Kế hoạch bài học Toán Lớp 3 - Bài: Diện tích của một hình

1.Khởi động

2. Kiểm tra bài cũ:

- Yêu cầu cả lớp làm bảng con

- GV sửa bài, nhận xét,

3. Bài mới:

a) Giới thiệu bài mới: Bài học hôm nay sẽ giúp các em tìm hiểu một khái niệm mới trong toán học đó là diện tích của một hình.

b) Các hoạt động chính

* Hoạt động1: Giới thiệu về diện tích của một hình:

VD1:

- GV đưa ra trước lớp hình tròn như SGK rồi hỏi đây là hình gì?

- GV tiếp tục đưa hình chữ nhật và hỏi.

- Toàn bộ phần tô màu là diện tích hình chữ nhật

-Toàn bộ phần tô màu là diện tích hình tròn.

- Đặt chữ nhật lên hình tròn rồi cho HS nhận xét

 = >> GV: ta thấy hình chữ nhật được nằm trọn bên trong hình tròn, khi đó ta nói diện tích hình chữ nhật bé hơn hình tròn.

 

doc 4 trang Người đăng hoanguyen99 Lượt xem 1141Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài học Toán Lớp 3 - Bài: Diện tích của một hình", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Môn: Toán Lớp 3 
KẾ HOẠCH BÀI HỌC
Tiết: Bài: Diện tích của một hình
I. MỤC TIÊU:
- Làm quen với khái niệm diện tích và bước đầu có biểu tượng về diện tích qua hoạt động so sánh diện tích các hình bài 1, 2, 3. 
- Học sinh biết được hình này nằm trọn trong hình kia thì diện tích hình này bé hơn diện tích hình kia; một hình được tách thành hai hình thì diện tích của hình đó bằng tổng diện tích của hai hình đã tách.
- Giao dục học sinh phân biệt diện tích lớn hơn, bé hơn, bằng nhau.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Giáo viên:
- Sách giáo khoa ( SGK)
- Các hình minh họa, các miếng bìa,các hình ô vuông có các màu sắc khác nhau để minh họa các ví dụ và bài tập trong SGK.
- Kéo, băng keo, nam châm.
2. Học sinh:
- SGK
- Đồ dùng học tập
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
Thời gian
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1.Khởi động
2. Kiểm tra bài cũ:
- Yêu cầu cả lớp làm bảng con
- GV sửa bài, nhận xét, 
3. Bài mới:
a) Giới thiệu bài mới: Bài học hôm nay sẽ giúp các em tìm hiểu một khái niệm mới trong toán học đó là diện tích của một hình.
b) Các hoạt động chính
* Hoạt động1: Giới thiệu về diện tích của một hình: 
VD1:
- GV đưa ra trước lớp hình tròn như SGK rồi hỏi đây là hình gì?
- GV tiếp tục đưa hình chữ nhật và hỏi.
- Toàn bộ phần tô màu là diện tích hình chữ nhật 
-Toàn bộ phần tô màu là diện tích hình tròn.
- Đặt chữ nhật lên hình tròn rồi cho HS nhận xét
 = >> GV: ta thấy hình chữ nhật được nằm trọn bên trong hình tròn, khi đó ta nói diện tích hình chữ nhật bé hơn hình tròn.
 VD2:
- GV đưa ra hình a và hỏi hình a có mấy ô vuông?
- GV nói diện tích hình a bằng 5 ô vuông
- GV đưa ra hình b và hỏi hình b có mấy ô vuông?
- Diện tích hình a là 5 ô vuông, hình b là 5 ô vuông vậy ta nói diện tích hình a bằng diện tích hình b
VD3:
- GV đưa ra hình P như SGK và hỏi diện tích hình P bằng mấy ô vuông?
- GV mời HS dùng kéo cắt hình P thành 2 hình M, N như SGK và yêu cầu học sinh nêu số ô vuông có trong mỗi hình M, N?
- GV kết kuận diện tích hình P bằng tổng diện tích hình M và N.
* Hoạt động 2: Luyện tập thực hành
BT1 thảo luận nhóm
* Gv chiếu trên màn hình từng câu và hiện đáp án Đ,S
- GV yêu cầu cả lớp quan sát hình
- Yêu cầu HS đọc các ý a, b, c, d trong SGK
- Diện tích hình tam giác ABC lớn hơn hay bằng diện tích hình tứ giác ABCD đúng hay sai? Vì sao?
- Diện tích hình tam giác ABC bé hơn diện tích hình tứ giác ABCD đúng hay sai? Vì sao?
- Diện tích tam giác ABC bằng diện tích tứ giác ABCD đúng hay sai? Vì sao?
- Diện tích của hình tứ giác ABCD như thế nào? So với diện tích của hình ABC và hình ACD?
BT2:
- Yêu cầu HS tự làm bài vào vở
+Hình P gồm mấy ô vuông? Hình Q gồm mấy hình vuông?
+ So sánh diện tích hình P và diện tích hình Q?
BT3:
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
- Yêu cầu học sinh quan sát và đoán kết quả
- GV yêu cầu HS đưa ra kết quả nhận xét
- Gv phát cho mỗi nhóm hình tam giác và hính vuôg, sau đó cắt theo hướng dẫn rồi so sánh
4. Nhận xét, củng cố, dặn dò:
- Củng cố kiến thức của tiết học.
- GV nhận xét tiết học, tuyên dương một số HS phát biểu sôi nổi, xây dựng bài.
- Dặn dò học sinh về nhà làm lại các bài tập vào vở. Chuẩn bị bài, đồ dùng học tập cho tiết học sau.
- HS hát múa tập thể
a) X : 5 =1023
 X = 1023 x 5
 X = 5115
- HS nhận xét
- HS lắng nghe
- HS trả lời hình tròn
- HS trả lời hình chữ nhật
- HS quan sát và lắng nghe.
- HS nhận xét.
- Hình a có 5 ô vuông
- Hình b có 5 ô vuông
- HS nhắc lại: Diện tích hình a bằng diện tích hình b
- Diện tích hình vuông bằng 10 ô vuông
- HS quan sát và trả lời:
Hình M có 6 ô vuông và hình N có 4 ô vuông. Lấy ô vuông của hình M cộng với số ô vuông của hình N được 10 ô vuông. Ta được diện tích hình P.
- Cả lớp quan sát hình
- 1HS đọc lại yêu cầu
- Sai vì diện tích tam giác ABC nằm trọn trong tứ giác ABCD.Vậ diện tích hình tam giác không thể lớn hơn hình tứ giác
- Đúng vì hình tam giác ABC có thể nằm trọn trong hình tứ giác ABCD nên hình diện tich shình tam giác ABC bé hơn diện tích hình tứ giác ABCD.
- Sai vì diện tích hình tam giác bé hơn diện tích hình chữ nhật.
- Diện tích hình tứ giác ABCD bằng tổng diện tích hình ABC và hình ACD
- HS tự làm bài 
- Hình P gồm 11 ô vuông, hình Q 10 ô vuông
- Vì 11 >10 nên diện tích hình P lớn hơn diện tích hình Q
- So sánh diện tích hình A và hình B.
- 3, 4 HS có thể phỏng đoán kết quả của mình
- HS kết luận diện tích hình A bằng diện tích hình B
- HS lắng nghe
- HS lắng nghe
- HS chuẩn bị bài trước

Tài liệu đính kèm:

  • docdien_tich_mot_hinh.doc