Kế hoạch giảng dạy khối lớp 1 - Tuần 26 (chuẩn)

 I.Mục tiêu:

 -Học sinh đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: yêu nhất, nấu cơm, rám nắng

 -Hiểu được nội dung bài:Tình cảm và sự biết ơn mẹ của bạn nhỏ.

 -Trả lời được các câu hỏi 1, 2 ( SGK)

 II.Đồ dùng dạy học:

-Tranh minh hoạ bài đọc SGK.

 III.Các hoạt động dạy học :

 

doc 24 trang Người đăng hong87 Lượt xem 988Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch giảng dạy khối lớp 1 - Tuần 26 (chuẩn)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
và giới thiệu cho học sinh nhận thấy: “Hai chục và 3 là hai mươi ba”.
Hai mươi ba được viết như sau : 23
Gọi học sinh chỉ và đọc: “Hai mươi ba”.
Hướng dẫn học sinh tương tự để học sinh nhận biết các số từ 21 đến 30.
Lưu ý: Cách đọc một vài số cụ thể như sau:
21: Hai mươi mốt, không đọc “Hai mươi một”.
24: Hai mươi bốn nên đọc là “Hai mươi tư ”.
25: Hai mươi lăm, không đọc “Hai mươi năm”.
3. Thực hành:
Bài 1: Học sinh nêu yêu cầu của bài.
Giáo viên đọc cho học sinh viết bảng con các số theo yêu cầu của bài tập.
*Giới thiệu các số từ 30 đến 40
Hướng dẫn tương tự như trên (20 - > 30)
Bài 2: Gọi nêu yêu cầu của bài:
Giáo viên đọc cho học sinh viết bảng con các số theo yêu cầu của bài tập.
Lưu ý đọc các số: 31, 34, 35.
*Giới thiệu các số từ 40 đến 50
Hướng dẫn tương tự như trên (20 - > 30)
Lưu ý đọc các số: 41, 44, 45.
Bài 3: Gọi nêu yêu cầu của bài:
Cho học sinh làm VBT và nêu kết quả.
Bài 4: Gọi nêu yêu cầu của bài:
Học sinh thực hiện ở VBT rồi kết quả.
4.Củng cố, dặn dò:
Hỏi tên bài.
Nhận xét tiết học, tuyên dương.
Dặn dò: Làm lại các bài tập, chuẩn bị tiết sau.
Học sinh lắng nghe và sửa bài tập.
Học sinh nhắc lại
Học sinh thực hiện theo hướng dẫn của giáo viên, đọc và viết được số 23 (Hai mươi ba).
5 - >7 em chỉ và đọc số 23. 
Học sinh thao tác trên que tính để rút ra các số và cách đọc các số từ 21 đến 30.
Chỉ vào các số và đọc: 21 (hai mươi mốt), 22 (hai mươi hai),  , 29 (Hai mươi chín), 30 (ba mươi)
Học sinh viết : 20, 21, 22, 23, 24,  , 29
Học sinh thao tác trên que tính để rút ra các số và cách đọc các số từ 30 đến 40.
Chỉ vào các số và đọc: 31 (ba mươi mốt), 32 (ba mươi hai),  , 39 (ba mươi chín), 40 (bốn mươi).
Học sinh viết : 30, 31, 32, 33, 34,  , 39
Học sinh thao tác trên que tính để rút ra các số và cách đọc các số từ 40 đến 50.
Chỉ vào các số và đọc: 41 (bốn mươi mốt), 42 (bốn mươi hai),  , 49 (bốn mươi chín), 50 (năm mươi).
Học sinh thực hiện và nêu miệng kết quả.
Học sinh thực hiện VBT và nêu kết quả.
- Nhắc lại tên bài học.
Đọc lại các số từ 20 đến 50.
Thủ công : CẮT, DÁN HÌNH VUÔNG (Tiết 1)
 I.Mục tiêu:	 -Giúp HS biết kẻ, cắt và dán được hình vuông.
	 -Cắt dán được hình vuông theo 2 cách.
 - Rèn luyện tính chính xác cho H.
 II.Đồ dùng dạy học: 
-Chuẩn bị tờ giấy màu hình vuông dán trên nền tờ giấy trắng có kẻ ô.
-1 tờ giấy kẻ có kích thước lớn.
	-Học sinh: Giấy màu có kẻ ô, bút chì, vở thủ công, hồ dán  .
 III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.Ổn định:
2.KTBC: 
Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh theo yêu cầu giáo viên dặn trong tiết trước.
Nhận xét chung về việc chuẩn bị của học sinh.
3.Bài mới:
Giới thiệu bài, ghi đề
Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát và nhận xét:
Ghim hình vẽ mẫu lên bảng.
Định hướng cho học sinh quan sát hình vuông mẫu (H1)
Hình 1
Hình vuông có mấy cạnh?
Các cạnh có bằng nhau không ? Mỗi cạnh bằng bao nhiêu ô ?
Giáo viên nêu: Như vậy hình vuông có các cạnh đều bằng nhau.
Giáo viên hướng dẫn mẫu.
Hướng dẫn học sinh cách kẻ hình vuông:
Giáo viên thao tác từng bước yêu cầu học sinh quan sát:
Ghim tờ giấy kẻ ô lên bảng và hỏi:
Từ những nhận xét trên muốn vẽ hình vuông có cạnh 7 ô ta làm thế nào? 
Giáo viên gợi ý học sinh. Lấy 1 điểm A trên mặt giấy kẻ ô. Từ điểm A đếm xuống dưới 7 ô theo đường kẻ, ta được điểm D.
Từ A và D đếm sang phải 7 ô theo đường kẻ ta được điểm B và C. Nối lần lượt các điểm từ A -> B, B -> C, C -> D, D -> A ta được hình vuông ABCD.
Giáo viên hướng dẫn học sinh cắt rời hình vuông và dán. Cắt theo cạnh AB, AD,DC, BC được hình vuông.
Giáo viên gợi ý để học sinh nhớ lại cách cắt HCN đơn giản bằng cách sử dụng 2 cạnh của tờ giấy màu làm 2 cạnh của hình vuông cos độ dài 7 ô.
Bôi 1 lớp hồ mỏng và dán cân đối, phẳng.
Thao tác từng bước để học sinh theo dõi cắt và dán hình vuông.
Cho học sinh cắt dán hình vuông trên giấy có kẻ ô ly. 
4.Củng cố: 
5.Nhận xét, dặn dò:
Nhận xét, tuyên dương các em kẻ đúng và cắt dán đẹp, phẳng..
Chuẩn bị bài học sau: mang theo bút chì, thước kẻ, kéo, giấy màu có kẻ ô li, hồ dán
Hát.
Học sinh mang dụng cụ để trên bàn cho giáo viên kểm tra.
Vài HS nêu lại
Học sinh quan sát hình vuông mẫu (H1)
Hình 1
Hình vuông có 4 cạnh.
Các cạnh hình vuông bằng nhau, mỗi cạnh bằng 7 ô.
Giáo viên hướng dẫn mẫu, học sinh theo dõi và thao tác theo.
Học sinh thực hành trên giấy kẻ ô ly. Cắt và dán hình vuông cócạnh 7 ô.
Học sinh nhắc lại cách kẻ, cắt, dán hình vuông.
 Thứ tư ngày2 tháng 3 năm 2011 
Tập đọc: CÁI BỐNG ( 2T)
 I.Mục tiêu:
Học sinh đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: khéo sảy khéo sàng, đường trơn mưa ròng
Hiểu nội dung bài: Tình cảm và sự hiếu thảo của Bống đối với mẹ.
Trả lời được câu hỏi 1,2 (SGK)
 -HTL bài đồng dao.
 II.Đồ dùng dạy học: 
-Tranh minh hoạ bài đọc SGK.
 III.Các hoạt động dạy học :
1.KTBC : 
Gọi 2 học sinh đọc bài Bàn tay mẹ và trả lời câu hỏi 1 và 2 trong bài.
GV nhận xét chung.
2.Bài mới:
GV giới thiệu tranh, giới thiệu bài và ghi đề lên bảng.
Hướng dẫn học sinh luyện đọc:
Đọc mẫu bài văn lần 1 (giọng chận rãi, nhẹ nhàng). Tóm tắt nội dung bài:
Đọc mẫu lần 2 ( chỉ bảng), đọc nhanh hơn lần 1.
Luyện đọc tiếng, từ ngữ khó:
Cho học sinh thảo luận nhóm để tìm từ khó đọc trong bài, giáo viên gạch chân các từ ngữ các nhóm đã nêu.
Bống bang: (ông ¹ ong, ang ¹ an)
Khéo sảy: (s ¹ x)
Học sinh luyện đọc từ ngữ kết hợp giải nghĩa từ.
Các em hiểu như thế nào là đường trơn? Mưa ròng?
Luyện đọc câu:
Bài này có mấy câu ? gọi nêu câu.
Luyện đọc bài: Cái Bống
Câu 1: Dòng thơ 1
Câu 2: Dòng thơ 2
Câu 3: Dòng thơ 3
Câu 4: Dòng thơ 4
Gọi học sinh đọc nối tiếp câu theo dãy.
Đọc liền hai câu thơ và đọc cả bài.
Luyện đọc cả bài thơ:
Thi đọc cả bài thơ.
Đọc đồng thanh cả bài.
Luyện tập:
Ôn vần anh, ach:
Giáo viên treo bảng yêu cầu:
Bài tập 1: 
Tìm tiếng trong bài có vần anh ?
Bài tập 2:
Nói câu chứa tiếng có mang vần anh, ach.
Gọi học sinh đọc lại bài, giáo viên nhận xét.
3.Củng cố tiết 1:
Tiết 2
4.Tìm hiểu bài và luyện đọc:
Gọi học sinh đọc bài và nêu câu hỏi:
Bống đã làm gì giúp mẹ nấu cơm?
Bống đã làm gì khi mẹ đi chợ về?
Nhận xét học sinh trả lời.
Rèn học thuộc lòng bài thơ:
Giáo viên cho học sinh đọc thuộc từng câu và xoá bảng dần đến khi học sinh thuộc bài thơ.
Luyện nói:
Chủ đề: Ở nhà em làm gì giúp bố mẹ?
Giáo viên gợi ý bằng hệ thống câu hỏi, gọi học sinh trả lời và học sinh khác nhận xét bạn, bổ sung cho bạn.
5.Củng cố:
Hỏi tên bài, gọi đọc bài, nêu lại nội dung bài đã học.
6.Nhận xét dặn dò: Về nhà đọc lại bài nhiều lần, xem bài mới.
Giúp đỡ cha mẹ những công việc tuỳ theo sức của mình.
2 học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi:
Học sinh khác nhận xét bạn đọc bài và trả lời các câu hỏi.
HS nhắc lại
Lắng nghe.
Lắng nghe và theo dõi đọc thầm trên bảng.
Thảo luận nhóm rút từ ngữ khó đọc, đại diện nhóm nêu, các nhóm khác bổ sung.
Vài em đọc các từ trên bảng.
Đường bị ướt nước mưa, dễ ngã.
Mưa nhiều kéo dài.
Học sinh nhắc lại.
Có 4 câu.
2 em đọc.
3 em đọc
2 em đọc.
3 em đọc
2 em đọc.
Mỗi dãy : 2 em đọc.
Đọc nối tiếp 2 em.
2 em thuộc 2 dãy đại diện thi đọc bài thơ.
2 em, lớp đồng thanh.
Gánh
Đọc câu mẫu trong bài.
Đại diện 2 nhóm thi tìm câu có tiếng mang vần anh, ach.
2 em.
2 em.
Khéo say khéo sàng cho mẹ nấu cơm.
Ra gánh đỡ chạy cơm mưa ròng.
Học sinh rèn đọc theo hướng dẫn của giáo viên.
Học sinh luyện nói theo gợi ý của giáo viên:
Coi em, lau bàn, quét nhà, 
Nhắc tên bài và nội dung bài học.
1 học sinh đọc lại bài.
Toán : CÁC SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ (tt)
 I.Mục tiêu : Giúp học sinh:
 	-Nhận biết về số lượng, đọc viết các số từ 50 đến 69.
	-Biết đếm và nhận ra thứ tự của các số từ 50 đến 69.
 - Rèn luyện tính tích cực tự giác khi học toán.
 II.Đồ dùng dạy học:
-6 bó, mỗi bó có 1 chục que tính và 10 que tính rời.
 III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.KTBC: Hỏi tên bài cũ.
Gọi học sinh đọc và viết các số từ 20 đến 50 bằng cách: Giáo viên đọc cho học sinh viết số, giáo viên viết số gọi học sinh đọc không theo thứ tự (các số từ 20 đến 50)
Nhận xét KTBC cũ học sinh.
2.Bài mới :
Giới thiệu trực tiếp, ghi đề bài
*Giới thiệu các số từ 50 đến 60
Giáo viên hướng dẫn học sinh xem hình vẽ trong SGK và hình vẽ giáo viên vẽ sẵn trên bảng lớp (theo mẫu SGK)
Dòng 1: có 5 bó, mỗi bó 1 chục que tính nên viết 5 vào chỗ chấm ở trong cột chục, có 4 que tính nữa nên viết 4 vào chỗ chấm ở cột đơn vị.
Giáo viên viết 54 lên bảng, cho học sinh chỉ và đọc “Năm mươi tư”
Làm tương tự với các số từ 51 đến 60.
Giáo viên hướng dẫn học sinh lấy 5 bó, mỗi bó 1 chục que tính, lấy thêm 1 que tính nữa và nói: “Năm chục và 1 là 51”. Viết số 51 lên bảng và cho học sinh chỉ và đọc lại.
Làm tương tự như vậy để học sinh nhận biết số lượng đọc và viết được các số từ 52 đến 60
Bài 1: Học sinh nêu yêu cầu của bài.
Giáo viên đọc cho học sinh làm các bài tập.
Lưu ý: Cách đọc một vài số cụ thể như sau:
51: Năm mươi mốt, không đọc “Năm mươi một”.
54: Năm mươi bốn nên đọc: “Năm mươi tư ”.
55: Năm mươi lăm, không đọc “Năm mươi năm”.
*Giới thiệu các số từ 61 đến 69
Hướng dẫn tương tự như trên (50 - > 60
Bài 2: Gọi nêu yêu cầu của bài:
Giáo viên đọc cho học sinh viết bảng con các số theo yêu cầu của bài tập.
Bài 3: Gọi nêu yêu cầu của bài:
Cho học sinh thực hiện VBT, gọi học sinh đọc lại để ghi nhớ các số từ 30 đến 69.
Bài 4: Gọi nêu yêu cầu của bài:
Học sinh thực hiện ở VBT rồi đọc kết quả.
4.Củng cố, dặn dò:
Hỏi tên bài.
Nhận xét tiết học, tuyên dương.
Dặn dò:Làm lại các bài tập, chuẩn bị tiết sau.
Học sinh viết vào bảng con theo yêu cầu của giáo viên đọc.
Học sinh đọc các số do giáo viên viết trên bảng lớp (các số từ 20 đến 50)
Học sinh nhắc lại.
Học sinh theo dõi phần hướng dẫn của giáo viên.
Học sinh thực hiện theo hướng dẫn của giáo viên, viết các số thích hợp vào chỗ trống (5 chục, 4 đơn vị) và đọc được số 54 (Năm mươi tư). 
5 - >7 em chỉ và đọc số 51. 
Học sinh thao tác trên que tính để rút ra các số và cách đọc các số từ 52 đến 60.
Chỉ vào các số và đọc: 52 (Năm mươi hai), 53 (Năm mươi ba),  , 60 (Sáu mươi) 
Học sinh viết bảng con các số do giáo viên đọc và đọc lại các số đã viết được (Năm mươi, Năm mươi mốt, Năm mươi hai, , Năm mươi chín)
Học sinh thao tác trên que tính để rút ra các số và cách đọc các số từ 61 đến 69.
Học sinh viết : 60, 61, 62, 63, 64,  , 70
Học sinh thực hiện VBT và đọc kết quả.
30, 31, 32, , 69.
Đúng ghi Đ, sai ghi S.
a. 	Ba mươi sáu viết là 306	
 Ba mươi sáu viết là 36
b.	54 gồm 5 chục và 4 đơn vị
 54 gồm 5 và 4 
Nhắc lại tên bài học.
Đọc lại các số từ 51 đến 69.
Luyện T Việt: 
 Ôn luyện
(Luyện đọc tốc độ, đọc diễn cảm bài " Bàn tay mẹ, Cái Bống" )
 ................................................................................................................
 Thứ năm ngày 3 tháng 3 năm 2011
 Chính tả	 Cái Bống
 I. MỤC TIÊU: 
- Hs nhìn bảng chép lại đúng bài đồng dao “Cái Bống”, trong khoảng 10- 15 phút.
- Điền đúng anh hoặc ach, ng hay ngh vào chỗ trống .Làm đúng bài tập 2-3( SGK)
- H có ý thức rèn chữ giữ vở.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Viết sẵn bài “Cái Bống” lên bảng
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN.
	HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH.
* Bài cũ:
- KTBC: KT vở BTVN.
- Viết bảng: nhà ga, cái ghế.
* Bài mới: 
1, Hd hs nghe viết.
- Gv đọc một số từ khó cho hs viết bảng: khéo sảy, kheo sàng, đường trơn, mưa ròng.
- Gv đọc mổi dòng thơ 3 lần.
Cứ như vậy đọccho đến hết bài.
- Dò bài: gv đọc lại chậm từng câu.
- Chữa trên bảng lỗi phổ biến.
- Chấm tại lớp khoagr 10-15 vở.
2, Hd làm BT chính tả:
a, Điền vần anh, ach.
- Treo bảng phụ có sẵn BT a.
- Chữa bài: đọc kq điền vần.
b, Điền chữ ng hay ngh?
( Tiến hành như n\bài a)
3, Củng cố, dặn dò:
- Biểu dương những em viết đúng, đẹp.
- VN viết vào vở ô ly.
H viết bảng con
- 2-3 em đọc lại bài Cái Bống.
- Cả lớp đọc thầm, tìm tiếng dễ sai.
- Viết bảng con cả lớp.
- Nghe viết vào vở BT.
- Viết hết bài theo gv đọc.
- Cầm bút chì dò từng chữ, sữa sai ra ngoài lề. Viết số lỗi ra lề.
- 2em lên bảng làm Bt a.
- Cả lớp làm vào vở BT.
- Nhận xét.
 Tiếng việt: ÔN TẬP
 I. Mục tiêu: Giúp HS:
 - Đọc trơn cả bài tập đọc “Vẽ Ngựa”.Đọc đúng các từ ngữ: bao giờ, sao em biết, bức tranh.
 - Hiểu nội dung bài:Tính hài hước của câu chuyện: bé vẽ ngựa không ra hình con ngựa.Khi bà hỏi con gì ,bé lại nghĩ bà chưa nhìn thấy con ngwajbao giờ.
 - Trả lời được câu hỏi 1, 2 (SGK).
 II. Chuẩn bị :-GV: Bảng ghi các vần ôn tập.
 -HS: Vở Tập viết ô li
 III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Kiểm tra bài cũ:
 3 nhóm viết bảng con rồi đọc
 2HS đọc bài tập đọc SGK
 Giáo viên ghi điểm- nhận xét
B. Hướng đẫn ôn tập
 1. Ôn tập các vần đã học:
 * -Tổ chức trò chơi: “Xướng họa”
 -GV làm quản trò
 *Ôn tập bảng vần:
 -Giáo viên treo bảng ghi các vần đã học lên bảng
 -GV tổ chức cho học sinh ghép vần thành tiếng: GV chỉ vào một vần bất kỳ trên bẩng ôn
 -Học sinh luyện đọc trơn bảng vần
 2. Luyện viết:
 * -Giáo viên đọc một số vần
 - Giáo viên nhận xét –chỉnh sửa
 * -Giáo viên tiếp tục đọc một số vần cho học sinh viết vào vở.
 -Giáo viên quan sát theo dõi, giúp học sinh viết đúng chính tả, đúng mẫu chữ
 3.Giáo viên tổ chức trò chơi: Chia lớp làm 3 nhóm
thi viết
 -GV nhận xét
 C. Củng cố-Dặn dò
 -Cả lớp đọc lại bảng ôn
 -GV nhận xét giờ học-Dặn học sinh về ôn tập các vần đã học. 
Uynh, uych, oanh
Lương......., Huyền.......
Học sinh thực hiện trò chơi
Học sinh đọc lại các vần đã học
Học sinh ghép vần đó với bất cứ âm nào để tạo thành tiếng và đọc tiếng đó lên.Tiếp tục như vậy với nhiều học sinh.
CN-ĐT
Học sinh viết vào bảng con
Học sinh viết vào vở ô li
N1:Viết 5 vần kết thúc bằng n.
N2. Viết 5 vần kết thúc bằng m.
N3. Viết 5 vằn két thúc bằng t.
Cả lớp cùng cô nhận xét và bình chọn nhóm thắng cuộc. Vỗ tay hoan nghênh.
CN- ĐT
Toán: CÁC SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ (tt)
 I. Mục tiêu : Giúp học sinh:
 	-Nhận biết về số lượng, đọc viết các số từ 70 đến 99.
	-Biết đếm và nhận ra thứ tự của các số từ 70 đến 99.
 II.Đồ dùng dạy học:
-9 bó, mỗi bó có 1 chục que tính và 10 que tính rời.
-Bộ đồ dùng toán 1.
 III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.KTBC: Hỏi tên bài cũ.
Gọi học sinh đọc và viết các số từ 50 đến 69 bằng cách: Giáo viên đọc cho học sinh viết số, giáo viên viết số gọi học sinh đọc không theo thứ tự (các số từ 50 đến 69)
Nhận xét KTBC 
2.Bài mới :
Giới thiệu trực tiếp, ghi đề.
*Giới thiệu các số từ 70 đến 80
Giáo viên hướng dẫn học sinh xem hình vẽ trong SGK và hình vẽ giáo viên vẽ sẵn trên bảng lớp (theo mẫu SGK)
Có 7 bó, mỗi bó 1 chục que tính nên viết 7 vào chỗ chấm ở trong cột chục, có 2 que tính nữa nên viết 2 vào chỗ chấm ở cột đơn vị.
Giáo viên viết 72 lên bảng, cho học sinh chỉ và đọc “Bảy mươi hai”.
*Giáo viên hướng dẫn học sinh lấy 7 bó, mỗi bó 1 chục que tính, lấy thêm 1 que tính nữa và nói: “Bảy chục và 1 là 71”. Viết số 71 lên bảng và cho học sinh chỉ và đọc lại.
Làm tương tự như vậy để học sinh nhận biết số lượng, đọc và viết được các số từ 70 đến 80.
Bài 1: Học sinh nêu yêu cầu của bài.
Giáo viên đọc cho học sinh làm các bài tập.
Lưu ý: Cách đọc một vài số cụ thể như sau:
71: Bảy mươi mốt, không đọc “Bảy mươi một”.
74: Bảy mươi bốn nên đọc: “Bảy mươi tư ”.
75: Bảy mươi lăm, không đọc “Bảy mươi năm”.
*Giới thiệu các số từ 80 đến 90, từ 90 đến 99
Hướng dẫn tương tự như trên (70 - > 80
Bài 2: Gọi nêu yêu cầu của bài:
Cho học sinh làm VBT và đọc kết quả.
Bài 3: Gọi nêu yêu cầu của bài:
Cho học sinh đọc bài mẫu và phân tích bài mẫu trước khi làm.
Số 76 gồm 7 chục và 6 đơn vị
Sau khi học sinh làm xong giáo viên khắc sâu cho học sinh về cấu tạo số có hai chữ số.
Chẳng hạn: 76 là số có hai chữ số, trong đó 7 là chữ số hàng chục, 6 là chữ số hàng đơn vị.
Bài 4: Gọi nêu yêu cầu của bài:
Cho học sinh quan sát và trả lời câu hỏi
4.Củng cố, dặn dò:
Hỏi tên bài.
Nhận xét tiết học, tuyên dương.
Dặn dò:Làm lại các bài tập, chuẩn bị tiết sau.
Học sinh viết vào bảng con theo yêu cầu của giáo viên đọc.
Học sinh đọc các số do giáo viên viết trên bảng lớp (các số từ 50 đến 69)
Học sinh nhắc lại.
Học sinh theo dõi phần hướng dẫn của giáo viên.
Học sinh thực hiện theo hướng dẫn của giáo viên, viết các số thích hợp vào chỗ trống (7 chục, 2 đơn vị) và đọc được số 72 (Bảy mươi hai). 
5 - >7 em chỉ và đọc số 71. 
Học sinh thao tác trên que tính để rút ra các số và cách đọc các số từ 70 đến 80.
Học sinh viết bảng con các số do giáo viên đọc và đọc lại các số đã viết được (Bảy mươi, Bảy mươi mốt, Bảy mươi hai, , Tám mươi)
Học sinh thao tác trên que tính để rút ra các số và cách đọc các số từ 80 đến 99.
Học sinh viết : 
Câu a: 80, 81, 82, 83, 84,  90.
Câu b: 98, 90, 91,  99.
Học sinh thực hiện VBT và đọc kết quả.
Số 95 gồm 9 chục và 5 đơn vị
Số 83 gồm 8 chục và 3 đơn vị
Số 90 gồm 9 chục và 0 đơn vị
95 là số có hai chữ số, trong đó 9 là chữ số hàng chục, 5 là chữ số hàng đơn vị.
83 là số có hai chữ số, trong đó 8 là chữ số hàng chục, 3 là chữ số hàng đơn vị.
90 là số có hai chữ số, trong đó 9 là chữ số hàng chục, 0 là chữ số hàng đơn vị.
Có 33 cái bát. Số 33 có 3 chục và 3 đơn vị.
Nhắc lại tên bài học.
Đọc lại các số từ 70 đến 99.
 Thứ sáu ngày 4 tháng 3 năm 2011
Toán : SO SÁNH CÁC SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ
 I. Mục tiêu : Giúp học sinh:
	-Biết so sánh các số có hai chữ số (dựa vào cấu tạo của các số có hai chứ số)
 	-Nhận ra số lớn nhất, số bé nhất trong một nhóm có 3 số.
 - Rèn luyện năng lực tư duy cho H khi học toán.
 II.Đồ dùng dạy học:
-Các bó, mỗi bó có 1 chục que tính và các que tính rời.
-Bộ đồ dùng toán 1.
-Các hình vẽ như SGK.
 III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.KTBC: Hỏi tên bài cũ.
Gọi học sinh đọc và viết các số từ 70 đến 99 bằng cách: Giáo viên đọc cho học sinh viết số, giáo viên viết số gọi học sinh đọc không theo thứ tự. 
Nhận xét KTBC cũ học sinh.
2.Bài mới :
Giới thiệu trực tiếp, ghi đề.
*Giới thiệu 62 < 65
Giáo viên hướng dẫn học sinh xem hình vẽ trong SGK và hình vẽ giáo viên vẽ sẵn trên bảng lớp (theo mẫu SGK)
62 có 6 chục và 2 đơn vị, 65 có 6 chục và 5 đơn vị.
Giáo viên giúp cho học sinh nhận biết:
62 và 65 cùng có 6 chục mà 2 < 5 nên 62 < 65 (đọc: 62 < 65)
	* Tập cho học sinh nhận biết 62 62 (thì 65 > 62)
Ứng dụng: Cho học sinh đặt dấu > hoặc < vào chỗ chấm để so sánh các cặp số sau:
42  44 , 76  71
*Giới thiệu 63 < 58
Giáo viên hướng dẫn học sinh xem hình vẽ trong SGK và hình vẽ giáo viên vẽ sẵn trên bảng lớp (theo mẫu SGK)
63 có 6 chục và 3 đơn vị, 58 có 5 chục và 8 đơn vị.
Giáo viên giúp cho học sinh nhận biết:
63 và 58 có số chục và số đơn vị khác nhau.
6 chục > 5 chục nên 63 > 58.
	* Tập cho học sinh nhận biết 63 > 58 nên 58 < 63 (thì 58 < 63) và diễn đạt:
Chẳng hạn: 
Hai số 24 và 28 đều có 2 chục mà 4 < 8 nên 24 < 28.
Hai số 39 và 70 có số chục ¹ nhau, 3 chục < 7 chục nên 39 < 70.
*Thực hành
Bài 1: Học sinh nêu yêu cầu của bài.
Cho học sinh thực hành VBT và giải thích một số như trên.
Bài 2: Gọi nêu yêu cầu của bài:
Cho học sinh làm VBT và đọc kết quả.
Giáo viên nên tập cho học sinh nêu cách giải thích khác nhau: 68 < 72, 72 < 80 nên trong ba số 72, 68, 80 thì số 80 lớn nhất.
Bài 3: Gọi nêu yêu cầu của bài:
Thực hiện tương tự như bài tập 2.
Bài 4: Gọi nêu yêu cầu của bài:
Cho học sinh so sánh và viết theo thứ tự yêu cầu của bài tập.
4.Củng cố, dặn dò:
Hỏi tên bài.
Nhận xét tiết học, tuyên dương.
Dặn dò:Làm lại các bài tập, chuẩn bị tiết sau.
Học sinh viết vào bảng con theo yêu cầu của giáo viên đọc.
Học sinh đọc các số do giáo viên viết trên bảng lớp (các số từ 70 đến 99)
Học sinh nhắc lại.
Học sinh theo dõi phần hướng dẫn của giáo viên.
Học sinh thực hiện theo hướng dẫn của giáo viên, thao tác trên que tính để nhận biết: 62 có 6 chục và 2 đơn vị, 65 có 6 chục và 5 đơn vị.
Học sinh so sánh số chục với số chục, số đơn vị với số đơn vị để nhận biết 62 < 65
Đọc kết quả dưới hình trong SGK
62 62
42 71
Học sinh theo dõi phần hướng dẫn của giáo viên.
Học sinh thực hiện theo hướng dẫn của giáo viên, thao tác trên que tính để nhận biết: 63 có 6 chục và 3 đơn vị, 58 có 5 chục và 8 đơn vị.
Học sinh so sánh số chục với số chục, 6 chục > 5 chục, nên 63 > 58
63 > 58 nên 58 < 63
Học sinh nhắc lại.
Đọc kết quả dưới hình trong SGK
62 > 65 , 58 < 63
34 > 38, vì 4 38
36 > 30, vì 6 > 0 nên 36 > 30
25 < 30, vì 2 chục < 3 chục, nên 25 < 30
a) 72 , 68 	b) 87 , 69
c) 94 , 92	 d) 38 , 40 ,
Học sinh thực hiện và nêu tương tự bài tập 2
Theo thứ tự từ bé đến lớn:
38 , 64 , 72
Theo thứ tự từ lớn đến bé:
72 , 64 , 38
Nhắc lại tên bài học.
Giải thích và so sánh cặp số sau:
87 và 78
SINH HOẠT LỚP
 I. Mục tiêu:
 -Giúp các sao tự đánh giá những ưu khuyết điểm của mình trong tuần qua, để từ đó có hướng sửa chữa, khắc phục .
Ổn định tổ chức:
 Cả lớp hát bài hát tập thể : Sao của em.
 Một số học sinh hát cá nhân.
 GV nêu mục tiêu của tiết sinh hoạt.
Tổ chức sinh hoạt :
Các tổ tự đánh giá, kiểm điểm các hoạt động của sao thời gian qua.
Lớp trưởng nhận xét chung. 
3.GV kết luận:
- Nhìn chung các em đi học đều, đúng giờ, có đầy đủ sách vở và dụng cụ học tập. Có ý thức học tập tốt. Tham gia đầy đủ các hoạt động tập thể ngoài giờ lên lớp. Tích cực hưởng ứng các phong trào thi đua của lớp của trường. Tiêu biểu có các em: THảo Nhi, Vân, Linh, Thịnh, Khang, Diêp....
4. Phương hướng đợt tới: Thực hiện theo kế hoạc của liên đội.
- Tiếp tục phong trào thi đua.Chào mừng 26/3 và tháng Thanh niên.
- Phát huy những mặt mạnh đã đạt được, khắc phục thiếu sót.
C. Nhận xét dặn dò:
 -GV nhận xét giờ sinh hoạt .
 - Dặn học sinh thực hiện tốt phương hướng đề ra.
 ........................................................................................................
Thứ ngày
Môn
Bài dạy Tuần 26
Hai
28 - 2
Tập đọc
Toán
Luyện viết
Ôn luyện
Ôn luyện
Bài: 105, 106
Tư
2 - 3
Chính tả
Tập đọc
Toán
Bàn tay mẹ
Ôn luyện
Ôn luyện
Năm
3 - 3
Tập đọc
Toán
Luyện viết
Ôn luyên
Ôn luyện
Bài: 107, 108
 Thứ hai ngày 28 tháng 2 năm 2011
Tập đọc: Ôn luyện
I.Mục tiêu: 1. HS đọc

Tài liệu đính kèm:

  • docgiaoantuan26CKTKN.doc