Kế hoạch giảng dạy Lớp 2 - Tuần 35 - Năm học 2015-2016 - Hồ Thị Thùy Dung

Thời gian Tiết theo TKB Môn Tiết Tên bài dạy

Thứ hai 09/05 Sáng 1 Chào cờ Sinh hoạt dưới cờ

 2 Tiếng việt 103 Ôn tập cuối học kì II (tiết 1)

 3 Tiếng việt 104 Ôn tập cuối học kì II (tiết 2)

 4 Toán 171 Luyện tập chung

Thứ ba 10/05 Sáng 1 Toán 172 Luyện tập chung

 2 Thể dục

 3 Tiếng việt 69 Ôn tập cuối học kì II (tiết 3)

 4 Tiếng việt 35 Ôn tập cuối học kì II (tiết 4)

 Chiều 1 Âm nhạc

 2 Mĩ thuật

 3 SH Sao

Thứ tư 11/05 Sáng 1 Toán 173 Luyện tập chung

 2 Tiếng việt 105 Ôn tập cuối học kì II (tiết 5)

 3 Tiếng việt 35 Ôn tập cuối học kì II (tiết 6)

 4 Đạo đức 35 Kiểm tra cuối năm

 Chiều 1 L.T việt 69 Ôn tập

 2 L.T việt 70 Ôn tập

 3 L. Toán 35 Ôn tập

Thứ năm 12/05 Sáng 1 Toán 174 Luyện tập chung

 2 Tiếng việt 70 Ôn tập cuối học kì II (tiết 7)

 3 Tiếng việt 35 Ôn tập cuối học kì II (tiết 8)

 4 Thủ công 35 Trưng bày sản phẩm

 5 HĐTT

Thứ sáu 13/05 Sáng 1 Toán 175 Kiểm tra cuối năm

 2 Thể dục

 3 Tiếng việt 35 Kiểm tra cuối năm học

 4 TNXH 35 Kiểm tra cuối năm

 5 SHL 35 Sinh hoạt lớp tuần 35

 

docx 17 trang Người đăng hoanguyen99 Lượt xem 509Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch giảng dạy Lớp 2 - Tuần 35 - Năm học 2015-2016 - Hồ Thị Thùy Dung", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 đức
35
Kiểm tra cuối năm
Chiều
1
L.T việt
69
Ôn tập
2
L.T việt
70
Ôn tập
3
L. Toán
35
Ôn tập
Thứ năm 12/05
Sáng 
1
Toán 
174
Luyện tập chung
2
Tiếng việt
70
Ôn tập cuối học kì II (tiết 7)
3
Tiếng việt
35
Ôn tập cuối học kì II (tiết 8)
4
Thủ công
35
Trưng bày sản phẩm
5
HĐTT
Thứ sáu 13/05
Sáng 
1
Toán 
175
Kiểm tra cuối năm
2
Thể dục
3
Tiếng việt
35
Kiểm tra cuối năm học
4
TNXH
35
Kiểm tra cuối năm
5
SHL
35
Sinh hoạt lớp tuần 35
Thứ hai, ngày 09 tháng 05 năm 2016
Tiết 1:Chào cờ
Tiết 2: Tập đọc 
ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ II (tiết 1)
I.Mục tiêu:
- Đọc rõ ràng, rành mạch các bài TĐ đã học từ tuần 28 đến tuần 34 ( phát âm rõ, tốc độ đọc 50 tiếng/ phút); hiểu ý chính của đoạn, nội dung của bài( trả lời được câu hỏi về nội dung đoạn đọc).
- Biết thay thế cụm từ khi nào bằng các cụm từ bao giờ, lúc nào, mấy giờ trong các câu ở BT2; ngắt đoạn văn cho trước thành 5 câu rõ ý (BT3).
II. Đồ dùng dạy học:
-Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc và học thuộc lòng từ tuần 28 đến tuần 34.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Khởi động 
2. Bài mới 
a. Giới thiệu: 
b. Ôn luyện tập đọc và học thuộc lòng
-Cho HS lên bảng bốc thăm bài đọc.
- Gọi HS đọc và trả lời 1 câu hỏi về nội dung bài vừa học.
- Gọi HS nhận xét bài bạn vừa đọc.
c. Hướng dẫn HS làm bài tập:
Bài tập 2: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
? Câu hỏi “Khi nào?” dùng để hỏi về nội dung gì?
-Hãy đọc câu văn trong phần a.
-Yêu cầu HS suy nghĩ để thay cụm từ khi nào trong câu trên bằng một từ khác.
-Yêu cầu HS làm bài theo cặp, sau đó gọi một số HS trình bày trước lớp.
-Nhận xét HS. 
Bài tập 3: Bài tập yêu cầu các con làm gì?
-Yêu cầu HS suy nghĩ và tự làm bài. Chú ý cho HS: Câu phải diễn đạt 1 ý trọn vẹn, khi đọc câu ta phải hiểu được.
-Gọi 1 số HS đọc bài trước lớp (đọc cả dấu câu).
-Nhận xét từng HS.
4. Củng cố – Dặn dò
-Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị: Tiết 2
-Hát
-Lần lượt từng HS gắp thăm bài, về chỗ chuẩn bị.
- Đọc và trả lời câu hỏi.
-Theo dõi và nhận xét.
-Bài tập yêu cầu chúng ta: Thay cụm từ khi nào trong các câu hỏi dưới đây bằng các cụm từ thích hợp (bao giờ, lúc nào, tháng mấy, mấy giờ, )
-Câu hỏi “Khi nào?” dùng để hỏi về thời gian.
- Đọc: Khi nào bạn về quê thăm ông bà nội?
- HS nối tiếp nhau phát biểu ý kiến.
+ Bao giờ bạn về quê thăm ông bà nội?
+ Lúc nào bạn về quê thăm ông bà nội?
+ Tháng mấy bạn về quê thăm ông bà nội?
+ Mấy giờ bạn về quê thăm ông bà nội?
Đáp án: 
b) Khi nào (bao giờ, tháng mấy, lúc nào, mấy giờ) các bạn được đón Tết Trung thu?
c) Khi nào (bao giờ, lúc nào, mấy giờ) bạn đi đón con gái ở lớp mẫu giáo?
-Ngắt đoạn văn thành 5 câu rồi viết lại cho đúng chính tả.
- Làm bài theo yêu cầu: 
 Bố mẹ đi vắng. Ơ nhà chỉ có Lan và em Huệ. Lan bày đồ chơi ra dỗ con. Con buồn ngủ. Lan đặt con xuống giường rồi hát ru con ngủ.
Tiết 3: Tập đọc 
ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ II (tiết 2)
I. Mục tiêu
- Ôn luyện tập đọc và học thuộc lòng như tiết 1.
- Ôn luyện về các từ chỉ màu sắc đặt câu với các từ đó; cách đặt câu hỏi có cụm từ Khi nào?
II. Đồ dùng dạy học:
- Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc và học thuộc lòng từ tuần 28 đến tuần 34. 
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1 Bài cũ 
2. Bài mới 
a. Giới thiệu: 
b. Ôn luyện tập đọc và học thuộc lòng
-Tiến hành tương tự tiết 1.
c. Hướng dẫn HS làm bài tập:
Bài tập 2: Ôn luyện về các từ chỉ màu sắc. Đặt câu với các từ đó.
-Yêu cầu 1 HS đọc đề bài.
- Gọi 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào Vở Bài tập Tiếng Việt 2, tập hai.
- Hãy tìm thêm các từ chỉ màu sắc không có trong bài.
Bài tập 3:Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
-Yêu cầu HS suy nghĩ và tự làm bài.
- Nhận xét những câu hay. Khuyến khích các con đặt câu còn đơn giản đặt câu khác hay hơn.
Bài tập 4:
-Gọi HS đọc câu văn của phần a.
-Hãy đặt câu hỏi có cụm từ khi nào cho câu văn trên.
- Yêu cầu HS cả lớp tự làm bài vào Vở Bài tập Tiếng Việt 2, tập hai.
- Gọi 1 HS đọc bài làm của mình.
- Nhận xét một số bài của HS.
3. Củng cố – Dặn dò 
-Nhận xét giờ học.
-Đọc đề trong SGK.
- Làm bài: xanh, xanh mát, xanh ngắt, đỏ, đỏ tươi, đỏ thắm.
- HS nối tiếp nhau phát biểu ý kiến: xanh nõn, tím, vàng, trắng, đen,
-Bài tập yêu cầu chúng ta đặt câu với các từ tìm được trong bài tập 2.
- Tự đặt câu, sau đó nối tiếp nhau đọc câu của mình trước lớp, cả lớp theo dõi và nhận xét. 
-1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm theo.
-Những hôm mưa phùn gió bấc, trời rét cóng tay.
- Khi nào trời rét cóng tay?
- Làm bài:
b) Khi nào luỹ tre làng đẹp như tranh vẽ?
c) Khi nào cô giáo sẽ đưa cả lớp đi thăm vườn thú?
d) Các bạn thường về thăm ông bà vào những ngày nào?
- Một số HS đọc bài làm, cả lớp theo dõi và nhận xét.
Tiết 4: Toán 
LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục tiêu: Giúp HS củng cố về:
-Kĩ năng đọc viết, so sánh số trong phạm vi 1000.
- Bảng cộng, trừ có nhớ.
- Xem đồng hồ, vẽ hình.
- Bài tập cần làm: bài 1, bài 2, bài 3 (cột 1), bài 4.
II. Đồ dùng dạy học:
-Bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Khởi động 
2. Bài cũ Ôn tập về hình học.
- Chu vi của hình tứ giác đó là:
5cm + 5cm + 5cm + 5cm + = 20cm.
- GV nhận xét 
3. Bài mới 
a. Giới thiệu: 
b. Hướng dẫn ôn tập.
Bài 1:
-Yêu cầu HS tự làm bài. Sau đó gọi HS đọc bài làm của mình trước lớp.
Bài 2:
-Yêu cầu HS nhắc lại cách so sánh số, sau đó làm bài.
- Chữa bài HS.
Bài 3:
- Yêu cầu HS tính nhẩm và ghi kết quả tính vào ô trống.
- Gọi HS tính nhẩm trước lớp.
Bài 4:
-Yêu cầu HS xem đồng hồ và đọc giờ ghi trên từng đồng hồ.
- GV nhận xét.
4. Củng cố – Dặn dò 
-Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị: Luyện tập chung.
-Hát
-2 HS lên bảng sửa bài, bạn nhận xét.
-Làm bài, sau đó 3 HS đọc bài của mình trước lớp.
-HS nhắc lại cách so sánh số.
- HS làm bài.
-Thực hành tính nhẩm. Ví dụ: 9 cộng 6 bằng 15, 15 trừ 8 bằng 7.
- HS xem đồng hồ và đọc giờ ghi trên từng đồng hồ. 
Buổi sáng
Thứ ba, ngày 03 tháng 11 năm 2015
Tiết 1:Toán
LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục tiêu: Giúp HS củng cố về:
-Nhân, chia trong bảng nhân và bảng chia đã học.
- Thực hành, vận dụng bảng nhân, bảng chia trong tính, giải bài toán.
- Tính chu vi hình tam giác.
- Bài tập cần làm: bài 1, bài 2, bài 3.
II. Đồ dùng dạy học:
-Bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Khởi động 
2. Bài cũ Luyện tập chung.
- Yêu cầu HS xem đồng hồ và đọc giờ ghi trên từng đồng hồ.
- GV nhận xét.
3. Bài mới 
a. Giới thiệu: 
b. Hướng dẫn ôn tập.
Bài 1:
-Yêu cầu HS tự làm bài. Sau đó gọi HS đọc bài làm của mình trước lớp.
Bài 2:
-Yêu cầu HS nhắc lại cách đặt tính và thực hành tính theo cột dọc, sau đó làm bài tập.
- Chữa bài HS.
Bài 3:
-Yêu cầu HS nhắc lại cách tính chu vi hình tam giác, sau đó làm bài.
4. Củng cố – Dặn dò 
-Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị: Luyện tập chung.
-Hát
-HS xem đồng hồ và đọc giờ ghi trên từng đồng hồ. 
-Làm bài, sau đó 3 HS đọc bài của mình trước lớp.
-3 HS làm bài trên bảng lớp, cả lớp làm bài vào vở bài tập.
Bài giải:
Chu vi hình tam giác đó là:
3 + 5 + 6 = 14(cm)
Đáp số: 14cm
Tiết 2: Thể dục 
Giáo viên bộ môn giảng dạy
Tiết 3: Chính tả (tập chép)
ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ II (tiết 3)
I. Mục tiêu
- Ôn luyện tập đọc và học thuộc lòng như tiết 1.
- Ôn luyện cách đặt và trả lời câu hỏi: Ở đâu?; cách sử dụng dấu chấm hỏi, dấu phẩy.
II. Đồ dùng dạy học:
-Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc và học thuộc lòng từ tuần 28 đến tuần 34.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Khởi động 
2. Bài cũ 
3. Bài mới 
a. Giới thiệu: 
b. Ôn luyện tập đọc và học thuộc lòng 
Tiến hành tương tự như tiết 1.
c. Hướng dẫn HS làm bài tập:
Bài tập 2: Đặt và trả lời câu hỏi: ở đâu?
-Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
? Câu hỏi “Ở đâu?” dùng để hỏi về nội dung gì?
-Hãy đọc câu văn trong phần a.
-Hãy đặt câu hỏi có cụm từ ở đâu cho câu văn trên.
-Yêu cầu HS tự làm các phần còn lại của bài, sau đó một số HS đọc câu hỏi của mình. Nghe và nhận xét HS.
Bài tập 3: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
? Dấu chấm hỏi được dùng ở đâu? Sau dấu chấm hỏi có viết hoa không?
? Dấu phẩy đặt ở vị trí nào trong câu? Sau dấu phẩy ta có viết hoa không?
-Gọi 1 HS lên làm bài trên bảng lớp. Cả lớp làm bài vào Vở Bài tập Tiếng Việt 2, tập hai.
-Yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng.
- Nhận xét HS.
4. Củng cố – Dặn dò 
- Nhận xét tiết học.
Hát
-Bài tập yêu cầu chúng ta: Đặt câu hỏi có cụm từ Ở đâu? cho những câu sau.
-Câu hỏi Ở đâu? dùng để hỏi về địa điểm, vị trí, nơi chốn.
- Đọc: Giữa cánh đồng, đàn trâu đang thung thăng gặm cỏ.
- Đàn trâu đang thung thăng gặm cỏ ở đâu?
-Làm bài:
b) Chú mèo mướp vẫn nằm lì ở đâu?
c) Tàu Phương Đông buông neo ở đâu?
d) Chú bé đang say mê thổi sáo ở đâu?
-Điền dấu chấm hỏi hay dấu phẩy vào mỗi ô trống trong truyện vui sau?
-Dấu chấm hỏi dùng để đặt cuối câu hỏi. Sau dấu chấm hỏi ta phải viết hoa.
- Dấu phẩy đặt ở giữa câu, sau dấu phẩy ta không viết hoa vì phần trước dấu phẩy thường chưa thành câu.
-Làm bài:
 Đạt lên năm tuổi. Cậu nói với bạn:
-Chiến này, mẹ cậu là cô giáo, sao cậu chẳng biết viết một chữ nào?
 Chiến đáp:
-Thế bố cậu là bác sĩ răng sao con bé của cậu lại chẳng có chiếc răng nào?
Tiết 4: Kể chuyện
ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ II (tiết 4)
I. Mục tiêu
- Ôn luyện tập đọc và học thuộc lòng như tiết 1.
- Ôn luyện cách đáp lời chúc mừng; cách đặt câu hỏi có cụm từ như thế nào?
II. Đồ dùng dạy học:
Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc và học thuộc lòng từ tuần 28 đến tuần 34.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Khởi động 
2. Bài cũ 
3. Bài mới 
a. Giới thiệu: 
b. Ôn luyện tập đọc và học thuộc lòng
-Tiến hành tương tự như tiết 1.
c. Hướng dẫn HS làm bài tập:
Bài tập 2: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
-Hãy đọc các tình huống được đưa ra trong bài.
- Khi ông bà ta tặng quà chúc mừng sinh nhật con, theo con ông bà sẽ nói gì?
-Khi đó con sẽ đáp lại lời của ông bà ntn?
-Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi để tìm lời đáp cho các tình huống còn lại.
-Yêu cầu một số cặp HS đóng vai thể hiện lại các tình huống trên. Theo dõi và nhận xét HS.
Bài tập 3: Gọi HS đọc đề bài.
? Câu hỏi có cụm từ như thế nào dùng để hỏi về điều gì?
-Hãy đọc câu văn trong phần a.
-Hãy đặt câu có cụm từ như thế nào để hỏi về cách đi của gấu.
- Yêu cầu cả lớp làm bài vào Vở bài tập Tiếng Việt 2, tập hai.
-Nhận xét HS.
4. Củng cố – Dặn dò 
-Nhận xét giờ học.
Hát
-Đáp lại lời chúc mừng của người khác.
-1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm.
-Ông bà sẽ nói: Chúc mừng sinh nhật cháu. Chúc cháu ngoan và học giỏi./ Chúc mừng cháu. Cháu hãy cố gắng ngoan hơn và học giỏi hơn nhé./
- HS nối tiếp nhau phát biểu ý kiến: Cháu cảm ơn ông bà ạ! Cháu thích món quà này lắm, cháu hứa sẽ học giỏi hơn để ông bà vui ạ./ Ong bà cho cháu món quà đẹp quá, cháu cảm ơn ông bà ạ./
-Làm bài.
b) Con xin cảm ơn bố mẹ./ Con cảm ơn bố mẹ, con hứa sẽ chăm học hơn để được thêm nhiều điểm 10./
c) Mình cảm ơn các bạn./ Tớ được nhận vinh dự này là nhờ có các bạn giúp đỡ, cảm ơn các bạn nhiều./
-Thực hiện yêu cầu của GV.
-1 HS đọc thành tiếng, cả lớp theo dõi SGK.
-Dùng để hỏi về đặc điểm.
-Gấu đi lặc lè.
- Gấu đi như thế nào?
-HS viết bài, sau đó một số HS trình bày bài trước lớp.
b) Sư tử giao việc cho bề tôi như thế nào?
c) Vẹt bắt chước tiếng người như thế nào?
Buổi chiều
Tiết 1: Âm nhạc
Giáo viên bộ môn giảng dạy
Tiết 2: Mĩ thuật
Giáo viên bộ môn giảng dạy
Tiết 3: Sinh hoạt Sao
Tổng phụ trách Đội phụ trách
Buổi sáng
Thứ tư, ngày 11 tháng 05 năm 2016
Tiết 1:Toán
LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục tiêu: Giúp HS củng cố về:
- Xem đồng hồ.
- Tính cộng, trừ có nhớ trong phạm vi 100; tính cộng, trừ không nhớ các số có ba chữ số.
- Biết tính giá trị của biểu thức số có hai dấu phép tính.
- Biết tính chu vi hình tam giác.
- Bài tập cần làm: bài 1, bài 2, bài 3 (a), bài 4 (dòng 1), bài 5.
II. Đồ dùng dạy học:
-Bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Khởi động 
2. Bài cũ Luyện tập chung.
Bài giải
Bao gạo nặng là:
35 + 9 = 44 (kg)
Đáp số: 44kg.
-GV nhận xét.
3. Bài mới 
a. Giới thiệu: 
b. Hướng dẫn HS làm bài tập:
Bài 1:
-Yêu cầu HS xem đồng hồ và đọc giờ trên đồng hồ.
Bài 2:
-Yêu cầu HS nhắc lại các so sánh các số có 3 chữ số với nhau, sau đó tự làm bài vào vở bài tập.
Bài 3:
-Yêu cầu HS nhắc lại cách đặt tính và thực hành tính theo cột dọc, sau đó làm bài tập.
Bài 4:
-Yêu cầu HS tự làm bài, sau đó nêu cách thực hiện tính.
- Chữa bài HS.
Bài 5:
-Yêu cầu HS nhắc lại cách tính chu vi hình tam giác, sau đó làm bài.
4. Củng cố – Dặn dò 
-Nhận xét tiết học.
-Hát
-2 HS lên bảng sửa bài, bạn nhận xét.
-Thực hiện yêu cầu của GV.
-3 HS làm bài trên bảng lớp, cả lớp làm bài vào vở bài tập.
Chu vi của hình tam giác là:
5cm + 5cm + 5cm = 15(cm)
 hoặc 	5cm x 3 = 15(cm)
Tiết 2: Tập đọc
ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ II (tiết 5)
I. Mục tiêu
- Ôn luyện tập đọc và học thuộc lòng như tiết 1.
- Ôn luyện cách đáp lời khen ngợi của người khác; cách đặt và trả lời câu hỏi: Vì sao?
II. Đồ dùng dạy học 
-Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc và học thuộc lòng từ tuần 28 đến tuần 34.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Khởi động 
2. Bài cũ 
3. Bài mới 
a. Giới thiệu: 
b. Ôn luyện tập đọc và học thuộc lòng 
Tiến hành tương tự như tiết 1.
c. Hướng dẫn HS làm bài tập.
Bài tập 2: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
-Hãy đọc các tình huống mà bài đưa ra.
-Hãy nêu tình huống a.
-Hãy tưởng tượng con là bạn nhỏ trong tình huống trên và được bà khen ngợi, con sẽ nói gì để bà vui lòng.
-Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi để tìm lời đáp cho các tình huống còn lại. Sau đó, gọi một số cặp HS trình bày trước lớp.
-Nhận xét HS.
Bài tập 3: Yêu cầu 1 HS đọc đề bài.
-Yêu cầu HS đọc các câu văn trong bài.
-Yêu cầu HS đọc lại câu a.
-Hãy đặt câu hỏi có cụm từ vì sao? cho câu văn trên.
-Yêu cầu HS trả lời câu hỏi trên.
- Vậy câu hỏi có cụm từ vì sao dùng để hỏi về điều gì?
-Yêu cầu 2 HS ngồi cạnh thực hành hỏi đáp với các câu còn lại. Sau đó gọi một số cặp lên trình bày trước lớp, 1 con đặt câu hỏi, con kia trả lời.
- Nhận xét HS. 
4. Củng cố – Dặn dò 
- Nhận xét tiết học.
-Hát
-Bài tập yêu cầu chúng ta nói lời đáp lại lời khen ngợi của người khác trong một số tình huống.
- 1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm theo.
- Bà đến nhà chơi, con bật tivi cho bà xem. Bà khen: “Cháu bà giỏi quá!”
- HS nối tiếp nhau phát biểu ý kiến: Cảm ơn bà đã khen cháu, việc này dễ lắm bà ạ, để cháu dạy bà nhé./ Việc này cháu làm hằng ngày mà bà./ Có gì đâu, cháu còn phải học tập nhiều bà ạ./ Việc này chỉ cần quen là làm được thôi bà ạ. Bà làm thử nhé, cháu sẽ giúp bà./
-Làm bài:
b) Cháu cảm ơn dì ạ./ Dì ơi, ở lớp cháu còn nhiều bạn múa đẹp hơn nữa dì ạ./ Thật hả dì? Cháu sẽ tập thêm nhiều bài nữa để hát cho dì xem con nhé./ Dì khen làm cháu vui quá./
c) Có gì đâu, mình gặp may đấy./ Có gì đâu, chỉ là mình đang đứng gần nó./
-1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm theo.
-1 HS đọc bài trước lớp, cả lớp theo dõi bài trong SGK.
- Vì khôn ngoan, Sư Tử điều binh khiển tướng rất tài.
- Vì sao Sư Tử điều binh khiển tướng rất tài?
-Vì Sư Tử rất khôn ngoan.
- Hỏi về lí do, nguyên nhân của một sự vật, sự việc nào đó.
b) Vì sao người thuỷ thủ có thể thoát nạn?
c) Vì sao Thủy Tinh đuổi đánh Sơn Tinh?
Tiết 3: Tập viết
ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ II (tiết 6)
I. Mục tiêu
- Ôn luyện tập đọc và học thuộc lòng như tiết 1.
- Ôn luyện cách đáp lời từ chối của người khác trong các tình huống giao tiếp hàng ngày. 
- Ôn luyện cách đặt câu hỏi và trả lời câu hỏi có cụm từ để làm gì.
- Ôn luyện về cách dùng dấu chấm than, dấu phẩy.
II. Đồ dùng dạy học:
-Phiếu ghi sẵn tên các bài học thuộc lòng từ tuần 28 đến tuần 34. 
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Khởi động 
2. Bài cũ 
Ôn tập tiết 5.
3. Bài mới 
a. Giới thiệu: 
b. Ôn luyện tập đọc và học thuộc lòng.
Tiến hành tương tực như tiết 1. 
c. Hướng dẫn HS làm bài tập:
Bài tập 2: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
-Hãy đọc các tình huống được đưa ra trong bài.
- Yêu cầu HS nêu lại tình huống a.
-Nếu em ở trong tình huống trên, con sẽ nói gì với anh trai?
-Nhận xét, sau đó yêu cầu HS suy nghĩ và tự làm các phần còn lại của bài.
- Gọi một số HS trình bày trước lớp.
-Nhận xét HS. 
Bài tập 3:Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
-Yêu cầu HS đọc các câu văn trong bài.
-Yêu cầu HS đọc lại câu a.
? Anh chiến sĩ kê lại hòn đá để làm gì?
? Đâu là bộ phận trả lời câu hỏi có cụm từ để làm gì trong câu văn trên?
-Yêu cầu HS suy nghĩ và tự làm gì. Sau đó, một số HS trình bày trước lớp.
- Nhận xét HS.
Bài tập 4:
-Nêu yêu cầu của bài, sau đó yêu cầu HS tự làm bài tập.
-Gọi 1 HS đọc bài làm, đọc cả dấu câu.
- Yêu cầu HS cả lớp nhận xét sau đó kết luận về lời giải đúng HS.
4. Củng cố – Dặn dò 
-Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị: Ôn tập tiết 7.
-Hát
-Bài tập yêu cầu chúng ta: Nói lời đáp cho lời từ chối của người khác trong một số tình huống.
-1 HS đọc thành tiếng trước lớp, cả lớp theo dõi bài trong SGK.
-Em xin anh cho đi xem lớp anh đá bóng. Anh nói: “Em ở nhà làm cho hết bài tập đi.”.
- HS nối tiếp nhau phát biểu ý kiến: Vâng, em sẽ ở nhà làm hết bài tập rồi, anh cho em đi nhé?/ Tiếc quá, lần sau nếu em làm hết bài tập thì anh cho em đi nhé./
b) Thế thì bọn mình cùng đi cho vui nhé./ Tiếc thật, nếu ngày mai bạn không chơi bóng thì cho tớ mượn nhé./ Không sao, tớ đi mượn bạn khác vậy./
- Một số HS trình bày trước lớp, cả lớp theo dõi và nhận xét. 
-Tìm bộ phận của mỗi câu sau trả lời câu hỏi để làm gì?
-1 HS đọc bài thành tiếng, cả lớp theo dõi bài trong SGK.
- Để người khác qua suối không bị ngã nữa, anh chiến sĩ kê lại hòn đá bị kênh.
- Để người khác qua suối không bị ngã nữa.
- Đó là: Để người khác qua suối không bị ngã nữa.
b) Để an ủi sơn ca.
c) Để mang lại niềm vui cho ông lão tốt bụng.
-Làm bài vào Vở bài tập Tiếng Việt 2, tập hai.
 Dũng rất hay nghịch bẩn nên ngày nào bố mẹ cũng phải tắm cho câu dưới vòi hoa sen.
Một hôm ở trường, thầy giáo nói với Dũng: 
Ồ! Dạo này con chóng lớn quá!
Dũng trả lời: 
Thưa thầy, đó là vì ngày nào bố mẹ con cũng tưới cho con đấy ạ.
Tiết 4: Đạo đức
KIỂM TRA CUỐI NĂM
Buổi chiều
Tiết 1: Luyện Tiếng việt
Tiết 2: Luyện Tiếng việt 
Tiết 3: Luyện Toán 
Thứ năm, ngày 05 tháng 11 năm 2015
Tiết 1:Toán
LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục tiêu: Giúp HS củng cố về:
- Biết so sánh các số.
- Biết làm tính cộng, trừ có nhớ trong phạm vi 100; tính cộng, trừ không nhớ các số có ba chữ số.
- Biết giải bài toán về ít hơn có liên quan đến đơn vị đo độ dài.
II. Đồ dùng dạy học:
-Bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Khởi động 
2. Bài cũ Luyện tập chung.
-Sửa bài 4.
Bài giải
Bao gạo nặng là:
35 + 9 = 44 (kg)
Đáp số: 44kg.
-GV nhận xét.
3. Bài mới 
a. Giới thiệu: 
b. Hướng dẫn HS làm bài tập.
Bài 1:
-Yêu cầu HS xem đồng hồ và đọc giờ trên đồng hồ.
Bài 2:
-Yêu cầu HS nhắc lại các so sánh các số có 3 chữ số với nhau, sau đó tự làm bài vào vở bài tập.
Bài 3:
-Yêu cầu HS nhắc lại cách đặt tính và thực hành tính theo cột dọc, sau đó làm bài tập.
Bài 4:
-Yêu cầu HS tự làm bài, sau đó nêu cách thực hiện tính.
- Chữa bài HS.
4. Củng cố – Dặn dò 
- Nhận xét tiết học.
-Hát
-2 HS lên bảng sửa bài, bạn nhận xét.
-Thực hiện yêu cầu của GV.
-3 HS làm bài trên bảng lớp, cả lớp làm bài vào vở bài tập.
Bài giải:
Tấm vải hoa dài số mét là:
40 – 16 = 24(m)
Đáp số: 24m
Tiết 2: Chính tả (nghe viết)
ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ II (tiết 7)
I. Mục tiêu
- Ôn luyện tập đọc và học thuộc lòng như tiết 1.
- Ôn luyện cách đáp lời an ủi.
- Ôn luyện kĩ năng kể chuyện theo tranh minh hoạ.
II. Đò dùng dạy học:
-Phiếu ghi sẵn tên các bài học thuộc lòng từ tuần 28 đến tuần 34.
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Khởi động 
2. Bài cũ 
-Ôn tập tiết 6.
3. Bài mới 
a. Giới thiệu: 
b. Ôn luyện tập đọc và học thuộc lòng. 
Tiến hành tương tự như tiết 1.
c. Hướng dẫn HS làm bài tập. 
Bài tập 2: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
-Hãy đọc các tình huống được đưa ra trong bài.
- Yêu cầu HS nêu lại tình huống a.
-Nếu con ở trong tình huống trên, con sẽ nói gì với bạn?
-Nhận xét, sau đó yêu cầu HS suy nghĩ và tự làm các phần còn lại của bài.
- Gọi một số HS trình bày trước lớp.
- Nhận xét HS. 
Bài tập 3: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
-Yêu cầu HS quan sát từng bức tranh.
? Bức tranh 1 vẽ cảnh gì?
? Chuyện gì đã xảy ra sau đó? Hãy quan sát và tìm câu trả lời ở bức tranh thứ 2.
? Bức tranh thứ 3 cho ta biết điều gì?
? Bức tranh 4 cho ta thấy thái độ gì của hai anh con sau khi bạn trai giúp đỡ con gái?
-Yêu cầu HS chia nhóm, mỗi nhóm 4 HS cùng tập kể lại truyện trong nhóm, sau đó gọi một số HS trình bày trước lớp.
- Nhận xét HS.
- Dựa vào nội dung câu chuyện, hãy suy nghĩ và đặt tên cho truyện.
4. Củng cố – Dặn dò 
? Khi đáp lại lời an ủi của người khác, chúng ta cần phải có thái độ ntn?
- Nhận xét tiết học.
-Hát
-Bài tập yêu cầu chúng ta: Nói lời đáp cho lời an ủi của người khác trong một số tình huống.
- 1 HS đọc thành tiếng trước lớp, cả lớp theo dõi bài trong SGK.
- Con bị ngã đau. Bạn chạy đến đỡ con dậy, vừa xoa chỗ đau cho con vừa nói: “Bạn đau lắm phải không?”
- HS nối tiếp nhau phát biểu ý kiến: Cảm ơn bạn. Chắc một lúc nữa là hết đau thôi./ Cảm ơn bạn. Mình hơi đau một chút thôi./ Mình không nghĩ là nó lại đau thế./ Cảm ơn bạn. Bạn tốt quá!/
b) Cháu cảm ơn ông. Lần sau cháu sẽ cẩn thận hơn./ Cháu cảm ơn ông. Cháu đánh vỡ ấm mà ông vẫn an ủi cháu./ Cảm ơn ông ạ. Nhưng cháu tiếc chiếc ấm ấy lắm. Không biết là có tìm được chiếc âm nào đẹp như thế nữa không./
- Một số HS trình bày trước lớp, cả lớp theo dõi và nhận xét.
-Kể chuyện theo tranh rồi đặt tên cho câu chuyện.
- Quan sát tranh minh hoạ.
-Một bạn trai đang trên đường đi học. Đi phía trước bạn là một bé gái mặc chiếc váy hồng thật xinh xắn.
- Bỗng nhiên, bé gái bị vấp ngã xóng xoài trên hè phố. Nhìn thấy vậy, bạn nam vội vàng chạy đến nâng bé lên.
-Ngã đau quá nên bé gái cứ khóc hoài. Bạn trai nhẹ nhàng phủi đất cát trên người bé và an ủi: “Em ngoan, nín đ

Tài liệu đính kèm:

  • docxTUẦN 35.docx