VẼ ĐOẠN THẲNG CÓ ĐỘ DÀI CHO TRƯỚC
I/ MỤC TIÊU:
- Biết dùng thước có chia vạch xăng -ti- met vẽ đoạn thẳng có độ dài dưới 10cm.
Ghi chú: - BT cần làm: Bài 2, bài 2, bài 3.
II/ CHUẨN BỊ:
- Gv: Bộ đồ dùng dạy toán lớp 1. Thước có vạch chia từng xăng-ti-met
- HS bộ đồ dùng học toán, bảng con, phấn, thước kẻ.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
1/ Bài cũ:
- Gọi 2 h/s K ,TB lên bảng làm BT số 1, 2 trong SGK của tiết 85.
- HS và GV nhận xét, đánh giá .
2/ Bài mới:
*Giới thiệu bài (bằng tranh minh họa)
*HĐ1: Hướng dẫn HS thực hiện các thoa tác vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước.
-Y/c vẽ đoạn thẳng có độ dài 4 cm làm như sau:
+ Đặt thước lên tờ giấy trắng, tay trái giữ thước, tay phải giữ thước. Chấm 1 điểm trùng với vạch 0, chấm 1 điểm trùng với vạch 4. Dùng bút nối điểm ở vạch 0 với điểm ở vạch 4,đánh điểm đầu là A điểm cuối làB.
+ H/s q/s nhắc lại cách vẽ(H/s K,G)
- H/s đồng loạt vẽ vào bảng con với đoạn thẳng dài3 cm. G/v q/s giúp đỡ H/s TB, Y
* HĐ2: Hướng dẫn h/s làm bài tập trong vở BT.
Bài1:
: Lưu ý HS: TB-Y ? Muốn có tiếng doanh ta phải thêm âm gì ?(H/s : TB,Y trả lời) - Phân tích tiếng doanh. (H/s :TB,Y phân tích,h/s: K,G nhận xét, bổ xung ). - HS dùng bộ ghép chữ để ghép ( HS: đồng loạt ; 1 HS: K lên bảng ghép )- G/v nhận xét . - Đánh vần tiếng doanh (h/s :K,G đánh vần ,TB,Y đánh vần lại). - G/v cho h/s q/s tranh và rút ra từ khóa:doanh trại. - H/s ghép từ doanh trại. ( Cả lớp ) G/v nhận xét. - H/s đánh vần và đọc trơn từ khóa :(h/s đọc cá nhân, nhóm ,lớp). - G/v chỉnh sửa nhịp đọc cho h/s. * Vần : oach ( Quy trình tương tự ) *HĐ3: Đọc từ ngữ ứng dụng. - Đọc từ ứng dụng : (H/s khá,giỏi đọc trước.h/s tb yếu đọc lại ) - Yêu cầu gạch chân những tiếng chứa vần vừa học. (2H/s TB lên bảng gạch.) - G/v có thể giải thích một số từ ngữ : khoanh tay, mới toanh, kế hoạch, loạch xoạch - G/v đọc mẫu. - H/s đọc nhóm, lớp, cá nhân. *HĐ 4 : Hướng dẫn viết. - G/v viết mẫu vần oanh,oach, doanh trại ,thu hoạch. Lưu ý nét nối giữa các con chữ.(HS: quan sát ) - H/s viết bảng con ; G/v nhận xét và sửa lỗi cho h/s tiết 2 *HĐ1: Luyện đọc. - Luyện đọc lại các vần, từ khóa, từ ứng dụng, câu ứng dụng mới học ở tiết 1. ( HS : lần lượt đọc ) - Chủ yếu gọi h/s TB, yếu luyện đọc,h/s khá ,giỏi theo dõi nhận xét. - H/s quan sát và nhận xét tranh minh họa của câu ứng dụng. - H/s khá giỏi đọc trước, h/s TB ,yếu đọc lại. Đọc theo nhóm ,cả lớp. - G/v chỉnh sửa lỗi cho h/s. ? Tìm những tiếng chứa vần vừa học.(h/s k ,G tìm trước h/sTB,Ynhắc lại:hoạch) - GV đọc mẫu câu ứng dụng (HS: đọc lại ) *HĐ2: Luyện viết. - H/s viết vào vở tập viết vần: oanh, oach, doanh trại, thu hoạch. - G/v quan sát giúp đỡ h/s yếu.Nhận xét và chấm một số bài. *HĐ3: Luyện nói. - H/s đọc tên bài luyện nói: Nhà máy, cửa hàng, doanh trại. (h/s K,G đọc trước,h/s TB,Y nhắc lại.) - G/v cho h/s quan sát tranh và trao đổi từng cặp theo các câu hỏi gợi ý sau: + Trong tranh vẽ gì? (H/s: nhà máy, cửa hàng, doanh trại bộ đội.) + Nhà máy là nơi như thế nào? (H/s: nơi làm việc của công nhân). + ở địa phương em có nhà máy gì? +Em đã bao giờ vào cửâ hàng chưa ? cửa hàng là nơi ntn +Doanh trại là nơi làm việc của ai? Có trang nghiêm khong.(H/s:...làm việc của các chú bộ độ, rất trang nghiêm) - G/v q/s giúp đỡ 1 số cặp.còn chưa hiểu rõ câu hỏi. -Yêu cầu luyện nói trước lớp ( HS : Các nhóm lần lượt lên bảng luyện nói ) GV nhận xét . 3/ Củng cố, dặn dò: - G/v chỉ bảng cho h/s theo dõi và đọc theo không theo thứ tự. ? Tìm những tiếng có vần vừa học. (Tất cả h/s đều tìm) - Dặn h/s học bài ở nhà và làm bài tập, xem trước bài 97. Thứ 3 ngày 11 tháng 2 năm 2014 học vần bài 97 : oat- oăt I/ Mục tiêu: -Đọc được : oat, oăt, hoạt hình, loắt choắt; từ và bài ứng dụng. -Viết được: oat, oăt, hoạt hình, loắt choắt. -Luyện nói từ 2-4 câu theo chủ đề: Phim hoạt hình. * HS khá giỏi : - Bước đầu nhận biết nghĩa một số từ ngữ thông dụng ở SGK. - Biết đọc trơn. - Viết đủ số dòng quy định trong vở tập viết1, tập hai. II/ Đồ dùng dạy học: - G/v: Bộ ghép chữ tiếng việt 1(h/đ 1-2;t1).Tranh minh họa từ khóa(h/đ 1-2;t1).Tranh minh họa câu ứng dụng(h/đ 1;t 2).Phần luyện nói(h/đ 3;t 2) - H/s: Bộ ghép chữ,bảng con,phấn. III/ Các hoạt động dạy học: 1/ Bài cũ: - Hai H/s TB lên bảng viết từ ứng dụng bài 96. Một H/s K đọc câu ứng dụng bài 96. G/v nhận xét, đánh giá. 2/ Bài mới: tiết 1 *Giới thiệu bài. (lời nói) *HĐ1: Nhận diện vần oat - HS đọc trơn vần oat.(Cả lớp đọc ) - Phân tích vần oat . (H/s K,Gphân tích; hs : TB, Y nhắc lại) - Ghép vần oat . ( Cả lớp - 1 hs : K lên bảng ghép ) - GV : Nhận xét . *HĐ 2: Đánh vần. - Yêu cầu HS đánh vần vần oat (h/s:đánh vần lần lượt ) GV: Lưu ý HS: TB-Y ? Muốn có tiếng hoạt ta phải thêm âm và dấu gì ?(H/s : TB,Y trả lời) - Phân tích tiếng hoạt. (H/s :TB,Y phân tích,h/s: K,G nhận xét, bổ xung ). - HS dùng bộ ghép chữ để ghép ( HS: đồng loạt ; 1 HS: K lên bảng ghép ). G/v nhận xét . - Đánh vần tiếng hoạt (h/s :K,G đánh vần ,TB,Y đánh vần lại). - G/v cho h/s q/s tranh và rút ra từ khóa: hoạt hình. - H/s ghép từ hoạt hình. ( Cả lớp ) G/v nhận xét. - H/s đánh vần và đọc trơn từ khóa :(h/s đọc cá nhân, nhóm ,lớp). - G/v chỉnh sửa nhịp đọc cho h/s. * Vần : oăt ( Quy trình tương tự ) *HĐ 3: Đọc từ ngữ ứng dụng. - Đọc từ ứng dụng : (H/s khá,giỏi đọc trước.h/s tb yếu đọc lại ) - Yêu cầu gạch chân những tiếng chứa vần vừa học. (2H/s TB lên bảng gạch.) - G/v có thể giải thích một số từ ngữ : lưu loát, đoạt giai, nhọn hoắt, chổ ngoặt. - G/v đọc mẫu. - H/s đọc nhóm, lớp, cá nhân. *HĐ 4 : Hướng dẫn viết. - G/v viết mẫu vần oat,oăt, hoạt hình,loắt choắt. Lưu ý nét nối giữa các con chữ.(HS: quan sát ) - H/s viết bảng con ; G/v nhận xét và sửa lỗi cho h/s. tiết 2 *HĐ1: Luyện đọc. - Luyện đọc lại các vần, từ khóa, từ ứng dụng, câu ứng dụng mới học ở tiết 1. ( HS : lần lượt đọc ) - Chủ yếu gọi h/s TB, yếu luyện đọc, h/s khá ,giỏi theo dỏi nhận xét. - H/s quan sát và nhận xét tranh minh họa của câu ứng dụng. - H/s khá giỏi đọc trước, h/s TB ,yếu đọc lại. Đọc theo nhóm ,cả lớp. - G/v chỉnh sửa lỗi cho h/s. ? Tìm những tiếng chứa vần vừa học.(h/s k ,G tìm trước h/sTB,Ynhắc lại:hoạch) - GV đọc mẫu câu ứng dụng (HS: đọc lại ) *HĐ2: Luyện viết. - H/s viết vào vở tập viết vần: oat, oăt, hoạt hình, loắt choắt. - G/v quan sát giúp đỡ h/s yếu.Nhận xét và chấm một số bài. *HĐ3: Luyện nói. - H/s đọc tên bài luyện nói: Phim hoạt hình. (h/s K,G đọc trước,h/s TB,Y nhắc lại.) - G/v cho h/s quan sát tranh và trao đổi từng cặp theo các câu hỏi gợi ý sau: + Các em đã xem những bộ phim hoạt hình nào? + Em biết những nhân vật nào trong phim hoạt hình? + Em thấy những nhân vật trong phim hoạt hình như thế nào? - G/v q/s giúp đỡ 1 số cặp.còn chưa hiểu rõ câu hỏi. - Yêu cầu luyện nói trước lớp ( HS : Các nhóm lần lượt lên bảng luyện nói ) GV nhận xét . 3/ Củng cố, dặn dò: * Trò chơi: Điền oat hoặc oăt vào chỗ trống. h... hình, đ... giải, kh... tay, thoăn th... Hình thức chơi là tiếp sức (có hai đội chơi) - GV đánh giá đội nào xong trước đúng là thắng cuộc. - G/v chỉ bảng cho h/s theo dõi và đọc theo không theo thứ tự. - Dặn h/s học bài ở nhà và làm bài tập, xem trước bài 98. Toán luyện tập chung I/ Mục tiêu: - Có kĩ năng đọc, viết đếm các số đến 20. - Biết cộng (không nhớ) các số trong phạm vị 20. - Biết giải bài toán Ghi chú: - Bài tập cần làm: Bài 1. 2, 3, 4. - Bài 5: Dành cho HS khá, giỏi. II/Chuẩn bị: - GV bảng phụ viết bài tập 1, 2, 4. - HS giấy nháp, bảng con, phấn . III/Các hoạt động dạy học. 1/Bài cũ: - HS lên chữa bài tập số 3 trong vở bài tập tiết 86. - GV nhận xét cho điểm. 2/Bài mới: *Giới thiệu bài (trực tiếp) *HĐ1: Hướng dẫn học sinh làm bài tập trong vở BT. Bài 1: +HS đọc đề bài toán. (HS K đọc). - Cả lớp suy nghĩ điền số thích hợp vào ô trống. - H/s G, K lên bảng làm bài,ở dưới làm vào vở BT. GV q/s giúp đỡ H/s TB,Y. - Cả lớp và GV nhận xét. 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 Bài 2: +H/s K,TB nêu y/c bài tập. Gv hướng dẫn mẫu 1 câu:(H/s TB,Y làm 4 câu đầu, còn lại về nhà hoàn thành). - Gọi 3 H/s K,TB,Y lên bảng làm, ở dưới làm vào vở BT. GV và H/s nhận xét. Bài 3: +H/s K,G đọc bài toán. (h/s K,G nêu cách giải) -H/s K,TB đọc tóm tắt,Y nhắc lại. - GV hỏi: Muốn biết có tất cả bao nhiêu quả bóng làm như thế nào.(H/s: Phép cộng). - H/s làm vào vở BT. G/v thu bài chấm và nhận xét. Bài giải Cô giáo mua tất cả số quả bóng là: 15 + 3 = 18 ( quả bóng ) Đáp số : 18 quả bóng + HS khá, giỏi làm thêm BT5 Bài 4: +GV treo bảng phụ. HS K nêu yêu cầu: Tính (theo mẫu). H/s Y làm câu a, câu b về nhà hoàn thành. - Gọi 2 h/s K,TB lên bảng làm bài, ở dưới làm vào vở BT.GV quan sát giúp đỡ h/s Y. - Cả lớp và GV nhận xét bài trên bảng. 3/ Củng cố, dặn dò. - GV nhận xét tiết học. - Dặn học sinh về nhà làm BT 1,2,3 trong SGK vào vở ô ly. Xem trước bài 86. Thứ 4 ngày 12 tháng 2 năm 2014 học vần bài 97: ôn tập I/ Mục tiêu: - Đọc được các vần, các từ ngữ, câu ứng dụng từ bài 91 đến bài 96. - Viết được các vần, các từ ngữ ứng dụng từ bài 91 đến bài 96. - Nghe hiểu và kể được một đoạn truyện theo tranh truyện kể: Chú gà trống khôn ngoan. * HS khá, giỏi kể được từ 2 –3 đoạn truyện theo tranh. II/ Đồ dùng dạy học: - G/v: Bộ bảng cài (h/đ 1-2;t1). Bảng ôn các vần đã học từ bài 91 đến bài 96(h/đ 1-2;t1). - H/s: Bộ ghép chữ,bảng con,phấn. III/ Các hoạt động dạy học: 1/ Bài cũ: + GV gọi 2h/s TB lên bảngđọc và viết các từ ứng dụng ở baì 96.Gọi một h/s đọc câu ứng dụng ở bài 96. + Giáo viên nhận xét và cho điểm. 2/ Bài mới: tiết 1 *Giới thiệu bài. (trực tiếp) *HĐ1: Ôn tập các vần đã học. - GV treo bảng ôn (h/s TB lên chỉ các vần đã học). + HS khá, giỏi đọc âm, h/s TB,Y lên bảng chỉ chữ. GV nhận xét (h/s đọc đồng loạt các âm. *HĐ 2: Ghép âm thành vần. - H/s Y đọc âm ở cột dọc, h/s TB đọc âm ở cột ngang. H/s đồng loạt ghép các âm ở cột dọc với các âm ở dòng ngang (h/s thực hiện trên bảng cài. G/v nhận xét ghi bảng. ? Vừa ghép được vần gì. (H/s K,TB trả lời, h/s Y nhắc lại). ? Hãy đọc các vần này. (H/s đọc cá nhân, đồng thanh). G/v chỉnh sữa phát âm cho h/s. *HĐ 3: Đọc từ ngữ ứng dụng. - Đọc từ ứng dụng : (H/s khá,giỏi đọc trước.h/s tb yếu đọc lại ) - Yêu cầu gạch chân những tiếng chứa vần vừa học. (2H/s TB lên bảng gạch.) - G/v có thể giải thích một số từ ngữ: khoa học, ngoan ngoãn, khai hoang. - G/v đọc mẫu. - H/s đọc nhóm, lớp, cá nhân. *HĐ 4: Tập viết từ ưng dụng. - G/v hướng dẫn h/s viết từ: ngoan ngoãn, khai hoang. Lưu ý: Khi viết các nét nối giữa các con chữ. - H/s đồng loạt viết vào bảng con. G/v chỉnh sữa nhận xét. tiết 2 *HĐ1: Luyện đọc. - H/s luyện đọc các vần,các từ ứng dụng vừa ôn ở tiết 1 (h/s đọc cá nhân, nhóm, lớp). G/v chỉnh sữa phát âm. - Chủ yếu gọi h/s TB, yếu luyện đọc,h/s khá ,giỏi theo dõi nhận xét. - H/s quan sát và nhận xét tranh minh họa của đoạn thơ ứng dụng. - H/s khá giỏi đọc trước, h/s TB ,yếu đọc lại. Đọc theo nhóm ,cả lớp. - G/v chỉnh sửa lỗi cho h/s. ? Tìm những tiếng chứa vần vừa học. (H/s k ,G tìm trước h/sTB,Ynhắc lại) - GV đọc mẫu câu ứng dụng (HS: đọc lại ) *HĐ2: Luyện viết. - H/s viết vào vở tập viết các từ: ngoan ngoãn, khai hoang. - G/v quan sát giúp đỡ h/s yếu. Nhận xét và chấm một số bài. *HĐ3: Kể chuyện: Chú gà trống khôn ngoan - H/s K,G đọc tên chuyện, h/s TB,Y nhắc lại. G/v kể mẫu câu chuyện. G/v treo tranh và kể chuyện theo tranh. H/s theo giỏi. - G/v hướng dẫn h/s kể lại câu chuyện theo tranh của từng đoạn. - Chia lớp thành 4 nhóm (6 em), h/s trong từng nhóm kể lại chuyện theo tranh của nhóm mình. Đại diện từng nhóm lên kể nôi tiếp thành cả câu chuyện. - G/v: Nhận xét, đánh giá. 3/ Củng cố, dặn dò: - H/s đọc bài trong SGK. ? Tìm những tiếng chứa vần vừa ôn. (tất cả h/s đều tìm) -Dặn h/s học lại bài và làm bài tập,xem trước bài 98. Toán luyện tập chung I/ Mục tiêu: - Thực hiện được cộng trừ nhẩm, so sánh các số trong phạm vi 20. - Vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước. - Biết giải bài toán có nội dung hình học. Ghi chú: - Bài tập cần làm: Bài 1. 2, 3, 4. - HS khá, giỏi hoàn thành tất cả các BT. II/Chuẩn bị: - GV bảng phụ viết bài tập 3. - HS bộ đồ dùng học toán, bảng con, phấn. III/Các hoạt động dạy học. 1/Bài cũ: - HS lên chữa bài tập số 2 trong SGK. - GV nhận xét cho điểm. 2/Bài mới: *Giới thiệu bài (trực tiếp) HĐ1: Hướng dẫn học sinh làm bài tập trong vở BT. Bài 1: +HS nêu yêu cầu bài tập. +Gọi h/s tính nhẩm (bằng miệng). GV nhận xét Bài 2: +H/s K,TB nêu y/c bài tập. -Gv hướng dẫn: ở đây các em phải so sánh mấy số với nhau. (4 số. Hai h/s TB lên bảng làm). H/s nhận xét đúng sai. Bài 3: + H/s nêu yêu cầu bài toán. (H/s K,G nêu) - H/s K,TB nhắc lại thao tác vẽ. H/s làm bài vào vở bài tập, cùng bàn đổi vở để tự kiểm tra lẫn nhau. Bài 4: + H/s giỏi đọc đề bài toán. (H/s K,TB nêu lại). - Một h/s K nhắc lại cách trình bày một bài giải. H/s làm bài vào vở. GV quan sát giúp đỡ h/s TB,Y. - Gọi một h/s G lên bảng làm. GV nhận xét chốt kết quả đúng. Bài giải Cả hai tổ trồng được số cây là: 10 + 8 = 18 ( cây ) Đáp số : 18 cây 3/ Củng cố, dặn dò. Dặn học sinh về nhà làm BT 1,2,3 trong SGK vào vở ô ly. Xem trước bài 89. Đạo đức đi bộ đúng quy định (tiết 1) I/ Mục tiêu: - Nêu được một số quy định đối với người đi bộ phù hợp với điều kiện giao thông địa phương. - Nêu được lợi ích của việc đi bộ đúng quy định. - Thực hiện đi bộ đúng quy định và nhắc nhở bạn bè cùng thực hiện. - HS có KN an toàn khi đi bộ; KN phê phán, đánh giá những hành vi đi bộ không đúng quy định. * HS khá, giỏi:Phân biệt được những hành vi đi bộ đúng quy định và sai quy định. * Không Y/C HS nhận xét một số tranh minh hoạ chưa thật phù hợp với nội dung bài học. II/ Chuẩn bị: + GV : Ba chiếc đèn hiệu làm bằng bìa cứng: Xanh, đỏ, vàng. Các điều 3,6,18,26 công ước quốc tế về quyền trẻ em. III/ Các hoạt động dạy học. 1.Bài cũ: 2.Bài mới: *Giới thiệu bài ( trực tiếp) *HĐ1: Làm bài tập 1. - GV hướng dẫn học sinh quan sát hai tranh trong vở bài tập và hỏi: ? ở thành phố đi bộ phải đi ở phần đường nào. ? ở nông thôn khi đi bộ đi ở phần đường nào ? Tại sao. - H/s trình bày ý kiến. - GV kết luận: ở nông thôn cần đi sát lề đường. ở thành phố cần đi trên vỉa hè... và đi vào vạch quy định. (H/s K, G nhắc lại, h/s TB, Y lắng nghe). *HĐ2: Học sinh làm bài tập 2. - H/s K, G nêu y/c bài tập. H/s trao đổi theo cặp. - GV mời 1 số H/s trình bày kết quả. Lớp nhận xét bổ xung. GV kết luận: + Tranh 1: Đi bộ đúng quy định. + Tranh 2:Bạn nhỏ chạy ngang qua đường là sai quy định. + tranh 3: Hai bạn đi bộ đúng quy định. *HĐ3: Trò chơi “qua đường”. - GV vẽ ngã tư và vạch quy định, hướng dẫn H/s vào các nhóm chơi. GV phổ biến luật chơi. H/s tiến hành trò chơi. - Cả lớp nhận xét khen những bạn đi đúng quy định. 3/Củng cố, dặn dò: - Dặn học sinh về nhà học bài và chuẩn bị “Đi bộ đúng quy định”(tiết 2). Thứ 5 ngày 13 tháng 2 năm 2014 học vần bài 98: uê - uy I/ Mục tiêu: -Đọc được : uê, uy, bông huệ, huy hiệu; từ và đoạn thơ ứng dụng. -Viết được: uê, uy, bông huệ, huy hiệu. -Luyện nói từ 2-4 câu theo chủ đề: Tàu hoả, tàu thuỷ, ô tô, máy bay . * HS khá giỏi : - Bước đầu nhận biết nghĩa một số từ ngữ thông dụng ở SGK. - Biết đọc trơn. - Viết đủ số dòng quy định trong vở tập viết1, tập hai. II/ Đồ dùng dạy học: - G/v: Bộ ghép chữ tiếng việt 1(h/đ 1-2;t1).Một cành hoa huệ, huy hiệu Đội, Đoàn(h/đ 1-2;t1).Tranh minh họa câu ứng dụng(h/đ 1;t 2).Phần luyện nói(h/đ 3;t 2) - H/s: Bộ ghép chữ,bảng con,phấn. III/ Các hoạt động dạy học: 1/ Bài cũ: - H/s viết từ ứng dụng bài 97. G/v nhận xét, đánh giá. 2/ Bài mới: tiết 1 *Giới thiệu bài. (Trực tiếp) *HĐ1: Nhận diện vần uê - HS đọc trơn vần uê. (Cả lớp đọc ) - Phân tích vần uê . (H/s TB,Y phân tích; hs : K-G bổ xung) - Ghép vần uê . ( Cả lớp - 1 hs : K lên bảng ghép ) - GV : Nhận xét . *HĐ 2: Đánh vần. - Yêu cầu HS đánh vần vần uê (h/s:đánh vần lần lượt ) GV: Lưu ý HS: TB-Y ? Muốn có tiếng huệ ta phải thêm âm và dấu gì ?(H/s : TB,Y trả lời) - Phân tích tiếng huệ. (H/s :TB,Y phân tích,h/s: K,G nhận xét, bổ xung ). - HS dùng bộ ghép chữ để ghép ( HS: đồng loạt ; 1 HS: K lên bảng ghép )- G/v nhận xét . - Đánh vần tiếng huệ (h/s :K,G đánh vần ,TB,Y đánh vần lại). - G/v cho h/s q/s tranh và rút ra từ khóa: bông huệ. - H/s ghép từ bông huệ. ( Cả lớp ) G/v nhận xét. - H/s đánh vần và đọc trơn từ khóa :(h/s đọc cá nhân, nhóm ,lớp). - G/v chỉnh sửa nhịp đọc cho h/s. * Vần : uy ( Quy trình tương tự ) *HĐ 3: Đọc từ ngữ ứng dụng. - Đọc từ ứng dụng : (H/s khá,giỏi đọc trước.h/s tb yếu đọc lại ) - Yêu cầu gạch chân những tiếng chứa vần vừa học. (2H/s TB lên bảng gạch.) - G/v có thể giải thích một số từ ngữ : cây vạn tuế, xum xuê, tàu thủy, khuy áo. - G/v đọc mẫu. - H/s đọc nhóm, lớp, cá nhân. *HĐ 4 : Hướng dẫn viết. - G/v viết mẫu vần uê, uy , bông huệ , huy hiệu. Lưu ý nét nối giữa các con chữ.(HS: quan sát ) - H/s viết bảng con ; G/v nhận xét và sửa lỗi cho h/s. tiết 2 *HĐ1: Luyện đọc. - Luyện đọc lại các vần, từ khóa, từ ứng dụng, câu ứng dụng mới học ở tiết 1. ( HS : lần lượt đọc ) - Chủ yếu gọi h/s TB, yếu luyện đọc,h/s khá ,giỏi theo dõi nhận xét. - H/s quan sát và nhận xét tranh minh họa của câu ứng dụng. - H/s khá giỏi đọc trước, h/s TB ,yếu đọc lại. Đọc theo nhóm ,cả lớp. - G/v chỉnh sửa lỗi cho h/s. ? Tìm những tiếng chứa vần vừa học.(h/s k ,G tìm trước h/sTB,Ynhắc lại) - GV đọc mẫu câu ứng dụng (HS: đọc lại ) *HĐ2: Luyện viết. - H/s viết vào vở tập viết vần: uê, uy, bông huệ, huy hiệu. - G/v quan sát giúp đỡ h/s yếu.Nhận xét và chấm một số bài. *HĐ3: Luyện nói. - H/s đọc tên bài luyện nói: Tàu thủy, tàu hỏa, ô tô, máy bay. (h/s K,G đọc trước,h/s TB,Y nhắc lại.) - G/v cho h/s quan sát tranh và trao đổi từng cặp theo các câu hỏi gợi ý sau: + Trong tranh vẽ gì? (H/s: tàu thủy, ô tô, máy bay, tàu hỏa). + Các em đã được đi những loại phương tiện nào? (H/s: Ô tô, tàu hỏa...). + Em đi khi nào cùng với ai? (H/s: Bố, mẹ...). + Phương tiện đó hoạt động như thế nào? + Em có thích phương tiện đó không vì sao? - G/v q/s giúp đỡ 1 số cặp.còn chưa hiểu rõ câu hỏi. - Yêu cầu luyện nói trước lớp ( HS : Các nhóm lần lượt ) GV nhận xét . 3/ Củng cố, dặn dò: - G/v tổng kết giờ học. ? Tìm những tiếng có vần vừa học. (Tất cả h/s đều tìm) Dặn h/s về nhà làm bài tập, xem trước bài 99. Tự nhiên và xã hội cây hoa i.mục tiêu: Kể được tên và nêu lợi ích của một số cây hoa. Chỉ được rễ, thân, lá, hoa của hoa. * HS khá, giỏi: Kể tên được một số cây hoa theo mùa: ích lợi, màu sắc, hương thơm. ii.Đồ dùng dạy học: -Giáo viên và học sinh đem cây hoa(hoa) đến lớp. -Hình ảnh các cây hoa trong bài 23SGK. -Khăn bịt mắt. iii.Hoạt động dạy học Giới thiệu bài:GV và HS giới thiệu cây hoa của mình. -Giáo viên nói tên cây hoa và nơi sống của cây hoa mà mình đem đến lớp. -Giáo viên hỏi học sinh: +Cây(loại)hoa các em mang đến lớp tên là gì? Nó sống ở đâu? -HS nói tên cây hoa và nơi sống của cây hoa em mang đến lớp. *HĐ1:Quan sát cây hoa -Giáo viên chia lớp thành các nhóm nhỏ. -GV hướng dẫn các nhóm làm việc: +Hãy chỉ đâu là rễ,đâu là thân,lá,hoa của cây hoa em mang đến lớp. +Sau đó tyhảo luận câu hỏi:Các bông hoa thường có đặc điểm gì mà ai cũng thích nhìn ,thích ngắm. +Các nhóm so sánh các loại hoa trong nhóm,để tìm ra sự khác nhau về màu sắc,hương thơm rữa chúng. -Gọi đại diện các nhóm lên trình bày trước lớp -GV kết luận. *HĐ2:Làm việc với SGK -Học sinh quan sát tranh theo cặp,đọc câu hỏi và trả lời các câu hỏi trong SGK. -Giáo viên giúp đỡ và kiểm tra hoạt động của học sinh.Đảm bảo các em thay nhau hỏi và trả lời các câu hỏi trong SGK. -giáo viên yêu cầu một số cặp lên hỏi và trả lời nhau trước lớp. *HĐ3:Trò chơi(Đố bạn hoa gì?) -giáo viên yêu cầu mỗi tổ cử một bạn lên chơi và cầm theo khăn sạch để bịt mắt. -Các em tham gia chơi đứng thành hàng ngang trước lớp. -Giáo viên đư cho mỗi em một bông hoa và yêu cầu các em đoán xem đó là hoa gì? -Học sinh dùng tay sờ và dùng mũi để ngửi,đoán xem đó là hoa gì?Ai đoán nhanh và đúng là thắng cuộc. Thứ sáu ngày 14 tháng 2 năm 2014 Học vần bài 99 : uơ - uya I/ Mục tiêu: - Đọc được : uơ, uya, huơ vòi, đêm khuya; từ và đoạn thơ ứng dụng. - Viết được: uơ, uya, huơ vòi, đêm khuya. - Luyện nói từ 2-4 câu theo chủ đề: Sáng sớm , chiều tối, đêm khuya. * HS khá giỏi : - Bước đầu nhận biết nghĩa một số từ ngữ thông dụng ở SGK. - Biết đọc trơn. - Viết đủ số dòng quy định trong vở tập viết1, tập hai. II/ Đồ dùng dạy học: - G/v: Bộ ghép chữ tiếng việt 1(h/đ 1-2;t1). Tranh minh họa câu ứng dụng(h/đ 1;t 2).Phần luyện nói(h/đ 3;t 2) - H/s: Bộ ghép chữ,bảng con,phấn. III/ Các hoạt động dạy học: 1/ Bài cũ: - H/s viết từ ứng dụng bài 97. G/v nhận xét, đánh giá. 2/ Bài mới: tiết 1 *Giới thiệu bài. (Trực tiếp) *HĐ1: Nhận diện vần uơ - HS đọc trơn vần uơ. (Cả lớp đọc ) - Phân tích vần uơ . (H/s TB,Y phân tích; hs : K-G bổ xung) - Ghép vần uơ . ( Cả lớp - 1 hs : K lên bảng ghép ) - GV : Nhận xét . *HĐ 2: Đánh vần. - Yêu cầu HS đánh vần vần uơ (h/s:đánh vần lần lượt ) GV: Lưu ý HS: TB-Y ? Muốn có tiếng huơ ta phải thêm âm và dấu gì ?(H/s : TB,Y trả lời) - Phân tích tiếng huơ. (H/s :TB,Y phân tích,h/s: K,G nhận xét, bổ xung ). - HS dùng bộ ghép chữ để ghép ( HS: đồng loạt ; 1 HS: K lên bảng ghép )- G/v nhận xét . - Đánh vần tiếng huơ (h/s :K,G đánh vần ,TB,Y đánh vần lại). - G/v cho h/s q/s tranh và rút ra từ khóa: huơ vòi. - H/s ghép từ huơ vòi. ( Cả lớp ) G/v nhận xét. - H/s đánh vần và đọc trơn từ khóa :(h/s đọc cá nhân, nhóm ,lớp). - G/v chỉnh sửa nhịp đọc cho h/s. * Vần : uya ( Quy trình tương tự ) *HĐ 3: Đọc từ ngữ ứng dụng. - Đọc từ ứng dụng : (H/s khá,giỏi đọc trước.h/s tb yếu đọc lại ) - Yêu cầu gạch chân những tiếng chứa vần vừa học. (2H/s TB lên bảng gạch.) - G/v có thể giải thích một số từ ngữ : giấy-pơ-luya , phéc-mơ-tuya. - G/v đọc mẫu. - H/s đọc nhóm, lớp, cá nhân. *HĐ 4 : Hướng dẫn viết. - G/v viết mẫu vần uơ, uya , huơ vòi , đêm khuya. Lưu ý nét nối giữa các con chữ.(HS: quan sát ) - H/s viết bảng con ; G/v nhận xét và sửa lỗi cho h/s. tiết 2 *HĐ1: Luyện đọc. - Luyện đọc lại các vần, từ khóa, từ ứng dụng, câu ứng dụng mới học ở tiết 1. ( HS : lần lượt đọc ) - Chủ yếu gọi h/s TB, yếu luyện đọc,h/s khá ,giỏi theo dõi nhận xét. - H/s quan sát và nhận xét tranh minh họa của câu ứng dụng. - H/s khá giỏi đọc trước, h/s TB ,yếu đọc lại. Đọc theo nhóm ,cả lớp. - G/v chỉnh sửa lỗi cho h/s. ? Tìm những tiếng chứa vần vừa học.(h/s k ,G tìm trước h/sTB,Ynhắc lại) - GV đọc mẫu câu ứng dụng (HS: đọc lại ) *HĐ2: Luyện viết. - H/s viết vào vở tập viết vần: uơ, uya, huơ vòi, đêm khuya. - G/v quan sát giúp đỡ h/s yếu.Nhận xét và chấm một số bài. *HĐ3: Luyện nói. - H/s đọc tên bài luyện nói: Sáng sớm , chiều tối , đêm khuya. (h/s K,G đọc trước,h/s TB,Y nhắc lại.) - G/v cho h/s quan sát tranh và trao đổi từng cặp theo các câu hỏi gợi ý sau: + Trong tranh vẽ gì? + Em thường làm gì vào lúc sáng sớm? + Vào lúc chiều tối em thường làm gì? + Em thấy khung cảnh vào lúc đêm khuya như thế nào? + Em thích buổi nào nhất ? Vì sao? - G/v q/s giúp đỡ 1 số cặp.còn chưa hiểu rõ câu hỏi.
Tài liệu đính kèm: