Kế hoạch giảng dạy khối lớp 1 - Tuần 26 - Trường TH Phạm Văn Đồng

I/MỤC TIÊU :

- Đọc trơn cả bài .Đọc đúng các từ ngữ : Yêu nhất, nấu cơm, rám nắng

- Hiểu nội dung bài :Tình cảm và sự biết ơn mẹ của bạn nhỏ .

- Trả lời được câu hỏi 1.2 (SGK).

II/CHUẨN BỊ:

1. Giáo viên:

- Tranh vẽ SGK, SGK.

2. Học sinh:

- SGK.

III/ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:

 

doc 24 trang Người đăng hong87 Lượt xem 666Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch giảng dạy khối lớp 1 - Tuần 26 - Trường TH Phạm Văn Đồng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
nh quan sát tranh , thảo luận nhóm 
Cử đại diện lên trình bày 
Cả lớp trao đổi bổ sung ý kiến .
- Học sinh thảo luận phân vai 
Các nhóm Học sinh lên đóng vai .
 4.Củng cố dặn dò : 
Em vừa học bài gì ? 
Khi nào em nói lời cảm ơn ? Khi nào em nói lời xin lỗi ? 
Nhận xét tiết học , tuyên dương Học sinh hoạt động tích cực .
Dặn Học sinh thực hiện tốt những điều đã học .
Chuẩn bị bài học tiết sau . Xem BT3,5,6 /41.
**************************************** 
Thứ ba ngày tháng năm 
TOÁN 
CÁC SỐ GÓ 2 CHỮ SỐ 
I/ MỤC TIÊU ;
Nhận biết về số lượng ; biết đọc , viết đếm các số từ 20 đến 50 ; nhận biết được thứ tự các số từ 20 đến 50 .
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
+ Sử dụnIg bộ đồ dùng học toán lớp 1 
+ 4 bó, mỗi bó có 1 chục que tính và 10 que tính rời 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1.Ổn Định :
+ Hát – chuẩn bị SGK. Phiếu bài tập 
2.Kiểm tra bài cũ : 
+ Gọi học sinh lên bảng : 
- Học sinh 1 : Đặt tính rồi tính : 50 – 40 ; 80 – 50 
- Học sinh 2 : Tính nhẩm : 60 - 30 = ; 70 - 60 = 
- Học sinh 3 : Tính : 60 cm – 40 cm = ; 90 cm - 60cm = 
+Giáo viên hỏi học sinh : Nêu cách đặt tính rồi tính ? 
+ Nhận xét bài cũ – KTCB bài mới 
Bài mới : 
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Hoạt động 1 : Giới thiệu các số có 2 chữ số
Mt: Học sinh nhận biết về số lượng, đọc, viết các số từ 20 đến 30 .
-Hướng dẫn học sinh lấy 2 bó que tính và nói : “ Có 2 chục que tính “ 
-Lấy thêm 3 que tính và nói : “ có 3 que tính nữa “ 
-Giáo viên đưa lần lượt 2 bó que tính và 3 que tính rời , nói : “ 2 chục và 3 là hai mươi ba “ 
-Hướng dẫn viết : 23 chỉ vào số gọi học sinh đọc 
-Giáo viên hướng dẫn học sinh tương tự như trên để hình thành các số từ 21 đến 30 
-Cho học sinh làm bài tập 1 
Hoạt động 2 : Giới thiệu cách dọc viết số
Mt : Học sinh nhận biết về số lượng, đọc, viết các số từ 30 đến 50
-Giáo viên hướng dẫn lần lượt các bước như trên để học sinh nhận biết thứ tự các số từ 30 š 50 
-Cho học sinh làm bài tập 2 (HSKG)
-Giáo viên đọc cho học sinh viết vào bảng con 
-Hướng dẫn làm bài 3 
-Giáo viên nhận xét bài làm của học sinh 
Bài 4 : 
-Cho học sinh làm bài vào phiếu bài tập 
-Giáo viên hỏi học sinh số liền trước, liền sau để học sinh nhớ chắc 
-Liền sau 24 là số nào ?
-Liền sau 26 là số nào ?
-Liền sau 39 là số nào ?
-Cho học sinh đếm lại từ 20 š 50 và ngược lại từ 50 š 20 
-Học sinh lấy que tính và nói theo hướng dẫn của giáo viên 
-Học sinh lặp lại theo giáo viên 
-Học sinh lặp lại số 23 ( hai mươi ba)
-Học sinh viết các số vào bảng con 
-Học sinh nghe đọc viết các số từ 30 š 39. 
-Học sinh đọc lại các số đã viết 
-Học sinh viết vào bảng con các số từ 40š 50
-Gọi học sinh đọc lại các số đã viết 
-Học sinh tự làm bài 
-3 học sinh lên bảng chữa bài 
-Học sinh đọc các số theo thứ tự xuôi ngược 
4.Củng cố dặn dò : 
- Nhận xét, tuyên dương học sinh 
- Dặn học sinh ôn lại bài, tập viết số , đọc số , đếm theo thứ tự từ 10 š 50 
- Chuẩn bị bài : Các số có 2 chữ số ( tt)
*************************************
CHÍNH TẢ
BÀN TAY MẸ 
I/ MỤC TIÊU :
Nhìn sách hoặc bảng . chép lại đúng đoạn ‘Hằng ngày  chậu tã lót đầy ’35 chữ trong khoảng 15 phút .
Điền đúng vần an .at .chữ g .gh .vào chỗ trống 
Bài tập 2,3 (SGK).
II/CHUẨN BỊ:
Giáo viên:
Bảng phụ có ghi bài viết.
Học sinh:
Vở viết, bảng con.
IIIHOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Ổn định:
Bài cũ:
Sửa bài ở vở bài tập.
Nhận xét.
Bài mới:
Giới thiệu: Viết chính tả bài: Bàn tay mẹ.
Hoạt động 1: Hướng dẫn.
Phương pháp: trực quan, đàm thoại.
Giáo viên treo bảng phụ.
Tìm tiếng khó viết.
Phân tích tiếng khó.
Viết vào bảng con.
Viết bài vào vở theo hướng dẫn.
Hoạt động 2: Làm bài tập.
Phương pháp: thực hành, động não.
Tranh vẽ gì?
Cho học sinh làm bài.
Bài 3: Tương tự.
nhà ga
cái ghế
Củng cố:
Khen các em viết đẹp, có tiến bộ.
Khi nào viết bằng g hay gh.
Dặn dò:
Các em viết còn sai nhiều lỗi về nhà viết lại bài.
Hát.
Hoạt động cá nhân.
Học sinh đọc đoạn cần chép.
 hằng ngày, bao nhiêu, nấu cơm.
Học sinh viết vào vở.
Học sinh đổi vở để sửa lỗi sai.
Hoạt động lớp.
 đánh đàn.
 tát nước.
2 học sinh làm bảng lớp.
Lớp làm vào vở, điền vần an – at vào SGK.
************************************
TẬP VIẾT
Tô chữ hoa C , D . Đ
I/ MỤC TIÊU 
 - Tô được các chữ hoa : C, D, Đ.
 - Viết đúng cá vần : an .at .anh , ach ; các từ ngữ : bàn tay, hạt thóc ,gánh đỡ ,sạch sẽ ,kiểu chữ viết thường ,cỡ chữ theo vỏ tập viết 1, tập 2(Mỗi từ ngữ viết được ít nhất 1 lần ).
Giáo viên:
Chữ mẫu C, vần an – at.
Học sinh:
Vở tập viết, bảng con.
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
 HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Ổn định:
Bài mới:
Giới thiệu: Tô chữ C hoa và tập viết các từ ngữ ứng dụng.
Hoạt động 1: Tô chữ hoa.
Phương pháp: trực quan, giảng giải.
Giáo viên gắn chữ mẫu.
Chữ C gồm những nét nào?
Quy trình viết: Từ điểm liền nhau, đặt bút đến đường kẻ ngang trên viết nét cong trên độ rộng 1 đơn vị chữ, tiếp đó viết nét cong trái nối liền.
Hoạt động 2: Viết vần.
Phương pháp: trực quan, luyện tập.
Giáo viên treo bảng phụ.
Giáo viên nhắc lại cách nối giữa các con chữ.
Hoạt động 3: Viết vở.
Phương pháp: luyện tập.
Nhắc lại tư thế ngồi viết.
Giáo viên cho học sinh viết từng dòng.
Giáo viên chỉnh sửa sai cho học sinh.
Thu chấm.
Nhận xét.
Củng cố:
Thi đua: mỗi tổ tìm tiếng có vần an – at viết vào bảng con.
Nhận xét.
Dặn dò:
Về nhà viết phần còn lại – phần B.
Hát.
Hoạt động cá nhân.
Học sinh quan sát.
Nét cong trên và nét cong trái nối liền nhau.
Học sinh viết bảng con.
Hoạt động cá nhân.
Học sinh đọc các vần và từ ngữ.
Học sinh viết bảng con.
Hoạt động cá nhân.
Học sinh nêu.
Học sinh viết theo hướng dẫn.
Học sinh thi đua giữa 2 tổ, tổ nào có nhiều bạn ghi đúng, đẹp nhất sẽ thắng.
**********************************
TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI
CON GÀ
I/ MỤC TIÊU ;
Nêu ích lợi của con gà 
Chỉ được các bộ phận bên ngoài của con gà trên hình vẽ hay vật thật .
II.ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC :
-Tranh minh hoạ cho bài dạy.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :
HOẠT ĐỘNGCỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1.Ổn định :
2.Bài cũ :
-Tiết trước các con học bài gì ? (Con Cá).
-Cá có những bộ phận chính nào ? (Đầu, mình, đuôi và vây).
-Ăn cá có lợi gì ? (Có lợi cho sức khoẻ).
3.Bài mới :
*Giới thiệu bài :
* Phát triển các hoạt động :
vHoạt động 1 : Làm việc với SGK.
MT : HS biết được các bộ phận chính của con gà, ích lợi của việc nuôi gà.
Cách tiến hành. 
GV nêu câu hỏi :
 - Nhà em nào nuôi gà ?
 - Nhà em nuôi gà công nghiệp hay gà ta?
 - Gà ăn những thức ăn gì ?
 - Nuôi gà để làm gì ?
Làm việc với SGK :
 - Hướng dẫn HS quan sát tranh SGK và nêu các bộ phận bên ngoài của con gà, chỉ rõ gà trống, gà mái, gà con.
 - Ăn thịt gà, trứng gà có lợi cho sức khoẻ
 - GV cho 1 số em đại diện lên trình bày.
 - Lớp theo dõi.
GV hỏi chung cho cả lớp:
 - Mỏ gà dùng làm gì?
 - Gà di chuyển như thế nào? Có bay được không?
 - Nuôi gà để làm gì?
 - Ai thích ăn thịt gà, trứng gà?
GV kết luận:
 - Gà đều có đầu, mình, hai chân và hai cánh. Cánh có lông vũ bao phủ. Thịt và trứng rất tốt, cung cấp nhiều chất đạm, ăn vào sẽ bổ cho cơ thể.
- Gạo, cơm, bắp.
- Lấy thịt, lấy trứng, làm cảnh.
- Từng nhóm đôi.
- Dùng để lấy thức ăn.
- Đi bằng hai chân.
- Để ăn thịt, lấy trứng.
- Có bay được.
- Ăn rất bổ và ngon.
4.Củng cố – Dặn dò :
- Gà có những bộ phận chính nào?
 - Gà có bay được không?
 - Thịt, trứng gà ăn như thế nào?
- Theo dõi HS trả lời
+Thịt gà ăn rất ngon và bổ các con cần ăn cẩn thận và đúng điều độ.
 - Nhận xét tiết học.
*****************************************
Thứ tư ngày tháng năm
ÂM NHẠC
HỌC HÁT BÀI : HÒA BÌNH CHO BÉ
I/ MỤC TIÊU :
 - Biết hát theo giai điệu và lời ca .
 - Biết hát kết hợp vỗ tay hoặc gõ đệm theo bài hát .
II . CHUẨN BỊ :
1/ GV: nhạc cụ 
2/ HS : nhạc cụ
III . CÁC HOẠT ĐỘNG :
1 . Khởi động :(1’) Hát
2 . Bài cũ : Quả ( 4’)
- Gọi HS trình bày bài hát theo nhóm – CN,
3 . Bài mới :(1’)
- Tiết này các em tập hát bài : Hòa bình cho bé
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
a/ Hoạt động 1 : Dạy hát( 10’)
- PP : Thực hành, luyện tập, trực quan
- GV hát mẫu, cho HS xem tranh minh họa
- Hướng dẫn Hs đọc lời ca
- Gv dạy hát từng câu
- GV nhận xét.
b/ Hoạt động 2 : Hướng dẫn HS vỗ tay theo phách, nhịp(10’)
- PP : Trực quan, thực hành
- GV làm mẫu 
* Gõ theo phách
 Cờ hòa bình bay phấp phới
 x	x	x	 x
* Gõ theo tiết tấu
 Cờ hòa bình bay phấp phới
 x x x x x x
- Hướng dẫn Hs gõ đệm theo phách, tiết tấu
c/ Hoạt động 3 : Củng cố ( 5’)
- GV cho các nhóm lên thi hát với nhau.
- GV nhận xét – tuyên dương.
HS lắng nghe
HS hát theo sự hướng dẫn của GV
HS quan sát – lắng nghe
HS thực hiện
Các nhóm ( tổ) thi đua
5. Tổng kết – dặn dò : (1’)
- Chuẩn bị : Hòa bình cho bé T.2
- Nhận xét tiết học .
***************************************
TOÁN
CÁC SỐ CÓ 2 CHỮ SỐ (TT)
I/MỤC TIÊU :
Nhận biết về số lượng ; biết đọc ,viết đếm các số từ 50 đến 69; nhận biết được thứ tự các số từ 50 đến 69
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
+ Sử dụng bộ đồ dùng học toán lớp 1 
+ 6 bó, mỗi bó có 1 chục que tính và 10 que tính rời 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1.Ổn Định :
+ Hát – chuẩn bị đồ dùng học tập 
2.Kiểm tra bài cũ : 
+ Viết các số từ 20 š 35 ? Viết các số từ 35 š 50 
+Giáo viên đưa bảng phụ ghi các số từ 20 š 30 gọi học sinh đọc các số 
+ Liền sau 29 là số nào ? Liền sau 35 là số nào ? 
+ Nhận xét bài cũ – KTCB bài mới 
 3. Bài mới : 
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Hoạt động 1 : Củng cố các số từ 50®60
Mt: Giới thiệu các số từ 50 š 60 
-Giáo viên hướng dẫn học sinh xem hình vẽ ở dòng trên cùng của bài học trong Toán 1 để nhận ra có 5 bó, mỗi bó có 1 chục que tính, nên viết 5 vào chỗ chấm ở trong cột “ chục “ ; có 4 que tính nữa nên viết 4 vào chỗ chấm ở cột “đơn vị “ – Giáo viên nêu : “ Có 5 chục và 4 đơn vị tức là có năm mươi tư . Được viết là 54 ( Giáo viên viết lên bảng : 54 – Gọi học sinh lần lượt đọc lại )
-Làm tương tự như vậy để học sinh nhận biết số lượng, đọc, viết các số 51, 52, 53, 55, 56, 57, 58, 59, 60 . 
-Giáo viên hướng dẫn học sinh làm bài tập 1 .
Hoạt động 2 : Củng cố các số từ 60® 69 
Mt : Giới thiệu các số từ 60 š 69 
-Giáo viên hướng dẫn học sinh tương tự như giới thiệu các số từ 50 š 60 
-Giáo viên hướng dẫn học sinh làm các bài tập 2, 3 sau khi chữa bài nên cho học sinh đọc các số để nhận ra thứ tự của chúng. Chẳng hạn ở Bài tập 3, nhờ đọc số, học sinh nhận ra thứ tự các số từ 30 š 69 
-Giáo viên cho học sinh đọc lại bảng số từ 30 š 69 
*Bài 4 : ( Bài tập trắc nghiệm )
-Cho học sinh nêu yêu cầu của bài 
-Giáo viên hướng dẫn học sinh nhận xét đúng sai 
a) Ba mươi sáu viết là : 306 S
-Ba mươi sáu viết là 36 Đ
b) 54 gồm 5 chục và 4 đơn vị Đ
54 gồm 5 và 4 S
-Học sinh quan sát hình vẽ 
-Học sinh nhìn số 54 giáo viên chỉ đọc lại : Năm mươi tư 
-Học sinh tự làm bài 
-Học sinh tự làm bài 
- 4 Học sinh lên bảng chữa bài 
HSKTđiền số vào ô trống 1 hàng
-Đúng ghi Đ, sai ghi S
-Học sinh tự nhận xét, tự làm bài 
-1 học sinh lên chữa bài 
4.Củng cố dặn dò : 
- Nhận xét tiết học. Tuyên dương học sinh hoạt động tốt
- Dặn học sinh ôn lại bài. Tập đọc, viết số, từ 20 š 69 
- Làm bài tập vào vở Bài tập toán 
- Chuẩn bị bài : Các số có 2 chữ số ( tt)
**************************************
TẬP ĐỌC
BÀI : CÁI BỐNG 
I/MỤC TIÊU :
Đọc trơn cả bài .Đọc đúng các từ ngữ :khéo sảy , khéo sàng đường trơn ,mưa ròng .
Hiểu nội dung bài :Tình cảm và sự hiếu thảo của Bống đối với mẹ .
Trả lời câu hỏi 1.2(SGK)
Học thuộc lòng bài đồng dao.
II/CHUẨN BỊ:
Giáo viên:
Tranh vẽ SGK, SGK.
Học sinh:
SGK.
III/HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Ổn định:
Bài cũ:
Đọc bài SGK.
Bàn tay mẹ đã làm những việc gì?
Tìm câu văn nói lên tình cảm của Bình đối với mẹ.
Bài mới:
Giới thiệu: Tranh vẽ gì?
Học bài: Cái Bống.
Hoạt động 1: Luyện đọc.
Phương pháp: trực quan, luyện tập.
Giáo viên đọc mẫu.
Tìm và nêu những từ cần luyện đọc.
Giáo viên gạch dưới những từ cần luyện đọc.
bống bang
khéo sảy
khéo sàng
mưa ròng
Giáo viên giải nghĩa từ khó.
Hoạt động 2: Ôn vần anh – ach.
Phương pháp: trực quan, động não, đàm thoại.
Tìm trong bài tiếng có vần anh.
Thi nói câu có chứa tiếng có vần anh – ach.
+ Quan sát tranh.
+ Chia lớp thành 2 nhóm.
Giáo viên nhận xét.
Hát múa chuyển sang tiết 2.
Hát.
 Bống đang sáng thóc.
Hoạt động lớp.
Học sinh dò theo.
Học sinh nêu.
Học sinh luyện đọc từ:
+ Đọc câu.
+ Đọc đoạn.
+ Đọc cả bài.
Phân tích tiếng khó.
Thi đọc trơn cả bài.
Hoạt động lớp.
Học sinh nêu.
Học sinh phân tích.
Học sinh đọc câu mẫu.
Nhóm 1: Nói câu có vần anh.
Nhóm 2: Nói câu có vần ach.
Ổn định:
Bài mới:
Giới thiệu: Học sang tiết 2.
Hoạt động 1: Tìm hiểu bài.
Phương pháp: động não, đàm thoại.
Giáo viên đọc mẫu.
Đọc câu 1.
Bống đã làm gì giúp mẹ nấu cơm?
Đọc 2 câu cuối.
Bống đã làm gì khi mẹ đi chợ về?
Giáo viên nhận xét, ghi điểm.
Hoạt động 2: Học thuộc lòng.
Phương pháp: thực hành.
Đọc thầm bài thơ.
Đọc thành tiếng.
Giáo viên xóa dần các chữ, cuối cùng chỉ chừa lại 2 tiếng đầu dòng.
Nhận xét, ghi điểm.
Hoạt động 3: Luyện nói.
Phương pháp: đàm thoại.
Nêu đề tài luyện nói.
Tranh vẽ gì?
Giáo viên đọc câu mẫu.
 3 Củng cố:
Thi đọc thuộc lòng bài thơ.
Khen những em học tốt.
Hỏi: Bống đã làm gì để giúp đỡ mẹ?
 4.Dặn dò:
Học lại bài: Cái Bống.
Hát.
Hoạt động lớp.
Học sinh dò bài.
Học sinh đọc.
Bống sảy, sàng gạo.
Bống gánh đỡ mẹ.
Hoạt động lớp.
Học sinh đọc.
Học sinh đọc cá nhân.
Học sinh đọc thuộc lòng bài thơ.
Hoạt động lớp.
Học sinh nêu.
Học sinh hỏi đáp theo cách các em tự nghĩ ra.
Mỗi cặp 2 em.
**************************************
Thứ năm ngày tháng năm
TOÁN
CÁC SỐ CÓ 2 CHỮ SỐ (TT)
I/MỤC TIÊU :
 - Nhận biết về số lượng, biết đọc, viết, đếm các số từ 70 đến 99 . nhận biết được thứ tự các số từ 70 đến 99 .
I. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
+ 9 bó, mỗi bó có 1 chục que tính và 10 que tính rời 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
1.Ổn Định :
+ Hát – chuẩn bị đồ dùng học tập 
2.Kiểm tra bài cũ : 
+ 3 học sinh lên bảng viết các số từ 30 š 40. Từ 40 š 50. Từ 50 š 60 .
+ Gọi học sinh đọc các số trên bảng phụ : 61, 62, 63, 64, 65, 66, 67, 68, 69.
+ Liền sau 59 là ? Liền sau 48 là ? Liền sau 60 là ? 
+ Nhận xét bài cũ – KTCB bài mới 
 3. Bài mới : 
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Hoạt động 1 : Giới thiệu các số có 2 chữ số
Mt: Giới thiệu các số từ 70 š 80 
-Giáo viên hướng dẫn học sinh xem hình vẽ ở dòng trên cùng của bài học trong Toán 1 để nhận ra có 7 bó, mỗi bó có 1 chục que tính, nên viết 7 vào chỗ chấm ở trong cột “ chục “ ; có 2 que tính nữa nên viết 2 vào chỗ chấm ở cột “đơn vị “ 
– Giáo viên nêu : “ Có 7 chục và 2 đơn vị tức là có bảy mươi hai” . 
-Hướng dẫn học sinh viết số 72 và đọc số 
-Giáo viên hướng dẫn học sinh lấy 7 bó, mỗi bó có 1 chục que tính và nói “ Có 7chục que tính “ ; Lấy thêm 1 que tính nữa và nói “ Có 1 que tính “ 
-Chỉ vào 7 bó que và 1 que học sinh nói “ 7 chục và 1 là bảy mươi mốt “
-Làm tương tự như vậy để học sinh nhận biết số lượng, đọc, viết các số từ 70 š 80 
-Giáo viên hướng dẫn học sinh làm bài tập 1 và lưu ý học sinh đọc các số, đặc biệt là 71, 74, 75 .
Hoạt động 2 : Giới thiệu các số có 2 chữ số (tt) 
Mt : Giới thiệu các số từ 80 š 99 
-Giáo viên hướng dẫn học sinh lần lượt nhận ra các số 81, 82, 83, 84  98, 99 tương tự như giới thiệu các số từ 70 š 80 
-Cho học sinh tự nêu yêu cầu bài tập 2, 3 rồi làm bài .
-Gọi học sinh đọc lại các số từ 80 š 99 
Bài 3 : Học sinh tự làm bài 
Bài 4 : 
-Cho học sinh quan sát hình vẽ rồi trả lời “ Có 33 cái bát “ số 33 gồm 3 chục và 3 đơn vị .
-(Cũng là chữ số 3, nhưng chữ số 3 ở bên trái chỉ 3 chục hay 30; chữ số 3 ở bên phải chỉ 3 đơn vị )
-Học sinh quan sát hình vẽ nêu được nội dung bài.
-Học sinh viết 72 . Đọc : Bảy mươi hai .
-Học sinh đọc số 71 : bảy mươi mốt .
-Học sinh làm bài tập 1 vào phía bài tập – 1 học sinh lên bảng sửa bài 
-Học sinh tự làm bài 2 (HSKT làm câu a)
-Viết các số thích hợp vào ô trống rồi đọc các số đó 
a) 80, 81  90.
b) 89, 90  99.
- Học sinh nhận ra “cấu tạo” của các số có 2 chữ số. Chẳng hạn : Số 76 gồm 7 chục và 6 đơn vị 
-Học sinh tự làm bài, chữa bài 
 4.Củng cố dặn dò : 
- Nhận xét tiết học. Tuyên dương học sinh hoạt động tốt
- Dặn học sinh làm bài tập ở vở Bài tập .
- Chuẩn bị bài hôm sau : So sánh các số có 2 chữ số 
***********************************
CHÍNH TẢ
CÁI BỐNG
I/ MỤC TIÊU :
Nhìn sách hoặc bảng, chép lại bài đồng dao Cái bống trong khoảng 10 – 15 phút
Điền đúng vần anh, ach; chữ ng, ngh vào chỗ trống .
Bài tập 2,3 ( SGK )
II/CHUẨN BỊ:
Giáo viên:
Bảng phụ có ghi bài thơ.
Học sinh:
Vở viết, bảng con.
III/HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Ổn định:
Bài cũ:
Gọi học sinh viết nhà ga, cái ghế, con gà, ghê sợ.
Chấm vở học sinh.
Nhận xét.
Bài mới:
Giới thiệu: Học bài Cái Bống.
Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh nghe viết.
Phương pháp: đàm thoại, trực quan, luyện tập.
Giáo viên gài bảng phụ.
Phân tích tiếng khó.
Giáo viên đọc cho học sinh viết.
Giáo viên lưu ý học sinh cách trình bày bài thơ lục bát.
Thu vở chấm.
Nhận xét.
Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập.
Phương pháp: động não, thực hành.
Tranh vẽ gì?
Tương tự cho bài 3.
 Ngà voi
chú nghé
Củng cố:
Khen các em viết đẹp, có tiến bộ.
Khi nào viết ng, ngh.
Dặn dò:
Oân lại quy tắc chính tả.
Các em viết sai nhiều lỗi về nhà viết lại bài.
Hát.
Học sinh viết bảng lớp.
Hoạt động lớp, cá nhân.
Học sinh đọc bài trên bảng.
Tìm tiếng khó viết trong bài.
Viết tiếng khó.
Học sinh nghe và chép chính tả vào vở.
Hoạt động lớp.
 hộp bánh
 túi xách
2 học sinh làm bảng lớp.
Lớp làm vở.
*********************************** 
MỸ THUẬT
BÀI VẼ CHIM VÀ HOA
I.MỤC TIÊU : 
- Hiểu được nội dung bài vẽ chim và hoa.
- Vẽ được tranh có chim và hoa.
II.ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC :
- Sưu tầm một số tranh ảnh chim và hoa.
- Hình minh hoạ về cách vẽ chim và hoa.
- Một vài tranh vẽ về đề tài này của HS năm trước.
- Vỡ tập vẽ.
- Bút chì,chì màu.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :
HOẠT ĐỘNG THẦY 
HOẠT ĐỘNG TRÒ 
1.Ổn định :
2.Bài cũ :
- Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
- Nhận xét.
3.Bài mới :
*Giới thiệu bài :
- Giới thiêụ trực tiếp ghi tựa bài lên bảng.
* Phát triển các hoạt động :
vHoạt động 1 : 
- Giới thiệu 1 số loài chim, hoa bằng tranh ảnh và gợi ý HS nhận ra.
+Tên của hoa( hoa hồng, hoa sen )
+Các bộ gận của hoa( đài hoa ,cánh hoa)
+ Các bộ phận của chim ( đầu, mình, cánh, đuôi, chân.)
- Có nhiều loại chim và hoa mỗi loại có hình dáng, màu sắc riêng.
vHoạt động 2 : Hướng dẫn cách vẽ tranh.
- Gợi ý cho HS cách vẽ tranh.
+ Vẽ hình.
+ Vẽ màu theo ý thích.
-Hướng dẫn HS xem bài vẽ về chim và hoa ở vở tập vẽ 1. : 
vHoạt động 3 : HS thực hành.
MT : HS vẽ được tranh chim và hoa.
- Theo dõi giúp HS làm bài.
- Hướng dẫn HS vẽ vừa tới phần giấy vỡ tập vẽ.
- Gợi ý HS tìm thêm hình ảnh cho bài vẽ sinh động.
- Thu bài chấm- tuyên dương bài vẽ đẹp.
4.Củng cố – Dặn dò :
-Chuẩn bị : Giấy A4.
- Quan sát và nhận biết tên các loài hoa và các bộ phận của hoa.
- Tên các loại chim và các bộ phận của chim.
-Quan sát theo dõi.
-Quan sát bài vẽ chim và hoa ở tập vẽ 1.
-Vẽ tự do và chọn màu theo ý thích.
**************

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 26 CKTKN.doc