Lịch báo giảng tuần 13 lớp 1

I/ MỤC TIÊU :

 - Đọc được : Các vần có kết thúc bằng n, các từ ngữ câu ứng dụng từ bài 44 đến bài 51 .

- Viết được các vần, các từ ngừ ứng dụng từ bài 44 đến bài 51 .

- Nghe hiểu và kể được một đoạn truyện theo tranh truyện kể : Chia phần

II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Bảng ôn. Tranh minh hoạ cho câu ứng dụng

- Tranh minh hoạ phần truyện kể : Chia phần

- HS: vở tập viết, vở bài tập Tiếng việt

III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Tiết1

1. Khởi động : Hát tập thể

2. Kiểm tra bài cũ :

- Viết và đọc từ ngữ ứng dụng : cuộn dây, ý muốn, con lươn, vườn nhãn ( 2 em)

- Đọc câu ứng dụng:

Mùa thu, bầu trời như cao hơn. Trên giàn thiên lí, lũ chuồn chuồn ngẩn ngơ bay lượn.

- Nhận xét bài cũ

 

doc 26 trang Người đăng hoaian89 Lượt xem 1009Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Lịch báo giảng tuần 13 lớp 1", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 phù hợp với bài toán nêu ra 
-Gọi học sinh lên bảng ghi phép tính dưới tranh.Lớp dùng bảng con 
-Giáo viên uốn nắn, sửa sai cho học sinh 
-Có 6 hình tam giác. Thêm 1 hình tam giác. Hỏi có tất cả mấy hình tam giác ?
 6 + 1 = 7 
-Học sinh lần lượt đọc lại phép tính . Tự điền số 7 vào phép tính trong SGK 
 1 + 6 = 7 
-Học sinh đọc phép tính : 1 + 6 = 7 và tự điền số 7 vào chỗ trống ở phép tính 1 + 6 = 
-Giống đều là phép cộng, đều có kết quả là 7, đều có các số 6 , 1 , 7 giống nhau. Khác nhau số 6 và số 1 đổi vị trí 
- không đổi 
-Học sinh đọc lại 2 phép tính 
-Học sinh đọc đt 6 lần 
-Học sinh trả lời nhanh 
- 5 em 
-Học sinh nêu yêu cầu và cách làm bài 
-Tự làm bài và chữa bài 
-Nêu yêu cầu, cách làm bài rồi tự làm bài và chữa bài 
-Học sinh nêu : 5 + 1 = 6 , lấy 6 cộng 1 bằng 7 .
-Viết 7 sau dấu = 
-4a) Có 6 con bướm thêm 1 con bướm. Hỏi có tất cả mấy con bướm ?
 6 + 1 = 7 
-4b) Có 4 con chim. 3 con chim bay đến nữa. Hỏi có tất cả mấy con chim ?
 4 + 3 = 7 
-2 em lên bảng 
-Cả lớp làm bảng con 
 4.Củng cố dặn dò : 
- Hôm nay em vừa học bài gì ? Đọc lại bảng cộng phạm vi 7 ( 5 em )
- Dặn học sinh về ôn lại bài và làm bài tập vào vở bài tập .
- Chuẩn bị trước bài hôm sau.
****************************************
HỌC VẦN
BÀI 52 : ONG – ÔNG 
I/ MỤC TIÊU :
Đọc được : ong, ông, cái võng, dòng sông; từ và đoạn thơ ứng dụng. 
Viết được : ong, ông, cái võng, dòng sông.
Luyện nói từ 2 – 4 câu theo chủ đề : Đá bóng .
II/ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Tranh minh hoạ từ khoá: cái võng, dòng sông.
- Tranh câu ứng dụng: Sóng nối sóng
- Tranh minh hoạ phần luyện nói: Đá bóng.
- vở tập viết, vở bài tập Tiếng việt.
III/HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Tiết1 
1. Ổn định : Hát tập thể
2. Kiểm tra bài cũ :
- Đọc bảng và viết bảng con : cuồn cuộn, con vượn, thôn bản ( 2 – 4 em đọc) 
- Đọc bài ứng dụng: “Gà mẹ dẫn đàn con ra bãi cỏ. Gà con vừa chơi vừa chờ mẹ rẽ cỏ, ”
- Nhận xét bài cũ
3. Bài mới :
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV
 HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1.Hoạt động 1: Giới thiệu bài :
+Mục tiêu:
+Cách tiến hành :
Giới thiệu trực tiếp : Hôm nay cô giới thiệu cho các em vần mới: ong, ông – Ghi bảng
2.Hoạt động 2 :Dạy vần:
 +Mục tiêu: nhận biết được: ong, ông, cái võng,
 dòng sông
 +Cách tiến hành :
 a.Dạy vần: ong
-Nhận diện vần : Vần ong được tạo bởi: o và ng
 GV đọc mẫu
 Hỏi: So sánh ong và on?
 -Phát âm vần:
-Đọc tiếng khoá và từ khoá : võng, cái võng
-Đọc lại sơ đồ:
 ong
 võng
 cái võng
 b.Dạy vần ông: ( Qui trình tương tự)
 ông 
 sông 
 dòng sông
- Đọc lại hai sơ đồ trên bảng
 Å Giải lao
-Hướng dẫn viết bảng con :
+Viết mẫu trên giấy ô li ( Hướng dẫn qui trình đặt bút, lưu ý nét nối)
+Hướng dẫn viết trên không bằng ngón trỏ
-Hướng dẫn đọc từ ứng dụng: 
 con ong cây thông
 vòng tròn công viên
3.Hoạt động 3: Củng cố dặn dò
Tiết 2:
1.Hoạt động 1: Khởi động
2. Hoạt động 2: Bài mới:
+Mục tiêu: Đọc được câu ứng dụng
 Luyện nói theo chủ đề
+Cách tiến hành : 
 a.Luyện đọc: Đọc lại bài tiết 1 ong, ông, cái võng, dòng sông ( HSKT )
 GV chỉnh sửa lỗi phát âm của HS
 b.Đọc câu ứng dụng: 
 “Sóng nối sóng
 Mãi không thôi
 Sóng sóng sóng
 Đến chân trời”. 
 c.Đọc SGK:
 Å Giải lao
d.Luyện viết: ong, ông 
e.Luyện nói:
 +Mục tiêu:Phát triển lời nói tự nhiên theo nội dung 
 “Đá bóng”.
+Cách tiến hành :
Hỏi:-Trong tranh vẽ gì?
 -Em thường xem bóng đá ở đâu?
 -Em thích cầu thủ nào nhất?
 -Trong đội bóng, em là thủ môn hay cầu thủ?
 -Trường học em có đội bóng hay không?
 -Em có thích đá bóng không?
 3.Hoạt động 3: Củng cố dặn dò
- Hôm nay em học vần gì ? tiếng gì ?
- Phân tích tiếng võng, tiếng sông
- Về nhà học bài cũ, xem bài mới
Phát âm ( 2 em - đồng thanh)
Phân tích vần ong. Ghép bìa cài: ong
Giống: bắt đầu bằng o
Khác : ong kết thúc bằng ng
Đánh vần ( cá nhân - đồng thanh)
Đọc trơn ( cá nhân - đồng thanh)
Phân tích và ghép bìa cài: võng
Đánh vần và đọc trơn tiếng ,từ 
( cá nhân - đồng thanh)
Đọc xuôi – ngược
( cá nhân - đồng thanh)
Đọc xuôi – ngược ( cá nhân - đồng thanh)
( cá nhân - đồng thanh)
Theo dõi qui trình
Viết b.con: ong, ông, cái võng, 
dòng sông.
Tìm và đọc tiếng có vần vừa học
Đọc trơn từ ứng dụng:
(cá nhân - đồng thanh)
Đọc (cá nhân 10 em – đồng thanh)
Nhận xét tranh.
Đọc (cnhân–đthanh)
HS mở sách. Đọc cá nhân 10 em
Viết vở tập viết
Quan sát tranh và trả lời
*********************************
TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI 
CÔNG VIỆC Ở NHÀ
I/ MỤC TIÊU : 
Kể được một số công việc thường làm ở nhà của mỗi người trong gia đình .
II/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC :
- Các hình trong bài 13 SGK
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1.Ổn định :
2.Bài cũ :
-Tuần trước các em học bài gì ?(Nhà ở)
-Em phải làm gì để bảo vệ nhà của mình ?	
-HS trả lời.
-Nhận xét. 
3.Bài mới :
*Giới thiệu bài :
* Phát triển các hoạt động :
vHoạt động 1: Quan sát hình.
MT : Kể tên một số công việc ở nhà của những người trong gia đình.
wCách tiến hành:
* Bước 1:
-GV yêu cầu HS tìm bài 13 SGK. Sau đó giới thiệu với HS về bài học.
-Quan sát các hình ở trang 28. Nói về nội dung từng hình.
* Bước 2:
-GV gọi một số HS trình bày trước lớp về từng công việc được thể hiện trong mỗi hình và tác dụng của từng việc làm đó đối với cuộc sống trong gia đình.
Kết luận : GV có thể nhấn mạnh: Những việc làm đó vừa giúp cho nhà cửa sạch sẽ, gọn gàng, vừa thể hiện sự quan tâm, gắn bó của những người trong gia đình với nhau.
-HS làm việc theo cặp.
-Vài HS trình bày trước lớp
Hoạt động 2 : Thảo luận nhóm
MT : 
-HS biết kể tên một số công việc ở nhà của những người trong gia đình mình.
-Kể được các việc mà các em thường làm để giúp bố mẹ.
wCách tiến hành:
* Bước 1:
-GV hướng dẫn HS làm việc theo cặp: Yêu cầu các em tập nêu câu hỏi và trả lời các câu hỏi trang 28 SGK.
*Bước 2:
-GV gọi một vài em nói trước cả lớp.
-Câu hỏi gợi ý:
+Trong nhà em, ai đi chợ (nấu cơm, giặt quần áo, quét dọn nhà cửa); ai trông em bé, chơi đùa với em bé; ai giúp đỡ em học tập; ai chơi đùa, nói chuyện với em?
+Hằng ngày, em đã làm gì để giúp đỡ gia đình?
+Em cảm thấy thế nào khi đã làm được những việc có ích cho gia đình?
Kết luận:
 Mọi người trong gia đình đều phải tham gia làm việc nhà tùy theo sức của mình.
-HS làm việc theo nhóm 2 em: Kể cho nhau nghe về công việc thường ngày của những người trong gia đình và của bản thân mình cho bạn nghe và nghe bạn kể.
Hoạt động 3: Quan sát hình.
MT : HS hiểu điều gì sẽ xảy ra khi trong nhà không có ai quan tâm dọn dẹp.
wCách tiến hành:
* Bước 1:
-GV hướng dẫn HS quan sát các hình ở trang 29 SGK và trả lời câu hỏi sau:
+Hãy tìm ra những điểm giống và khác nhau của hai hình ở trang 29 SGK.
+Nói xem em thích căn phòng nào? Tại sao?
+Để có được nhà cửa gọn gàng, sạch sẽ em phải làm gì giúp bố mẹ?
-GV khuyến khích các em đưa ra nhiếu ý kiến để giải thích về căn phòng bừa bộn (Ví dụ: Mẹ đi vắng, mẹ bận) và lí do để giải thích về căn phòng gọn gàng ngăn nắp (Ví dụ: Mấy bố con bảo nhau cùng dọn).
* Bước 2: 
Kết luận:
-Nếu mỗi người trong nhà đều quan tâm đến việc dọn dẹp nhà cửa, nhà ở sẽ gọn gàng, ngăn nắp.
-Ngoài giờ học, để có được nhà ở gọn gàng sạch sẽ, mỗi HS nên giúp đỡ bố mẹ những công việc tùy theo sức mình.
-HS làm việc theo cặp.
-Đại diện nhóm lên trình bày.
4.Củng cố – Dặn dò :
-Nhận xét tiết học
- Chuẩn bị bài : An toàn khi ở nhà”.
************************************** 
Thứ tư ngày tháng năm
THỦ CÔNG
CÁC QUY ƯỚC CƠ BẢN
VỀ GẤP GIẤY VÀ GẤP HÌNH
I/ MỤC TIÊU :
- Biết các kí hiệu, quy ước về gấp giấy
- Bước đầu gấp được giấy theo ký hiệu, quy ước
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Mẫu vẽ những kí hiệu quy ước về gấp hình
- Giấy nháp, VTC, bút chì, hồ dán...
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1.Kiểm tra bài cũ : 
- Kiểm tra chương I
- Nhận xét chung
- KT dụng cụ HS
2. Bài mới:
 Giới thiệu bài: Ghi bảng tên bài
*HĐ1: Giới thiệu mẫu kí hiệu
a) Kí hiệu đường giữa hình
 GV HD vẽ kí hiệu trên đường kẻ dọc và kẻ ngang ở vở thủ công
Hình 1
b) Kí hiệu đường dấu gấp:
Là đường có nét đứt (hình 2)
c) Kí hiệu đường có dấu gấp vào (hình3)
d) Kí hiệu dấu gấp ngược ra phía sau (hình 4)
- Khi giới thiệu GV đưa mẫu vẽ để HS quan sát và vẽ vào vở thủ công
* HĐ2: Nhận xét, dặn dò
- Nhận xét thái độ học tập, mức độ hiểu biết các kí hiệu
- Dặn: Chuẩn bị giấy màu để học gấp các đoạn thẳng đều nhau
- HS vẽ theo cô hướng dẫn
Hình 2
 Hình 3
Hình 4
	Hình 4	Hình 4
- Theo dõi và thực hiện
**************************************** 
TOÁN
PHÉP TRỪ TRONG PHẠM VI 7
I/ MỤC TIÊU :
Thuộc bảng trừ ; biết làm tính trừ trong phạm vi ; viết được phép tính thích hợp với hình vẽ
Làm bài 1`, bài 2, bài3 ( dòng 1 ), bài 4
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Các tranh mẫu vật như SGK ( 7 hình tam giác, 7 hình vuông, 7 hình tròn)
- Bộ thực hành 
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
1. Ổn Định :
- chuẩn bị đồ dùng học tập 
2. Kiểm tra bài cũ :
- Sửa bài tập 4a, b / 52 vở Bài tập toán .
- Học sinh nêu bài toán và phép tính phù hợp
- 2 em lên bảng ghi phép tính .
- Giáo viên nhận xét sửa bài chung.
- Nhận xét bài cũ - Ktcb bài mới 
3. Bài mới : 
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Hoạt động 1 : Giới thiệu phép trừ trong phạm vi 7.
Mt : Thành lập bảng trừ trong phạm vi 7 .
-Học sinh quan sát tranh và nêu bài toán 
-Gọi học sinh lặp lại 
-Giáo viên nói : bảy bớt một còn sáu 
-Giáo viên ghi : 7 - 1 = 6 
-Cho học sinh viết kết quả vào phép tính trong SGK
-Hướng dẫn học sinh tự tìm kết quả của : 7 – 6 = 1 
-Gọi học sinh đọc lại 2 phép tính 
Hướng dẫn học sinh học phép trừ : 
 7 – 5 = 2 ; 7 – 2 = 5 ; 7 – 3 = 4 ; 7 – 4 = 3 
-Tiến hành tương tự như trên 
Hoạt động 2 : Học thuộc công thức .
Mt : Học sinh thuộc bảng trừ phạm vi 7 .
 -Gọi học sinh đọc bảng trừ 
-Cho học sinh học thuộc. Giáo viên xoá dần để học sinh thuộc tại lớp 
-Gọi học sinh xung phong đọc thuộc bảng trừ
-Hỏi miệng : 7 – 3 = ? ; 7 – 6 = ? 
 7 – 5 = ? ; 7 - ? = 2 ; 7 - ? = 4 
Hoạt động 3 : Thực hành 
Mt :Học sinh biết làm tính trừ trong phạm vi 7
-Cho học sinh mở SGK. Hướng dẫn làm bài tập (miệng )
Bài 1 : Hướng dẫn học sinh vận dụng bảng trừ vừa học, thực hiện các phép tính trừ trong bài 
Bài 2 : Tính nhẩm 
-Cho học sinh tự làm bài và chữa bài 
Bài 3 : Tính 
-Hướng dẫn học sinh cách làm bài 
-Sửa bài trên bảng lớp 
Bài 4 : Quan sát tranh rồi nêu bài toán và viết phép tính thích hợp.
-Cho học sinh nêu nhiều cách khác nhau nhưng phép tính phải phù hợp với bài toán đã nêu 
-Cho 2 em lên bảng ghi 2 phép tính 
-Giáo viên sửa bài chung trên bảng lớp 
-Có 7 hình tam giác. Bớt 1 hình tam giác. Hỏi còn lại mấy hình tam giác ?
” 7 hình tam giác bớt 1 hình tam giác còn 6 hình tam giác “
-Học sinh lần lượt lặp lại .
-Học sinh đọc lại phép tính 
-Học sinh ghi số 1 vào chỗ chấm 
- 10 em đọc : 7 – 6 = 1 , 7 – 1 = 6 
- 3 em đọc 
-Học sinh đọc đt nhiều lần 
-5 em đọc 
-Học sinh trả lời nhanh 
-Học sinh mở SGK
-Lần lượt từng em tính miệng nêu kết quả các bài tính 
-Học sinh làm bài tập 2 , 3 / 53 vở Btt 
-Cho học sinh tự sửa bài 
-Học sinh nêu được cách làm bài 
- 7 – 3 – 2 = lấy 7 – 3 = 4 
 Lấy 4 – 2 = 2 
-Học sinh làm vào vở Btt 
-4a) Trên đĩa có 7 quả cam. Hải lấy đi 2 quả . Hỏi trên đĩa còn lại mấy quả cam ?
 7 – 2 = 5 
-4b) Hải có 7 cái bong bóng, bị đứt dây bay đi 3 bong bóng. Hỏi còn lại bao nhiêu quả bóng ?
 7 – 3 = 4 
4.Củng cố dặn dò : 
- Gọi 3 em đọc lại bảng trừ trong phạm vi 7 
- Nhận xét, tuyên dương học sinh tích cực hoạt động.
-Dặn học sinh ôn lại bảng cộng trừ phạm vi 7 . Làm bài tập ở vở Bài tập 
- Chuẩn bị trước bài hôm sau.
**************************************** 
HỌC VẦN
BÀI 53 : ăng, âng
MỤC TIÊU : 
Đọc được : ăng, âng, măng tre, nhà tầng, từ và các câu ứng dụng .
Viết được : ăng, âng, măng tre, nhà tầng .
Luyện nói từ 2 – 4 câu theo chủ đề : Vâng lời cha mẹ
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Tranh minh hoạ từ khoá: măng tre, nhà tầng
- Tranh câu ứng dụng và tranh minh hoạ phần luyện nói: Vâng lời cha mẹ.
- SGK, vở tập viết, vở bài tập Tiếng việt.
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Tiết1 
1.Khởi động : Hát tập thể
2.Kiểm tra bài cũ :
- Đọc bảng và viết bảng con :
con ong,vòng tròn, cây thông, công viên ( 2 – 4 em đọc, lớp viết bảng con) 
- Đọc bài ứng dụng: “Sóng nối sóng
 Mãi không thôi ” 
- Nhận xét bài cũ
3.Bài mới :
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV
 HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1.Hoạt động 1: Giới thiệu bài :
+Mục tiêu:
+Cách tiến hành :
Giới thiệu trực tiếp : Hôm nay cô giới thiệu cho các em vần mới: ăng, âng – Ghi bảng
2.Hoạt động 2 :Dạy vần:
 +Mục tiêu: nhận biết được: ăng, âng, măng tre,
 nhà tầng
 +Cách tiến hành :
 a.Dạy vần: ăng
-Nhận diện vần : Vần ăng được tạo bởi: ă và ng
 GV đọc mẫu
 Hỏi: So sánh ăng và ong?
 -Phát âm vần:
-Đọc tiếng khoá và từ khoá : măng, măng tre
-Đọc lại sơ đồ:
 ăng
 măng
 măng tre
 b.Dạy vần âng: ( Qui trình tương tự)
 âng 
 tầng
 nhà tầng
- Đọc lại hai sơ đồ trên bảng
 Å Giải lao
-Hướng dẫn viết bảng con :
+Viết mẫu trên giấy ô li ( Hướng dẫn qui trình đặt bút, lưu ý nét nối)
+Hướng dẫn viết trên không bằng ngón trỏ
-Hướng dẫn đọc từ ứng dụng: 
 rặng dừa vầng trăng
 phẳng lặng nâng niu
3.Hoạt động 3: Củng cố dặn dò
Tiết 2:
1.Hoạt động 1: Khởi động
2. Hoạt động 2: Bài mới:
+Mục tiêu: Đọc được câu ứng dụng
 Luyện nói theo chủ đề
+Cách tiến hành : 
 a.Luyện đọc: Đọc lại bài tiết 
 GV chỉnh sửa lỗi phát âm của HS
 b.Đọc câu ứng dụng: 
 “Vầng trăng hiện lên sau rặng dừa cuối bãi. 
 Sóng vỗ bờ rì rào, rì rào”. 
 c.Đọc SGK:
 Å Giải lao
d.Luyện viết: 
e.Luyện nói:
 +Mục tiêu:Phát triển lời nói tự nhiên theo nội dung 
 “Vâng lời cha mẹ”.
+Cách tiến hành :
Hỏi:-Trong tranh vẽ những ai?
 -Em bé trong tranh đang làm gì?
 -Bố mẹ thường xuyên khuyên em điều gì?
 -Em có hay làm theo lời bố mẹ khuyên không?
 -Khi em làm đúng những lời bố mẹ khuyên, bố mẹ thường nói gì?
 -Đứa con biết vâng lời cha mẹ thường được gọi là đứa con gì?
 3.Hoạt động 3: Củng cố dặn dò
- Hôm nay em học vần gì ? tiếng gì ?
- Phân tích tiếng măng, tiếng tầng
- Về nhà học bài cũ, xem bài mới
Phát âm ( 2 em - đồng thanh)
Phân tích vàghép bìa cài: ăng
Giống: kết thúc bằng ng
Khác : ăng bắt đầu bằng ă
Đánh vần ( c nhân - đồng thanh)
Đọc trơn ( cá nhân - đồng thanh)
Phân tích và ghép bìa cài: măng
Đánh vần và đọc trơn tiếng ,từ 
( cá nhân - đồng thanh)
Đọc xuôi – ngược
( cá nhân - đồng thanh)
Đọc xuôi – ngược ( cá nhân - đồng thanh)
( cá nhân - đồng thanh)
Theo dõi qui trình
Viết b.con: ăng, âng, măng tre,
 nhà tầng.
Tìm và đọc tiếng có vần vừa học
Đọc trơn từ ứng dụng:
(cá nhân - đồng thanh)
Đọc (cá nhân 10 em – đồng thanh)
Nhận xét tranh.
Đọc (cnhân–đthanh)
HS mở sách. Đọc cá nhân 10 em
Viết vở tập viết
Quan sát tranh và trả lời
Đứa con ngoan
******************************
Thứ năm ngày tháng năm
THỂ DỤC
THỂ DỤC RLTTCB – TRÒ CHƠI
I/ MỤC TIÊU:
 	 - Ôn một số động tác Thể dục RLTTCB đã học. Yêu cầu học sinh thực hiện được động tác tương đối chính xác. 
 	 - Học động tác đứng đưa một chân ra ngang, tay chống hông. Yêu cầu biết thực hiện được ở mức cơ bản đúng.
 	- Ôn trò chơi “ Chuyển bóng tiếp sức “. Yêu cầu tham gia được vào trò chơi ở mức tương đối chủ động.
II/ĐỊA ĐIỂM – PHƯƠNG TIỆN TẬP LUYỆN:
 	- Địa điểm: Sân trường sạch sẽ, thoáng mát, bằng phẳng, an toàn..
 	- Phương tiện: Còi, 4 quả bóng.
III. NỘI DUNG – PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP:
NỘI DUNG – YÊU CẦU
PHƯƠNG PHÁP – TỔ CHỨC
I. Phần mở đầu:
 1. Nhận lớp:
 - Tập hợp, ổn định tổ chức, điểm số.
 - Phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học.
 - Kiểm tra sức khoẻ học sinh.
 - CS điều khiển cả lớp thực hiện.
 - GV phổ biến ngắn gọn, dễ hiểu.
**********
**********
**********
**********
 — 
r
 2. Khởi động:
 - Đứng vỗ tay, hát.
 - Giậm chân tại chỗ, đếm nhịp
 - Ôn đứng nghiêm – nghỉ, quay phải – trái.
 - Ôn trò chơi “ Diệt các con vật có hại ”
 - GV điều khiển cả lớp thực hiện.
* * * * * * * * * *
 * * * * * * * * * *
* * * * * * * * * *
 * * * * * * * * * *
r
Nội dung – Yêu cầu
Phương pháp – Tổ chức
II. Phần cơ bản:
1. RLTTCB:
 - Ôn đứng đưa một chân ra sau – Tay chống hông.
 - Ôn phối hợp:
 +Đứng đưa một chân ra trước – Tay chống hông.
 + Đứng đưa một chân ra sau – Tay lên cao.
 - Đứng đưa một chân sang ngang – Tay chống hông.
TTCB, 2, 4 1 3
 - CS điều khiển, GV quan sát, sửa sai.
r
 - GV thị phạm giải thích động tác.
 - HS thực hiện theo đúng yêu cầu
N1: Chân trái ra ngang, tay lên cao.
N3: Chân phải ra ngang, tay lên cao.
N2 – 4: Về TTCB
 2. Ôn trò chơi “ Chuyển bóng tiếp sức “:
 - Mỗi hàng cách nhau 1 dang tay.
 - Mỗi hàng các em đứng cách nhau 1 cánh tay.
 - Tổ trưởng đứng trên đầu thực hiện theo hướng dẫn.
 - GV nhắc lại ngắn gọn trò chơi.
 - Tổ chức chơi thử , chơi thật, có thưởng phạt.
* * * * * * * * * *
* * * * * * * * * *
* * * * * * * * * *
* * * * * * * * * * 
r
III. Phần kết thúc:
 1. Thả lỏng:
 - Đi thường hít thở sâu.
 - Trò chơi “ Làm theo hiệu lệnh”
 2. Nhận xét giờ học, hệ thống bài:
 3. Bài về nhà:
 - Ôn tập một số kỹ năng ĐHĐN.
 - Rèn luyện tư thế cơ bản.
 - GV hướng dẫn HS thực hiện đúng yêu cầu.
**********
**********
**********
**********
r
************************************
TOÁN 
LUYỆN TẬP
I/ MỤC TIÊU :
Thực hiện được phép trừ trong phạm vi 7
Làm baì1, bài 2 ( cột 1,2 ), bài 3 ( cột 1,3 ), bài 4 ( cột 1,2 )
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
 	- Tranh bài tập 5/ 71 SGK
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1. Ổn Định :
- Hát – chuẩn bị đồ dùng học tập 
 2. Kiểm tra bài cũ :
7 7 
0 7 
- Gọi 3 lên bảng : 
 7 –5 = 7 - 5 – 2 = 
 7 –2 = 7 - 3 - 2 = 
- Nhận xét sửa sai chung 
- Nhận xét bài cũ. Ktcb bài mới 
 	3. Bài mới
	HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Hoạt động 1 : Củng cố phép cộng trừ trong phạm vi 7.
Mt :Học sinh nhớ lại bảng cộng trừ trong phạm vi 7 .
-Gọi học sinh đọc bảng cộng trừ phạm vi 7 
-Giáo viên nhận xét – Ghi đ ? 
-Giới thiệu bài và ghi đầu bài .
Hoạt động 2 : Thực hành 
Mt : Củng cố về các phép tính cộng trừ phạm vi 7 .
-Cho học sinh mở SGK , lần lượt cho các em làm toán 
Bài 1 : Tính ( cột dọc )
-Giáo viên chú ý hướng dẫn học sinh viết thẳng cột 
Bài 2: Tính nhẩm
-Cho học sinh nêu cách làm bài 
-Cho học sinh nhận xét các cột tính để nhận ra quan hệ cộng trừ và tính giao hoán trong phép cộng 
-Cho học sinh làm bài vào vở Bài tập toán / 54 
-Sửa bài trên bảng lớp 
Bài 3 : Điền dấu số còn thiếu vào chỗ chấm 
-Cho học sinh dựa trên cơ sở bảng + - để điền số đúng vào ô trống
-Cho học sinh sửa bài chung
Bài 4 : Điền dấu = vào chỗ trống 
- Hướng dẫn học sinh thực hiện theo 2 bước 
-Bước 1 : Tính kết quả của phép tính trước 
-Bước 2 : So sánh kết quả vừa tìm với số đã cho rồi điền dấu = thích hợp 
Bài 5 : Treo tranh ( HGK,G )
-Yêu cầu học sinh quan sát tranh nêu bài toán 
-Học sinh tự đặt đề và ghi phép tính phù hợp 
-2 Học sinh lên bảng sửa bài 
Trò chơi : 
-Học sinh thi đua dùng 6 tấm bìa nhỏ, trên đó ghi số : 0 , 1 , 2 , 3 , 4 , 5 đặt các hình tròn trong hình vẽ bên 
Sao cho khi cộng 3 số trên mỗi cạnh đều được kết quả là 6 .( cá nhân hoặc nhóm ) 
-Học sinh nào làm xong trước sẽ được thưởng 
-4 em đọc 
-Học sinh lặp lại đầu bài 
-Học sinh mở SGK
-Học sinh nêu yêu cầu và cách làm bài 
-Học sinh tự làm bài và chữa bài ( làm bài tập 1 / 54 vở Btt ) 
 6 + 1 = 5 + 2 = 4 + 3 = 
 1 + 6 = 2 + 5 = 3 + 4 = 
 7 – 1 = 7 – 2 = 7 – 3 = 
 7 – 6 = 7 – 5 = 7 – 4 = 
-Học sinh tự làm bài rồi chữa bài 
(làm vào vở Btt )
-Học sinh tự làm bài rồi chữa bài 
-Có 3 bạn thêm 4 bạn là mấy bạn ?
 3 + 4 = 7 
- Có 4 bạn có thêm 3 bạn nữa . Hỏi có tất cả mấy bạn ? 
 4 + 3 = 7 
-Học sinh cử đại điện lên tham gia trò chơi 
 4.Củng cố dặn dò : 
- Gọi học sinh đọc lại bảng cộng và trừ phạm vi 7 
- Tuyên dương học sinh hoạt động tốt 
- Dặn học sinh về ôn lại bài, học thuộc các công thức .
- Chuẩn bị bài hôm sau 
**************************************** 
HỌC VẦN
BÀI 54 : ung – ưng 
I/ MỤC TIÊU :
Đọc được ung, ưng, bông súng, sừng hươu; từ và đoạn thơ ứng dụng.
Viết được : ung, ưng, bông súng, sừng hươu .
Luyện nói từ 2 – 4 câu theo chủ đề : Rừng, thung lũng, suối đèo .
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Tranh minh hoạ từ khoá: bông súng, sừng hươu
 - Tranh câu ứng dụng: Không sơn mà đỏ
 - Tranh minh hoạ phần luyện nói: Rừng, thung lũng, suối đèo.
- SGK, vở tập viết, vở bài tập Tiếng việt.
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Tiết1 
 	1. Khởi động : Hát tập thể
 	2. Kiểm tra bài cũ :
 - Đọc bảng và viết bảng con :
rặng dừa, phẳng lặng, vầng trăng, nâng niu ( 2 – 4 em đọc, lớp viết bảng con) 
 	- Đọc bài ứng dụng: Vầng trăng hiện lên sau rặng dừa cuối bãi. Sóng vỗ bờ rì rào, rì rào.
 	- Nhận xét bài cũ
 	3. Bài mới :
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV
 HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1.Hoạt động 1: Giới thiệu bài :
+Mục tiêu:
+Cách tiến hành :
Giới thiệu trực tiếp : Hôm nay cô giới thiệu cho các em vần mới: ung ưng– Ghi bảng
2.Hoạt động 2 :Dạy vần:
 +Mục tiêu: nhận biết được: ung, ưng, bông súng,
 sừng hươu 
 +Cách tiến hành :
 a.Dạy vần: ung
-Nhận diện vần : Vần ung được tạo bởi: u và ng
 GV đọc mẫu
 Hỏi: So sánh ung và ong?
 -Phát âm vần:
-Đọc tiếng khoá và từ khoá : súng, bông súng
-Đọc lại sơ đồ:
 ung
 súng
 bông súng
 b.Dạy vần âng: ( Qui trình tương tự)
 ưng 
 sừng
 sừng hươu
- Đọc lại hai sơ đồ trên bảng
 Å Giải lao
-Hướng dẫn viết bảng con :
+Viết mẫu trên giấy ô li ( Hướng dẫn qui trình đặt bút, lưu ý nét nối)
-Hướng dẫn đọc từ ứng dụng: 
 cây sung củ gừng
 trung thu vui mừng
3.Hoạt động 3: Củng cố dặn dò
Tiết 2:
1.Hoạt động 1: Khởi động
2. Hoạt động 2: Bài mới:
+Mục tiêu: Đọc được câu ứng dụng
 Luyện nói theo chủ đề
+Cách tiến hành : 
 a.Luyện đọc: Đọc lại bài tiết 1
 GV chỉnh sửa lỗi phát âm của HS
 b.Đọc câu ứng dụng: 
 “Không sơn mà đỏ
 Không gõ mà kêu
 Không khều mà rụng”. 
 c.Đọc SGK:
 Å Giải lao
d.Luyện viết:
e.Luyện nói:
 +Mục tiêu:Phát triển lời nói tự nhiên theo nội dung 
“Rừng, thung lũng, suối đèo.”.
+Cách tiến hành :
Hỏi:-Trong rừng thường có những gì?
 -Em thích nhất gì ở rừng?
 -Em có biết thung lũng, suối, đèo ở đâu không?
 -Em chỉ xem trong tranh đâu là thung lũng, suối ,đèo?
 -Có ai trong lớp đã được vào rừng?
 3.Hoạt động 3: Củng cố dặn dò
- Hôm nay em học vần gì ? tiếng 

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 13 CKTKN.doc