoạn thẳng trong SGK
Bài 2: HS dùng bút và thước nối từng cặp 2 điểm để có các đoạn thẳng
Bài 3: HS nêu đoạn thẳng và đọc tên các đoạn thẳng đó 
 4. Củng cố, dặn dò(2’):
GV nhận xét giờ học, nhắc HS chuẩn bị bài giờ sau
Ngày soạn:13/12/2009
Ngày dạy	Thứ ba ngày 22 tháng 12 năm 2009
Học vần ( tiết157,158)
Bài 74: uôt ươt
I. Mục tiêu
Nhận biết và đọc được: uôt,ươt, lướt ván, chuột nhắt, ;từ và câu ứng dụng.
Viết được: uôt,ươt, lướt ván, chuột nhắt.
Luyện nói từ 2- 4 câu theo chủ đề: Chơi cầu trượt.
*Đọc viết được uôt,ươt
II. Đồ dùng dạy- học
GV: Tranh minh hoạ từ khoá,câu,phần luyện nói
HS: Bộ đồ dùng học TV 1,bảng,phấn
III. Hoạt động dạy- học
 1. ổn định tổ chức(1’):Lớp hát
 2. Kiểm tra bài cũ(3’):
HS viết và đọc các từ: con vịt, thời tiết, hiểu biết
HS đọc bài trong SGK
 3. Dạy bài mới (30’):
Tiết 1
 a. Giới thiệu bài: GV giới thiệu bài trực tiếp – HS nhắc lại – GV ghi bảng
 b. Dạy vần
uôt
+Nhận diện vần
GV giới thiệu ghi bảng: uôt- HS nhắc lại: uôt 
GV giới thiệu chữ in, chữ thường: 
H. Vần uôt được tạo nên từ âm nào? (uô và t )
H.Vần uôt và vần at giống nhau điểm gì ? khác nhau điểm gì?
 (Giống nhau :Đều kết thúc bằng t.Khác nhau :vần uôt bắt đầu bằng uô)
HS phát âm: uôt
HS phân tích vần uôt( uô đứng trước âm t đứng sau )- ghép vần,nhận xét
HS đánh vần: uô- t – uôt(cá nhân, nhóm, cả lớp ) - HS đọc: uôt (cá nhân ;nhóm)
H.Có vần uôt muốn có tiếng chuột ta làm thế nào ?(thêm âm ch dấu nặng) 
HS ghép : chuột - HS nêu – GV ghi bảng: chuột 
HS phân tích tiếng: chuột (âm ch đứng trước vần uôt đứng sau dấu nặng dưới ô) 
HS đánh vần: chờ – uôt – chuốt – nặng – chuột (cá nhân ;nhóm ;cả lớp ) 
HS đọc: chuột (cá nhân ;nhóm ;cả lớp) 
GV cho HS quan sát tranh
H. Bức tranh vẽ gì? (vẽ chuột nhắt)
GVgiới thiệu và ghi từ: chuột nhắt, HS đọc: chuột nhắt (cá nhân ;nhóm ;cả lớp )
HS đọc kết hợp : uôt –chuột – chuột nhắt (cá nhân,lớp)
H.Vần mới vừa học là vần gì ?
H.Tiếng mới vừa học là tiếng gì ?
H:Từ mới là từ gì?
HS nêu - GVtô màu –HS đọc xuôi, đọc ngược.
 ươt
Quy trình tương tự vần: uôt
Lưu ý ươt được tạo nên từ ươ và t 
HS so sánh vần ươt với vần uôt:
Vần ươt và vần uôt giống nhau điểm gì? khác nhau điểm gì?
 (Giống nhau :kết thúc bằng t.Khác nhau : ươt bắt đầu bằng ươ)
Đánh vần: ươ- t – ươt, lờ– ươt - lướt – sắc – lướt ; Sau đó cho HS đọc lại cả hai vần 
Giải lao
+Luyện viết :GV viết mẫu và hướng dẫn cách viết nối nét các con chữ: uôt, ươt, chuột nhắt, lướt ván.
HS viết bảng con - GV uốn nắn sửa sai 
+Đọc từ ứng dụng 
GV ghi từ ứng lên bảng: trắng muốt, tuốt lúa, vượt lên, ẩm ướt.
HS đọc nhẩm và tìm tiếng có vần vừa học
HS nêu – GV gạch chân – Gọi HS đọc tiếng mới 
HS đọc từ ứng dụng – GV giải nghĩa từ : trắng muốt: rất trắng 
ẩm ướt: không khô ráo; chứa nhiều nước; hơi nước. 
GVđọc mẫu từ – Gọi HS đọc lại (cá nhân ;nhóm ;cả lớp )
 4.Củng cố,dặn dò (2’):
HS đọc lại cả bài ;HS nêu vần vừa học 
Tuyên dương HS có tiến bộ.
Tiết 2
 1.ổn định tổ chức (1’)Lớp hát 
 2. Kiểm tra bài cũ (1’) 
Gọi HS nhắc lại vần vừa học
 3. Bài mới (30’) Luyện tập 
 a.Luyện đọc :
HS đọc lại từng phần trên bảng lớp 
HS đọc SGK(cá nhân ,nhóm ,cả lớp )
Đọc câu ứng dụng 
GV cho HS quan sát tranh 
H. Bức tranh vẽ gì ?( vẽ cây cau, chú mèo)
GV giới thiệu và ghi câu ứng dụng lên bảng: Con mèo mà trèo cây cau 
 Hỏi thăm chú chuột đi đâu vắng nhà
 Chú chuột đi chợ đường xa
 Mua mắm, mua muối giỗ cha chú mèo.
HS đọc nhẩm – nêu tiếng có vần vừa học 
HS đọc tiếng mới ,phân tích tiếng mới.HS đọc câu ứngdụng – GV đọc mẫu 
Gọi HS đọc lại (cá nhân, cả lớp )
Giải lao
+Luyện viết :GV hướng dẫn lại cách viết, cách trình bầy vở 
HS mở vở tập viết –1 HS đọc lại bài viết – HS viết bài 
GV chấm và nhận xét bài của HS
+Luyện nói
GV ghi chủ đề luyện nói lên bảng: chơi cầu trượt
HS đọc tên bài luyện nói 
GV gợi ý:
H:Tranh vẽ gì ?
H:Qua tranh em thấy nét mặt của các bạn thế nào ?
H:Khi chơi các bạn đã làm gì để không xô đẩy làm ngã nhau ?
H:Các em đã làm được như các bạn chưa ?
H:Gọi đại diện nhóm lên trình bày – HS nhận xét bổ xung.
 4. Củng cố – dặn dò(3’):
HS đọc lại toàn bài 1 lần.Trò chơi: Thi tìm tiếng có vần mới học
Nhắc HS về ôn lại bài và xem trước bài sau.
_____________________________________________
Âm nhạc ( tiết 18)
 Tập biểu diễn
A. Mục tiêu:
HS biết hát kết hợp với biểu diễnmột cách tự nhiên.
HS hát thuộc các bài hát đã học.
HS yêu thích môn học.
B. Đồ dùng dạy – học:
GV: Kế hoạch bài dạy
HS : song loan,thanh phách
C. Các hoạt động dạy – học:
 1. ổn định tổ chức(1’):Lớp hát
 2. Kiểm tra bài cũ(1’):Không kiểm tra
 3. Bài mới(30’):
 a. Giới thiệu bài: GV giới thiệu trực tiếp – GV ghi bảng
 b. Hướng dẫn:
GV cho từng nhóm lên nhóm thăm, nhón được bài hát nào hát bài hát ấy và biểu diễn trước lớp. Khi hát có biểu diễn trước lớp.
HS bình chọn nhóm và cá nhân hát hay và biểu diễn tự nhiên.
Các bài hát gồm: Quê hương tươi đẹp 
 Mời bạn vui múa ca
 Tìm bạn thân
 Lí cây xanh
 Đàn gà con
 Sắp đến tết rồi
Giải lao
c. Tổ chức cho HS chơi trò chơi
GV nêu tên trò chơi: đoán tên
GV hướng dẫn cách chơi: chỉ định một em hát một câu; một em nhắm mắt và định hướng xem âm thanh phát ra từ phía nào và nói tên bạn hát.
Cho HS chơi thử một lần- HS chơi trò chơi.
 4. Củng cố, dặn dò(3’):
HS hát bài “sắp đến tết rồi”.GV nhận xét giờ học.
Tự nhiên và Xã hội ( tiết 18)
Cuộc sống xung quanh
I. Mục tiêu
Nêu được mốtố nét về cảnh quan thiên nhiên và công việc của người dân nơi HS ở.
**Nêu được một số điểm giống và khác nhau giữa cuộc sống ở nông thôn và thành thị.
HS có ý thức gắn bó, yêu mến quê hương
II. Đồ dùng dạy- học
GV: Hình vẽ SGK
HS: SGK Tự nhiên và xã hội
III. Hoạt động dạy - học
 1. ổn định tổ chức(1’):Lớp hát
 2. Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra
 3. Bài mới(30’):
 a. Giới thiệu bài: GV giới thiệu trực tiếp – GV ghi bảng
 b. 	Hoạt động 1: Tham quan hoạt động sinh sống của nhân dân khu vực xung quanh trường
Mục tiêu: HS tập quan sát thực tế đường sá, nhà ở, cửa hàng, các cơ quan, chợ, , khu vực quanh trường.
Cách tiến hành
GV nêu yêu cầu : Quan sát và nhận xét về quang cảnh trên đường, hai bên đường.
H. Nhận xét về cảnh quan trên đường, người qua lại đông hay vắng họ đi lại bằng phương tiện gì?
H. Nhận xét về quang cảnh hai bên đường có nhà ở, cửa hàng, chợ, các cơ sở sản xuất, ruộng vườn?
Nội quy khi tham quan: Đi theo hàng, giữ trật tự khi đi, không được đi lại tự do
Sau đó GV đưa các em đi tham quan các đường nhỏ xung quanh trường rồi về lớp
Trên đường đi tham quan GV cần quan sát nhắc nhở các em đi đúng quy định để đảm bảo an toàn trên đường đi
 c. Hoạt động 2: thảo luận về hoạt động của nhân dân
Mục tiêu: HS nói được những nét nổi bật về các công việc sản suất, buôn báncủa nhân dân địa phương.
Cách tiến hành: 
HS thảo luận theo nhóm: Nói với nhau về những gì đã quan sát được 
Gọi đại diện nhóm lên trình bày trước lớp
HS nhận xét, bổ xung
Giải lao
d.Hoạt động 3: Làm việc theo nhóm 
Mục tiêu: HS biết phân tích hai bức tranh trong SGK để nhận ra bức tranh nào vẽ về cuộc sống ở nông thôn; bức tranh nào vẽ về cuộc sống ở thành phố.
cách tiến hành: GV nêu yêu cầu HS quan sát tranh và đọc các câu hỏi và trả lời câu hỏi.
H. Bức tranh trang 38, 39 vẽ về cuộc sống ở đâu? Tại sao em biết?
H. Bức tranh trang 40,41vẽ về cuộc sống ở đâu? tại sao em biết?
GV: Bức tranh ở bài 18 vẽ về cuộc sống ở nông thôn và bức tranh vẽ ở bài 19 vẽ về cuộc sống ở thành phố.
H. Nơi các em đang ở là nông thôn hay thành phố?
H.Quê em chủ yếu làm gì? 
 4. Củng cố, dặn dò(2’):
GV nhận xét giờ học .Nhắc HS chuẩn bị bài giờ sau.
Ngày soạn:14/12/2009 
Ngày dạy	Thứ tư ngày 23 tháng 12 năm 2009
Học vần (tiết 159, 160)
Bài 75: Ôn tập
I. Mục tiêu
Đọc được các vần,từ ngữ,câu ứng dụng từ bài 68 đến bài 75
Viết được các vần,từ ngữ,câu ứng dụng từ bài 68 đến bài 75
Nghe, hiểu và kể được một đoạn truyện theo tranh truyện kể: Chuột nhà và chuột đồng.
**Kể được 2- 3 đoạn truyện theo tranh.
II. Đồ dùng dạy- học
GV: Tranh minh hoạ truyện kể, bảng ôn vần 
HS: Bộ đồ dùng học TV 1,bảng,phấn
III. Hoạt động dạy- học
 1. ổn định tổ chức(1’):Lớp hát
 2. Kiểm tra bài cũ(3’):
HS viết và đọc các từ : trắng muốt, vượt lên, ẩm ướt, tuốt lúa 
HS đọc bài trong SGK
 3. Dạy bài mới(30’)
Tiết 1
 a. Giới thiệu bài: GV giới thiệu trực tiếp - GV ghi bảng
 b. ôn tập
 HS nêu các vần đã học trong tuần – GV ghi các vần HS nêu ra góc bảng – 1HS nhắc lại – GV gắn bảng ôn lên bảng.
+Ôn các chữ và vần đã học
GVđọc âm - HS chỉ chữ - HS chỉ chữ và đọc âm.
Ghép âm thành vần: HS ghép âm ở cột dọc với âm ở hàng ngang tạo thành vần
HS đánh vần, HS đọc trơn.( cá nhân, cả lớp)
GV chỉ cho HS đọc, HS chỉ và đọc, GV đọc và yêu cầu HS chỉ chữ
Giải lao
 Luyện đọc các từ ngữ ứng dụng
GV ghi bảng từ mới HS nhẩm đọc : chót vót, bát ngát, Việt Nam
2 HS khá, giỏi đọc các từ 
HS tìm tiếng có vần vừa ôn GV gạch chân vần 
HS luyện đọc từng từ, GV kết hợp giải nghĩa từ
HS luyện đọc theo yêu cầu của GV .HS đọc toàn bài trên bảng
+Luyện viết: GV đọc cho HS viết các từ vào bảng: chót vót, bát ngát.
GV uốn nắn, sửa sai cho HS 
 4. Củng cố, dặn dò(2’)
HS đọc lại toàn bài.Tuyên dương HS có tiến bộ.
Tiết 2
 1. ổn định tổ chức(1’): Lớp hát
 2. Bài cũ(1’): HS nhắc lại vần vừa ôn
 3. Luyện tập (30’)
 a. Luyện đọc
HS đọc lại bài ở Tiết 1
Đọc câu ứng dụng:
GV viết HS nhẩm đọc:
 Một đàn cò trắng phau phau
 Ăn no tắm mát rủ nhau đi nằm.
1 - 2 HS khá giỏi đọc câu
HS tìm tiếng có vần vừa ôn GV gạch chân tiếng 
HS luyện đọc GV giải nghĩa từ khó 
GV đọc mẫu câu và hướng dẫn cách ngắt nghỉ HS đọc
HS quan sát tranh minh hoạ của câu ứng dụng
Đọc bài trong SGK: 7 - 8 em.HS đọc đồng thanh toàn bài 1 lần 
 b. Luyện viết
HS đọc bài viết: 2 HS
GV hướng dẫn HS viết trên bảng con: chót vót, bát ngát
HS viết bài vào vở Tập viết.GV chấm và nhận xét bài của HS
 c. Kể chuyện
GV giới thiệu truyện, HS đọc tên truyện: chuột nhà và chuột đồng.
GV kể chuyện 2 lần: Lần 2 có kèm theo tranh minh hoạ
HS kể chuyện theo nhóm đôi
Các nhóm kể trước lớp (3 nhóm, mỗi nhóm kể 2 tranh)
Kể toàn bộ câu chuyện : 2 HS khá giỏi.GV nêu câu hỏi – HS trả lời
H. Qua câu chuyện em hiểu được điều gì? (yêu quí những gì do tay mình làm ra)
GV nêu ý nghĩa câu chuyyện.
ý nghĩa truyện: Biết yêu quý những gì do chính tay mình làm ra
 4. Củng cố - dặn dò(1’):
HS đọc lại toàn bài 1 lần.Trò chơi: Thi tìm tiếng có vần vừa ôn
 Nhắc HS về ôn lại bài và xem trước bài sau.
________________________________________
Toán ( tiết70)
Độ dài đoạn thẳng
I. Mục tiêu
Có biểu tượng về dài hơn, ngắn hơn ;có biểu tượng về độ dài đoạn thẳng; Biết so sánh độ dài 2 đoạn thẳng bằng trực tiếp hoặc gián tiếp .
Giáo dục HS yêu thích môn học.
II. Đồ dùng dạy- học
GV - HS: Bộ đồ dùng dạy học Toán 1
III. Hoạt động dạy- học
 1. ổn định tổ chức(1’):Lớp hát
 2. Kiểm tra bài cũ(2’):
Gọi HS lên bảng vẽ 2 đoạn thẳngvà đọc tên các điểm
 3. Bài mới(30’):
 a. Giới thiệu bài: GV giới thiệu trực tiếp – GV ghi bảng – HS nhắc lại.
 b. Dạy biểu tượng dài hơn, ngắn hơn và so sánh trực tiếp độ dài 2 đoạn thẳng
GV giơ 2 chiếc thước dài, ngắn khác nhau
Làm thế nào để biết được cái nào dài hơn, cái nào ngắn hơn ?
HS so sánh trực tiếp bằng cách chập 2 chiếc thước sao cho có 1 đầu bằng nhau, nhìn vào đầu kia để so sánh
HS lên bảng so sánh 2 que tính
HS quan sát hình vẽ để so sánh: Thước trên dài hơn thước dưới
Đoạn thẳng AB ngắn hơn đoạn thẳng CD
HS so sánh từng cặp 2 đoạn thẳng trong bài tập 1
Từ các biểu tượng dài hơn, ngắn hơn HS nhận ra rằng: Mỗi đoạn thẳng có một độ dài nhất định
c. So sánh gián tiếp độ dài 2 đoạn thẳng qua độ dài trung gian
GV yêu cầu HS xem hình vẽ trong SGK và nói “Có thể so sánh độ dài đoạn thẳng với độ dài gang tay”
Giải lao
d. Thực hành: HS làm bài tập
Bài 2: GV hướng dẫn HS đếm số ô vuông đặt vào mỗi đoạn thẳng rồi ghi số thích hợp vào mỗi đoạn thẳng tương ứng
HS so sánh độ dài từng cặp 2 đoạn thẳng hoặc nhận xét xem trong các đoạn thẳng: Đoạn nào dài nhất ? Đoạn nào ngắn nhất ?
Bài 3: GV nêu nhiệm vụ của bài tập số3 để các em suy nghĩ rồi cho HS tự làm và chữa bài. HS đếm số ô vuông trong mỗi băng giấy rồi ghi số đếm được vào băng giấy tương ứng
So sánh số vừa đếm được để xác định băng giấy dài nhất
Tô màu vào băng giấy ngắn nhất
 4. Củng cố, dặn dò(2’):
GV nhận xét bài học- Nhắc HS chuẩn bị bài giờ sau.
Thủ công ( tiết 18)
Gấp cái ví
I. Mục tiêu:
Biết cách gấp cái ví bằng giấy.
Gấp được cái ví bằng giấy.Ví có thể chưa cân đối,các nếp gấp tương đối thẳng phẳng.
** Gấp được cái ví bằng giấy.Các nếp gấp thẳng, phẳng.Làm được quai xách và trang trí cho ví.
Giáo dục HS yêu thích môn học.
II. đồ dùng dạy – học:
GV: Kế hoạch bài dạy
HS: Giấy thủ công
III. Các hoạt động dạy – học:
 1. ổn định tổ chức(1’):Lớp hát
 2. kiểm tra bài cũ(2’) :
H. nêu các bước gấp cái ví bằng giấy?
 3. Bài mới(30’):
 a. Giới thiệu bài: GV giới thiệu trực tiếp – HS nhắc lại
 b. Hướng dẫn: GV nêu câu hỏi – Gọi HS trả lời
H. Gấp cái ví được thực hiện qua mấy bước?
H. Em nêu các bước gấp một cái ví?
HS nêu – HS nhận xét
Giải lao
c.HS thực hành: 
GVchia nhóm – giao nhiệm vụ cho từng nhóm
HS thực hành gấp ví theo nhóm.
GV và HS nhận xét đánh giá bình chọn bài đẹp
 4. Củng cố, dặn dò(2’):
GV nhận xét giờ học, nhắc HS chuẩn bị bài giờ sau.
___________________________________________________________________
Ngày soạn:16/12/2009
Ngày dạy	Thứ năm ngày 26 tháng 12 năm 2009
Học vần (tiết 161, 162)
Bài 76: oc ac
I. Mục tiêu
Nhận biết và đọc được: oc, ac, con sóc, bác sĩ;từ và câu ứng dụng.
Viết được: oc, ac, con sóc, bác sĩ.
Luyện nói từ 2- 4 câu theo chủ đề: Vừa vui vừa học.
*đọc viết được oc,ac.
II. Đồ dùng dạy- học
GV: Tranh minh họa phần từ khoá,câu,luyện nói
HS: Bộ đồ dùng học TV 1,bảng,phấn
III. Hoạt động dạy- học
 1. ổn định tổ chức(1’):Lớp hát
 2. Kiểm tra bài cũ(3’):
HS viết và đọc các từ: chót vót, bát ngát 
HS đọc bài trong SGK
 3. Dạy bài mới (30’)
Tiết 1
 a. Giới thiệu bài: GV giới thiệu bài trực tiếp – HS nhắc lại – GV ghi bảng
 b. Dạy vần
 oc
+Nhận diện vần
GV giới thiệu ghi bảng: oc - HS nhắc lại: oc 
GV giới thiệu chữ in, chữ thường: 
H. Vần oc được tạo nên từ âm nào? ( o và c )
H.Vần oc và vần ot giống nhau điểm gì ? khác nhau điểm gì?
 (Giống nhau :Đều bắt đầu bằng o.Khác nhau :vần oc kết thúc bằng c)
HS phát âm: oc
HS phân tích vần oc( o đứng trước âm c đứng sau )- ghép vần,nhận xét
HS đánh vần: o- c - oc(cá nhân, nhóm, cả lớp ) - HS đọc: oc (cá nhân ;nhóm)
H.Có vần oc muốn có tiếng sóc ta làm thế nào ?(thêm âm s dấu sắc) 
HS ghép : sóc - HS nêu – GV ghi bảng: sóc 
HS phân tích tiếng: sóc (âm s đứng trước vần oc đứng sau dấu sắc trên o) 
HS đánh vần: sờ – oc – sóc – sắc – sóc (cá nhân ;nhóm ;cả lớp ) 
HS đọc: sóc (cá nhân ;nhóm ;cả lớp) 
GV cho HS quan sát tranh
H. Bức tranh vẽ gì? 
GVgiới thiệu và ghi từ: con sóc – HS đọc: con sóc (cá nhân ;nhóm ;cả lớp )
HS đọc kết hợp : oc – sóc – con sóc (cá nhân,lớp)
H.Vần mới vừa học là vần gì ?
H.Tiếng mới vừa học là tiếng gì ?
H:Từ mới là từ gì?
HS nêu - GVtô màu –HS đọc xuôi, đọc ngược.
 ac
Quy trình tương tự vần: oc
Lưu ý ac được tạo nên từ a và c 
HS so sánh vần oc với vần ac:
Vần ac và vần oc giống nhau điểm gì? khác nhau điểm gì?
 (Giống nhau :kết thúc bằng c.Khác nhau : ac bắt đầu bằng a)
Đánh vần:a - c – ac, bờ– ac – bác –sắc – bác ; Sau đó cho HS đọc lại cả hai vần 
Giải lao
+Luyện viết :GV viết mẫu và hướng dẫn cách viết nối nét các con chữ: oc, ac, con sóc, bác sĩ.
HS viết bảng con - GV uốn nắn sửa sai 
+Đọc từ ứng dụng 
GV ghi từ ứng lên bảng: hạt thóc, con cóc, bản nhạc, con vạc.
HS đọc nhẩm và tìm tiếng có vần vừa học
HS nêu – GV gạch chân – Gọi HS đọc tiếng mới 
HS đọc từ ứng dụng – GV giải nghĩa từ : con vạc: con vạc gần giống như con cò. 
GVđọc mẫu từ – Gọi HS đọc lại (cá nhân ;nhóm ;cả lớp )
 4.Củng cố,dặn dò (2’):
HS đọc lại cả bài ;HS nêu vần vừa học .Tuyên dương HS có tiến bộ.
Tiết 2
 1.ổn định tổ chức (1’)Lớp hát 
 2. Kiểm tra bài cũ (1’) 
Gọi HS nhắc lại vần vừa học
 3. Bài mới (30’) Luyện tập 
 a.Luyện đọc :
HS đọc lại từng phần trên bảng lớp 
HS đọc SGK(cá nhân ,nhóm ,cả lớp )
Đọc câu ứng dụng 
GV cho HS quan sát tranh 
H. Bức tranh vẽ gì ?( vẽ chùm nhãn)
GV giới thiệu và ghi câu ứng dụng lên bảng : Da cóc mà bọc bột lọc
 Bột lọc mà bọc hòn than.
HS đọc nhẩm – nêu tiếng có vần vừa học 
HS đọc tiếng mới .HS đọc câu ứngdụng – GV đọc mẫu 
Gọi HS đọc lại (cá nhân, cả lớp )
Giải lao
 b. Luyện viết :GV hướng dẫn lại cách viết, cách trình bầy vở 
HS mở vở tập viết –1 HS đọc lại bài viết – HS viết bài 
GV chấm và nhận xét bài của HS
 c. Luyện nói:
GV ghi tên bài luyện nói lên bảng: vừa vui vừa học
HS đọc tên bài luyện nói 
	- GV gợi ý:
H:Bức tranh vẽ gì?
H:Em hãy kể những trò chơi được học trên lớp ?
H:Em hãy kể những tranh vẽ đẹp mà cô giáo đã cho em xem trong các giờ học?
H:Em thấy cách học như thế có vui không ?
HS thảo luận nhóm đôi – Gọi đại diện nhóm trình bày – HS nhận xét
 4. Củng cố - dặn dò(3’):
HS đọc lại toàn bài 1 lần.Trò chơi: Thi tìm tiếng có vần mới học
Nhắc HS về ôn lại bài và xem trước bài sau.
__________________________________________
Toán ( tiết71)
Thực hành đo độ dài
I. Mục tiêu
Biết đo độ dài bằng gang tay,sải tai,bước chân;thực hành đo chiều dài bảng,lớp học,bàn học,lớp học. 
**Thực hành đo bằng que tính,gang tay,bước chân.
II. Đồ dùng dạy- học
GV- HS: Bộ đồ dùng dạy học Toán 1
III. Hoạt động dạy- học
 1. ổn định tổ chức(1’): Lớp hát
 2. Kiểm tra bài cũ: không kiểm tra
 3. Bài mới(30’):
 a. Giới thiệu bài: GV giới thiệu trực tiếp,ghi đầu bài lên bảng,HS nhắc lại.
 b. hướng dẫn:
+Giới thiệu độ dài gang tay
GV: Gang tay là độ dài tính từ đầu ngón tay cái đến đầu ngón tay giữa
HS xác định độ dài gang tay của bản thân: bằng cách chấm một điểm nơi đầu ngón tay cái và một điểm nơi đâu ngón taygiữa rồi nối hai điểm đó lạiđược một đoạn thẳng.
+Hướng dẫn cách đo độ dài bằng gang tay
GV: Hãy đo độ dài cạnh bàn bằng gang tay
GV làm mẫu rồi cho HS thực hành đo và đọc kết quả
Hướng dẫn cách đo độ dài bằng bước chân
GV nêu yêu cầu và làm mẫu
3 HS lên bảng đo chiều dài, chiều rộng của lớp học
Giải lao
 c. Thực hành
+ Giúp HS nhận biết đơn vị đo là gang tay
HS đo độ dài mỗi đoạn thẳng bằng gang tay rồi điền số tương ứng vào đoạn thẳng đó hoặc nêu kết quả: 8 gang tay
+ HS nhận ra: Đơn vị đo là bước chân.
Đo độ dài mỗi đoạn thẳng bằng bước chân rồi nêu kết quả đo.
+ HS nhận ra: Đơn vị đo độ dài là que tính.HS lấy que tính để thực hành đo.
H. Vì sao ngày nay người ta không sử dụng “ gang tay” hay “ bước chân”để đo trong cuộc sống? ( Vì gang tay, bước chân là đơn vị đo chưa chuẩn.)
 4. Củng cố, dặn dò(2’):
GV nhận xét giờ học, nhắc HS chuẩn bị bài giờ sau.
___________________________________________
Mĩ thuật ( tiết 18)
Vẽ tiếp hình và màu vào hình vuông
I. Mục tiêu:
HS nhận biết được một vài cách trang trí hình vuông đơn giản.
Biết cách vẽ tiếp hoạ tiết vào hình vuông , vẽ được hoạ tiết và vẽ màu theo ý thích.
**Biết chách vẽ hoạn tiết,vẽ mầu vào các hoạ tiết hình vuông.hình vẽ cân đối,tô mầu đều,gọn trong hình.
Giáo dục HS yêu thích môn học.
II. Đồ dùng dạy – học:
GV: Một số bài vẽ trang trí hình vuông
HS: Vở tập vẽ 1; màu vẽ
III. Các hoạt động dạy – học:
 1. ổn định tổ chức (1’): Lớp hát
 2. kiểm tra bài cũ(1’): Kiểm tra dụng cụ học tập của HS.
 3. Bài mới(30’):
 a. Giới thiệu bài: GV giới thiệu trực tiếp,ghi đầu bài lên bảng, HS nhắc lại
 b. GV giới thiệu cách trang trí hình vuông đơn giản
GV cho HS quan sát vật thật
H. Chiếc khăn tay có hình gì?Trên khăn tay trang trí như thế nào?
H. Cách vẽ của các hình vuông đó có giống nhau không?
H. viên gạch hoa có hình gì? viên gạch được trang trí như thế nào?
GV chỉ ra sự giống nhau – Gợi ý cách vẽ.
GV cho HS quan sát các bài vẽ của HS năm trước
HS nhận xét cách vẽ và cách tô màu
Giải lao
 c. Hướng dẫn HS cách vẽ
GV nêu yêu cầu của bài
H. bài yêu cầu gì? ( Vẽ tiếp cánh hoa còn lại)
GV hướng dẫn cách vẽ cánh hoa; hướng dẫn cách tô màu
H. Cánh hoa tô màu gì, màu nền ta tô màu gì?
 d. Thực hành
HS vẽ tiếp cánh hoa vào vở và tô màu
HS trưng bày sản phẩm – GV và HS nhận xét bình chọn bài vẽ đẹp nhất.
 4. Củng cố, dặn dò(2’):
GV nhận xét giờ học, nhắc HS chuẩn bị bài giờ sau.
Ngày soạn:17/12/2009
Ngày dạy	Thứ sáu ngày 27 tháng 12 năm 2009
Toán (tiết72)
Một chục - Tia số
I. Mục tiêu
Nhận biết ban đầu về 1 chục;biết quan hệ giữa chục và đơn vị:1 chục bằng 10 đơn vị;biết đọc và viết số trên tia số.
*1 chục bằng 10.
Giáo dục HS yêu thích môn học.
II. Đồ dùng dạy- học
GV: Vật thật, bộ đồ dùng môn toán
HS: SGK, que tính
III. Các hoạt 

Tài liệu đính kèm:

  • docthuy 18.doc