I MỤC TIÊU: Sau bài học
· HS đọc và viết được âm o, âm c, bò, cỏ
· HS đọc được các tiếng, các từ ngữ và câu ứng dụng: Bò bê có bó cỏ
· Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: vó, bè
· Nhận ra được chữ :o, c có trong các từ đã học của một văn bản bất kì
II ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
· GV: Tranh minh hoạ các tiếng khoá, từ khoá
· Tranh mimh hoạ câu ứng dụng : bò bê có bó cỏ
Tranh minh hoạ phần luyện nói: vó bè
· HS: bộ ghép chữ tiếng việt, sgk , vở bài tập tiếng việt
III CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
HD cách viết Cho HS viết bảng con GV uốn nắn, sửa sai cho HS Tìm tiếng mới có âm i vừa học? Chữ a Tiến hành tương tự như chữ i So sánh chữ i và chữ a GV viết các tiếng và từ ứng dụng lên bảng Cho HS đọc tiếng ứng dụng GV cùng HS kết hợp giải nghĩa tiếng HS đọc đánh vần hoặc đọc trơn từ ứng dụng GV kết hợp giải nghĩa từ GV nhận xét và chỉnh sửa phát âm cho HS Cho HS chơi trò chơi chuyển tiết HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi HS theo dõi HS theo dõi và nhận xét HS cài chữ i trên bảng cài HS lắng nghe phát âm HS phát âm cá nhân, nhóm, ĐT HS ghép tiếng bi HS phân tích tiếng bi HS đánh vần tiếng bi HS viết lên không trung HS viết bảng con HS tìm tiếng mới HS so sánh i với a HS đọc cá nhân, nhóm, ĐT Học sinh chơi trò chơi Luyện tập a.Luyện đọc b.Luyện viết c.Luyện nói Củng cố dặn dò Tiết 2 * GV cho HS đọc lại bài trên bảng GV uốn nắn sửa sai cho Giới thiệu tranh minh hoạ câu ứng dụng Tranh vẽ gì? Hãy đọc cho cô câu ứng dụng dưới tranh? GV đọc mẫu câu ứng dụng ( chú ý HS khi đọc phải ngắt hơi ) Cho HS đọc câu ứng dụng GV chỉnh sửa lỗi phát âm cho HS * Cho học sinh lấy vở tập viết ra HS tập viết chữ I, a, bi, cá trong vở tập viết. Chú ý quy trình viết chữ * Treo tranh để HS quan sát và hỏi: Hôm nay chúng ta luyện nói về chủ đề gì? HS luyện nói tự nhiên qua thảo luận Tranh vẽ gì? Đó là những cờ gì? Cờ tổ quốc có màu gì? Ơû giữa lá cờ có hình gì? Màu gì? Cờ tổ quốc thường được treo ở đâu? Ngoài cờ tổ quốc em còn biết loại cờ nào nữa? Lá cờ đội có màu gì? Ơû giữa lá cờ đội có hình gì? Lá cờ hội có màu gì? Cờ hội thường xuất hiện trong những dịp nào? * Hôm nay học bài gì? GV chỉ bảng cho HS đọc lại bài Cho HS chơi trò chơi để củng cố kiến thức về chữ i, a.Tìm trong đoạn văn GV nêu ra cho mỗi tổ HD HS về nhà tìm và học bài Nhận xét tiết học – Tuyên dương HS phát âm CN nhóm đồng thanh 1 HS đọc câu HS đọc cá nhân HS mở vở tập viết HS viết bài vào vở tập viết Học sinh quan sát tranh và trả lời câu hỏi Các bạn khác lắng nghe để bổ sung Học sinh đọc lại bài HS lắng nghe GV : Vũ Thị Xuân Mai Trường Lê Lợi Bài soạn lớp1 Thứ sáu ngày 24 tháng 9 năm 2005 Tiếng việt: tiết 29, 30 Bài N - M I MỤC TIÊU: Sau bài học HS đọc và viết được âm n , âm m, nơ, me HS đọc được các tiếng, các từ ngữ và câu ứng dụng trong bài Nhận ra n và m trong các tiếng của một văn bản bất kì Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: bố mẹ, ba má II ĐỒ DÙNG DẠY HỌC GV: một cái nơ, vài quả me, bảng cài - Tranh mimh hoạ câu ứng dụng - Tranh minh hoạ phần luyện nói HS: bộ ghép chữ tiếng việt, sgk , vở bài tập tiếng việt III CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Nội dung Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Bài cũ Gọi 2 HS lên viết và đọc : i - bi, a - cá 2 HS lên đọc từ ứng dụng sgk 1 HS đọc câu ứng dụng GV và HS nhận xét các bạn, cho điểm HS dưới lớp viết bảng con HS đọc, lớp nhận xét Bài mới Giới thiệu bài Nhận diện chữ Phát âm và đánh vần tiếng HD HS viết chữ n trên bảng con Đọc tiếng ứng dụng Trò chơi Tiết 1 GV cái nơ và quả me trên tay và hỏi: Cô có gì đây? Nơ dùng để làm gì? Me dùng để làm gì? Trong tiếng nơ, tiếng me chữ và âm nào ta đã học rồi? Hôm nay ta học chữ và âm mới đó là n và m Chữ n GV đồ lại chữ n in và chữ n viết sau đó hỏi: Chữ n gồm có nét nào? Tìm cho cô chữ n trên bộ chữ? GV phát âm mẫu n và HD HS ( khi phát âm chữ n đầu lưỡi chạm lợi, hơi thoát ra cả miệng và mũi ) Cho HS phát âm. GV sửa phát âm cho HS - Cho HS dùng bộ chữ ghép chữ “ nơ” - Ai phân tích cho cô tiếng “ nơ” nào? GV đánh vần mẫu :nờ – ơ - nơ Cho HS đánh vần tiếng nơ GV uốn nắn, sửa sai cho HS * Cho HS viết chữ n, nơ vào bảng con GV viết mẫu, HD cách viết GV uốn nắn, sửa sai cho HS Tìm tiếng mới có âm ô vừa học? - Chữ m Tiến hành tương tự như chữ n So sánh chữ n với chữ m GV viết các tiếng ứng dụng lên bảng Cho HS đọc tiếng: no, nô, nơ, mo, mô, mơ GV ghi bảng và kết hợp giải nghĩa Cho HS đọc từ ứng dụng : ca nô, bó mạ GV kết hợp giải nghĩa từ GV nhận xét và chỉnh sửa phát âm cho HS Cho HS chơi trò chơi chuyển tiết HS quan sát tranh và thảo luận HS trả lời câu hỏi HS theo dõi HS theo dõi và nhận xét HS cài chữ n trên bảng cài HS lắng nghe phát âm HS đọc cá nhân, nhóm, HS ghép tiếng nơ HS phân tích tiếng nơ HS đánh vần tiếng nơ HS viết lên không trung HS viết bảng con HS tìm tiếng mới HS so sánh n với m HS đọc cá nhân, nhóm, ĐT Học sinh chơi trò chơi Luyện tập a.Luyện đọc b.Luyện viết c.Luyện nói Củng cố dặn dò Tiết 2 * GV cho HS đọc lại bài trên bảng GV uốn nắn sửa sai cho Giới thiệu tranh minh hoạ câu ứng dụng Tranh vẽ gì? Hãy đọc cho cô câu ứng dụng dưới tranh? Khi đọc câu có dấu phẩy, ta phải chú ý điều gì? Cho HS đọc câu ứng dụng GV chỉnh sửa lỗi phát âm cho HS Trong câu ứng dụng, từ nào có chứa âm mới học? GV giải nghĩa. GV đọc mẫu Cho 2 HS đọc lại * Cho học sinh lấy vở tập viết ra HS tập viết chữ n, m, nơ, me trong vở tập viết. Chú ý quy trình viết chữ * Treo tranh để HS quan sát và hỏi: Chủ đề luyện nói của hôm nay là gì? HS luyện nói tự nhiên qua thảo luận Ơû quê em gọi người sinh ra mình là gì? Em còn biết cách gọi nào khác không? Nhà em có mấy anh em? Em là thứ mấy? Bố mẹ em làm nghề gì? Hằng ngày, bố mẹ em làm gì để chăm sóc và giúp đỡ em trong học tập? Em có yêu bố mẹ không? Vì sao? Em đã làm gì để bố mẹ vui lòng? Các em biết bài hát nào nói về bố mẹ không? * Hôm nay học bài gì? GV chỉ bảng cho HS đọc lại bài Tìm tiếng mới có âm vừa học HD HS về nhà tìm và học bài Nhận xét tiết học – Tuyên dương HS phát âm CN nhóm đồng thanh 1 HS đọc câu HS đọc cá nhân HS đọc lại HS mở vở tập viết HS viết bài vào vở tập viết Học sinh quan sát tranh và trả lời câu hỏi Các bạn khác lắng nghe để bổ sung Học sinh đọc lại bài HS lắng nghe GV :Vũ Thị Xuân Mai Trường Lê Lợi Bài soạn lớp 1 Tập viết tuần 3: LỄ, CỌ, BỜ, HỔ I MỤC TIÊU: Ôân lại cách viết chữ lễ, cọ, bờ, hổ Rèn kĩ năng viết đúng, chính xác đẹp chữ lễ, cọ, bờ, hổ cho HS Rèn HS tính cẩn thận, chính xác, giữ gìn sách vở sạch đẹp II CHUẨN BỊ: Giáo viên: chữ mẫu Học sinh: vở tập viết, bảng con III CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Nội dung Giáo viên Học sinh Bài cũ Bài mới: Giới thiệu chữ mẫu HS viết vào vở 3.Củng cố dặn dò Cho HS lên bảng viết chữ e, b, bé GV nhận xét cho điểm Hôm nay ta ôn lại cách viết chữ lễ, cọ, bờ, hổ * GV giới thiệu chữ lễ, cọ, bờ, hổ Các chữ trên, những chữ nào cao 5 dòng li? Những chữ nào cao2 dòng li? GV viết mẫu, vừa viết vừa nói cách viết * HD HS viết vào bảng con giáo viên uốn nắn sửa sai * GV hướng dẫn HS viết vở. GV chú ý nhắc nhở tư thế ngồi viết cho HS, chú cách đặt bút bắt đầu và kết thúc - Thu bài chấm Nhận xét bài viết: ưu .. .. .. .. Khuyết .. .. .. .. - Hướng dẫn học sinh rèn viết ở nhà - Chuẩn bị bài sau Nhận xét tiết học Học sinh lên bảng viết Lớp nhận xét -Quan sát ,nhận xét -Trả lời HS viết lên không trung Học sinh lấy bảng viết HS viết bài vào vở HS lắng nghe GV : Vũ Thị Xuân Mai Trưỡng Lê Lợi Bài soạn lớp 1 Toán :tiết 9 Bài LUYỆN TẬP I MỤC TIÊU: Củng cốâ nhận biết số lượng và thứ tự các số trong phạm vi 5 Củng cố về đọc, đếm, viết các số 1, 2, 3,4, 5 HS yêu môn toán và thích học môn toán II ĐỒ DÙNG DẠY HỌC GV: bảng phụ. Mẫu vật mỗi loại 5 mẫu HS :một bộ đồ dùng học toán , sgk , vở bài tập toán III CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Nội dung Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1 Kiểm tra bài cũ GV đưa ra các tấm bìa có ghi số 1, 2, 3, 4, 5 xếp không theo thứ tự. Yêu cầu HS lên xếp lại cho đúng theo thứ tự từ 1 đến 5 KT và sưả bài tập của các em Nhận xét cho điểm HS đọc số HS dưới lớp nhận xét bạn Hoạt động 2 Giới thiệu bài Bài 1 (16) Bài 2 (16) Bài 3 ( 16) Củng cố thứ tự các số trong dãy số Bài 4 ( 16 ) Hôm nay ta học bài : Luyện tập GV hướng dẫn HS làm bài tập trong sgk Cho HS nêu yêu cầu của bài 1 GV yêu cầu HS quan sát hình vẽ ở bài tập 1 trong sgk. Nhận biết số lượng đồ vật có trong hình vẽ rồi viết số thích hợp vào ô trống phía dưới hình HS làm bài và sửa bài GV hướng dẫn HS tự sửa bài của mình GV nhận xét cho điểm Cho 1 HS nêu yêu cầu của bài tập 2: Cách làm như bài 1 Cả lớp làm bài. Cho HS sửa bài 2 1 HS nêu yêu cầu bài 3 HS nêu cách làm bài HS làm bài và sửa bài HS nêu yêu cầu bài 4 HS viết số theo thứ tự mà bài yêu cầu GV uốn nắn HS yếu HS chú ý lắng nghe HS làm BT 1 Cả lớp theo dõi và sửa bài HS làm bài 2 làm theo nhóm HS tự làm bài và tự sửa bài của mình HS viết các số 1, 2, 3 ,4, 5 vào vở bài tập toán Hoạt động 3 Củng cố Dặn dò Cho HS chơi trò chơi : “ Tên em là gì?” Mục đích: củng cố về nhận biết các số có không quá 5 đồ vật. Rèn trí nhớ và khả năng suy luận cho HS Chuẩn bị: 5 chiếc nón dài dán sẵn 1, 2, 3, 4, 5 chú thỏ. GV nêu cách chơi và luật chơi Chọn 5 em đội nón trên đầu, mỗi em một chiếc. Trong thời gian ngắn nhất, các em nhìn số thỏ trên nón của bạn kia và đoán số thỏ trên nón của mình VD: trên nón mình có 3 chú thỏ thì mình nói “ Tôi là chú thỏ thứ 3”. Sau mỗi lần chơi thì các em lại đổi nón của mình cho bạn Sau vài lần chơi thì GV tổng kết điểm Nhận xét trò chơi HD HS làm bài và tập ở nhà Nhận xét tiết học, tuyên dương các em học tốt HS thực hành chơi trò chơi HS lắng nghe GV: Vũ Thị Xuân Mai Trường Lê Lợi Bài soạn lớp 1 Toán :tiết 10 Bài BÉ HƠN - DẤU < I MỤC TIÊU: Giúp học sinh Bước đầu biết so sánh các số lượng và sử dụng từ “ bé hôn”, dấu < khi so sánh các số Thực hành so sánh các số từ 1 đến 5 theo quan hệ bé hơn Biết so sánh bé hơn trong cuộc sống II ĐỒ DÙNG DẠY HỌC GV: tranh trong sgk, các nhóm đồ vật phục vụ cho việc dạy quan hệ bé hơn. Các tấm bìa ghi số 1, 2, 3, 4, 5, và dấu < HS :một bộ đồ dùng học toán , sgk , vở bt, III CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Nội dung Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1 Kiểm tra bài cũ GV đưa ra các nhóm mẫu vật và yêu cầu HS viết số tương ứng vào bảng con HS đếm xuôi từ 1 đến 5 và ngược từ 5 đến 1 KT vở bài tập của các em Nhận xét cho điểm HS viết số vào bảng con HS đếm số HS dưới lớp nhận xét bạn Hoạt động 2 Giới thiệu bài Nhận biết quan hệ bé hơn Giới thiệu 2 < 3 Hôm trước ta học đến số mấy rồi? Hôm nay ta sẽ so sánh các nhóm đồ vật với nhau GV giới thiệu tranh và hỏi: Bên trái có mấy ô tô? Bên phải có mấy ô tô? Bên nào có số ô tô ít hơn? Vài HS nhắc lại “ 1 ô tô ít hôn 2 ô tô” GV treo tranh hình vuông lên và hỏi tương tự như trên để HS so sánh GV cho vài em nhắc lại “ 1 hình vuông ít hơn 2 hình vuông” GV giới thiệu: “1 ô tô ít hơn 2 ô tô”, “ 1 hình vuông ít hơn 2 hình vuông”. Ta nói “ 1 bé hơn 2” và viết như sau: 1 < 2 GV chỉ vào 1 < 2 và cho HS đọc “ một bé hơn hai” GV làm tương tự như trên để rút ra nhận xét “ hai bé hơn ba” Giới thiệu 3 < 4 , 4 < 5 tiến hành tương tự như 1 < 2, 2 < 3 GV viết lên bảng: 1 < 2, 2 < 3, 3 < 4, 4 < 5 rồi gọi HS đọc Cho HS viết dấu < vào bảng con GV uốn nắn sửa sai cho HS Lưu ý : khi viết dấu < giữa hai số, bao giờ đầu nhọn cũng chỉ về số bé hơn HS chú ý lắng nghe và nhận xét HS quan sát tranh và nhận xét HS nhắc lại HS đọc cá nhân, nhóm HS đọc cá nhân, nhóm HS viết dấu < Hoạt động 3 Thực hành Bài 1 Bài 2 Bài 3 Bài 4 Bài 5 Chuyển thành trò chơi 1 HS nêu yêu cầu bài toán Cho HS viết dấu bé hơn : < GV viết mẫu, hướng dẫn cách viết HS thực hành viết, GV sửa sai HS quan sát tranh và viết kết quả so sánh vào ô trống phía dưới HS làm xong thì sửa bài HS nêu yêu cầu bài 3 GV hướng dẫn cách làm tương tự như bài 2 Cho HS làm bài, GV uốn nắn sửa sai HS nêu yêu cầu bài 4 HS làm bài và sửa bài HS nêu yêu cầu của bài 5 GV phổ biến cách chơi và luật chơi: thi nối nhanh kết quả. Tổ nào nói nhanh hơn là tổ đó thắng Cho HS chơi trò chơi Tuyên dương tổ thắng cuộc HS viết dấu < vào vở HS nhìn tranh để so sánh, làm bài HS làm bài cá nhân HS chơi trò chơi thi đua giữa các dãy với nhau Hoạt động 4 Củng cố, dặn dò Hôm nay học bài gì? Hướng dẫn HS làm bài tập ở nhà Nhận xét tiết học HS lắng nghe GV: Vũ Thị Xuân Mai Trường Lê Lợi Bài soạn lớp 1 Toán :tiết 11 Bài LỚN HƠN - DẤU > I MỤC TIÊU: Giúp học sinh Bước đầu biết so sánh các số lượng và sử dụng từ “ lớn hơn”, dấu > khi so sánh các số Thực hành so sánh các số từ 1 đến 5 theo quan hệ lớn hơn Biết so sánh lớn hơn trong thực tế cuộc sống hàng ngày II ĐỒ DÙNG DẠY HỌC GV: tranh trong sgk, các nhóm đồ vật phục vụ cho việc dạy quan hệ lớn hơn. Các tấm bìa ghi số 1, 2, 3, 4, 5, và dấu > HS :một bộ đồ dùng học toán , sgk , vở bt, III CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Nội dung Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1 Kiểm tra bài cũ GV phát phiếu bài tập cho HS làm bài Điền số hoặc dấu thích hợp vào ô trống 4 < < 2 < 2 5 1 5 3 5 2 < < GV chấm bài, cho điểm HS làm bài vào phiếu bài tập Lớp sửa bài Hoạt động 2 Giới thiệu bài Nhận biết quan hệ lớn hơn Giới thiệu 3 > 2 , 4 > 3, 5 > 4 Hôm trước ta học về bé hơn và dấu < Hôm nay ta sẽ học về lớn hơn và dấu > GV giới thiệu tranh và hỏi: Bên trái có mấy con bướm? Bên phải có mấy con bướm? Bên nào có số bướm nhiều hơn? Vài HS nhắc lại “ 2 con bướm nhiều hơn 1 con bướm” GV treo tranh hình tròn lên và hỏi tương tự như trên để HS so sánh GV cho vài em nhắc lại “ 2 hình tròn nhiều hơn 1 hình tròn” GV giới thiệu: “2 con bướm nhiều hơn 1 con bướm”, “ 2 hình tròn nhiều hơn 1 hình tròn”. Ta nói “2 lớn hơn 1” và viết như sau: 2 > 1 GV chỉ vào 2 > 1 và cho HS đọc “hai lớn hơn một” GV làm tương tự như trên để rút ra nhận xét “ ba lớn hơn hai” GV giới thiệu 4 > 3 và 5 > 4 GV viết lên bảng: 3 > 1, 3 > 2, 4 > 2, 5 > 3 rồi gọi HS đọc Dấu có gì khác nhau? Lưu ý : khác tên gọi, cách viết. Khi viết dấu đầu nhọn luôn hướng về số nhỏ hơn Phân biệt dấu lớn và dấu bé HS chú ý lắng nghe và nhận xét HS quan sát tranh và nhận xét HS nhắc lại “ 2 con bướm nhiều hơn 1 con bướm” HS đọc cá nhân, nhóm HS đọc cá nhân, nhóm HS phân biệt Hoạt động 3 Thực hành Bài 1 Bài 2 Bài 3 Bài 4 Bài 5 Chuyển thành trò chơi 1 HS nêu yêu cầu bài toán Cho HS viết dấu bé hơn : > GV viết mẫu, hướng dẫn cách viết HS thực hành viết, GV sửa sai HS quan sát tranh và so sánh số đồ vật bên trái với số đồ vật bên phải trong một hình rồi viết kết quả vào ô trống phía dưới HS làm xong thì sửa bài HS nêu yêu cầu bài 3 GV hướng dẫn cách làm tương tự như bài 2 Cho HS làm bài, GV uốn nắn sửa sai HS nêu yêu cầu bài 4 HS làm bài và sửa bài HS nêu yêu cầu của bài 5 GV phổ biến cách chơi và luật chơi: thi nối nhanh kết quả. Tổ nào nói nhanh hơn là tổ đó thắng Cho HS chơi trò chơi Tuyên dương tổ thắng cuộc HS viết bảng con HS viết dấu > vào vở HS nhìn tranh để so sánh, làm bài HS làm bài cá nhân HS chơi trò chơi thi đua giữa các dãy với nhau Hoạt động 4 Củng cố, dặn dò Hôm nay học bài gì? Cho HS làm miệng 2 3 5 3 4 1 3 5 Hướng dẫn HS làm bài tập ở nhà Nhận xét tiết học HS lắng nghe HS làm miệng GV:Vũ Thị Xuân Mai Trường Lê Lợi Bài soạn lớp 1 Toán :tiết 12 Bài LUYỆN TẬP I MỤC TIÊU: Củng cốâ những khái niệm ban đầu về bé hơn, lớn hơn. Về sử dụng các dấu và các từ bé hơn, lớn hơn khi so sánh hai số Bước đầu giới thiệu quan hệ giữa bé hơn, lớn hơn khi so sánh hai số HS có thái độ nhường nhịn, giúp đỡ những em nhỏ hơn mình II ĐỒ DÙNG DẠY HỌC GV: bảng phụ. Phiếu bài tập để kiểm tra bài cũ HS :một bộ đồ dùng học toán , sgk , vở bài tập toán III CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Nội dung Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1 Kiểm tra bài cũ GV phát phiếu bài tập cho HS Điền số ( hoặc dấu ) thích hợp vào chỗ chấm 4 5 3 1 3 4 < 5 2 3 2 5 2 > Cho 1 HS lên bảng làm bài Nhận xét cho điểm HS làm phiếu bài tập HS dưới lớp nhận xét bạn Hoạt động 2 Giới thiệu bài Bài 1 Bài 2 Bài 3 Hôm nay ta học bài : Luyện tập GV hướng dẫn HS làm bài tập trong sgk Cho HS nêu yêu cầu của bài 1 HS làm bài và sửa bài Em có nhận xét gì về kết quả so sánh ở cột thứ nhất: 3 3 Số 3 luôn bé hơn số 4 và số 4 luôn lớn hơn số 3. Vậy với hai số bất kì khác nhau thì luôn tìm được một số nhỏ hơn và một số lớn hơn Hãy so sánh từng cặp số sau đây với nhau: 5 và 3 5 và 1 5 và 4 4 và 3 GV nhận xét cho điểm Cho 1 HS nêu yêu cầu của bài tập 2: GV hướng dẫn cách làm Cả lớp làm bài. Cho HS sửa bài 2 1 HS nêu yêu cầu bài 3 GV chuyển thành trò chơi để cho HS chơi Thi đua nối với các số thích hợp HS làm bài và sửa bài HS chú ý lắng nghe Điền dấu vào chỗ trống HS làm BT 1 HS so sánh từng cặp số HS làm bài 2 làm theo nhóm HS làm bài dưới hình thức trò chơi Hoạt động 3 Củng cố Dặn dò Hôm nay học bài gì? Trong số các em đã học số nào bé nhất? Số nào lớn nhất? HD HS làm bài và tập ở nhà Nhận xét tiết học, tuyên dương các em học tốt HS thực hành chơi trò chơi HS lắng nghe Bài soạn lớp 1 Toán :tiết 13 Bài BẰNG NHAU - DẤU = I MỤC TIÊU: Sau bài học, HS có thể Nhận biết sự bằng nhau về số lượng , biết mỗi số luôn bằng chính nó. Biết sử dụng từ “Bằng nhau”, dấu =, để so sánh số lượng, so sánh các số HS có thái độ yêu thích môn toán II ĐỒ DÙNG DẠY HỌC GV: tranh trong sgk, các nhóm đồ vật phục vụ cho việc dạy quan hệ bằng nhau. Các tấm bìa ghi số 1, 2, 3, 4, 5, và dấu = HS :một bộ đồ dùng học toán , sgk , vở bt, III CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Nội dung Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1 Kiểm tra bài cũ GV phát phiếu bài tập cho HS làm bài Điền dấu thích hợp vào ô trống 4 3 5 2 4 5 5 4 1 5 3 5 4 1 2 4 GV chấm bài, cho điểm HS làm bài vào phiếu bài tập Lớp sửa bài Hoạt động 2 Giới thiệu bài Nhận biết quan hệ bằng nhau Giới thiệu 4 = 4 Hôm trước ta đãõ học về “lớn hơn” và dấu > Hôm nay ta học về “bằng nhau” và dấu = GV hướng dẫn HS nhận biết 3 = 3 Cô có 3 lọ hoa và 3 bông hoa. Ai có thể so sánh số lọ hoa và số bông hoa cho cô? Tại sao em biết chúng bằng nhau? GV cho HS lên cắm hoa vào lọ để thể hiện sự bằng nhau GV nói: “ ba bông hoa bằng ba chiếc lọ” Vài HS nhắc lại “ba bông hoa bằng ba chiếc lọ” GV đưa ra 3 chấm tròn xanh và 3 chấm tròn đỏ, yêu cầu HS so sánh và nêu kết quả GV nêu: ba bông hoa bằng ba lọ hoa”, “ba chấm tròn xanh bằng ba chấm tròn đỏ”, ta nói “ ba bằng ba” và được viết như sau: 3 = 3 GV giới thiệu 4 = 4 tương tự như 3 = 3 GV làm tương tự như trên để rút ra nhận xét “ bốn bằng bốn” GV hỏi tiếp: Vậy hai có bằng hai không? ( 2 = 2 ) Vậy năm có bằng năm không? ( 5=5) GV viết bảng: 2 = 2, 3 = 3, 4 = 4, 5 = 5 và hỏi: Hãy nhận xét số ở bên phải dấu bằng và số ở bên trái dấu bằng GV nói: “ Mỗi số bằng chính nó và ngược lại nên chúng bằng nhau” Cho HS nhắc lại: 1 = 1, 2 = 2, 3 = 3, 4 = 4, 5 = 5 HS chú ý lắng nghe HS quan sát tranh và nhận xét HS nhắc lại “ ba bông hoa bằng ba chiếc lọ” HS đọc 3 = 3 Cho HS viết 4 = 4 vào bảng con HS trả lời câu hỏi HS đọc cá nhân, nhóm Hoạt động 3 Thực hành Bài 1 Bài 2 Bài 3 Bài 4 1 HS nêu yêu cầu bài 1 Cho HS viết dấu = GV viết mẫu, hướng dẫn cách viết HS thực hành viết, GV sửa sai HS nêu yêu cầu của bài C
Tài liệu đính kèm: