I- MỤC ĐÍCH-YÊU CẦU:
1- HS đọc trơn cả bài. Đọc đúng các tiếng, từ: hàng xoan, xao xuyến, nở, lảnh lót, thơm phức.
- Nghỉ hơi sau mỗi dòng thơ.
2- Ôn các vần iêu, yêu
3- Hiểu các từ ngữ : ngõ, rạ.
- Trả lời được các câu hỏi về hình ảnh ngôi nhà, âm thanh, hương vị bao quanh ngôi nhà
- Hiểu tình cảm với ngôi nhà của bạn nhỏ.
- Nói một cách tự nhiên về ngôi nhà em mơ ước.
- Học thuộc lòng 1 khổ thơ
II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Tranh minh họa SGK.
+ Gọi HS lên bảng giải + Lớp làm vào bảng con - Bài giải gồm những bước nào ? Việc 2. Luyện tập: Bài 1: Yêu cầu HS đọc đề toán - BT cho biết gì ? - BT hỏi gì ? - Muốn biết còn lại bao nhiêu con chim ta làm tính gì ? - CN lên bảng làm – lớp làm vào SGK Bài 2: Cho HS đọc đề bài. - Gọi 1 HS lên tóm tắt. - 1 HS lên bảng giải, lớp làm vào SGK. Bài 3: Cho HS đọc đề bài - 1 HS lên tóm tắt. - 1 HS lên bảng giải, lớp làm vào SGK. HĐ3. Củng cố – dặn dò: - Vừa học bài gì ? - Nhận xét giờ học. - CN lên bảng - Lớp làm bảng con 3 HS đọc đề toán - Có 9 con gà. Bán 3 con gà - Còn lại mấy con ? - Toán có lời văn. - HS nêu lại tóm tắt CN + ĐT - Ta làm tính trừ. Bài giải Còn lại số con gà là: 9 – 3 = 6 (con) Đáp số: 6 con gà - Câu trả lời ( lời giải). - Lập phép tính. - Ghi đáp số. 3 em đọc đề toán - HS điền vào tóm tắt trong SGK - Ta làm tính trừ. Tóm tắt Bài giải Có : con chim Số con chim còn lại là: Bay đi: 2 con 8 – 2 = 6 (con) Còn lại:..con chim ? Đáp số: 6 con chim HS đọc đề toán tóm tắt Có : 8 quả bóng Đã thả : 3 quả bóng còn lại :....quả bóng ? Bài giải An còn lại số quả bóng là: 8 – 3 = 5 (quả) Đáp số : 5 quả bóng 3 HS đọc đề toán tóm tắt Cả đàn có : 8 con ở dưới ao : 5 con Trên bờ :....con ? Bài giải Trên bờ có số con vịt là: 8 – 5 = 3 (con) Đáp số : 3 con vịt. Thứ ba ngày 16 tháng 3 năm 2010 âm nhạc Ôn 2 bài: Quả - Hòa bình cho bé (Giáo viên bộ môn) Tập viết Tô chữ hoa: H - I – K I- Mục đích-Yêu cầu: - HS biết tên và tô được các chữ hoa: H, I, K - Viết đúng các vần uôi – ươi – iêt – uyêt – iêu – yêu và các từ ngữ : nải chuối, tưới cây, viết đẹp, duyệt binh, hiếu thảo, yêu mến đúng kiểu chữ, đều nét, đưa nét theo đúng quy trình, dãn đúng khoảng cách giữa các con chữ. II- Đồ dùng: - Bài viết mẫu. Phấn màu III- Các hoạt động dạy - học: HĐ1. ổn định T/c – KT bài cũ - Giới thiệu bài - GV đọc: chăm học, vườn hoa, ngát hương - Giới thiệu - ghi bảng HĐ2. Hướng dẫn tô, viết chữ hoa: Việc 1 . Hướng dẫn quan sát nhận xét chữ H. + Có chữ gì ? + Nằm trong khung hình gì ? + Cao mấy li, Gồm mấy nét? Kiểu nét gì ? - GV tô chữ mẫu + nêu quy trình. - GV viết mẫu + hướng dẫn viết chữ H Việc 2 . GV đưa tiếp mẫu chữ hoa I - K. (Hướng dẫn tương tự các bước) HĐ3. Hướng dẫn viết vần – từ ngữ ứng dụng: Việc 1 . Hướng dẫn viết vần uôi GV viết bảng vần uôi - Cô có vần gì ? - Cỡ chữ nào ? - Phân tích vần uôi ? - Các nét trong một chữ được viết NTN ? - GV viết mẫu, nêu quy trình GV đưa từ: nải chuối. - Có từ gì ? Gồm mấy chữ ? - Chữ nào viết trước, chữ nào viết sau ? - Khoảng cách giữa các chữ NTN ? - GV viết mẫu - nêu quy trình Việc 2 . Hướng dẫn viết vần ươi – iêt – uyêt – iêu – yêu và các từ tưới cây, viết đẹp, duyệt binh, hiếu thảo, yêu mến cho học sinh quan sát (giới thiệu tương tự các bước) HĐ4. Hướng dẫn tập tô - viết vào vở: - Bài viết mấy dòng ? - GV viết mẫu - GV theo dõi, hướng dẫn tư thế ngồi viết cho HS. - Thu bài – nhận xét. HĐ5. Củng cố - dặn dò: - Vừa học bài gì ? - Đọc lại bài viết. - Về nhà đọc lại bài. Chuẩn bị bài sau Lớp viết bảng con - Chữ H. - HS nêu - HS nêu - HS quan sát – lên bảng tô lại - HS viết bảng con: H - HS quan sát nhận xét, viết bảng con - Vần uôi. - Cỡ vừa - u đứng trước, ô đứng giữa, i đứng sau - Viết nối liền nhau cách nhau nửa thân chữ. - HS viết bảng con. - nải chuối, gồm 2 chữ - HS nêu - Cách nhau 1 thân chữ - HS viết bảng con - HS nhận xét, viết bảng con - HS nêu - HS viết vào vở - Cả lớp - HS nêu - CN đọc Chính tả Bài: Ngôi nhà I- Mục đích-Yêu cầu: - HS chép lại chính xác, trình bày đúng khổ thơ thứ 3 của bài. - Làm đúng các bài tập chính tả. - Điền vần iêu hay yêu chữ k hay c - Nhớ và nắm chắc luật chính tả. II- Các hoạt động dạy - học: HĐ1. ổn địnhT/c - KT bài cũ - GT bài HĐ2. Hướng dẫn tập chép: Việc 1 . Giáo viên chép khổ thơ 3 lên bảng. - Tìm chữ dễ viết sai ? - Cho HS đánh vần, đọc trơn - GV đọc: mộc mạc, đất nước Việc 2 . HD cách chép bài. - Hướng dẫn tư thế ngồi viết. - GV đọc chậm bài. - GV chữa một số lỗi sai phổ biến VD : yêu -> iêu Chim ca -> trim ca - Thu chấm bài – nhận xét HĐ3. Hướng dẫn làm bài tập chính tả: Bài 1: Điền iêu hay yêu CN lên bảng – lớp làm vào vở Bài 2: Điền k hay c - Củng cố luật chính t HĐ3. Củng cố - dặn dò: - Vừa tập viết bài gì ? - Đọc lại bài tập chép. - Về luyện viết bài vào vở. - 3 HS đọc bài + ĐT 1 lần - mộc mạc, đất nước - HS đánh vần, đọc trơn. - HS viết bảng con - HS đọc thầm , chép bài - HS soát lỗi gạch dưới những lỗi sai HS nêu yêu cầu HS làm và chữa bài Hiếu chăm ngoan, học giỏi, có năng khiếu vẽ. Bố mẹ rất yêu quý Hiếu. HS nêu yêu cầu HS làm và chữa bài Bà kể chuyện Chị xâu kim k i ê e - HS nêu: Bài Nhà bà ngoại - 4 – 5 em đọc cả bài. Toán Luyện tập I- Mục đích – yêu cầu: Rèn KN: - Giải bài toán có lời văn. - Có kĩ năng tóm tắt và trình bày bài toán, giải toán đúng, khoa hoc. - Có ý thức tự giác trong học tập - Thực hiện cộng, trừ trong phạm vi các số đến 20. ii- Các hoạt động dạy – học: HĐ1. ổn địnhT/c - KT bài cũ - GT bài Giải bài toán theo tóm tắt sau: Có : 14 cái kẹo Ăn : 4 cái Còn: ... cái ? - Giới thiệu bài mới HĐ2. Hướng dẫn luyện tập: Bài 1: Giải toán. Hướng dẫn phân tích đề. Bài toán cho biết gì ? Bài toán hỏi gì ? Bài toán thuộc dạng toán nào ? Yêu cầu HS làm vào bảng con Một HS lên tóm tắt, 1 HS lên giải CN nhận xét – bổ xung Bài 2: (Hướng dẫn giải tương tự) Bài 3: Điền số - Bài yêu cầu gì ? CN lên bảng – lớp làm vài SGK CN nhận xét – bổ xung Bài 4: - Có tất cả mấy hình tam giác ? - Đã tô mấy hình ? - Bài toán yêu cầu gì ? - Để biết số hình tam giác chưa tô màu ta làm NTN ? HS lên bảng giải toán HĐ3. Củng cố – dặn dò: - Vừa học bài gì? - Nhận xét giờ học. - Về xem lại bài. - Chuẩn bị bài sau. - CN lên bảng – lớp làm bảng con 3 HS đọc đề bài. - Có 15 búp bê, bán 2 búp bê. - Còn lại bao nhiêu búp bê - Dạng toán trừ (bớt đi) Tóm tắt Có :15 búp bê Bán : 2 búp bê Còn lại: ...búp bê? Bài giải Số búp bê còn lại là 15 – 2 = 13 (búp bê) Đáp số: 13 búp bê 3 HS đọc đề toán Tóm tắt Có : 12 máy bay Bay đi : 2 máy bay Còn lại: ... máy bay? Bài giải Số máy bay còn lại là: 12 – 2 = 10 (máy bay) Đáp số: 10 máy bay 2 HS nêu yêu cầu - 2 - 3 17 15 12 - 4 + 1 18 14 15 + 2 - 5 14 16 11 HS nêu yêu cầu bài - 8 hình. - 4 hình. - Tìm số hình tam giác chưa tô màu. - Ta làm tính trừ. Bài giải Số hình tam giác chưa tô màu là: 8 – 4 = 4 (hình) Đáp số: 4 hình Thứ tư ngày 17 tháng 3 năm 2010 Thủ công Cắt dán hình tam giác ( Tiết 1 ) I- Mục tiêu: - HS biết cách kẻ, cắt và dán hình tam giác. - HS cắt dán được hình tam giác theo 2 cách. II- Chuẩn bị: - Hình tam giác mẫu bằng giấy màu dán trên nền tờ giấy trắng kẻ ô. - 1 tờ giấy kẻ ô có kích thước lớn để hướng dẫn HS cắt cắt dán. III- Các hoạt động dạy học: HĐ1. GV hướng dẫn HS quan sát và nhận xét: - Cho HS quan sát hình mẫu (H1). - Hãy nêu tên hình chữ nhật ? - Cạnh dài của hình chữ nhật là mấy ô ? - Hình HDC là hình gì ? - Hình nào ở trong, hình nào ở ngoài ? - Hình tam giác có mấy cạnh ? - Hãy nêu tên các cạnh của hình tam giác? - Cạnh DC của hình tam giác NTN với cạnh của hình chữ nhật ? HĐ2. GV hướng dẫn kẻ, cắt hình tam giác: GV ghim tờ giấy kẻ ô lên bảng. Giới thiệu cách kẻ hình tam giác từng bước chậm để HS quan sát nắm được cách thực hiện. Để tiết kiệm thời gian và nguyên vật liệu ta kẻ hình chữ nhật theo cách đơn giản. - Bước 1: Kẻ hình chữ nhật theo cách đơn giản. (Hình 2) - Bước 2: Xác định 3 đỉnh của hình tam giác: Ta lấy 2 đỉnh là 2 điểm đầu của của cạnh hình chữ nhật (đặt tên là đỉnh B và đỉnh C. Hình 2). Tiếp theo lấy điểm giữa của cạnh đối diện làm đỉnh thứ 3 (đặt tên đỉnh A. Hình 3) - Bước 3: Nối 3 đỉnh Avới B, B với C, C với A, ta được hình tam giác ABC (Hình 3) Để tiết kiệm thời gian, vật liệu ta kẻ cắt hình tam giác theo cách thứ 2: Từ hình chữ nhật đã kẻ theo cách đơn giản nêu trên ta lấy 2 đỉnh cạnh dài phía ngoài của hình chữ nhật làm 2 đỉnh B và C của tam giác, lấy đỉnh A ở điểm giữa của cạnh đối diện, nối 3 đỉnh A với B, B với C, C với A, ta được hình tam giác ABC (hình 4) * Cắt hình tam giác: Dùng kéo cắt theo cạnh hình tam giác ABC ta được hình tam giác ABC (H.3, 4). Cho HS thực hành kẻ, cắt hình tam giác thoe 2 cách. - GV theo dõi hướng dẫn học sinh hoàn thành bài tập. HĐ3. Nhận xét - dặn dò. - Thu chấm bài - Nhận xét giờ - HS quan sát A H B D C Hình 1 - Hình chữ nhật ABCD. - Gồm 5 ô - Hình tam giác. - Hình tam giác ở trong , hình chữ nhật ở ngoài. - Có 3 cạnh - Cạnh HD, cạnh HC và cạnh DC - Trùng với cạnh dài của hình chữ nhật A B C H.2 A B C H.3 B C A H.4 Tập đọc Bài: Quà của bố I- Mục đích-Yêu cầu: - HS đọc trơn được cả bài. - Phát âm đúng các tiếng có âm đầu : l và các từ ngữ Về phép, vững vàng. - Biết nghỉ hơi sau mỗi dòng thơ. - Ôn các vần oan - oat, tìm được tiếng, nói được câu chứa tiếng có vần oan – oat - Hiểu các từ ngữ trong bài thơ: về phép, vững vàng. - Hiểu được nội dung bài: Bố là bộ đội ở đảo xa. Bố rất yêu em - Biết hỏi đáp tự nhiên về nghề nghiệp của bố. - Học thuộc lòng bài thơ. II- Đồ dùng: - Tranh minh họa SGK. GV chép sẵn bài thơ lên bảng. III- Các hoạt động dạy - học: Tiết 1 HĐ1. ổn định T/c – KT bài cũ – GT bài mới - Đọc thuộc lòng 1 khổ thơ trong bài: ngôi nhà. - Giới thiệu bài HĐ2. Hướng dẫn luyện đọc: Việc 1. Luyện đọc tiếng - từ ngữ: - GV đọc mẫu toàn bài. Giọng chậm rãi, tình cảm, nhấn giọng ở khổ thơ 2 Giải nghĩa: vững vàng: vững chắc đảo xa : Vùng đất ở giữa biển, xa đất liền GV viết bảng: lần nào, về phép, luôn luôn, vững vàng Việc 2. Luyện đọc câu: - Cho HS luyện đọc từng câu. - Cho đọc tiếp sức. Việc 3. Luyện đọc đoạn – bài: - Bài gồm mấy khổ thơ ? - Cho HS luyện đọc từng khổ thơ. - Cho HS đọc cả bài. HĐ3. Ôn các vần oan – oat: + Tìm tiếng trong bài có vần oan ? - Cho HS đọc + Phân tích + Nêu yêu cầu 2 ? - Hãy đọc câu mẫu ? - Nói câu chứa tiếng có vần oan ? - Nói câu chứa tiếng có vần oat ? - So sánh vần oan với oat ? - Đọc lại bài? Tiết 2 HĐ1: KT bài T1: - Tiết 1 học bài gì? - Cho HS đọc lại bài. - Gạch chân tiếng có vần oan, oat ? HĐ2: Tìm hiểu bài, luyện đọc và luyện nói: Việc 1. Tìm hiểu bài: Bố bạn nhỏ làm gì ? Làm ở đâu ? Bố gửi cho bạn những quà gì ? Vì sao bạn nhỏ được bố gửi nhiều quà ? Việc 2. Hướng dẫn đọc diễn cảm: GV đọc mẫu Hướng dẫn cách đọc. - Học thuộc lòng bài thơ ? Việc 3. Luyện nói: - Cho HS quan sát tranh. - Nêu yêu cầu luyện nói ? - Hãy đọc câu mẫu trong SGK ? HS thảo luận nhóm 2: Hỏi nhau về nghề nghiệp của bố. - Một số nhóm trình bày. HĐ3: Củng cố - dặn dò: - Vừa học bài gì? - Nhận xét tiết học. - 3 HS đọc - HS theo dõi - 1 HS đọc – lớp đọc thầm. - HS đọc CN + ĐT - HS luyện đọc. - HS đọc tiếp sức - 3 khổ thơ. - HS luyện đọc từng khổ thơ. - Đọc tiếp sức từng khổ thơ. - 2 HS đọc toàn bài. - Đọc ĐT 1 lần. - HS tìm: ngoan - HS đọc + PT - HS nêu. - 2 HS đọc - HS thi nói: Em làm bài tập toán Nóng toát mồ hôi Bạn Nam đọc lưu loát - HS so sánh - HS đọc - HS nêu: Quà của bố. - HS đọc lại bài theo: câu- khổ - cả bài. - HS dùng bút chì gạch vào SGK - Bộ đội (2 em trả lời) - ở đảo xa. (3 – 4 em trả lời) - ...nghìn cái nhớ ....nghìn cái hôn (3 – 4 HS nhắc lại) - Vì bạn nhỏ rất ngoan. - HS theo dõi - HS luyện đọc. - HS thi đọc diễn cảm - HS học thuộc lòng bài thơ. - HS quan sát tranh. - Hỏi nhau về nghề nghiệp của bố. - HS đọc: Bố bạn làm nghề gì ? Bố mình là bác sĩ. Hoạt động nhóm 2 HS thảo lụân - Một số nhóm lên trình bày trước lớp. - CN nhận xét – bổ xung - HS nêu Toán Luyện tập (tiếp) I- Mục đích – yêu cầu: - Rèn kĩ năng giải toán có lời văn. -Có kĩ năng tóm tắt và trình bày bài toán. ii- Các hoạt động dạy – học: HĐ1. ổn địnhT/c - KT bài cũ - GT bài Giải toán theo tóm tắt sau Có : 15 bút chì. Cho bạn : 5 bút chì. Còn lại : ...bút chì ? - Giới thiệu bài mới HĐ2. Hướng dẫn luyện tập: Bài 1: Hướng dẫn phân tích đề. Bài toán cho biết gì ? Bài toán hỏi gì ? Dạng toán nào ? 2 học sinh lên bảng tóm tắt và giải Lớp làm vào bảng con Bài 2: Hướng dẫn phân tích đề. Bài toán cho biết gì ? Bài toán hỏi gì ? Dạng toán nào ? CN lên bảng - Lớp làm vào bảng con Bài 3: ( Hướng dẫn tương tự) Bài 4: Giải toán theo tóm tắt sau. 1 HS đọc tóm tắt (SGK) 1 HS lên giải toán HĐ3. Củng cố – dặn dò: - Vừa học bài gì? - Nhận xét giờ học. - CN lên bảng – Lớp làm bảng con HS đọc đề toán Bớt đi (tính trừ) Tóm tắt Gấp được :14 thuyền Cho bạn : 4 thuyền Còn lại : ...thuyền ? Bài giải Lan còn lại số thuyền là: 14 – 4 = 10 (cái) Đáp số: 10 cái thuyền HS đọc đề bài Bớt đi (tính trừ) Tóm tắt Có : 9 bạn Trong đó có : 5 bạn nữ Có : ...bạn nam ? Bài giải Có số bạn nam là: 9 – 5 = 4 (bạn) Đáp số: 4 bạn nam HS đọc đề bài Tóm tắt Sợi dây dài : 13 cm Cắt đi : 2 cm Còn lại : ...cm ? Bài giải Sợi dây còn lại là: 13 – 2 = 11 (cm) Đáp số: 11 cm HS nêu yêu cầu Tóm tắt Có : 15 hình tròn Tô màu : 4 hình tròn Không tô màu: ...hình tròn CN lên bảng - lớp làm vào bảng con Bài giải Số hình tròn không tô màu là: 15 – 4 = 11 (hình) Đáp số: 11 hình Thứ tư ngày 17 tháng 3 năm 2010 (Đ/C Hoà dạy) Thứ năm ngày18 tháng 3 năm 2010 Đạo đức Chào hỏi và tạm biệt (Tiết 1) I- Mục tiêu: KT- HS hiểu cần phải chào hỏi khi gặp gỡ, chào tạm biệt khi chia tay. - Hiểu cách chảo hỏi và tạm biệt. - Hiểu ý nghĩa của lời chào hỏi và tạm biệt. KN- Phân biệt cách chào hỏi trong các tình huống khác nhau. - Biết chào hỏi tạm biệt trong các tình huống giao tiếp hàng ngày. GD- HS có ý thức tôn trọng, lễ độ với mọi người. iI- các hoạt động dạy học: HĐ1. ổn định tổ chức - KTbài cũ - Khi nào cần nói cảm ơn (xin lỗi) ? - Vì sao cần nói cảm ơn, xin lỗi ? - Giới thiệu bài – ghi bảng HĐ2. Hướng dẫn tìm hiểu bài: Việc 1: Làm bài tập 3 Trò chơi “Vòng tròn chào hỏi” Bài tập 4 HS hiểu cần chào hỏi khi gặp gỡ, tạm biệt khi chia tay. Cách chào hỏi, tạm biệt. Chơi trò chơi. GV nêu cách chơi Tổ chức cho HS chơi thử - Cho HS chơi => KL: Cần chào hỏi khi nào ? Tạm biệt khi nào ? GV nêu: Mỗi tình huống có cách chào hỏi, tạm biệt khác nhau. Việc 2: Thảo luận HS hiểu ý nghiã của lời chào hỏi, tạm biệt. Tiến hành: - Em cảm thấy thế nào khi: + Được người khác chào hỏi ? + Em chào họ và họ đáp lại ? + Gặp bạn, em chào nhưng bạn không đáp lại ? => Vậy chào hỏi, tạm biệt thể hiện điều gì ? HĐ3. Củng cố - dặn dò: - Cho HS đọc câu tục ngữ: “Lời chào cao hơn mâm cỗ.” - Vừa học bài gì ? - Nhận xét giờ học. - Về thực hiện theo bài học. - HS nêu miệng. - HS theo dõi - 1 nhóm lên chơi thử - Cả lớp tiến hành chơi. - Khi chúng ta gặp nhau. - Khi chúng ta chia tay Hoạt động cả lớp + Rất vui. + Thấy được tôn trọng + Buồn vì bạn không tôn trọng mình. - Thể hiện sự tôn trọng nhau - HS đọc - HS nêu Chính tả Bài: Quà của bố I- Mục đích-Yêu cầu: - HS chép chính xác khổ thơ 2. - Làm đúng các bài tập chính tả, điền chữ x hoặc s. Vần im hay iêm. - Trình bày sạch đẹp. I- đồ dùng: GV chép sẵn bài mẫu lên bảng. Tranh minh họa SGK III- Các hoạt động dạy - học: HĐ1. ổn địnhT/c - KT bài cũ - GT bài - Điền vào chỗ chấm: k hay c cây cảnh kể chuyện xâu kim - Giới thiệu - ghi bảng HĐ2. Hướng dẫn tập viết chính tả: GV chép bài lên bảng - đọc mẫu. - Trong bài những tiếng nào khó viết ? - GV đọc: gửi, nghìn - Cho HS đọc lại cả bài. - GV đọc lại bài lần 2. HĐ3. Hướng dẫn viết: - GV hướng dẫn cách trình bày bài. - Cho HS viết bài - GV đọc chậm cho HS soát bài. - Thu bài chấm - nhận xét chữa lỗi: - Biểu dương những bài viết đúng, đẹp HĐ4. Hướng dẫn làm bài tập chính tả: a. Điền vần x hoặc s ? CN lên bảng – lớp làm vào vở b. Điền im , hay iêm? - Cho HS đọc lại các từ đã điền HĐ5. Củng cố - dặn dò: - Vừa viết bài gì ? - Đọc lại bài vừa viết. - Nhận xét giờ học. - Lớp viết bảng con. - 3 HS đọc bài. - HS nêu - HS viết bảng con. - HS đọc. - HS đọc thầm, chép bài vào vở. - HS soát lỗi bằng bút chì. - Cả lớp HS nêu yêu cầu HS làm và chữa bài Xe lu dòng sông HS nêu yêu cầu HS làm và chữa bài Trái tim kim tiêm - HS đọc - HS nêu - HS đọc lại bài CN + ĐT Kể chuyện Bông hoa cúc trắng I- Mục đích-Yêu cầu: - HS nghe GV kể, dựa vào trí nhớ và tranh minh họa kể lại được từng đoạn câu chuyện. - Hiểu được ý nghĩa của câu chuyện: Ca ngợi tình yêu mẹ, lòng hiếu thảo của cô bé đã làm cho trời đất cảm động; giúp cô chữa khỏi bệnh cho mẹ. II- Đồ dùng dạy học: -Tranh minh họa SGK phóng to. III- Các hoạt động dạy - học: HĐ1. ổn địnhT/c - KT bài cũ - GT bài - Kể lại từng đoạn câu chuyện : Trí khôn - Giới thiệu bài. HĐ2. Hướng dẫn kể chuyện: Việc 1. GV kể lần 1 : Diễn cảm lần 2 : Theo tranh minh họa. Việc 2. Hướng dẫn HS kể: B1. Hướng dẫn kể tranh 1 Tranh 1 vẽ cảnh gì ? - Câu hỏi dưới tranh là gì ? - Hãy kể nội dung tranh 1 ? B2. Hướng dẫn kể tranh 2 Tranh 2 vẽ gì ? - Câu hỏi dưới tranh là gì ? - Hãy kể lại nội dung tranh 2 ? - Nhận xét xem ai kể hay hơn ? B3. Hướng dẫn kể tranh 3 Quan sát tranh 3 thấy gì trong tranh ? - Nêu câu hỏi dưới tranh ? - Dựa vào tranh 3 kể lại nội dung của tranh ? B4. Hướng dẫn kể tranh 4 Tranh 4 vẽ gì ? - Nêu câu hỏi dưới tranh ? - Dựa vào tranh hãy kể nội dung tranh ? => Nhìn tranh kể lại toàn bộ câu chuyện. HĐ3. Hướng dẫn phân vai kể lại câu chuyện. - Câu chuyện có mấy nhân vật ? - Là những nhân vật nào ? Hoạt động nhóm 3 - Mỗi tổ cử 3 em phân theo từng vai thực hiện kể lại câu chuyện - Cho các tổ thi kể. - Nhận xét đánh giá xem tổ nào kể hay nhất ? HĐ4. Tìm hiểu ý nghĩa câu chuyện: - Câu chuyện giúp em hiểu ra điều gì ? => GVKL: Là con, phải yêu thương cha mẹ, chăm sóc cha mẹ khi ốm đau. Tấm lòng hiếu thảo của cô bé làm cảm động cả thần tiên. Tấm lòng của cô bé đã giúp cho cô chữa khỏi bệnh cho mẹ. Bông cúc trắng tượng trưng cho tấm lòng hiếu thảo của cô bé đối với mẹ. HĐ5. Củng cố – dặn dò: - Vừa kể câu chuyện gì ? - Em thích nhân vật nào trong câu chuyện ? - Về tập kể lại toàn bộ câu chuyện theo tranh. - Nhận xét giò học. - 3 HS kể tiếp sức - HS chú ý lắng nghe. - HS nghe – quan sát theo tranh. - Trong túp lều, người mẹ ốm, trên người đắp 1 chiếc áo. - Người mẹ ốm nói gì với con ? - HS kể lần lượt. - Cụ già đang khám bệnh cho người mẹ. - Cụ già nói gì với cô bé ? - 3 HS kể - 2 HS nhận xét – GV bổ xung. - Cụ già và cô gái cầm bông hoa. - Cô bé làm gì sau khi hái được bông hoa ? - 2 HS kể. - Cô bé đưa bông hoa cho cụ già, người mẹ đang ngồi trên giường. - Câu chuyện kết thúc NTN ? - 2 HS kể - 3 HS kể lại toàn bộ câu chuyện. - HS nhận xét – GV bổ xung. - 3 nhân vật - Người mẹ, cụ già, cô bé. Hoạt động nhóm - Các nhóm tập kể câu chuyện - Các tổ thi kể - HS nhận xét – GV bổ xung - HS nêu ý kiến. - HS nêu toán Luyện tập chung I- Mục tiêu: - Rèn kỹ năng lập đề toán. tự giải và viết bài giải theo đúng yêu cầu. ii- các hoạt động dạy học: HĐ1. ổn địnhT/c - KT bài cũ - GT bài An có 7 cái kẹo, An cho bạn 3 cái . Hỏi An còn mấy cái kẹo ? - Giới thiệu bài – ghi bảng HĐ2. Hướng dẫn luyện tập: Bài 1: a. Điền tiếp vào chỗ chấm. 1 HS nêu tóm tắt bài toán. 1 HS lên giải toán – lớp làm bảng con - GV nhận xét bài làm của học sinh. b. Điền thêm vào chỗ chấm. (Hướng dẫn tương tư): Bài 2: HS quan sát tranh rồi đặt đề toán, nêu tóm tắt và giải toán. CN lên bảng nêu tóm tắt rồi giải HĐ3. Củng cố – dặn dò: - Vừa học bài gì ? - Nhận xét giờ học. - Về xem lại bài, chuẩn bị bài sau. - 1 HS nêu tóm tắt – - 1 HS lên bảng - lớp làm bảng con HS nêu yêu cầu - HS điền tiếp phần còn thiếu. - Đọc lại bài toán đã điền Tóm tắt Có :15 ô tô Thêm : 2 ôtô Có tất cả: ...ô tô ? Bài giải Có tất cả là 5 + 2 = 7 (ô tô) Đáp số: 7 ô tô - HS điền thêm rồi đọc đề toán, nêu tóm tắt và giải toán Tóm tắt Có : 6 con chim Bay đi : 2 con chim Còn lại : ...con chim ? Bài giải Còn lại số con chim là: 6 - 2 = 4 ( con chim) Đáp số: 4 con chim HS nêu yêu cầu - HS quan sát tranh vẽ. - CN nêu đề toán. Tóm tắt Có : 8 con thỏ Chạy đi : 3 con thỏ Còn lại :...con thỏ ? Bài giải Còn lại số con tỏ là: 8 – 3 = 5 (con) Đáp số : 5 con thỏ - HS nêu Thứ sáu ngày 19 tháng 3 năm 2010 Tập đọc Bài: Vì bây giờ mẹ mới về I- Mục đích-Yêu cầu: 1. HS đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: khóc òa, hoảng hốt. Biết nghỉ hơi đúng chỗ. 2. Ôn các vần ưc – ưt, tìm được tiếng, nói được câu có vần ưc – ưt. 3. Hiểu được các từ ngữ trong bài, nhận biết được các câu hỏi, biết đọc đúng câu hỏi. - Hiểu nội dung bài: Cậu bé làm nũng mẹ, mẹ về mới khóc. - Nói năng tự nhiên theo yêu cầu luyện nói. II- Đồ dùng dạy - học: - Tranh minh họa SGK. III- Các hoạt động dạy - học: HĐ1. ổn định T/c – KT bài cũ – GT bài mới - Đọc thuộc lòng bài thơ: Quà của bố. - Bố bạn nhỏ làm gì, ở đâu ? Bố gửi cho bạn nhỏ những quà gì ? - Giới thiệu bài HĐ2. Hướng dẫn luyện đọc: Việc 1. Luyện đọc tiếng - từ ngữ: - GV đọc mẫu toàn bài. - Gọi 1 học sinh đọc. - Tìm tiếng từ khó đọc trong bài ? - GV viết bảng lần lượt. Giải nghĩa từ.: Hoảng hốt? Việc 2. Luyện đọc câu. + Bài có mấy câu ? + Cho HS đọc Việc 3. Luyện đọc đoạn - toàn bài + Bài chia mấy đoạn ? + Cho HS đọc HĐ3. Ôn vần ưc – ưt: - Tìm tiếng trong bài có vần ưt? + Cho HS đọc. - Tìm tiếng ngoài bài có vần ưt, ưc - GV ghi bảng - Cho HS đọc - Yêu cầu HS nói câu mẫu. - Nói câu chứa tiếng có vần ưc hoặc ưt ? - Vừa ôn mấy vần ? Là vần gì? - So sánh 2 vần ưc – ưt ? Tiết 2 HĐ1: KT bài T1: - Tiết 1 học bài gì ? - Cho HS đọc cả bài. - Gạch chân những tiếng có vần ưt trong bài ? HĐ2: Tìm hiểu bài: - Khi bị đứt tay cậu bé có khóc không ? - Cậu bé khóc lúc nào ? - Vì sao ? - Bài có mấy câu hỏi ? - Đọc các câu hỏi trong bài ? HĐ3: Đọc diễn cảm: GV đọc mẫu. - Cho HS đọc - GV hướng dẫn HS đọc và sửa lỗi khi đọc cho HS. HĐ
Tài liệu đính kèm: