I- MỤC ĐÍCH-YÊU CẦU:
- HS đọc trơn được cả bài. Phát âm được đúng các từ ngữ: yêu nhất, nấu cơm, rám nắng.
- Biết ngắt nghỉ hơi dài khi gặp dấu chấm.
- Ôn các vần an, at, tìm được các tiếng có vần an, at.
- Hiểu được từ ngữ trong bài: rám nắng, xương xương.
- Nói lại được ý nghĩ tình cảm của bạn nhỏ khi nhìn đôi bàn tay mẹ.
- Hiểu tấm lòng yêu quý, biết ơn mẹ của bạn nhỏ.
- Trả lời đựơc các câu hỏi theo tranh nói về sự chăm sóc của bố mẹ đối với em
ố có 2 chữ số - HS nêu Thứ ba ngày 2 tháng 3 năm 2010 âm nhạc Học hát bài: Hoà bình cho bé (Giáo viên bộ môn) Tập viết Tô chữ hoa: C - D - Đ I- Mục đích-Yêu cầu: - HS biết tên và tô được các chữ hoa: C, D, Đ - Viết đúng các vần an – at – anh – ach và các từ ngữ : bàn tay, hạt thóc,gánh đỡ, sạch sẽ bằng chữ thường, cỡ vừa, đúng kiểu, đều nét, đưa nét theo đúng quy trình, đúng khoảng cách giữa các con chữ theo mẫu. II- Đồ dùng: - Bài viết mẫu. III- Các hoạt động dạy - học: HĐ1. ổn định T/c – KT bài cũ - Giới thiệu bài - Viết: sao sáng, mai sau - Giới thiệu - ghi bảng HĐ2. Hướng dẫn tô, viết chữ hoa: Việc 1 . Hướng dẫn quan sát nhận xét chữ C. GV đưa mẫu chữ C + Chữ C gồm mấy nét, là những nét nào? + Chữ C cao mấy li? - GV tô chữ mẫu + nêu quy trình. - GV viết mẫu. Việc 2 . Hướng dẫn quan sát nhận xét các chữ D - Đ. (Hướng dẫn tương tự các bước) Lưu ý : so sánh chữ D vói chữ Đ HĐ3. Hướng dẫn viết vần – từ ứng dụng: GV viết bảng vần an Cô có vần gì ? Phân tích vần an? Có từ gì ? Các nét trong một chữ được viết NTN ? GV viết mẫu - nêu quy trình - GV đưa tiếp vần at – anh – ach và các từ bàn tay, hạt thóc, gánh đỡ, sạch sẽ, (giới thiệu tương tự). HĐ4. Hướng dẫn tập tô - viết vào vở: GV viết mẫu GV theo dõi, hướng dẫn cách tô cho HS Thu bài – nhận xét. HĐ5. Củng cố - dặn dò: - Đọc lại bài viết. - Nhận xét tiết học. 4 HS lên bảng – lớp viết bảng con - HS quan sát, nhận xét. - Gồm 1 nét cong trái - 5 li - HS quan sát – lên bảng tô lại - HS viết bảng con: C - HS quan sát nhận xét, viết bảng con - HS so sánh. - Vần an. - a đứng trước, n đứng sau - Bàn tay - Viết nối liền nhau cách nhau nửa thân chữ - HS viết bảng con - HS nhận xét viết bảng con - HS viết vào vở - Cả lớp - CN đọc Chính tả (Tập chép) Bài: Bàn tay mẹ I- Mục đích-Yêu cầu: - HS chép lại chính xác, trình bày đúng một đoạn trong bài “Bàn tay mẹ”. - Tốc độ viết tối thiểu 2 tiếng / phút. - Điền đúng vần an hoặc at, chữ gh hoặc g vào chỗ trống. II- Đồ dùng: - Bảng phụ chép sẵn bài chính tả: Bàn tay mẹ. - Vở chính tả - SGK. III- Các hoạt động dạy - học: HĐ1. ổn địnhT/c - KT bài cũ - GT bài - GV đọc: Trời nắng, lấp lánh - Nhận xét – chữa bài - Giới thiệu bài mới HĐ2. Hướng dẫn tập chép: Giáo viên treo bảng phụ . - GV nêu + viết bảng những tiếng từ trong bài mà khi viết các em hay mắc lỗi. - Cho HS đọc các từ khó + phân tích GV đọc các tiếng: Hằng ngày, bao nhiêu, là việc, nấu cơm, đi làm, giặt, tã lót. - Đây là bài thơ hay là bài văn xuôi? - Khi bắt đầu viết phải viết NTN ? - HD cách chép - GV đọc lại bài. HĐ3. Thu bài chấm - chữa lỗi phổ biến: Thu chấm bài tổ 2 HĐ4. Hướng dẫn làm bài tập: Bài 1: Điền an hay at CN lên bảng – lớp làm vào vở Bài 2: Điền gh hay g - Củng cố luật chính tả. HĐ5. Củng cố - dặn dò: - Vừa tập viết bài gì ? - Đọc lại bài tập chép. - Nhận xét tiết học - HS viết bảng con – CN lên bảng - 3 HS đọc bài + ĐT 1 lần - Hằng ngày, bao nhiêu, là việc, nấu cơm, đi làm, giặt, tã lót. - HS đọc CN + ĐT, phân tích - HS viết bảng con - HS nêu: Bài văn xuôi - Lùi vào 1 ô, chữ đầu phải viết hoa. - HS đọc thầm từng câu để chép bài. - HS soát lỗi bằng bút chì. Đổi vở KT chéo. HS nêu yêu cầu HS làm và chữa bài Kéo đàn tát nước HS nêu yêu cầu HS làm và chữa bài Nhà g a cái ghế HS nêu: Bài Bàn tay mẹ 4 – 5 em đọc cả bài. TOáN Các số có hai chữ số (tiết 2) I- Mục đích – yêu cầu: - HS nhận biết số lượng, đọc, viết các số từ 50 -> 69. - HS biết đếm và nhận ra thứ tự các số từ 50 -> 69. ii- Các hoạt động dạy – học: HĐ1. ổn địnhT/c - KT bài cũ - GT bài - GV đọc: 34 , 46, 53 - Giới thiệu bài mới HĐ2. Hướng dẫn tìm hiểu bài: Việc 1. Giới thiệu các số từ 50 -> 59: - GV yêu cầu HS lấy 50 que tính (gồn 5 bó) và lấy thêm 4 que tính rời. - 50 que tính thêm 4 que tính là bao nhiêu que tính? => Vậy 50 và 4 là bao nhiêu? - Số 54 là số có mấy chữ số? - Số 54 được đọc như thế nào? - Cho HS đọc. - Số 54 được viết như thế nào? - Số năm mươi tư gồm mấy chục và mấy đơn vị? - HD học sinh viết bảng con số 54 - Yêu cầu HS: dùng 50 que tính đó và một số que tính rời lập các số khác có 2 chữ số; sau đó đọc số chỉ số lượng que tính. - Cho HS đọc lại các số vừa lập và phân tích. Việc 2. Giới thiệu các số từ 60 -> 69: - GV yêu cầu HS lấy 60 que tính (gồn 6 bó) và lấy thêm 1 que tính rời. - 60 que tính thêm 1 que tính là bao nhiêu que tính? => Vậy 60 và 1 là bao nhiêu? - Số 61 là số có mấy chữ số? - Số 61 được đọc như thế nào? - Cho HS đọc. - Số 61 được viết như thế nào? - Số 61 gồm mấy chục và mấy đơn vị? - HD học sinh viết bảng con số 61 - Yêu cầu HS: dùng 60 que tính đó và một số que tính rời lập các số khác có 2 chữ số; sau đó đọc số chỉ số lượng que tính. - Cho HS đọc lại các số vừa lập HĐ2. Luyện tập: Bài 1 : Viết số. GV đọc các số: Năm mươi, năm mươi mốt....năm mươi chín, sáu mươi. Củng cố các số từ 50 -> 59 Bài 2: Viết số GV đọc các số: Sáu mươi, sáu mươi mốt....sáu mươi chín, bảy mươi. Củng cố các số từ 60 -> 69 Bài 3: Viết số thích hợp CN lên bảng - Lớp làm vào SGK - Cho HS đọc lại Bài 4: Đúng ghi (Đ) sai ghi (S) CN lên bảng – Lớp làm vào SGK Lớp nhận xét - chữa bài 4. Củng cố – dặn dò: - Vừa học bài gì? - Nhận xét giờ học. - Về ôn lại bài - Chuẩn bị bài sau. - HS viết bảng con - HS thực hiện theo yêu cầu. - 54 que tính. - Năm mươi tư - Là số có 2 chữ số. - Năm mươi tư - HS đọc CN + ĐT - Số 5 đứng trước, số 4 đứngsau. - Gồm 5 chục và 4 đơn vị - HS viết bảng con. - HS lập và cài bảng: 51, 52, 53, 55, 56, 57, 58, 59. - HS đọc CN+ ĐT - HS thực hiện theo yêu cầu. - 61 que tính. - là 61 - Là số có 2 chữ số. - Sáu mươi mốt. - HS đọc CN + ĐT - Số 6 đứng trước, số 1 đứngsau. - Gồm 6 chục và 1 đơn vị - HS viết bảng con. - HS lập và cài bảng: 62, 63, 64, 65, 66, 67, 68, 69. - HS đọc CN+ĐT HS nêu yêu cầu bài CN lên bảng - Lớp viết bảng con 50, 51,...59, 60 HS nêu yêu cầu bài CN lên bảng - Lớp viết bảng con 60, 61,...69, 70 HS nêu yêu cầu bài 30 31 32 33 34 35 36 37 38 39 40 41 42 43 44 45 46 47 48 49 50 51 52 53 54 55 56 57 58 59 60 61 62 63 64 65 66 67 68 69 - CN đọc lại bài HS nêu yêu cầu bài a. Ba mươi sáu viết là 306 S Ba mươi sáu viết là 36 Đ b. 54 gồm 5 chục và 4 đơn vị Đ 54 gồm 4 và 5 S Thứ tư ngày 3 tháng 3 năm 2010 Thủ công Cắt dán hình vuông ( Tiết 1 ) I- Mục tiêu: HS biết cách kẻ, cắt và dán hình vuông. Cắt, dán được hình vuông theo 2 cách. II- Chuẩn bị: Hình vuông mẫu bằng giấy màu dán trên nền tờ giấy trắng kẻ ô. 1 tờ giấy kẻ ô có kích thước lớn Bút chì, thước kẻ, hồ dán. III- Các hoạt động dạy học: HĐ1. GV hướng dẫn HS quan sát và nhận xét: Cho HS quan sát hình mẫu (H1) để HS nhận biết. Đây là hình gì ? Hình vuông có mấy cạnh? Độ dài của các cạnh NTN với nhau? Mỗi cạnh của hình vuông bên dài mấy ô? HĐ2. Giáo viên hướng dẫn mẫu: Việc1. GV hướng dẫn kẻ hình chữ nhật. GV ghim tờ giấy kẻ ô vuông lên bảng. - GV thao tác mẫu (tương tự như kẻ hình chữ nhật) để HS quan sát ghi nhớ. + Lấy 1 điểm A trên mặt giấy kẻ ô. Từ điểm A đếm xuống dưới 5 ô theo đường kẻ, ta được điểm D + Muốn xác định điểm B và C của hình vuông ta làm thế nào? + Từ những bước đã thực hiện như trên. Làm thế nào để có được hình vuông? Việc 2. GV hướng dẫn cắt rời hình vuông và dán: GV thao tác mẫu từng bước cắt để HS quan sát (Giới thiệu tương tự cách cắt dán hình chữ nhật) Việc 3. Hướng dẫn cắt hình vuông đơn giản hơn: Như cách trên cắt hình vuông ta phải cắt 4 cạnh. - Cô giới thiệu cách thứ 2 chỉ cần cắt 2 cạnh ta sẽ được hình vuông. + Em nào nêu được các bước cắt hình chữ nhật đơn giản ? + Cắt hình vuông theo cách đơn giản cũng tương tự như kẻ, cắt hình chữ nhật đơn giản. Chỉ có khác là ta lấy các cạnh đều bằng nhau (H3) - Như vậy ta chỉ cần cắt 2 cạnh BC và DC ta sẽ được hình vuông ABCD (H3) - Cho HS tập kẻ cắt hình vuông theo 2 cách trên tờ giấy vở HS có kẻ ô. HĐ3. Nhận xét - dặn dò. - Nhận xét giờ học. - Về chuẩn bị giấy màu để tiết sau thực hành cắt dán hình vuông - HS quan sát A B D C Hình 1 Hình vuông. Có 4 cạnh Bằng nhau. - 5 ô A B D C H.2 - Từ A và D đếm sang phải 5 ô theo đường kẻ ta được điểm B và C + Nối lần lượt các điểm: A -> B; B -> C; C -> D; D -> A, ta được hình vuông ABCD (H2) A B D C H.3 - HS nêu. Tập đọc Bài: Cái bống I- Mục đích-Yêu cầu: - HS đọc trơn cả bài. Phát âm đúng các tiếng có phụ âm đầu là s, ch, tr, các vần ang, anh; các từ ngữ: khéo sảy, khéo sàng, mưa ròng. - Biết nghỉ hơi sau mỗi dòng thơ. - Ôn các vần anh – ach , tìm được tiếng, nói được câu chứa tiếng có vần anh - ach - Hiểu các từ ngữ trong bài: đường trơn, gánh đỡ, mưa ròng - Hiểu được tình cảm yêu mẹ, sự hiếu thảo của Bống một cô bé ngoan ngoãn, chăm chỉ luôn giúp đỡ mẹ. - Biết kể đơn giản về những việc mà em thường làm giúp đỡ bố mẹ theo gợi ý bằng tranh vẽ. II- Đồ dùng: - Tranh minh họa SGK. - GV chép sẵn bài thơ lên bảng. III- Các hoạt động dạy - học: Tiết 1 HĐ1. ổn định T/c – KT bài cũ – GT bài mới - Đọc bài : Bàn tay mẹ - Tìm tiếng trong bài có vần an ? - Giới thiệu bài HĐ2. Hướng dẫn luyện đọc: Việc 1. Luyện đọc tiếng - từ ngữ: - GV đọc mẫu toàn bài. - Tìm tiếng trong bài có âm : s, ch, tr ? - Nêu các từ cần luyện đọc? - GV ghi bảng, đọc mẫu - GV giải nghĩa 1 số từ. Việc 2. Luyện đọc câu – bài: - Bài “Cái Bống” là bài văn xuôi hay bài thơ. - Bài gồm mấy dòng thơ ? - Cho HS luyện đọc từng dòng - GV sửa cách phát âm cho HS. - Cho HS phát âm một số tiếng - Cho HS đọc ĐT cả bài. - Cho HS quan sát tranh + giải nghĩa tranh HĐ3. Ôn các vần anh – ach: Nêu yêu cầu 1: GV ghi bảng - Tìm tiếng trong bài có vần anh? Nêu yêu cầu 2: GV ghi bảng. - Nói câu có tiếng chứa vần anh – ach? - Trong câu trên tiếng nào có vần anh? Tiếng nào có vần ach? - Phân tích tiếng chanh, sách. - Nói câu có tiếng chứa vần anh. - Nói câu có tiếng chứa vần ach. - Vừa ôn mấy vần? Là những vần nào? - Đọc lại bài? Tiết 2 HĐ1: KT bài T1: - Tiết 1 học bài gì? - Cho HS thi đọc. - Gạch chân tiếng có vần anh? HĐ2: Tìm hiểu bài, đọc và luyện nói: Việc 1. Tìm hiểu bài: Bống đã làm gì giúp mẹ nấu cơm? Bống đã làm gì khi mẹ đi chợ về? Việc 2. Luyện đọc diễn cảm: GV đọc mẫu diễn cảm đoạn thơ. - HD học thuộc lòng Việc 3. Luyện nói: - Cho HS quan sát tranh. - Bống đã giúp mẹ như thế còn bạn nhỏ trong tranh làm gì giúp bố mẹ? - Hãy kể cho các bạn nghe em ở nhà đã làm gì để giúp đỡ bố mẹ? HĐ2: Củng cố - dặn dò: - Vừa học bài gì? - Đọc lại bài. - Nhận xét giờ học. - 2 HS đọc - Bàn - HS theo dõi - HS nêu: sảy, sàng, trơn, cho, chạy - Bống bang, khéo sảy, khéo sàng, mưa ròng, đường trơn, gánh đỡ - HS luyện đọc CN + ĐT + Mưa ròng: mưa nhiều và kéo dài + Đường trơn: Đường bị ướt nước mưa, dễ ngã + Gánh đỡ: Gánh giúp mẹ - Bài thơ - 4 dòng. - HS đọc tiếp sức + ĐT - CN đọc từng câu. - HS luyện đọc 2 câu thơ một. - HS luyện đọc cả bài. - Lớp đọc ĐT cả bài 1 lượt. - HS nêu lần lượt . - Gánh. HS đọc + phân tích. - HS nêu lần lượt. - 1 HS nói câu mẫu vần anh. - 1 HS nói câu mẫu vần ach. - HS nêu - CN phân tích - HS nêu - HS nêu - HS nêu - 1 em đọc lại bài. - HS nêu: Cái Bống - HS thi đọc tiếp sức. HS đọc cả bài - Lớp đọc ĐT 1 lượt - HS dùng bút chì gạch * Cho HS đọc 2 câu thơ đầu - Sảy, sàng gạo cho mẹ nấu cơm. * HS đọc 2 dòng thơ cuối. - Chạy ra gánh đỡ mẹ. - HS theo dõi - HS thi đọc diễn cảm. - HS đọc thuộc lòng. - HS quan sát tranh. - HS nêu. Hoạt động nhóm 2 - Vài học sinh lên kể trước lớp. - CN đọc. Toán Các số có 2 chữ số (tiết 3) I- Mục đích – yêu cầu: - HS nhận biết số lượng, đọc, viết các số từ 70 -> 99. Biết đếm và nhận ra thứ tự của các số từ 70 -> 99. Rèn KN đọc , viết các số có hai chữ số ii- Các hoạt động dạy – học: HĐ1. ổn địnhT/c - KT bài cũ - GT bài - GV đọc: năm mươi lăm, sáu mươi hai - Giới thiệu bài mới HĐ2. Hướng dẫn tìm hiểu bài: Việc 1. Giới thiệu các số từ 70 -> 79: - GV yêu cầu HS cùng lấy 70 que tính (gồm 7 bó) và lấy thêm 2 que tính rời. - 7 chục que tính còn gọi là bao nhiêu? - 70 que tính thêm 2 que tính là bao nhiêu que tính? => Vậy 70 và 2 là bao nhiêu? - Số 72 được đọc như thế nào? - Cho HS đọc. - Số 72 được viết như thế nào? - Số 72 gồm mấy chục và mấy đơn vị? - HD học sinh viết bảng con số 72 - Yêu cầu HS: dùng 70 que tính đó và một số que tính rời lập các số khác có 2 chữ số; sau đó đọc số chỉ số lượng que tính. Cho HS đọc lại các số vừa lập HD làm Bài tập 1: Viết số. - GV đọc lần lượt: bảy mươi, bảy mươi mốt,.....,bảy mươi chín, tám mươi Việc 2. Giới thiệu các số từ 80 -> 99: (Giới thiệu các bước tương tự) HĐ3. Luyện tập Bài tập 2: Viết số thích hợp vào ô trống rồi đọc các số đó: - HD làm phần a và b - Củng cố thứ tự các số. - Củng cố số liền trước, số liền sau Bài 3: Viết theo mẫu. Bài 4: HS quan sát trên trực quan - Có bao nhiêu cái bát? - Số 33 gồm mấy chục và mấy đơn vị? HĐ3. Củng cố – dặn dò: - Vừa học bài gì? - Đọc các số tròn chục từ 70 -> 90 - Nhận xét giờ học. - CN lên bảng – Lớp viết bảng con - HS thực hiện theo yêu cầu - Là bảy mươi que tính - 72 que tính - 72 - Bảy mươi hai. - HS đọc CN + ĐT - Số 7 đứng trước, số 2 đứng sau. - 7 chục và 2 đơn vị. - HS viết bảng con. - HS lập các số và cài bảng kết quả. - HS đọc lần lượt CN+ĐT HS nêu Y/c CN lên bảng – lớp viết vào bảng con 70; 71; 72; .......; 79; 80 HS nêu Y/c CN lên bảng – lớp làm vào SGK 80 81 82 83 84 85 86 87 88 89 90 89 90 91 92 93 94 95 96 97 98 99 HS nêu Y/c bài tập CN làm bảng nhóm - lớp điền vào SGK Số 76 gồm 7 chục và 6 đơn vị Số 95 gồm ... chục và ... đơn vị Số 83 gồm ... chục và ... đơn vị Số 90 gồm ... chục và ... đơn vị HS nêu yêu cầu - Có 33 cái bát - Gồm 3 chục và 3 đơn vị - HS nêu - HS đọc Thứ năm ngày 4 tháng 3 năm 2010 Đạo đức Cảm ơn và xin lỗi (Tiết 1) I- Mục tiêu: - HS hiểu khi nào cần nói lời cảm ơn, khi nào cần nói lời xin lỗi và vì sao phải nói lời cảm ơn và xin lỗi. - Trẻ em có quyền được tôn trọng, được đối xử bình đẳng. - HS biết nói lời cảm ơn, xin lỗi trong giao tiếp hàng ngày. Có thái độ tôn trọng, chân thành khi giao tiếp , quý trọng những người biết nói lời cảm ơn, xin lỗi. iI- các hoạt động dạy học: HĐ1. ổn định tổ chức - KTbài cũ - Đi NTN được gọi là đi bộ đúng quy định ? - Tại sao phải thực hiện đi bộ đúng quy định - Giới thiệu bài – ghi bảng HĐ2. Hướng dẫn tìm hiểu bài: Việc 1: Quan sát tranh bài tập 1 + Tranh 1: Các bạn đang làm gì ? - Bạn nhận được quà đã nói gì ? -Vì sao bạn lại nói lời cảm ơn ? - Nói cảm ơn để làm gì ? + Tranh 2: Cho biết điều gì ? - Vì sao bạn phải xin lỗi ? - Nói xin lỗi để làm gì ? => KL: Qua hành động và việc làm của các bạn trong tranh 1 và 2 cho chúng ta biết khi nào cần nói lời cảm ơn, khi nào cần nói lời xin lỗi. Việc 2: Làm bài tập 2 + Các nhóm quan sát thảo luận ND từng tranh vẽ + Các nhóm báo cáo kết quả trước lớp. Việc 3: Bài tập 4. Trò chơi “đóng vai” + Nhóm 1,2,3: Đóng vai về chủ đề nói lời cảm ơn. + Nhóm 4,5,6: Đóng vai về chủ đề nói lời xin lỗi. - Có nhận xét gì về cách ứng xử trong tiểu phẩm của bạn ? - Em cảm thấy NTN khi được bạn cảm ơn ? - Em cảm thấy NTN khi được nhận lời xin lỗi ? Kết luận: Qua các tình huống trên: Khi nào cần nói lời cảm ơn ? Khi nào cần nói lời xin lỗi ? HĐ3. Củng cố - dặn dò: - Vừa học bài gì ? Nhận xét giờ học. Về thực hiện theo bài học. - HS nêu miệng. HS quan sát tranh 1 và tranh 2. - Đang chia quà cho bạn. - Cảm ơn bạn. - Vì được bạn cho quà. - Để tỏ lòng biết ơn người đã quan tâm đến mình. - 1 bạn đi học muộn xin lỗi cô giáo. - Vì đi học muộn làm ảnh hưởng đến cô giáo và các bạn. - Tỏ ý ân hận vì mình đã làm phiền người khác. HĐ nhóm 4. - Các nhóm thảo luận. Tranh 1: Cần nói cảm ơn vì bạn đến chúc mừng sinh nhật của mình. Tranh 2: Nói lời xin lỗi vì làm rơi hộp bút của bạn. Tranh 3: Xin lỗi vì sơ ý làm vỡ lọ hoa. Hoạt động nhóm Các nhóm thảo luận, đóng vai. Các nhóm trình bày trước lớp CN nhận xét. Hài lòng. Hết giận. - Khi được người khác quan tâm giúp đỡ - Khi làm phiền người khác - HS nêu Chính tả Bài: Cái bống (nghe – viết) I- Mục đích-Yêu cầu: - HS nghe giáo viên đọc, viết lại chính xác, không mắc lỗi bài chính tả. - Trình bày đúng bài đồng dao. Tốc độ viết tối thiểu 2 tiếng / phút. - Làm đúng các bài tập, điền tiếng có vần anh, ach điền chữ ng hoặc ngh. III- Các hoạt động dạy - học: HĐ1. ổn địnhT/c - KT bài cũ - GT bài - GV đọc: nhà ga, cái ghế - Giới thiệu - ghi bảng HĐ2. Hướng dẫn nghe – viết: - GV đọc 1 lần bài đồng dao “ Cái Bống”. - Cho HS đọc - Nêu tiếng trong bài khó viết ? - GV ghi lần lượt lên bảng. - GV đọc lại các tiếng từ khó. - GV đọc lại bài lần 2. - GV hướng dẫn khi HS viết bài. - Đọc chính tả (mỗi dòng đọc 3 lần) - GV đọc chậm cho HS soát bài. HĐ3. Thu bài chấm - chữa lỗi: - Chấm bài – nhận xét - Biểu dương những HS viết tốt, chép bài chính tả đúng, đẹp HĐ4. Hướng dẫn làm bài tập chính tả: a. Điền vần anh hoặc ach? CN lên bảng – lớp làm vào vở b. Điền ng hay ngh? HĐ5. Củng cố - dặn dò: - Vừa viết bài gì ? - Về luyện viết - Chuẩn bị bài sau CN lên bảng – lớp viết bảng con. - HS lắng nghe - HS đọc ĐT - HS nêu: Khéo sảy , khéo sàng, nấu cơm, đường trơn, mưa ròng... - HS đọc + kết hợp phân tích tiếng. - HS viết bảng con - HS theo dõi - Hướng dẫn HS ngồi đúng tư thế, cầm bút, để vở đúng yêu cầu - HS viết vào vở. - HS soát lỗi bằng bút chì. Đổi vở KT chéo. - Cả lớp HS nêu yêu cầu Hộp bánh túi xách tay HS nêu yêu cầu HS làm và chữa bài Ngà voi chú nghé - HS đọc lại các từ đã điền - HS nêu Kể chuyện Ôn tập I- Mục đích-Yêu cầu: - Ôn bài tập đọc đã học . Trường em. Tặng cháu, Cái nhãn vở - HS đọc được đúng, rõ ràng, lưu loát các bài tập đọc đã học. - Rèn KN đọc cho HS II- Các hoạt động dạy - học: HĐ1. ổn địnhT/c - KT bài cũ - GT bài - Nêu lại các bài tập đọc đã học? - Giới thiệu bài: Hôm nay chúng ta ôn lại các bài tập đọc đã học đó là: Trường em, Tặng cháu, Cái nhãn vở. HĐ2. Hướng dẫn ôn tập: GV yêu cầu HS mở SGK bài Trường em Việc 1. Hướng dẫn đọc bài: Trường em - Y/C đọc tiếp sức câu, đoạn, bài - HD đọc ĐT - Trả lời một số câu hỏi trong SGK - Thi đọc diễn cảm c. HD đọc bài: Tặng cháu, Cái nhãn vở ( HD tương tự ). HĐ3. Củng cố – dặn dò: - Vừa ôn các bài tập đọc nào ? - Nhận xét giờ học. 2 HS nêu - HS đọc CN- nhóm- tổ - CN trả lời - CN, nhóm thi đọc Toán So sánh các số có hai chữ số I- Mục tiêu: - HS biết so sánh các số có hai chữ số. - Nhận ra các số lớn nhất, số bé nhất trong nhóm các số. ii- các hoạt động dạy học: HĐ1. ổn địnhT/c - KT bài cũ - GT bài - Làm bài 2 (Tr 141) ? - Giới thiệu bài – ghi bảng HĐ2. Hướng dẫn tìm hiểubài: Việc 1. Giới thiệu 62 < 65: GV cài 62 que tính - Có bao nhiêu que tính ? - 62 gồm mấy chục và mấy đơn vị ? GV cài 65 que tính. - Có bao nhiêu que tính ? - 65 gồm mấy chục và mấy đơn vị ? - 62 và 65 có chữ số nào giống nhau ? - Hãy so sánh 2 số ở hàng đơn vị ? => Vậy 62 so với 65 thì NTN ? Ngược lại 65 NTN so với 62 ? => GV kết luận. - Hãy so sánh: 42 và 44; 76 và 71 Việc 2. Giới thiệu 63 > 58: GV lấy 63 que tính. - 63 gồm mấy chục và mấy đơn vị ? GV lấy 58 que tính. - 58 gồm mấy chục và mấy đơn vị ? - 6 chục so với 5 chục thì NTN ? - Vậy 63 và 58 thì số nào lớn hơn ? số nào bé hơn ? => GV nêu KL. - Hãy so sánh: 54 và 61 25 và 43 HĐ3. Thực hành: Bài 1: Điền dấu. ; = Bài 2: Khoanh vào số lớn nhất. Bài 3: Khoanh vào số bé nhất. Bài 4: Viết các số: 72, 38, 64 Theo thứ tự từ bé đến lớn. Theo thứ tự từ lớn đến bé. HĐ4. Củng cố – dặn dò: Thi điền dấu: , = Nhận xét giờ học. Về xem lại bài, chuẩn bị bài sau. - 2 HS lên bảng. 62 que tính. 6 chục và 2 đơn vị. 65 que tính 6 chục và 5 đơn vị Cùng có số chục là 6. 2 < 5 62 < 65 65 > 62 HS nhắc lại CN so sánh 6 chục và 3 đơn vị. - 5 chục và 8 đơn vị. 6 chục lớn hơn 5 chục. 63 > 58 58 < 63 HS nhắc lại CN so sánh – lớp nhận xét HS nêu yêu cầu HS làm và chữa bài 34 < 38 55 < 57 36 > 30 55 = 55 37 = 37 55 > 51 25 < 30 85 < 95 HS nêu yêu cầu HS làm vào SGK a. 72 68 80 b. 91 87 69 c. 97 94 92 d. 45 40 38 HS nêu yêu cầu HS làm vào SGK a. 38 48 18 b. 76 78 75 c. 60 79 61 d. 79 60 81 HS nêu yêu cầu HS làm vào SGK a. 38 64 72 b. 72 64 38 36........63 84........88 62........36 Thứ sáu 5 tháng 3 năm 2010 Tập đọc Kiểm tra giữa học kì II Tự nhiên - xã hội Con gà I- Mục tiêu: 1.KT: - HS biết các bộ phận bên ngoài của con gà, nhận biết gà trống, gà mái, gà con - Biết lợi ích của việc nuôi gà. 2. KN: - Nêu được các bộ phận bên ngoài của gà. Phân biệt được gà trống, gà mái, gà con. - Nêu được lợi ích của việc nuôi gà. 3. GD: - ý thức chăm sóc gà. II. Các hoạt động dạy và học: HĐ1. ổn địnhT/c - KT bài cũ - GT bài - Nêu các bộ phận chính của con cá ? - Nuôi cá để làm gì ? - Giới thiệu – ghi bảng HĐ2. Quan sát con gà. HS nhận biết các bộ phận bên ngoài của con gà. Phân biệt được gà trống, gà mái, gà con GV giao việc - Tranh vẽ con gì ? - Hãy chỉ và nói đâu là gà trống, gà mái, gà con? - Vì sao biết đó là gà trống, gà mái, gà con? - Hãy tả chú gà con ? - Gà có những bộ phận chính nào ? - Mỏ gà có đặc điểm gì? để làm gì ? - Móng gà NTN ? Để làm gì ? - Gà di chuyển bằng gì? Nó có bay được không? - Thân gà có gì bao phủ ? - Lông gà có gì đặc biệt ? - Gà mái có chức năng gì khác với gà trống ? => KL: GV nêu HĐ3. Làm việc với SGK HS biết lợi ích của việc nuôi gà. Tiến hành: - Nuôi gà để làm gì ? - Ăn thịt gà và trứng có lợi gì ? => KL: GV nêu HĐ3. Củng cố – dặn dò: - Chơi trò chơi bắt chước tiếng kêu của gà trống, gà mái, gà con. - Về xem lại bài. - Chuẩn bị bài sau. - HS nêu - CN nhận xét. HS đọc yêu cầu trong SGK và thảo luận nhóm 2 HĐ cả lớp - HS nêu. - HS chỉ và nêu. - HS nêu. - Đầu, mình, cánh, đuôi, chân. - M
Tài liệu đính kèm: