Trường em
I. Mục tiêu: HS
- Đọc trơn cả bài trường em. Đọc đúng các từ ngữ: Cô giáo, dạy em, điều hay, mái trường.
- Hiểu được nội dung bài: Ngôi trường là nơi ngắn bó, thân thiết với bạn học sinh. Trả lời được câu hỏi 1, 2 ( SGK ).
- HS khá, giỏi tìm được tiếng, nói được câu chứa tiếng có vần ai, ay; biết hỏi, đáp theo mẫu về trường, lớp của mình.
II. Đồ dùng dạy - học:
- Tranh minh hoạ bài TĐ và phần luyện nói ở SGK. ( Dùng tranh ở SGK ).
- Bộ chữ học vần lớp1.
ô kết quả làm trong vở bài tập. - Từng nhóm HS diễn trước lớp Tình huống 3: "Hoa mượn quyển truyện tranh của An về nhà đọc nhưng sơ ý để em bé làm rách một trang. Hôm nay. Hoa mang sách đến trả cho bạn". Theo em, Hoa sẽ nói gì với An và An sẽ trả lời ra sao ? - HS cả lớp theo dõi, nhận xét, bổ sung. 2- Luyện tập: - Cho HS làm bài tập trên phiếu nội dung phiếu. - HS làm việc cá nhân * Đánh dấu + Vào c trước ý em chọn . + Nếu em sơ ý làm rơi hộp bút của bạn xuống đất. - Bỏ đi, không nói gì c - Chỉ nói lời xin lỗi bạn c - Nhặt hộp bút lên trả bạn và xin lỗi c + Nếu em nhìn thấy một bà cụ dắt em bé qua đường. c - Gọi một vài HS nêu kết quả bài tập. + Em coi như không nhìn thấy gì c - HS dưới lớp nhận xét, đóng góp ý kiến. + Em chạy tới dắt bà cụ và em bé qua đường c - Thu phiếu BT cho GV chấm điểm. + Em chạy tới chào bà rồi đi chơi với bạn c + Giờ ra chơi em nhìn thấy bạn Nam đang giật tóc bạn Hoà.c + Em mặc kê các bạn c + Em chạy tới nói bạn không nên nghịch như vậy c. + Em cũng chạy tới đùa như bạn c III- Củng cố - dặn dò: - Nhận xét chung giờ học. - Tuyên dương những HS có cố gắng. - HS nghe và ghi nhớ. Chiều Tập đọc Ôn bài: Trường em I. Mục tiêu: HS - Đọc trơn cả bài trường em. Đọc đúng các từ ngữ: Cô giáo, dạy em, điều hay, mái trường. - Hiểu được nội dung bài: Ngôi trường là nơi ngắn bó, thân thiết với bạn học sinh. Trả lời được câu hỏi 1, 2 ( SGK ). - HS khá, giỏi tìm được tiếng, nói được câu chứa tiếng có vần ai, ay; biết hỏi, đáp theo mẫu về trường, lớp của mình. II. Các hoạt động dạy - học: Tiết 1 A . Kiểm tra bài cũ: - Đọc cho HS viết: Uỷ ban, hoà thuận, luyện tập. - Y/c HS đọc đoạn thơ ứng dụng. - GV nhận xét, cho điểm - 3 HS lên bảng viết, mỗi em 1 từ - 1 vài em B . Dạy - học bài mới: 1- Giới thiệu bài . 2- Hướng dẫn HS luyện đọc a- GV đọc mẫu lần 1: Chú ý: Giọng đọc chậm rãi, nhẹ nhàng, tình cảm. - HS chú ý nghe b- Hướng dẫn HS luyện đọc: + Luyện đọc các tiếng, TN, cô giáo, dạy em, điều hay, mái trường. - GV ghi các từ trên lên bảng và gọi HS đọc bài. - 3, 5 HS đọc Cn, cả lớp đọc đt (Chú ý đọc theo GV chỉ) -Cho HS phân tích và ghép từ: trường, cô giáo - HS phân tích và ghép. - GV kết hợp giữa nghĩa từ: Ngôi nhà thứ 2: Trường học giống như một ngôi nhà vì ở đó có nhiều người rất gần gũi, thân yêu. -HS lắng nghe. Thân thiết: Rất thân, rất gần gũi + Luyện đọc câu: - Yêu cầ mỗi bàn đọc một câu nối tiếp nhau. + Luyện đọc, đoạn, bài - HS thực hiện theo HD. - Cho 3 HS nối tiếp nhau đọc bài (Mỗi HS đọc 1 đoạn); 2 HS đọc toàn bài, cả lớp đọc ĐT -Thực hiện theo yêu cầu của giáo viên. + Thi đọc trơn cả bài - GV giao việc cho HS. - Mỗi tổ cử 1 HS thi đọc. - GV nhận xét, cho điểm. 3- Ôn các vần ai, ay: a- Tìm tiếng trong bài có vần ai, ay. - Y/c HS tìm tiếng trong bài có vần ai, ay ? - Y/c HS đọc và phân tích các tiếng có vần trên - Thứ hai, mái trường, điều hay -Thực hiện theo yêu cầu của GV. b- Tìm tiếng ngoài bài có vần ai, ay: - Gọi HS đọc câu mẫu trong SGK - GV chia nhóm 4 và nêu Y/c thảo luận: tìm tiếng có vần ai, ay sau đó nói tiếng đó - 2 HS đọc - HS thảo luận nhóm theo Y/c và cử đại diện nêu - Các nhóm khác nghe, bổ sung - GV ghi nhanh các từ HS nêu lên bảng và Y/c HS đọc. - Cả lớp đọc ĐT. - Y/c HS viết bài vào VBT. - HS viết tiếng có vần ai, ay c- Nói câu có tiếng chứa vần ai, ay ? - GV chia lớp thành 2 nhóm và Y/c HS quan sát tranh trong SGK; đọc câu mẫu dựa vào câu mẫu nói câu mới theo Y/c - HS qs hai bức tranh tron SGK, đọc câu mẫu trong SGK - GV cho một bên nói câu chứa vần ai, 1 bên nói câu chứa vần ay; chỉ liên tục (nếu bên nào chưa nói được trừ 10 điểm). Trong 3 phút đội nào nói được nhiều sẽ thắng. - GV nhận xét, tuyên dương đội nói tốt. - HS thi nói VD: Em luôn chải tóc Ăn ớt rất cay Tiết 2 4- Tìm hiểu bài đọc và luyện nói a- Tìm hiểu bài đọc, luyện đọc. - GV đọc mẫu toàn bài lần 2 rồi Y/c HS đọc bài theo đoạn; trả lời câu hỏi của từng đoạn - HS đọc bài - 2 HS đọc đoạn 1 và trả lời - Trong bài, trường học được gọi là gì ? - Trường học là ngôi nhà thứ hai của em ? vì sao? - Là ngôi nhà thứ hai của em - 3 HS đọc đoạn 2 và trả lời - ở trường có cô giáo hiền như mẹ, có nhiều bạn bè thân thiết như anh em, dạy em những điều hay. - Gọi HS đọc toàn bài, NX và cho điểm - HS luyện đọc Cn, nhóm, lớp b- Luyện nói: Đề tài: Hỏi nhau về trường lớp của mình - Cho HS quan sát tranh và hỏi ? - Bức tranh vẽ cảnh gì ? - Y/c HS hỏi đáp theo mẫu câu hỏi đáp theo câu mình tự nghĩ ra. - Hai bạn HS đang trò chuyện VD: Trường của bạn là trường gì ? - ở trường bạn yêu ai nhất - ở trường bạn thích cái gì nhất ? - ai là bạn thân nhất trong lớp của bạn ? - ở lớp bạn thích học môn gì nhất ? - Y/c HS từng cặp lên hỏi đáp trước lớp - GV nhận xét, cho điểm. - HS trao đổi nhóm 2 theo HD của giáo viên - HS khác nhận xét, bổ sung. 5- Củng cố - Dặn dò: - GV gọi 1 HS đọc toàn bài và hỏi - Vì sao em yêu ngôi trường của mình ? - NX chung giờ học ờ: - Đọc lại bài trong SGK - Đọc trước bài: Tặng cháu - HS đọc và trả lời - HS nghe và ghi nhớ Toán Luyện tập I Mục tiêu: HS -Cộng trừ các số tròn chục trong phạm vi 100 -Trình bày bài giải bài toán có một phép tính II. Các hoạt động dạy học: 1.Giới thiệu bài 2. Luyện tập Bài 1 :Tính 30+10+30= 90-30+10= 40+40-20= 70+20-50= 70-30-20= 80-30+10= Bài 2: Đúng điền đ sai điền s a, 70 cm- 50cm= 10 cm b, 90cm -80 cm=10 cm c, 60cm-40cm=20 cm Bài 3: -Nhà Hà có 30 con gà, mẹ mua thêm 1 chục con gà nữa .Hỏi nhà Hà có tất cả bao nhiêu con gà ? Bài 4 : ( KG ) Điền số thích hợp vào chỗ chấm 50 – 20 + . = 70 40 + 50 - . = 20 30 + 20 + .. = 90 80 – 20 = ..+ 20 80 – 40 - . = 30 40 + 30 = 90 - .. 3 . Thu chấm – nhận xét : 4.Củng cố dặn dò: Nhận xét giờ học và HD học ở nhà Thứ ba , ngày 22 tháng 02 năm 2011 Sáng Tập viết Tô chữ hoa: A, Ă, Â, B A-Mụctiêu: - Tô được các chữ hoa: A, Ă, Â, B. - Viết đúng các vần: Ai, ay, ao, au; các từ ngữ: Mái trường, điều hay, sao sáng, mai sau kiểu chữ viết thường, cỡ chữ theo vở Tập viết 1, tập hai,( Mỗi từ ngữ viết được ít nhất một lần) - HSKG viết đều nét, dãn đúng khoảng cách và đủ số dòng, số chữ quy định trong vở tập viết 1 tập hai. B- Đồ dùng dạy - học: - Bảng phụ viết sẵn trong khung chữ - Chữ hoa A, Ă, Â - Các vần ai, ay, các TN: mái trường, điều hay C- Các hoạt động dạy - học: Giáo viên Học sinh I- Mở đầu: Để tập viết các em cần chú ý - Tập tô các chữ hoa, viết các vần và từ ứng dụng đã học ở bài tập đọc - Cần phải có: Bảng con, phấn, khăn lau, vở tập viết, bút chì, bút mực - Cần phải kiên nhẫn, cẩn thận. - HS chú ý nghe II- Dạy - học bài mới: 1- Giới thiệu bài (trực tiếp) 2- Hướng dẫn tô chữ hoa. - GV treo bảng có chữ hoa A, Ă, Â và hỏi: - Chữ A gồm những nét nào ? - Chữ A gồm hai nét móc dưới và một nét ngang - GV chỉ lên chữ hoa A và nói: Chữ hoa A gồm 1 nét móc trái, một nét móc dưới, một nét ngang. + Quy trình viết chữ hoa A như sau: từ điểm đặt bút ở dưới đường kẻ ngang dưới, viết nét móc hơi lượn sang phải một đơn vị chữ lên đường kẻ ngang trên. từ đây viết nét móc phải. Điểm dừng bút cao hơn đường kẻ ngang dưới một chút, cuối cùng lia bút lên đường kẻ ngang giữa, bên trái của nét thẳng (chéo 1/3 đơn vị chữ) để viết nét ngang. điểm dừng bút ở nét ngang thẳng hàng dọc với điểm của nét móc. - HS tập viết trên bảng con - GV theo dõi, chỉnh sửa 3- Hướng dẫn HS viết vần và từ ứng dụng: - GV treo bảng phụ viết sẵn các từ ứng dụng. - Một vài em đọc vần và TN có trên bảng phụ - Cả lớp đọc đt - HS tập viết vào bảng con. - GV nhắc lại cách nối giữa các con chữ - GV nhận xét, chỉnh sửa. 4- Hướng dẫn HS tập biết vào vở : - GV gọi 1 HS nhắc lại tư thế ngồi viết ? - Ngồi ngay ngắn, lưng thẳng - GV giao việc - HS tập viết trong vở GV: - Nhắc nhở những HS ngồi chưa đúng tư thế và cầm bút sai. - Quan sát HS viết, kịp thời uốn nắn các lỗi - Thu vở chấm và chữa một số bài - Khen HS viết đẹp và tiến bộ - HS nghe và ghi nhớ 5- Củng cố - dặn dò: - Dặn HS tìm thêm tiếng có vần ai, ay - Khen những HS đã tiến bộ và viết đẹp - NX chung giờ học ờ: Luyện viết phần B - HS tìm và nêu - HS nghe và ghi nhớ Chính tả: Trường em I. Mục tiêu : - Nhìn sách hoặc bảng , chép lại đúng đoạn “ Trường học là anh em” : 26 chữ khoảng 15 phút . - Điền đúng vần ai, ay, ; chữ c, k vào chỗ trống . - Làm được bài tập 2, 3 ở SGK II- Đồ dùng dạy - học: GV: Bảng phụ đã chép sẵn đoạn văn và 2 BT. HS: Bộ chữ học vần tiểu học. III- Các hoạt động dạy học : Giáo viên Học sinh A- Mở đầu: Từ tuần này chúng ta sẽ viết chính tả các bài tập đọc B- Dạy - học bài mới: 1- Giới thiệu bài: (Trực tiếp) 2- Hướng dẫn HS tập chép. - GV treo bảng phụ và Y/c HS đọc đoạn văn cần chép. - 3-5 HS đọc đoạn văn trên bảng phụ - Hãy tìm tiếng khó viết ? - HS tìm: đường, ngôi, nhiều, giáo - Y/c HS phân tích tiếng khó và viết bảng. - 2 HS lên bảng viết, HS dưới lớp viết bảng con - Cho HS chép bài chính tả vào vở - HS chép bài vào vở - GV quan sát, uốn nắn cách ngồi, cách cầm bút của học sinh. Lưu ý: Nhắc HS viết tên bài vào giữa trang, chữ đầu đoạn văn lùi vào 1 ô, sau dấu chấm phải viết hoa. + Soát lỗi: GV Y/c học sinh đổi vở cho nhau để chữa bài. - HS đổi vở soát lỗi - GV đọc đoạn văn cho HS soát lỗi, đánh vần những từ khó viết - HS theo dõi và ghi lỗi ra lề - HS nhận lại vở, xem các lỗi, ghi tổng số lỗi ra vở. + GV thu vở chấm một số bài. 3- Hướng dẫn HS làm bài chính tả Bài tập 2: Điền vào chỗ trống vần ai, ay ? - Cho 1 HS đọc Y/c của bài - Điền vào chỗ trống ai hay ay - Cho HS quan sát 2 bức tranh và hỏi - Tranh vẽ cảnh gì ? - Tranh vẽ cảnh gà mái, máy ảnh - 2 HS làm miệng - 2 HS lên bảng làm - GV giao việc Dưới lớp làm vở Bài 3: Điền c hay k - Tiến hành tương tự bài 2 - HS nêu miệng Đáp án: Cá vàng, thước kẻ, lá cọ - 2 HS lên bảng, lớp làm vào vở - GV chữa bài, NX. 4- Củng cố - dặn dò: - Khen những HS viết đẹp, có tiến bộ ờ: Nhớ cách chữa lỗi chính tả mà các em viết sai trong bài. - HS nghe và ghi nhớ Toán Điểm ở trong , điểm ở ngoài của một hình I .Mục tiêu: -Nhận biết được điểm ở trong, điểm ở ngoài một hình , biết vẽ một điểm ở trong hoặc ở ngoài một hình ; biết cộng , trừ số tròn chục , giái bài toán có phép cộng . - Làm bài1, bài 2, bài 3, bài 4 II. Đồ dùng dạy - học: - Các hình vuông, hình tròn, hình tam giác trong SGK III- Các hoạt động dạy - học: Giáo viên Học sinh A- Kiểm tra bài cũ: - Yêu cầu HS lên bảng làm BT. 50 + 30 = 60 - 30 = 70 - 20 = 50 + 40 = - 2 HS lên bảng, mỗi em làm 2 phép tính. - Y/c HS nhẩm miệng kq' 30 + 60 ; 70 + 10 - HS nhẩm và nêu miệng kết quả. - GV nhận xét, cho điểm B- Dạy - học bài mới 1- GT điểm ở trong, điểm ở ngoài một hình a- Giới thiệu điểm ở trong, ở ngoài một hình vuông. + Bước 1: GT phía trong và phía ngoài của hình. - GV gắn hình vuông lên bảng, hỏi : H: Cô có hình gì đây ? - Hình vuông - GV gắn bông hoa, con thỏ trong hình, con bướm ngoài hình. H: Cô có những hình gì nữa ? H: Hãy nhận xét xem bông hoa và con thỏ nằm ở đâu ? - Bông hoa, con thỏ, con bướm - GV tháo con thỏ và bông hoa xuống - Nằm trong hình vuông H: Hãy chỉ đâu là phía trong hình vuông? H: Con bướm nằm ở đâu ? - 1 HS lên chỉ - GV chỉ bảng lại cho cả lớp biết phía trong hình vuông và nói, những phần còn lại không kể phần phía trong gọi là phía ngoài hình vuông. - Nằm ngoài hình vuông + Bước 2: Giới thiệu điểm ở phía trong và điểm ở phía ngoài hình vuông. - GV chấm 1 điểm trong hình vuông. H: Cô vừa vẽ cái gì ? + Trong toán học người ta gọi là một điểm để gọi tên điểm đó người ta dùng 1 chữ cái in hoa. VD cô dùng chữ A (GV dùng chữ A viết lên cạnh dấu chấm). - Cô vẽ 1 chấm (vẽ 1 điểm). - Đọc là điểm A. H: Điểm A nằm ở vị trí nào trong HV? - Cả lớp đọc lại - Y/c HS đọc lại - Nằm trong hình vuông - GV vẽ tiếp điểm N ngoài hình vuông - Điểm A ở trong hình vuông H: Cô vừa vẽ gì ? H: Điểm N nằm ở vị trí nào của hình vuông? - Vẽ điểm N - Y/c HS đọc lại. - Y/c HS nhắc lại vị trí điểm A và điển N - ở ngoài hình vuông - Điểm N ở ngoài hình vuông. so với hình vuông. b- Giới thiệu điển ở trong, điểm ở ngoài hình tròn. - Nhiều HS nhắc lại (tiến hành tương tự) Lưu ý: Không cần gắn vật vào trong, ngoài mà yêu cầu HS lên chỉ phía trong, phía ngoài của hình tròn , vẽ điểm và đặt tên điểm ở phía trong và phía ngoài của hình tròn - HS thực hiện theo HD. 2- Luyện tập: Bài 1: Bài Y/c gì ? - GV treo bảng phụ viết sẵn BT1. HD: Các em chú ý quan sát kỹ vị trí các điểm sau đó đọc từng dòng xem đúng hay sai rồi mới điền đ/s vào chỗ trống. - Đúng ghi đ, sai ghi s - HS làm trong sách: 1 HS lên bảng - Y/c HS nêu tất cả các điểm nằm trong hình ờ ? - Điểm A, B, I - Y/c HS nêu các điểm nằm ngoài Hờ? - GV NX, cho điểm. - Điểm E, D, C Bài 2: - Gọi HS nêu Y/c của bài. a- Vẽ 2 điểm ở trong hình vuông; 4 điểm ở ngoài hình vuông ? b- Vẽ 3 điểm ở trong Htròn, 2 điểm ở ngoài hình tròn ? - GV gắn hình vuông, hình tròn lên bảng HD: Các em chú ý để vẽ chính xác theo Y/c. Cô hoan nghênh những bạn giỏi có thể viết luôn tên điểm. - HS làm bài; 4 HS làm bài, mỗi HS một ý. - GV nhận xét, cho điểm. Bài 3: H: Bài Y/c gì ? - Tính - Y/c HS nhắc lại các tính giá trị của biểu thức số có trong bài tập. - GV nhận xét, chỉnh sửa. - Tính theo TT từ trái sang phải - HS làm bài và nêu miệng Kq? Bài 4: - Cho HS đọc đề toán và tự nêu T2 - Gọi HS nhận xét, sửa chữa. - HS làm bài, 1 HS lên bảng Tóm tắt Hoa có : 10 nhãn số Thêm : 20 nhãn vở Hoa có tất cả:......... nhãn vở ? Bài giải Hoa có tất cả số nhãn vở là 10 + 20 = 30 (nhãn vở) Đ/s: 30 nhãn vở 3- Củng cố - Dặn dò: Trò chơi: Nhanh mắt, khéo tay - NX chung giờ học. - HS chơi thi theo tổ - HS nghe và ghi nhớ Âm nhạc Ôn tập: "Bài quả" A- Mục tiêu: - Biết hát theo giai điệu và đúng lời ca. - Biết hát kết hợp vận động phụ hoạ. B- Giáo viên chuẩn bị: - Hát chuẩn xác bài quả - Song loan, thanh phách, trống nhỏ C- Các hoạt động dạy - học: I- Kiểm tra bài cũ: - Cho HS hát lại bài "Bầu trời xanh" và bài "Tập tầm vông" - GV nhận xét và cho điểm. II- Dạy - học bài mới: 1- Hoạt động 1: Dạy hát bài quả + GV gt bài hát (Linh hoạt) + GV hát mẫu một lần + Đọc lời ca - GV đọc lời ca từng câu hát cho HS đọc theo (Dạy lời nào, đọc lời ấy) + Dạy hát từng câu - GV chia mỗi lời thành 2 câu hát và chú ý những chỗ lấy hơi. - GV theo dõi, chỉnh sửa cho HS + Cho HS tập hát liên kết cả hai lời. 2- Hoạt động 2: Hát kết hợp với gõ đệm và vỗ tay. - GV HD HS vừa hát vừa vỗ tay - Cho HS hát kết hợp với gõ theo tiết tấu lời ca. - Cho HS đứng hát kết hợp với nhún chân nhẹ nhàng. - Cho HS hát đối đáp theo nhóm Lời 1: Một em hát: Quả gì mà ngon ngon thế ? Cả nhóm hát: Xin thưa rằng quả khế Một em hát: ăn vào thì chắc là chua ? Cả nhóm hát: Vâng vâng ! chua.. canh cua Lời 2: Hát đối đáp tương tự lời 1. 3- Củng cố - Dặn dò: - Cho HS hát cả bài 1 lần. - GV NX chung giờ học: - 1 vài em - HS đọc lời ca và tập hát theo những nội dung của GV. - HS tập hát từng câu theo HD của GV. - HS hát CN, nhóm, lớp - HS thực hiện theo HD - HS thực hiện CN, nhóm - HS thực hiện như HD - Cả lớp hát. Thứ năm, ngày 24 tháng 02 năm 2011 Sáng Tập đọc Cái nhãn vở A- Mục tiêu: - Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ:Quyển vở, nắn nót, viết, ngay ngắn, khen. - Biết được tác dụng của nhãn vở. - Trả lời được câu hỏi 1, 2 (SGK). - HS khá, giỏi biết tự viết nhãn vở. B- Đồ dùng dạy - học: - Nhãn vở mẫu, bút mầu, bảng nam châm - Bút mầu, giấy C- Các hoạt động dạy - học: Giáo viên Học sinh I- Kiểm tra bài cũ: - Yêu cầu HS đọc thuộc lòng bài thơ - 3 - 4 HS đọc và trả lời câu hỏi - Bác Hồ tặng vở choai? - Bác mong các cháu làm điều gì ? - GV nhận xét, cho điểm II- Dạy - học bài mới: 1- Giới thiệu bài (Linh hoạt) 2- Hướng dẫn HS luyện đọc: a- Giáo vên đọc mẫu toàn bài lần 1: Chú ý: Giọng chậm rãi, nhẹ nhàng - HS chú ý lắng nghe b- Hướng dẫn học sinh luyện đọc: + Luyện đọc các tiếng, từ, nhãn vở, trang trí, nắn nót, ngay ngắn. - HS đọc CN, nhóm, lớp - GV ghi lên bảng cho HS đọc - GV chọn cho HS phân tích 1 số tiếng khó + Luyện đọc câu: - 1 vài em phân tích - Mỗi câu 1 bàn đọc theo hình thức nối tiếp. - GV theo dõi, chỉnh sửa + Luyện đọc đoạn bài: - Yêu cầu HS đọc đoạn 1: từ "Bố cho nhãn vở" - Yêu cầu HS đọc đoạn 2: Phần còn lại - Cả lớp đọc đồng thanh + Thi đọc trơn cả bài . - Mỗi tổ cử 1 HS thi đọc, 1 HS chấm điểm - GV nhận xét, cho điểm - Ôn lại các vần ang, ac: a- Tìm tiếng trong bài có vần ang - Yêu cầu HS tìm tiếng có vần ang và phân tích tiếng đó. - GV theo dõi, nhận xét b- Tìm tiếng ngoài bài có vần ang, ac - HS thực hiện - 3 - 4 HS đọc - 1 vài em - Lớp đọc 2 lần - HS đọc, HS chấm điểm - HS tìm: Giang, Trang - Tiếng Giang có âm gì đứng trước, vần ang đứng sau. - Gọi 1HS đọc từ mẫu - GV chia nhóm 4 HS, yêu cầu HS thảo luận tìm tiếng có vần sau đó gọi các nhóm đọc lên (GVghi bảng). - Cho HS đọc đồng thanh các từ trên bảng. - GV nhận xét tiết học - HS đọc: Cái bảng, con hạc - HS tìm ang: Cái thang, càng cua ac: Bác cháu, vàng bạc. - HS đọc theo yêu cầu Tiết 2 4- Tìm hiểu bài và luyện đọc: + GV đọc mẫu toàn bài lần 2 - Yêu cầu HS đọc đoạn 1 - HS chú ý nghe - 1 - 2 HS đọc ? Bạn Giang viết những gì trên nhãn vở ? Bạn viết tên trường, tên lớp, tên vở, họ và tên của bạn, năm học - Yêu cầu HS đọc đoạn 2. ? Bố khen bạn ấy thế nào ? - Yêu cầu HS đọc cả bài ? Nhãn vở có tác dụng gì ? - 2 HS đọc - Bạn đã tự viết được nhãn vở - 1 vài em - Nhãn vở cho ta biết đó là vở gì, của ai. Ta không bị nhầm lẫn - Cho HS thi đọc trơn của bài - GV cử 4 HS tham gia thi đọc - GV nhận xét, cho điểm - HS nghe, nhận xét, cho điểm + Hướng dẫn HS tự làm nhãn vở và trang trí nhãn vở. - GV yêu cầu mỗi HS tự cắt 1 nhãn vở có kích thước tuỳ ý. - HS cắt nhãn vở, tự trang trí viết đầy đủ những điều cần có trên nhãn vở. - GV cùng HS nhận xét xem ai trang trí nhãn vở đẹp và cho điểm những nhãn vở đẹp. - HS dán nhãn vở lên bảng 5- Củng cố - dặn dò: - GV nhận xét chung giờ học. ờ: Làm và thứ tự nhãn vở - Chuẩn bị bài: Rùa và Thỏ - HS nghe và ghi nhớ Toán Kiểm tra giữa học kì II ( Đề do trường ra) Thủ công Cắt, dán hình chữ nhật (T2) A- Mục tiêu: - Biết cách kẻ, cắt, dán hình chữ nhật. - Kẻ và cắt, dán HCN . Có thể kẻ, cắt được hình chữ nhật theo cách đơn giản. Đường cắt tương đối thẳng. Hình dán tương đối phẳng. Với HS khéo tay: - Kẻ và cắt, dán được HCN theo hai cách. Dường cắt thẳng. Hình dán phẳng. - Có thể kẻ, cắt được thêm hình chữ nhật có kích thước khác. B- Chuẩn bị: 1- Giáo viên: - HCN bằng giấy màu dán trên nền giấy trắng - Tờ giấy kẻ ô có kích thước lớn. 2- Học sinh: - Giấy màu có kẻ ô - 1 tờ giấy HS có kẻ ô - Bút chì, thước kẻ, kéo, hồ dán - Vở thủ công C- Các hoạt động dạy - học: Nội dung Phương pháp I- Kiểm tra bài cũ: KT sự chuẩn bị của Học sinh II- Dạy - Học bài mới: 1- Giới thiệu bài: (Trực tiếp) Cho HS xem lại mẫu 2- Thực hành: - Y/c HS nhắc lại cách cắt HCN theo hai cách (2 HS) - Cho HS kẻ, cắt HCN theo trình tự: (Kẻ hình chữ nhật theo hai cách sau đó cắt rời và dán sản phẩm vào vở thủ công) Trực quan + HS thực hành kẻ, cắt HCN - GV theo dõi, uốn nắn thêm những HS còn lúng túng. + Theo dõi và nhắc HS ướm sản phẩm vào vở thủ công trước, sau đó mới bôi một lớp hồ mỏng, đặt, dán cân đối và miết hình phẳng - Theo dõi, giúp HS còn lúng túng. III- Nhận xét dặn dò: + Cho HS trưng bày sản phẩm; yêu cầu HS tìm ra những sản phẩm mà mình thích, lý do thích ? + Nhận xét về tinh thần học tập, kỹ năng kẻ, cắt dán và đánh giá sản phẩm của HS. ờ: Chuẩn bị giấy màu, giấy có kẻ ô, bút chì, thước kẻ, kéo, hồ dán cho tiết 27. Luyện tập thực hành Chiều Tập đọc Ôn: Cái nhãn vở I .Mục tiêu: HS - Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ:Quyển vở, nắn nót, viết, ngay ngắn, khen. - Biết được tác dụng của nhãn vở. - Trả lời được câu hỏi 1, 2 (SGK). - HS khá, giỏi biết tự viết nhãn vở. II. Các hoạt động dạy - học: Giáo viên Học sinh A . Kiểm tra bài cũ: - Yêu cầu HS đọc thuộc lòng bài thơ - 3 - 4 HS đọc và trả lời câu hỏi - Bác Hồ tặng vở choai? - Bác mong các cháu làm điều gì ? - GV nhận xét, cho điểm B . Dạy - học bài mới: 1- Giới thiệu bài (Linh hoạt) 2- Hướng dẫn HS luyện đọc: a- Giáo vên đọc mẫu toàn bài lần 1: Chú ý: Giọng chậm rãi, nhẹ nhàng - HS chú ý lắng nghe b- Hướng dẫn học sinh luyện đọc: + Luyện đọc các tiếng, từ, nhãn vở, trang trí, nắn nót, ngay ngắn. - HS đọc CN, nhóm, lớp - GV ghi lên bảng cho HS đọc - GV chọn cho HS phân tích 1 số tiếng khó + Luyện đọc câu: - 1 vài em phân tích - Mỗi câu 1 bàn đọc theo hình thức nối tiếp. - GV theo dõi, chỉnh sửa + Luyện đọc đoạn bài: - Yêu cầu HS đọc đoạn 1: từ "Bố cho nhãn vở" - Yêu cầu HS đọc đoạn 2: Phần còn lại - Cả lớp đọc đồng thanh + Thi đọc trơn cả bài . - Mỗi tổ cử 1 HS thi đọc, 1 HS chấm điểm - GV nhận xét, cho điểm - HS thực hiện - 3 - 4 HS đọc - 1 vài em - Lớp đọc 2 lần - HS đọc, HS chấm điểm - Ôn lại các vần ang, ac: a- Tìm tiếng trong bài có vần ang - Yêu cầu HS tìm tiếng có vần ang và phân tích tiếng đó. - GV theo dõi, nhận xét b- Tìm tiếng ngoài bài có vần ang, ac - Gọi 1HS đọc từ mẫu - GV chia nhóm 4 HS, yêu cầu HS thảo luận tìm tiếng có vần sau đó gọi các nhóm đọc lên (GVghi bảng). - Cho HS đọc đồng thanh các từ trên bảng. - GV nhận xét tiết học - HS tìm: Giang, Trang - Tiếng Giang có âm gì đứng trước, vần ang đứng sau. - HS đọc: Cái bảng, con hạc - HS tìm ang: Cái thang, càng cua ac: Bác cháu, vàng bạc. - HS đọc theo yêu cầu 4- Tìm hiểu bài và luyện đọc: + GV đọc mẫu toàn bài lần 2 - Yêu cầu HS đọc đoạn 1 - HS chú ý nghe - 1 - 2 HS đọc ? Bạn Giang viết những gì trên nhãn vở ? Bạn viết tên trường, tên lớp, tên vở, họ và tên của bạn, năm học - Yêu cầu HS đọc đoạn 2. ? Bố khen bạn ấy thế nào ? - Yêu cầu HS đọc cả bài ? Nhãn vở có tác dụng gì ? - 2 HS đọc - Bạn đã tự viết được nhãn vở - 1 vài em - Nhãn vở cho ta biết đó là vở gì, của ai. Ta không bị nhầm lẫn - Cho HS thi đọc trơn của bài - GV cử 4 HS tham gia thi đọc - GV nhận xét, cho điểm - HS nghe, nhận xét, cho
Tài liệu đính kèm: