I/ Mục tiêu :
- kiến thức: Nói tên một số xương và khớp xương của cơ thể.
- kĩ năng: Hiểu được cần đi đứng, ngồi đúng tư thế, không mang, xách vật nặng để cột sống không bị cong vẹo.
- giáo dục: Có ý thức, thực hiện qui tắc an toàn cho bản thân.
II/ Chuẩn bị:
- GV: Tranh vẽ bộ xương
- HS: Vở bài tập.
III/ Hoạt động dạy- học :
1/Ổn định ( 1)
2/ Kiểm tra bài cũ : ( 2) Cơ quan vận động
3/ Bài mới : GV giới thiệu bài
t 6) LÀM VIỆC THẬT LÀ VUI I/ Mục tiêu : - kiến thức: Đọc trơn toàn bài, biết ngắt nghỉ hơi đúng, hợp lí ( HS TB, yếu). Biết đọc bài với giọng vui, hào hứng ( HS K-G ). - kĩ năng: Rèn kĩ năng đọc- hiểu : Hiểu được nghĩa các từ ngữ mới và nắm nội dung bài . - giáo dục: GD HS nên làm việcvà làm những việc có ích. II) Đồ dùng dạy- học : - GV: Tranh, bảng phụ. - HS: Sách giáo khoa. III) Hoạt động dạy – học : 1/Ôån định( 1’ ) 2/Kiểm tra bài cũ ( 3’) : GV gọi HS đọc lại bài “ Phần thưởng” và trả lời câu hỏi gắn với nội dung, theo dõi đánh giá . 3/ Bài mới : GV giới thiệu bài 17’ 8’ 5’ Hoạt động 1 : Luyện đọc . Mục tiêu:Đọc được từ khó, biết nghỉ hơi sau các câu dài. PP: Trực quan, đàm thoại - Đọc mẫu toàn bài , tóm nôïi dung. - HD đọc từng câu, theo dõi HD đọc từ khó, uốn nắn sửa sai tích tắc, bận rộn, ) - HD đọc từng đoạn trước lớp : GV chia đoạn(3đoạn) yêu cầu HS đọc và HD đọc một số câu (ghi bảng phụ) Kết hợp HD hiểu một số từ ngữ mới được chú giải . - HD đọc trong nhóm , theo dõi HD ,nhận xét . - Thi đọc giữa các nhóm , theo dõi nhận xét . Hoạt động 2 : Tìm hiểu nội dung bài Mục tiêu:Hiểu nội dung và trả lời được câu hỏi. PP: Hỏi đáp. - Yêu cầu HS đọc bài và trả lời câu hỏi 1, 2,3(SGK) theo dõi nhận xét chốt lại; GV giáo dục cho HS cần phải làm việc và làm những việc có ích . GDMT: Đó là môi trường sống có ích đối với thiên nhiên và con người chúng ta. Hoạt động 3 : Luyện đọc lại bài . Mục tiêu:Đọc được bài. PP: Luyện đọc. -Các nhóm thi đọc lại bài, theo dõi, nx, tuyên dương. - Lắng nghe . - Tiếp nối nhau đọc từng câu , tìm từ khó luyện đọc(HSK-G). - Tiếp nối nhau đọc từng đoạn trong bài ( HS TB-Y đọc 1 đến 2 đoạn) ; theo dõi lắng nghe . - CN trong nhóm lần lượt đọc , HS khác nghe . - Đại diện các nhóm thi đọc ( HS K,G), nhận xét chọn CN đọc hay . - Đọc bài và trả lời (HSTB trả lời 2 đến 3 ý) , lớp nhận xét bổ sung. - Các nhóm thi nhau đọc lại bài ,chọn CN nhóm đọc hay ( HS K,G) . 4/ Củng cố ( 2’) : Bé làm những việc gì? 5/ Nhận xét – Dặn dò ( 1’) . Chuẩn bị: Bạn của Nai Nhỏ Nhận xét tiết học. Rút kinh nghiệm .. . Luyện từ và câu (Tiết 2) TỪ NGỮ VỀ HỌC TẬP- DẤU CHẤM HỎI I/ Mục tiêu : - kiến thức: Mở rộng hệ thống hóa vốn từ liên quan đến học tập. - kĩ năng: Rèn kĩ năng đặt câu, đặt câu với từ vừa tìm được, biết sắp xếp trật tự câu để tạo thành câu mới, làm quen với câu hỏi. - giáo dục: Có thói quen dùng từ đúng, nói viết thành câu và yêu thích tiếng việt. II/ Đồ dùng dạy- học : - Gv : Bảng phụ, phiếu bài tập. - HS : Vở bài tập. III/ Hoạt động dạy- học : 1/ Ổn định ( 1’) 2/ Kiểm tra bài cũ : ( 3’) Gọi HS chữa bài tập 3 tiết trước trước, nhận xét, đánh giá. 3/ Bài mới : GV giới thiệu bài 16’ 14’ Hoạt động 1: Nắm được các từ liên quan đến học tập và biết đặt câu Mục tiêu: Biết dùng từ đặt câu. PP: đàm thoại * Bài 1 : ( SGK) Chia nhóm HD làm bài theo dõi nhận xét chữa bài VD : ( Từ có tiếng học : học bài, học sinh, .) * Bài 2 : (SGK) ø HD làm bài nhận xét chữa bài (VD Học sinh lớp hai A đang tập thể dục. ; ). Hoạt động 2 : Sắp xếp lại trật tự từ trong câu, làm quen câu hỏi Mục tiêu: Biết sắp xếp từ tạo câu mới PP: Trực quan, thực hành * Bài 3 : ( SGK) HDø làm bài, theo dõi nhận xét chữa bài, rút ra ghi nhớ “Có thể thay đổi vị trí các từ trong câu để tạo thành câu mới” *Bài 4 : ( SGK) HDø làm bài vào vở, theo dõi nhận xét đánh giá. *Nhấn mạnh: Cần đặt dấu chấm hỏi vào cuối câu hỏi. - Nêu yêu cầu thảo luận và làm bài ( HSTB-Y tìm một đến hai từ ) chữa bài. - Nêu yêu cầu làm bài (HSK-G).Lớp nx, chữa bài. - Nêu yêu cầu và làm bài (HSK-G), chữa bài. - Nêu yêu cầu và làm bài, chữa bài, một HS lên bảng chữa bài. 4/ Củng cố :( 3’) Đặt một câu hỏi, viết một câu hỏi. 5/ Nhận xét –Dặn dò( 1’) Chuẩn bị: Từ chỉ sự vật. Câu kiểu Ai là gì? Rút kinh nghiệm Tập viết ( Tiết 2) CHỮ HOA Ă,  I) Mục tiêu : - kiến thức: Biết viết chữ cái Ă, theo cỡ vừa và nhỏ . Viết đúng cụm từ ứng dụng “Ăn chậm nhai kĩ” theo cỡ vừa và cỡ nhỏ. - kĩ năng: Rèn kĩ năng viết đúng ( HSTB-Y) , đều và đẹp ( HS K- G ) . - giáo dục: Tính cẩn thận, tính thẩm mĩ . II) Chuẩn bị : - GV : Mẫu chữ Ă,  hoa, bảng phụ - HS: Bảng con , vở tập viêùt . III) Hoạt động dạy – học : Ôån định (1’) Kiểm tra bài cũ ( 2’) Gọi HS viết lại cữ hoa A, Anh 3) Bài mới : GV giới thiệu bài Chữ hoa Ă, Â, “Ăn chậm nhai kĩ ”. 15’ 15’ Hoạt động 1 : Hướng dẫn viết chữ hoa Ă, và cụm từ ứng dụng “Ăn chậm nhai kĩ”. Mục tiêu: Nắm được cấu tạo nét của chữ Ă,  (giống chữ A, chỉ thêm dấu) . Nắm được cách viết câu ứng dụng, mở rộng vốn từ. PP: Trực quan, đàm thoại. a)HD viết chữ hoa Ă,  : - Đính chữ mẫu và hỏi : Chữ hoa A cao mấy ô li? gồm mấy đường kẻ ngang ? được viết bởi mấy nét ? ; theo dõi và chốt lại ( 5 ô li ; 6 ĐK ngang ; có 3 nét ). Yều cầu so sánh với chữ A - Chỉ dẫn cách viết : GV vừa chỉ vừa nêu qui trình viết. - Viết chữ mẫu : GV vừa viết vừa nêu lại cách viêùt - Viết bảng con : HD HS viết , theo dõi uốn nắn sữa sai . b) HD viết cụm từ ứng dụng“Ăn chậm nhai kĩ” - Giới thiêu cụm từ ứng dụng , giải thích . - HD quan sát nhận xét độ cao các chữ cái . - Viết mẫu chữ Ăn : nêu qui trình viết . - HD viết bảng con chữ Anh , theo dõi uốn nắn sửa sai . Hoạt động 2 : HD viết vào vở . Mục tiêu: Viết đúng mẫu cỡ chữ, trình bày cẩn thận. - GV nêu nội dung yêu cầu bài viết ; theo dõi giúp đỡ HS yếu. PP: Luyện tập thực hành. - Chấm chữa bài . - Quan sát suy nghĩ và trả lời ( HS TB-Y trả lơiø 1 ý có các em:Tú, Mộng, Mơ, Tuấn Thanh ) . - Theo dõi , lắng nghe . - Theo dõi, lắng nghe. - Viêùt bảng con 2, 3 lượt . - Lắng nghe . -Theo dõi lắng nghe, trả lời - Theo dõi . - Viết bảng con 2,3 lượt . - Lắng nghe và viết bài( HS K, G viết thêm một dòng cụm tư ø ứng dụng cỡ nhỏ ). 4) Củng cố ( 2’) : Nêu lại cấu tạo chữ Ă, Â, viết bảng con chử Ă, Â. 5) Nhận xét –Dặn dò (1’):Viết bài ở nhà . Nhận xét tiết học. Rút kinh nghiệm Chính tả ( Nghe viết ) Tiết 4 LÀM VIỆC THẬT LÀ VUI I/ Mục tiêu : - kiến thức: Nghe viết chính xác đoạn cuối nội dung bài “Làm việc thật là vui” - kĩ năng: Viết đúng (HSTB-Y) đều nét ( HS K-G )và ôn bảng chữ cái, bước đầu biết sắp xếp tên người theo thứ tự bảng chữ cái. - giáo dục: Tính cẩn thận , thẩm mĩ . II/ Chuẩn bị : - GV : Bài viết, bài tập, bảng phụ - HS: Bảng con , vở bài tập . III/ Hoạt động dạy – học : 1/ Ổn định( 1’) 2/ Kiểm tra bài cũ ( 3’) : Gọi viết những chữ tiết trước còn sai , , theo dõi đánh giá . 3/ Bài mới : GV giới thiệu bài “ Làm việc thật là vui” 20’ 10’ Hoạt động 1 : HD nghe viết . Mục tiêu: Hiểu nội dung bài và biết trình bày. PP: trực quan, đàm thoại. - Đọc nội dung bài viết , yêu cầu đọc lại . - HD nắm nội dung ,theo dõi chốt lại . - HD nhận xét : GV nêu các câu hỏi như SGK , theo dõi nhận xét . - HD viết chữ khó ( quét nhà, nhặt rau , ) , theo dõi uốn nắn sửa sai . - Viết bài vào vở theo dõi giúp đỡ . - Chấm chữa bài Hoạt động 2 : Làm bài tập chính tả MT: Viết đúng tiếng bắt đầu bằng chữ g, gh. PP: Luyện tập thực hành. * Bài 2 : ( SGK)chia nhóm cho các nhóm thi tiếp sức để tìm các chữ bắt đầu bằng g, gh theo dõi nhận xét chữa bài . VD : “ ga, gan, ghế,gồ ghề..” *Bài 3 : ( SGK) HD làm bài vào vở bài tập , theo dõi nhận xét chữa bài chốt lại ( 5HS theo thứ tự bảng chữ cái ) - Lắng nghe, đọc lại . - Suy nghĩ trả lời - Suy nghĩ trả lời . - Tìm từ khó và luyện viết vào bảng con . - HS viết bài vào vở . - Soát lỗi . - Nêu yêu cầu các nhóm thi tiếp sức( HS TB tìm 1 đến 2 từ), lớp chữa bài . - Nêu yêu cầu và làm bài lớp chữa bài(HSK-G) . 4/ Củng cố (2’) Viết bảng con những từ sai nhiều trong bài. 5/ Nhận xét – Dặn dò ( 1’) . Rút kinh nghiệm .. Tập làm văn Tiết 2 CHÀO HỎI. TỰ GIỚI THIỆU I/ Mục tiêu : - kiến thức: Biết chào hỏi và tự giới thiệu ( HS TB-Y ), biết viết một bản tự thuật ngắn(HSK-G). - kĩ năng: Có khả năng nghe bạn nói và nhận xét, biết cách giao tiếp. - giáo dục: Nói và viết thành câu. II/ Đồ dùng dạy học : - GV : Tranh bài tập 1 - HS : Vở bài tập. III/ Hoạt động dạy- học : 1/ Ổn định ( 1’) 2/ Kiểm tra bài cũ : ( 2’) Gọi HS đoc bài viết tiết trước, theo dõi, đánh giá. 3/ Bài mới : GV giới thiệu bài 18’ 12’ Hoạt động 1 : Biết cách chào và tự giới thiệu. Mục tiêu: Biết cách chào hỏi, tự giới thiệu. PP: Trực quan, đàm thoại. * Bài 1 : (SGK) HD làm bài và yêu cầu thảo luận chào như thế nào là lịch sự có văn hóa, theo dõi chốt lại (VD: Con chào mẹ con đi học ạ! ) * Bài 2 : ( SGK) Đính tranh yêu cầu quan sát tranh và trả lời câu hỏi theo dõi nhận xét ,chốt lại . Hoạt đôïng 2 : Viết bản tự thuật Mục tiêu: Biết viết tự thuật theo mẫu. PP: Luyện tập thực hành. * Bài 3: ( SGK) HD viết bản tự thuật theo mẫu theo dõi nhận xét, đánh giá. - Lắng nghe, suy nghĩ trả lời(HSTB-Y có các em:Bổn, Như, Quyền, Tuấn Thanh, Khánh Hà).Lớp nx, bổ sung. - Nêu yêu cầu và quan sát tranh, trả lời(HSTB-Y:Ngọc, Hiệp, Tú, Bé Trinh, Thức), nhận xét, bổ sung. - Nêu yêu cầu ,viết bản tự thuật, đọc bài tự thuật(HSK-G).(HSTB-Y)gv giúp đỡ. 4/ Củng cố ( 2’) Đôi bạn chào hỏi tự giới thiệu về mình. 5/ Nhận xét – Dặn dò ( 1’) Nhận xét tiết học. Rút kinh nghiệm Kể chuyện Tiết 2 PHẦN THƯỞNG I/ Mục tiêu : Kiến thức: Dựa vào trí nhớ tranh minh họavà gợi ý dưới mỗi tranh, kể lại được từng đoanï ( HSTB-Y) và toàn bộ câu chuyện, kể tự nhiên, phối hợp lời kể với nét mặt điệu bộ ( HSK-G) . - kĩ năng: Có khả năng tập trung theo dõi bạn kể , nhận xét ý kiến của bạn , kể tiếp được lời bạn . - giáo dục: Giáo dục làm việc tốt . II/ Đồ dùng dạy học : - GV : Tranh minh họa - HS : Sách giáo khoa . III/ Hoạy động dạy – học : 1/ Ổn định ( 1’ ) . 2/ Kiểm tra bài cũ ( 3’) : Gọi HS kể lại chuyện “ Có côngmài sắt, có ngày nên kim” 3/ Bài mới : GV giới thiệu chuyện “Phần thưởng” . 16’ 14’ Hoạt động 1 : HD kể từng đoạn câu chuyện theo tranh . Mục tiêu: HS kể từng đoạn bằng lời theo tranh dựa vào câu hỏi. PP: Trực quan, đàm thoại. - Kể trong nhóm : Chia nhóm, phát tranh cho các nhóm và HD kể, theo dõi giúp đỡ. - Kể chuyện trước lớp : HD HS kể, theo dõi nhận xét về nội dung, cách diễn đạt. Hoạt động 2 : HD kể lại toàn bộ câu chuyện . Mục tiêu: Kể từng đoạn nối tiếp toàn bộ câu chuyện. PP: Luyện tập thực hành. - HD kể lại toàn bộ câu chuyện( chia nhóm yêu cầu HS kể), theo dõi nhận xét tuyên dương . - Quan sát tranh đọc lời gợi ý dưới tranh, CN trong nhóm lần lượt nối tiếp nhau kể. - Đại diện các nhóm kể lại từng đoạn câu chuyện (chọn CN kể hay) . - CN trong nhóm nối tiếp nhau kể lại 3 đoạn câu chuyện, chọn CN. Nhóm kể hay. 4/ Củng cố ( 2’) : Kể lại toàn bộ câu chuyện nêu nội dung truyện. 5/ Nhận xét – Dặn dò( 1’) :Kể lại câu chuyện cho người thân nghe. Nhận xét tiết học. Rút kinh nghiệm Đạo đức Tiết 2 HỌC TẬP, SINH HOẠT ĐÚNG GIƠ Ø( Tiết 2) I.Mục tiêu : - Biết được lợi ích của việc học tập, sinh hoạt đúng giờ. Nêu được một số biểu hiện của việc học tập sinh hoạt đúng giờ. - Biết cùng cha mẹ lập thời gian biểu hợp lí cho bản thân và thực hiện đúng thời gian biểu. - Có thái dộ đồng tình với các bạn biết học tập sinh hoạt đúng giờ. II. Đồ dùng dạy học: - GV : Phiếu giao việc, phiếu ba màu. - HS: Vở bài tập. III.Hoạt động dạy- học: Kiểm tra bài cũ ( 3’): -GV hỏi “ Cần làm gì để sinh hoạt học tập đùng giờ” ? HS trả lời, GV theo dõi nhận xét đánh giá. 2. Giới thiệu bài (1’): Học tập, sinh hoạt đúng giờ. 10’ 8’ 10’ Hoạt động 1 : Thảo luận lớp. Mục tiêu:Biết được ích lợi của việc sinh hoạt học tập đúng giờ. PP: Trực quan, thảo luận - Phát bìa màu cho HS và qui định cách bày tỏ ý kiến, nêu từng ý kiến để HS bày tỏ theo dõi chốt lại “ Ích lợi của việc học tập sinhhoạt đùng giờ là có sức khỏe và học tập tốt”. Hoạt động 2 : Thảo luận theo nhóm. Mục tiêu: Nhận biết thêm về sinh hoạt học tập đúng giờ. PP: Thảo luận, thực hành - Chia nhóm và giao nhiệm vụ mỗi nhóm ghi những việc cần làm, ghi lợi ích , theo dõi nhận xét chốt lại. Hoạt động 3 : HS trình bày thời gian biểu. Mục tiêu: Biết sắp xếp thời gian biểu hợp lí và thực hiện theo thời gian biểu. PP: Luyện tập thực hành -Chia nhóm đôi và giao nhiệm vụ hai bạn trao đổi về thời gian biểu của mình hợp lí chưa? Thực hiện như thế nào? Theo dõi chốt lại “ Thời gian bểu nên phù hợp với từng em, thực hiện đúng thời gian biểu giúp em làm việc học tập đạt kết quả”. + GV nêu kết luận chung: Cần học tập, sinh hoạt đúng giờ để đảm bảo sức khoẻ, học hành mau tiến bộ. GDHCM: Lúc sinh thời, Bác Hồ là người làm việc, sinh hoạt rất điều độ , có kế hoạch. Biết học tập, sinh hoạt đúng giờ chính là noi gương Bác Hồ. -HS bày tỏ ý kiến. Lớp nhận xét. - Các nhóm thảo luận trình bày kết quả, nhận xét bổ sung. - Các nhóm thảo luận và trình bày, các nhóm trao đổi và bổ sung. 3. Củng cố ( 2’): -HS đọc phần kết luận trong VBT. 4. Nhận xét. Dặn dò( 1’): -GV nhận xét tiết học. RÚT KINH NGHIỆM Toán Tiết 6 LUYỆN TẬP. I/ MỤC TIÊU: Kiến thức : Củng cố về: - Tên gọi, kí hiệu, độ lớn của đềximét (dm) - Quan hệ giữa đềximét và xăngtimét (1 dm = 10 cm) - Tập ước lượng độ dài theo đơn vị xăngtimét (cm), đềximét (dm). - Vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước. Kỹ năng: rèn tính nhanh, đúng, chính xác. Thái độ: Thích sự chính xác của toán học. II/ CHUẨN BỊ : - Thước thẳng,phiếu BT;PPquan sát;PPđàm thoại;PPLTTH. - Sách toán, vở BT, nháp, bảng con. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 1)Oån định: 2)Bài cũ : GV ghi: 2 dm, 3 dm, 40 cm. -1 em đọc. -GV đọc: năm đềximét, bảy đềximét một đềximét. -1 em viết. -40 xăngtimét bằng bao nhiêu đềximét? -40 xăngtimét bằng 4 đềximét. 3)Dạy bài mới : Giới thiệu bài. TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 25’ Hoạt động 1 : Luyện tập. Mục tiêu : Tên gọi, kí hiệu, độ lớn của đềximét (dm). Quan hệ giữa đềximét và xăngtimét (1 dm = 10 cm). Tập ước lượng độ dài theo đơn vị (cm), (dm). Vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước. PP: Quan sát, đàm thoại, luyện tập thực hành Bài 1(SGK) -Yêu cầu HS tự làm phần a vào SGK -Lấy thước kẻ và dùng phấn vạch vào điểm có độ dài 1 dm trên thước. -Vẽ đoạn thẳng AB dài 1 dm vào bảng con. Em nêu cách vẽ đoạn thẳng dài 1 dm Bài 2(SGK) -Yêu cầu HS tìm trên thước vạch chỉ 2 dm và dùng phấn đánh dấu. -2 đềximét bằng bao nhiêu xăngtimét? -Em viết kết quả vào SGK Bài 3(SGK) Nêu yêu cầâu. -Muốn điền đúng phải làm gì? Lưu ý: đổi dm ra cm thêm 1 số 0, đổi cm ra dm bớt 1 số 0. -GV gọi 1 em đọc và chữa bài. -Nhận xét. ghi điểm. Bài 4(SGK) Bài 4 yêu cầu gì? -Giáo viên hướng dẫn -1hs nêu yêu cầu -Viết: 10 cm = 1 dm, 1 dm = 10 cm. -Thao tác theo. -Cả lớp chỉ vào vạch vừa vạch được và đọc to 1 đềximét. -Vẽ bảng con, đổi bảng kiểm tra. -1 em nêu. Nhận xét. -HS thao tác, 2 HS kiểm tra nhau. -2 dm bằng 20 cm. -Viết vào SGK -Điền số thích hợp vào chỗ chấm. -Đổi các số đo cùng đơn vị. -Làm vở . -1 em đọc, cả lớp nghe chữa bài. -Điền cm hay dm vào chỗ chấm. -Quan sát, cầm bút chì và tập ước lượng. Làm SGK, 2 HS kiểm tra nhau. -1 em đọc bài làm, cả lớp chữa bài.. - Độ dài bút chì : 16 cm - Độ dài gang tay : 2 dm - Độ dài bước chân : 30 cm. - Bé Phương cao : 12 dm. 4)Củng cố :Thực hành đo chiều dài cạnh bàn cạnh ghế, quyển vở. -3 em thực hiện. -Nhận xét tiết học - Dặn dò. -Ôn bài và chuẩn bị : Số bị trừ-số trừ-Hiệu. Rút kinh nghiệm .. Toán Tiết7 SỐ BỊ TRỪ – SỐ TRỪ – HIỆU. I/ MỤC TIÊU : Kiến thức: - Biết gọi tên đúng các thành phần và kết quả trong phép trừ. Số bị trừ – số trừ – Hiệu. - Củng cố khắc sâu về phép trừ không nhớ các số có 2 chữ số. - Củng cố kiến thức giải bài toán có lời văn bằng 1 phép tính trừ. Kỹ năng : Rèn tính đúng, nhanh, chính xác. Thái độ : Thích sự chính xác của toán học. II/ CHUẨN BỊ : - Các thanh thẻ Số bị trừ – số trừ – Hiệu. Ghi bài 1;phiếu BT;PPtrực quan;PPđàm thoại;PPLTTH. - Sách toán, vở BT, bảng con, nháp. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1)Oån định: 2)Kiểm tra bài cũ:4 em làm bảng lớp,cả lờp làm bảng con: 18dm + 3dm = 96dm -42dm = 24dm +15dm = 9dm -7dm = 3)Giới thiệu bài: TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 12’ 18’ Hoạt động 1 : Số bị trừ-số trừ-hiệu. Mục tiêu : Biết gọi tên đúng các thành phần và kết quả trong phép trừ. Số bị trừ – số trừ – Hiệu. PP:trực quan, thực hành -Viết bảng: 59 – 35 = 24 -Trong phép trừ 59 – 35 = 24 thì 59 gọi là số bị trừ, 35 gọi là số trừ, 24 gọi là hiệu. Ghi : 59 - 35 = 24 ¯ ¯ ¯ Số bị trừ số trừ Hiệu. -59 là gì trong phép trừ 59 – 35 = 24? -35 là gì trong phép trừ 59 – 35 = 24? -Kết quả của phép trừ gọi là gì? -Giới thiệu phép tính cột dọc. -59 – 35 bằng bao nhiêu? -24 gọi là gì? -Vậy 59 – 35 cũng gọi là hiệu. Hãy nêu hiệu trong phép trừ 59 – 35 = 24. Hoạt động 2 : Luyện tậpthực hành: Mục tiêu : Củng cố về phép trừ không nhớ các số có 2 chữ số, giải bài toán có lời văn bằng 1 phép tính trừ. PP: Trực quan, luyện tập thực hành. Bài 1(SGK)Quan sát bài mẫu và đọc phép trừ. -Số bị trừ, số trừ trong phép tính trên là số nào? -Muốn tính hiệu khi biết số bị trừ và số trừ ta làm thế nào? -Làm vởbài vào phiếu,nx.chữa bài. Bài 2(SGK) Bài toán cho biết gì? -Bài toán yêu cầu gì? -Quan sát mẫu và nêu cách đặt tính. -Nêu cách viết cách thực hiện theo cột dọc có sử dụng các từ: số bị trừ, số trừ, hiệu. -Chia nhóm, mỗi nhóm 1bài,nx chữa bài. - Bài 3(SGK) -Bài toán cho biết gì? -Bài toán hỏi gì? -Muốn biết độ dài đoạn dây còn lại ta làm thế nào? Tóm tắt: Có : 8 dm Cắt đi : 3 dm Còn lại : ? dm -Theo dõi. Chữa bài. -HS đọc. -Quan sát theo dõivà nhác lại. -Số bị trừ -Số trừ -Hiệu. Theo dõi và trả lời. 59 – 35 = 24 -Hiệu. -Hiệu là 24, là 59 – 35 59 -35 24 19 – 6 = 13 -Số bị trừ là 19, số trừ là 6 -Lấy số bị trừ trừ đi số trừ. -Làm bài vào phiếu. Đổi phiếu kiểm tra. -Số bị trừ, số trừ. -Tìm Hiệu. đặt tính dọc -Đặt tính dọc và nêu. ( 3 em) -2 em nêu. -4 em làm bài bảng lớp, các nhóm làm vào bảng con. -1 em đọc đề. -Sợi dây dài 8 dm, cắt đi 3 dm. -Độ dài đoạn dây còn lại? -Trả lời sau đó làm bài vào vở. Chữa bài 4)Củng cố : Nêu tên gọi trong phép trừ 8dm – 3dm = 5dm -Nhận xét tiết học. -Dặn dò :làm bài trong vở BT.Chuẩn bị bài Luyện tập. Rút kinh nghiệm .. Toán Tiết 8 LUYỆN TẬP. I/ MỤC TIÊU : Kiến thức : HS củng cố về - Tên gọi các thành phần và kết quả của phép trừ(HSTB-Y) - Thực hiện phép trừ không nhớ các số có 2 chữ số. - Giải toán có lời văn bằng một phép tính trừ. - Làm quen với toán trắc nghiệm(HSK-G) Kĩ năng : Rèn tính đúng, nhanh, chính xác. Thái độ : Thích sự chính xác của toán học. II/ CHUẨN BỊ : - GV : Viết bài 1-2;phiếu bài tập; - HS: Sách toán, Vở BT, nháp, bảng con. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 1)Oån định: 2)Kiểm tra bài cũ:Gvghi: 78 -51 = 87 -43 = 39 -15 = 99 -72 = -2 em lên bảng thực hiện,2 em khác nêu tên gọi trong phép trư 3)Dạy bài mới:GV giới yhiệu bài: TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 25’ Hoạt động 1 : Luyện tập. Mục tiêu : Thực hiện phép trừ không nhớ các số có 2 chữ số. Giải toán có lời văn bằng một phép tính trừ. Làm quen với toán trắc nghiệm. PP: Quan sát, Luyện tập thực hành. Bài 1 (SGK)HD làm vào bảng gài-nx-chữa bài. Bài 2 (SGK) -Nhận xét kết quả của phép tính 60 – 10 – 30 và 60 – 40 . -Tổng của 10 và 3
Tài liệu đính kèm: