I. MỤC TIÊU :
- Đọc viết được im um, chim câu, trùm khăn.
- Đọc được câu ứng dụng “Khi đi chào”.
- Phát triền lời nói tự nhiên theo chủ đề “Xanh, đỏ, tím , vàng “
II. ĐDDH : tranh minh họa SGK.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
1. Ổn định:
2. Bài cũ: em – êm
Đọc viết: em êm, con tem, sao đêm. Đọc các từ ngữ và câu ứng dụng.
GV nhận xét, ghi điểm
hiện giữ trật tự khi ra vào lớp và khi nghe giảng, II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định: 2. Bài cũ: Đi học đều và đúng giờ. - Đi học đều và đúng giờ có lợi gì? - Em đã thực hiện đi học đều và đúng giờ chưa? GV nhận xét – ghi điểm. 3. Bài mới: Trật tự trong trường học Hoạt động 1: Quan sát tranh thảo luận bài tập 1 - Thảo luận theo nhóm ba: y/c q/sát tranh bài 1 - Việc ra vào lớp của các bạn như thế nào? - Em có suy nghĩ gì về việc làm của các bạn trong tranh 2? - Nếu em có mặt ở đó em sẽ làm gì? KL: Chen lấn, xô đẩy nhau khi ra, vào lớp làm ồn ào, mất trật tự và có thể gây vấp ngã. Hoạt động 2: HS làm bài tập 2 - Cho HS thi xếp hàng ra vào lớp giữa các tổ - Thành lập BGK gồm GV và các bạn cán bộ lớp - GV nêu y/c cuộc thi - Tổ trưởng biết điều khiển các bạn: 1 điểm. - Ra vào lớp không chen lấn, xô đẩy: 1 điểm - Đi cách đều nhau, đeo cặp, gọn gàng: 1 điểm - Tiến hành cuộc thi - BGK nhận xét, cho điểm. Công bố kết quả và khen thưởng các tổ khá nhất. KL: Khi xếp hàng ra vào lớp các bạn giữ trật tự không được xô đẩy chen lấn nhau- giữ trật tự trong trường học 4. Củng cố: - Khi ra vào lớp cần xếp hàng trất tự đi theo hàng, không chen lấn xô đẩy đùa nghịch - Trong giờ học cần lắng nghe cô giáo giảng bài, không đùa nghịch .. - Thực hiện những điều đã học - Nhận xét giờ học, tuyên dương. 5. Dặn dò: Về nhà học bài. Ôn luyện (TV): Bài 64: im – um I. MỤC TIÊU: - Đọc được im, um, tổ chim, trùm khăn. Từ ngữ và câu ứng dụng. - Viết được im, um, tổ chim, trùm khăn - Làm được bài tập. II. NỘI DUNG: - GV hướng dẫn HS làm bài tập. Bài 1: HS nối tiếng với tiếng tạo thành từ: Chim hùm Cái bồ câu Tôm kim Bài 2: Điền im hay um? HS quan sát tranh, điền vần im hay um Xâu kim xem phim chùm nhã Bài 3: HS viết từ con nhím, tủm tỉm mỗi từ 1 dòng. - GV chấm bài, nhận xét – ghi điểm. Thứ ba, ngày 30 tháng 11 năm 2010 Học vần Bài 65 : iêm - yêm I. MỤC TIÊU: - Đọc viết được : iêm, yêm, dừa xiêm, cái yếm. - Đọc được câu ứng dụng trong bài: Ban ngày Sẻ đàn con. - Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề Điểm mười. II. ĐỒ DÙNG: tranh minh họa SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY: 1. Ổn định: 2. Bài cũ: im – um - HS đọc từ ngữ và câu ứng dụng. - Viết: con nhím, trốn tìm, tủm tỉm. GV nhận xét – ghi điểm. 3. Bài mới: a) Giới thiệu bài: iêm – yêm - iêm: nhận diện iêm tạo nên từ iê và m. Đánh vần HS cài vần iêm, phân tích iêm = iê + m, đánh vần, đọc trơn. HS cài tiếng xiêm: phân tích, đánh vần, đọc trơn GV giới thiệu tranh rút ra từ khóa: dừa xiêm. HS đọc từ dừa xiêm. Luyện đọc: iêm – xiêm – dừa xiêm. - yêm: dạy tương tự iêm Nhận diện yêm: tạo nên từ yê và m. So sánh iêm – yêm Giống nhau: kết thúc bằng m. Khác nhau: bắt đầu bằng iê và yê. Đánh vần yêm: y-ê-m-yêm yếm: yê – mờ - yêm sắc yếm. Đọc tổng hợp Iêm – xiêm – dừa xiêm Yêm – yếm – cái yếm H/dẫn viết vào bảng con HS viết vào bảng con iêm yêm Dừa xiêm Cái yếm H/dẫn đọc TN ứng dụng Thanh kiếm Âu yếm Quý hiếm Yếm dải HS tìm tiếng mới Phân tích, đánh vần, đọc trơn GV chỉnh sửa GV đọc mẫu + giảng từ HS luyện đọc từ ngữ. 2, 3 HS đọc lại. 4. Củng cố: HS đọc lại bài 1 lần. Tìm tiếng mới. 5. Dặn dò: chuẩn bị học tiết 2 TIẾT 2: LUYỆN TẬP 1. Ổn định: 2. Bài cũ: iêm – yêm 3. Bài mới: Luyện tập a) Luyện đọc: HS đọc bài tiết 1trên bảng lớp . GV giới thiệu tranh câu ứng dụng: Ban ngày Sẻ mải đi kiếm ăn, tối đến Sẻ mới có thời gian âu yếm đàn con HS thảo luận câu ứng dụng qua tranh . Tìm tiếng mới, phân tích, đánh vần, đọc trơn. GV chỉnh sửa GV đọc mẫu HS luyện đọc câu ứng dụng. 2, 3 HS đọc lại b) Luyện viết: GV hướng dẫn viết vào vở HS viết vào vở: iêm yêm, dừa xiêm, cái yếm c) Luyện nói: chủ đề Điểm mười + Tranh vẽ gì? + Bạn có vui không, khi được cô giáo ghi điểm mười? + Khi được điểm mười, em khoe với ai đầu tiên? + Học như thế nào mới được điểm 10? + Em được điểm 10 nhiều không? 4. Củng cố: đọc bài SGK. Tìm tiếng mới. 5. Dặn dò: về nhà học bài Toán LUYỆN TẬP I.Mục tiêu - Thực hiện được phép trừ trong phạm vi 10.. - Viết phép tính thích hợp với tình huống trong tranh. II.Các hoạt động dạy học 1. Bài cũ: phép trừ trong phạm vi 10. Hs đọc bảng trừ phạm vi 10. 2. Bài mới : a .Giới thiệu bài Bài 1: Tính làm miệng: 10 - 2 = 8 10 - 4 = 6 10 – 3 = 7 10 – 5 = 5 10 - 9 = 1 10 - 6 = 4 10 – 7 = 3 10 – 10 = 0 Bài 2: Tính bảng con: - 10 - 10 - 10 - 10 - 10 - 10 5 4 8 3 2 6 5 6 2 7 8 4 Bài 3: Viết số thích hợp vào ô trống 5 + 5 = 10 8 – 2 = 7 10 – 6 = 4 8 – 7 = 1 10 + 0 = 10 10 – 2 = 8 Bài 4 : Viết phép tính thích hợp : hs quan sát tranh, nêu bài toán, điền số thích hợp : 10 – 2 = 8 7 + 3 = 10 4. Củng cố: chấm bài, nhận xét. 5. Dặn dò: về nhà học bài. Thủ công: GẤP CÁI QUẠT I.MỤC TIÊU - Học sinh biết cách gấp quạt. Gấp được cái quạt bằng giấy. - Rèn khéo tay, tính cẩn thận, giáo dục thẩm mỹ, yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG Quạt mẫu III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC 1. Ổn định 2. Bài cũ: gấp quạt 3. Bài mới: a) Giới thiệu bài: gấp quạt - GV hướng dẫn lại quy trình gấp quạt theo 3 bước - HS thực hành gấp quạt theo các bước quy định - GV nhắc nhở HS: + Mỗi nếp gấp phải được miết kĩ + Phết hồ ở nếp giữa mỏng và đều + Buộc dây đảm bảo chắc đẹp. - GV theo dõi, giúp đỡ HS còn lúng túng. 4. Củng cố: HS trình bày sản phẩm 5. Dặn dò: về nhà tập gấp quạt cho đẹp. Ôn luyện Toán LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: Thực hiện được phép trừ trong phạm vi 10 Viết được phép tính thích hợp với hình vẽ II. NỘI DUNG: GV hướng dẫn HS làm các bài tập trang 65 vở bài tập: Bài 1: Tính: a) 10 – 0 = 1 10 – 8 = 2 10 – 7 = 3 10 – 6 = 4 10 – 1 = 9 10 – 2 = 8 10 – 3 = 7 10 – 4 = 6 b) - 10 - 10 - 10 - 10 - 10 - 10 - 10 7 6 5 4 3 2 1 3 4 5 6 7 8 9 Bài 2: Số: 8 + 2 = 10 10 – 4 = 6 10 – 7 = 3 10 – 2 = 8 6 + 4 = 10 10 – 3 = 7 10 – 8 = 2 10 – 6 = 4 3 + 7 = 10 Bài 3: Viết phép tính thích hợp: HS quan sát tranh đọc đề toán, viết phép tính thích hợp 5 + 5 = 10 Bài 4: > < = 3 + 7 = 10 10 – 5 < 9 + 1 8 – 3 > 7 – 3 10 5 10 5 4 10 – 4 > 5 5 + 5 = 10 – 0 3 + 4 < 8 6 10 10 7 GV chấm bài, nhận xét. PĐHSY (TV) Bài 65: iêm – yêm GV hướng dẫn HS đọc: iêm yêm, dừa xiêm, cái yếm. Hướng dẫn HS đọc nhiều lần từ ngữ và câu ứng dụng: Cái yếm Thanh kiếm Quý hiếm Âu yếm Ban ngày Sẻ mải đi kiếm ăn cho cả nhà, Tối đến Sẻ mới có thời gian âu yếm đàn con HS viết vào bảng con các vần đã học và các từ vừa đọc. Hướng dẫn HS viết vào vở: iêm yêm, thanh kiếm, quý hiếm mỗi từ 1 dòng. GV nhận xét, chấm điểm. Linh hoạt: BỒI DƯỠNG HS GIỎI TIẾNG VIỆT 1) GV hướng dẫn HS đọc bài: gọi HS đọc cái bài đã học 2) Hướng dẫn HS làm bài tập vào phiếu: Bài 1: Nối từ với tranh thích hợp: Tranh 1: móm mém Tranh 3: giã cốm Tranh 2: xem tivi Tranh 4: cái mâm Bài 2: Tìm tiếng có vần im, um: Chim bồ câu bay xa Tôm hùm ăn rất ngon Em xâu kim cho bà Bài 3: Điền tiếng: Xâu kim Xem phim Chùm nhãn Bài 4: Đọc câu: Khi đi em hỏi, khi về em chào, miệng em chúm chím, mẹ có yêu không nào? Trong câu trên có mấy tiếng có vần im; đánh dấu X vào ô trước ý trả lời đúng: 1tiếng, 2 tiếng, 3 tiếng - GV chấm điểm, nhận xét. Thứ tư, ngày 01 tháng 12 năm 2010 Toán BẢNG CỘNG TRỪ PHẠM VI 10 I.Mục tiêu: Giúp HS: - Củng cố bảng cộng trừ trong phạm vi 10. - Biết vận dụng để làm tính. - Củng cố và nhận biết mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ. - Tiếp tục củng cố và phát triển kĩ năng xem tranh vẽ và giải được bài toán tương ứng. II. Các hoạt động dạy học 1. Ổn định: 2. Bài cũ: luyện tập 3. Bài mới: a) Giới thiệu bài: bảng cộng trừ phạm vi 10 - Cho HS quan sát SGK. - Làm các phép tính. - Tự điền kết quả vào chỗ chấm. - HD HS nhận biết được cách sắp xếp các cách tính trên bảng và quan hệ giữa phép cộng và phép trừ. 1 + 9 = 10 10 - 1 = 9 2 + 8 = 10 10 - 2 = 8 3 + 7 = 10 10 - 3 = 7 4 + 6 = 10 10 - 4 = 6 5 + 5 = 10 10 - 5 = 5 6 + 4 = 10 10 - 6 = 4 7 + 3 = 10 10 - 7 = 3 8 + 2 = 10 10 - 8 = 2 9 + 1 = 10 10 - 9 = 1 b) Thực hành: Bài 1: Tính a) 3 + 7 = 10 4 + 5 = 9 7 - 2 = 5 6 + 3 = 9 10 - 5 = 5 6 + 4 =10 b) + 5 - 8 + 5 - 10 + 2 - 5 + 3 - 7 4 1 3 9 2 4 7 5 9 7 8 1 4 1 10 2 Bài 2: Số ? 10 1 9 9 8 2 8 1 8 2 6 7 3 7 2 7 7 1 1 6 4 6 3 6 5 3 2 5 5 5 4 5 4 4 3 3 Bài 3 : Viết phép tính thích hợp: HS quan sát tranh, nêu bài toán, viết phép tính thích hợp a) Có : 5 quả Thêm : 3 quả Có tất cả : quả? b) Có : 10 quả bóng Cho : 3 quả bóng Còn : .... quả bóng ? 5 + 3 = 8 10 – 3 = 7 4. Củng cố: chấm bài, nhận xét. 5. Dặn dò: về nhà học bài. Học vần Bài 66 : uôm - ươm I. Mục tiêu - Đọc viết được: uôm, ươm, cánh buồm, đàn bướm. - Đọc được câu ứng dụng trong bài: Những bông cảiđàn. - Luyện nói từ 2-3 câu theo chủ đề Ong, bướm, chim, cá cảnh. II. Đồ dùng: tranh minh họa SGK. III. Các hoạt động dạy- học 1. Ổn định: 2. Bài cũ: iêm – yêm - HS đọc từ ngữ và câu ứng dụng. - Viết: dừa xiêm, cái yếm. GV nhận xét – ghi điểm. 3. Bài mới: a) Giới thiệu bài: uôm – ươm - uôm: nhận diện uôm tạo nên từ uô và m. Đánh vần HS cài vần uôm, phân tích uôm: uô + m, đánh vần, đọc trơn HS cài tiếng buồm: phân tích, đánh vần, đọc trơn GV giới thiệu tranh rút ra từ khóa: cánh buồm. HS đọc từ cánh buồm. Luyện đọc: uôm – buồm– cánh buồm. - ươm: dạy tương tự uôm Nhận diện ươm: tạo nên từ yê và m. So sánh uôm – ươm Giống nhau: kết thúc bằng m. Khác nhau: bắt đầu bằng uô và ươ. Đánh vần ươm: uô-mờ-ươm bướm: bờ - ươm – bươm - sắc bướm. Đọc tổng hợp Uôm – buồm – cánh buồm Ươm – bướm – đàn bướm H/dẫn viết vào bảng con HS viết vào bảng con uôm ươm cánh buồm đàn bướm H/dẫn đọc TN ứng dụng Ao chuôm Vườn ươm Nhuộm vải Cháy đượm HS tìm tiếng mới Phân tích, đánh vần, đọc trơn GV chỉnh sửa GV đọc mẫu + giảng từ HS luyện đọc từ ngữ. 2, 3 HS đọc lại. 4. Củng cố: HS đọc lại bài 1 lần. Tìm tiếng mới. 5. Dặn dò: chuẩn bị học tiết 2 TIẾT 2: LUYỆN TẬP 1. Ổn định: 2. Bài cũ: uôm – ươm 3. Bài mới: Luyện tập a) Luyện đọc: HS đọc bài tiết 1 trên bảng lớp . GV giới thiệu tranh câu ứng dụng: Những bông cải nở rộ nhuộm vàng cả cánh đồng, trên trời bướm bay lượn từng đàn. HS thảo luận câu ứng dụng qua tranh . Tìm tiếng mới, phân tích, đánh vần, đọc trơn. GV chỉnh sửa GV đọc mẫu HS luyện đọc câu ứng dụng. 2, 3 HS đọc lại b) Luyện viết: GV hướng dẫn viết vào vở HS viết vào vở: c) Luyện nói: chủ đề ong, bướm, chim, cá cảnh Tranh vẽ gì? +Con ong đang làm gì? + Con bướm đang làm gì? + Ong, bướm, chim có ích gì cho bác nông dân? + Em thích con vật nào nhất? 4. Củng cố - Dặn dò: đọc bài SGK. Tìm tiếng mới. Về nhà học bài PĐHSY (Toán) BẢNG CỘNG TRỪ PHẠM VI 10 I. Mục tiêu: Thuộc bảng cộng trừ trong phạm vi 10 Làm được bài tập II. Nội dung: GV hướng dẫn HS làm bài tập trang 67 vở BT. Bài 1: Tính: 5 + 5 = 10 6 + 4 = 10 3 + 5 = 8 9 – 2 = 7 7 + 2 = 9 8 + 1 = 9 10 – 4 = 6 6 – 4 = 2 9 – 1 = 8 6 + 4 = 10 Bài 2: Tính: + 4 – 8 + 5 – 10 + 4 4 3 3 9 2 8 5 8 1 6 Bài 3: Tính: 3 + 4 + 2 = 9 3 + 7 – 6 = 4 10 – 8 + 7 = 9 4 + 3 + 3 = 10 5 + 4 – 8 = 1 9 – 6 + 5 = 8 4 + 5 + 7 = 2 3 + 5 – 6 = 2 9 – 4 + 3 = 2 Bài 4: Viết phép tính thích hợp. HS quan sát tranh đọc phép tính thích hợp: 6 + 4 = 10 10 – 6 = 4 Ôn luyện Tiếng việt Bài 66: uôm – ươm I. MỤC TIÊU: Đọc viết được uôm ươm, cánh buồm, đàn bướm. Từ ngữ và câu ứng dụng. Làm được bài tập II. NỘI DUNG: GV Hướng dẫn HS làm bài tập. Bài 1: Nối: HS quan sát tranh nối vào từ ngữ thích hợp Quả muỗm Tranh quả muỗm Ươm cây Tranh hồ Gươm Nhuộm vải Tranh ươm cây Hồ Gươm Tranh nhuộm vải Bài 2: Điền uôm hay ươm HS quan sát tranh điền uôm hay ươm Ướm thử áo Lượm lúa Ao chuôm Bài 3: Viết từ nhuộm vải, vườn ươm, mỗi từ 1 dòng. GV chấm bài, nhận xét. Linh hoạt: BỒI DƯỠNG HS GIỎI TIẾNG VIỆT 1) GV hướng dẫn HS đọc bài: gọi HS đọc bài đã học trong tuần. 2) GV hướng dẫn HS làm bài tập vào phiếu: Bài 1: điền iêm hay yêm: HS quan sát tranh điền vần: thanh kiếm, âu yếm, lúa chiêm Bài 2: gạch chân tiếng có vần iêm hay yêm Ban ngày Sẻ mải đi kiếm ăn cho cả nhà. Tối đến Sẻ mới có thời gian âu yếm đàn con. Bài 3: Nối từ thành câu thích hợp Em là niềm vui điểm mười Mẹ nhìn em của gia đình Cô cho em âu yếm Bài 4: Viết bài vào vở: Khi đi em hỏi Khi về em chào Miệng em chúm chím Mẹ có yêu không nào 3) GV chấm điểm, nhận xét. Thứ năm, ngày 02 tháng 12 năm 2010 Học vần Bài 67: ÔN TẬP I. Mục tiêu: - HS đọc, viết chắc chắn các vần có kết thúc bằng m. - Đọc đúng các từ ngữ và các câu ứng dụng trong bài: vòm lá mớichảy vào. - Nghe, hiểu và kể lại tự nhiên truyện kể “Đi tìm bạn”. II. Đồ dùng dạy học : tranh minh hoạ SGK. III.Các hoạt động dạy học 1. Ổn định: 2. Bài cũ: uôm – ươm - HS đọc từ ngữ và câu ứng dụng. - Viết: uôm ươm, cánh buồm, đàn bướm GV nhận xét – ghi điểm. 3. Bài mới: a) Giới thiệu bài: ôn tập. Ôn tập các vần đã học: m m a am e em ă ăm ê êm â âm i im o om iê iêm ô ôm yê yêm ơ ơm uô uôm u um ươ ươm - GV đọc HS chỉ âm và đọc. - Ghép âm thành vần HS ghép vần (âm hàng ngang với âm cột dọc) - HD đọc TN ứng dụng: Xâu kim, lưỡi liềm, nhóm lửa HS tìm tiếng có mang vần ôn tập. Phân tích, đánh vần, đọc trơn. HS luyện đọc các TN ứng dụng. - GV đọc mẫu, giảng từ. - HD viết bảng con HS viết vào bảng con: xâu kim, lưỡi liềm 4. Củng cố : HS đọc bài 1 lần. 5. Dặn dò : chuẩn bị học tiết 2. Tiết 2 : LUYỆN TẬP 1. Ổn định: 2. Bài cũ: ôn tập 3. Bài mới: luyện tập a) Luyện đọc: Đọc bài bảng lớp - Giới thiệu tranh câu ứng dụng: Trong vòm lá mới chồi non Chùm cam bà giữ vẫn còn đung đưa Quả ngon dành tận cuối mùa Chờ con phần cháu bà chưa trẩy vào HS thảo luận câu ứng dụng qua tranh. HS luyện đọc từng câu. - HS luyện đọc câu ứng dụng - GV đọc mẫu 2, 3 HS đọc b) Luyện viết: - HD viết vào vở HS viết vào vở các từ xâu kim, lưỡi liềm c) Kể chuyện: Đi tìm bạn. - GV kể diễn cảm lần 1. - GV kể lần 2 kết hợp minh hoạ theo tranh Tranh 1: sóc và nhím là đôi bạn thân, chúng thường nô đùa, hái hoa, đào củ cùng nhau. Tranh 2: nhưng có 1 ngày, gió lạnh từ đâu kéo về, rừng cây thi nhau trút lá, khắp nơi lạnh giá, chiều đến, sóc chạy đi tìm nhím, thế nhưng ở đâu sóc cũng chỉ thấy cỏ cây im lìm, nhím thì biệt tăm. Vắng bạn, sóc buồn lắm. Tranh 3: gặp bạn thỏ, sóc bèn hỏi thỏ có thấy bạn nhím ở đâu không, nhưng thỏ bắt đầu bảo không, khiến sóc càng buồn thêm. Đôi lúc nó lại nghĩ dại hay nhím đã bị sói bắt mất rồi. Rồi sóc lại chạy đi tìm nhím ở khắp nơi. Tranh 4: mãi đến khi mùa xuân ấm áp đến từng nhà, cây cối thi nhau nảy lộc, chim chóc hót véo von. Sóc mới gặp lại nhím, gặp lại nhau, chúng vui lắm. Chúng lại chơi đùa như những ngày nào. Hỏi chuyện mãi rồi sóc cũng biết: cứ mùa đông đến họ nhà nhím lại phải đi tìm chỗ tránh rét, nên cả mùa đông chúng bặt tin nhau. Ý nghĩa : Câu chuyện nói lên tình bạn thân thiết của Sóc và Nhím, mặc dầu mỗi người có những hoàn cảnh sống rất khác nhau. HS thảo luận nhóm và cử đại diện nhóm lên thi tài. 4. Củng cố: đọc bài SGK. 5. Dặn dò: về nhà học bài Toán LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: giúp HS: Củng cố và rèn luyện kĩ năng thực hiện các phép tính cộng, trừ trong phạm vi 10. Tiếp tục củng cố kĩ năng từ tóm tắt bài toán hình thành bài toán, giải bài toán. II. Các hoạt động dạy học 1. Ổn định 2. Bài cũ: Bảng cộng trừ phạm vi 10 HS đọc bảng cộng trừ phạm vi 10 GV nhận xét, ghi điểm 3. Bài mới: a) Giới thiệu bài: luyện tập. Bài 1: Tính 1 + 9 = 10 2 + 8 = 10 10 – 1 = 9 10 – 2 = 8 6 + 4 = 10 7 + 3 = 10 10 – 6 = 4 10 – 7 = 3 Bài 2: Số ? 5 + 5 = 10 10 – 6 = 4 8 – 7 = 1 10 – 2 = 8 Bài 3 Viết phép tính thích hợp: HS quan sát tranh đặt đề toán và viết phép tính thích hợp Tổ 1 : 6 bạn Tổ 2 : 4 bạn Cả hai tổ : bạn ? 6 + 4 = 10 4. Củng cố: chấm bài, nhận xét. 5. Dặn dò: về nhà học bài. PĐHSY (TV) Bài 67: ÔN TẬP 1) Mục tiêu: Đọc viết được các vần kết thúc bằng âm m Đọc được từ ngữ từ bài 60 đến bài 67 Làm được bài tập 2) Nội dung: GV hướng dẫn HS làm bài tập: Bài 1. HS nối từ với từ tạo thành câu Bụi cây chăm chỉ Nồi cơm um tùm Làm bài đom đóm Từng đàn gạo tám Bài 2: Điền từ ngữ: HS quan sát tranh, điền từ ngữ: Chùm vải trăng lưỡi liềm con nhím Bài 3: viết từ nhóm lửa, hương thơm mỗi từ 1 hàng. - GV chấm bài, nhận xét. Ôn luyện Toán LUYỆN TẬP Nội dung: GV hướng dẫn HS làm bài tập Bài 1: Số: 0 - 2 2 +3 5 - 4 9 +7 2 - 8 10 Bài 2: Tính: 3 + 4 – 2 = 5 10 – 8 + 7 = 9 4 + 3 + 3 = 10 9 – 6 + 5 = 8 4 + 5 – 7 = 2 9 – 4 – 2 = 3 Bài 3: Điền dấu > < = 2 + 6 = 3 + 5 5 + 2 > 6 – 1 8 8 7 5 4 + 4 < 5 + 4 3 + 6 > 10 – 4 8 9 9 6 10 – 7 < 8 – 4 2 + 7 = 10 – 1 3 4 7 9 Bài 4: Viết phép tích thích hợp: Có 10 quả cam. Ăn hết 4 quả cam Còn lại: quả cam. 10 – 4 = 6 GV chấm bài, nhận xét. Linh hoạt BỒI DƯỠNG HS GIỎI TIẾNG VIỆT 1) GV hướng dẫn HS đọc các bài đã học. 2) Hướng dẫn làm bài tập vào phiếu: Bài 1: Nối từ thành câu thích hợp: Bé Lan em đi chơi Bà em đạt điểm cao Thứ năm năm nay tám mươi tuổi Bài 2: gạch chân tiếng có vần uôm ươm Những bông cải nở rộ nhuộm vàng cả cánh đồng. Trên trời, bướm bay lượn từng đàn. Bài 3: Quan sát tranh điền từ: Ướm thử áo Lượm lúa vàng Ao chuôm Bài 4: Đọc câu: Sóng nối sóng – Mãi không thôi – Sóng sóng sóng – Đến chân trời Câu trên có mấy tiếng có vần ong? Đánh dấu X vào ô trước ý trả lời đúng: 1tiếng, 2 tiếng, 3 tiếng Câu trên có mấy tiếng có vần ông? Đánh dấu X vào ô trước ý trả lời đúng: 1tiếng, 2 tiếng, 3 tiếng 3) GV nhận xét, chấm điểm. Thứ sáu, ngày 03 tháng 12 năm 2010 TN-XH HOẠT ĐỘNG Ở LỚP I. Mục tiêu : HS biết : - Các hoạt động ở lớp. - Mối quan hệ giữa GV và HS à HS và GV - Có ý thức tham gia tích cực vào hoạt động ở lớp II. Đồ dùng : tranh minh họa SGK. III. Các hoạt động dạy học 1 Ổn định: 2. Bài cũ: lớp học Hãy kể lớp học của em gồm những gì? GV nhận xét, ghi điểm 3. Bài mới: a) Giới thiệu bài: hoạt động ở lớp b) Hoạt động 1: quan sát tranh: - Mục tiêu: biết các hoạt động ở lớp. Mối quan hệ giữa GV và HS, giữa HS và GV. + Bước 1: HS quan sát tranh bài 16, thảo luận theo cặp. + Bước 2: đại diện nhóm lên trình bày. à Ở lớp có nhiều loại hoạt động. HS nói được với bạn bè về các hoạt động ở lớp học của mình. à Kết luận: các em phải biết hợp tác, giúp đỡ và chia sẻ với bạn bè trong các hoạt động học tập ở lớp. c) Hoạt động 2: thảo luận theo cặp - Mục tiêu: giới thiệu các hoạt động ở lớp HS nói được với bạn bè về các hoạt động ở lớp học của mình. à Các em phải biết hợp tác, giúp đỡ và chia sẻ với bạn bè trong các hoạt động học tập ở lớp. d) Lớp hát bài: lớp chúng mình. 4. Củng cố – dặn dò: nhận xét, tuyên dương. Về nhà học bài. Toán LUYỆN TẬP CHUNG I.Mục tiêu - Nhận biết được số lượng trong phạm vi 10. - Đếm thứ tự các số trong dãy số từ 1 à 10 - Củng cố kỹ năng thực hiện - Củng cố kĩ năng ban đầu của việc chuẩn bị giải toán có lời văn. II. Các hoạt động dạy học 1. Ổn định 2. Bài cũ : luyện tập. Gọi 3 HS lên bảng làm bài tập : 1 + 9 = 10 10 – o = 5 10 o 3 + 4 10 – 9 = 1 2 + o = 6 7 – 1 o 4 + 5 Gv nhận xét, ghi điểm 3. Bài mới a. Giới thiệu bài : các em đã học các số từ 1 đến 10 và làm các phép tính cộng trừ trong phạm vi 10. Vậy hôm nay cô sẽ củng cố lại kiến thức mà các em đã học vừa qua. Chúng ta học bài mới : luyện tập chung. Cô ghi bảng. - Để củng cố lại nhận biết các số trong phạm vi 10. Chúng ta đi vào bài tập 1 : Bài 1 : GV treo bài 1. - GV làm mẫu 0 chấm tròn viết 0, 1 chấm tròn viết 1. Tương tự các em hãy đếm số chấm tròn và viết số tương ứng. HS đọc y/c bài: viết số thích hợp theo mẫu. HS lên bảng đếm số chấm tròn và viết số tương ứng : 0 1 2 3 4 5 6 - GV nhận xét : qua bài tập 1 các em đã nhận biết được số lượng các số từ 1 à 10. Hs đọc lại 1 lần. Bài 2 : Đọc các số từ 0 đến 10, từ 10 đến 0. - GV gọi HS đọc – nhận xét. - HS đọc các số từ 0 đên 10, từ 10 đến 0. Bài 3 : - GV nhận xét. - HS đọc yêu cầu. - 2 HS lên làm mẫu - GV phân mỗi nhóm làm 2 bài vào bảng con : + 5 + 4 + 7 + 2 + 4 + 10 + 9 2 6 1 2 4 0 1 7 10 8 4 8 10 10 – 10 – 9 – 8 – 7 – 5 – 4 – 3 4 2 5 6 1 4 0 6 7 3 1 4 0 3 - GV nhận xét, viết kết quả sau khi HS từng bàn đọc và nhận xét. Bài 4: HS đọc đề - GV hướng dẫn cách tính: Yêu cầu HS làm bài vào SGK. GV chấm điểm, nhận xét. Gọi 2 HS lên sửa à bạn nào sai sửa vào. Bài 5: viết phép tính thích hợp: HS đọc yêu cầu bài. GV hướng dẫn HS giải bài tập. a) Có : 5 quả Thêm : 3 quả Có tất cả : quả? b) Có : 7 viên bi Bớt : 3 viên bi Còn : .........viên bi ? 5 + 3 = 8 7 – 3 = 4 4. Củng cố: - GV nhận xét chung tiết học, tuyên dương. 5. Dặn dò: - Dặn HS học thuộc bảng cộng, trừ trong phạm vi 10. Học vần: Bài 68: ot – at (GDMT – bộ phận) I. Mục tiêu - HS đọc viết được: ot at, tiếng hót, ca hát. - Đọc đúng các từ ngữ và câu ứng dụng trong bài - Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Gà gáy, chim hót. * GDMT: Giúp HS thấy được trồng cây thật là vui và có ích. Từ đó, muốn tham gia vào việc trồng cây và bảo vệ cây xanh để giữ gìn môi trường xanh và đẹp. II. Đồ dùng: tranh minh họa sgk. III. Các hoạt động dạy- học 1. Ổn định: 2. Bài cũ: ôn tập - HS viết: xâu kim, lưỡi liềm. - HS đọc từ ngữ và câu ứng dụng. GV nhận xét – ghi điểm. 3. Bài mới: a) Giới thiệu bài: ot – at - ot: nhận diện ot tạo nên từ o và t Đánh vần HS cài vần ot, phân tích ot: o + t, đánh vần, đọc trơn HS cài tiếng hót: phân tích, đánh vần, đọc trơn GV giới thiệu tranh rút ra từ khóa: chim hót. HS đọc chim hót. Luyện đọc: ot – hót – chim hót. - at: dạy tương tự ot Nhận diện at: tạo nên từ a và t. So sánh ot – at Giống nhau: kết thúc bằng t. Khác nhau: bắt đầu bằng o và a. Đánh vần at: a – tờ - at hát: hờ - at – hat sắc hát. Ca hát. Tổng hợp ot – h
Tài liệu đính kèm: