Kế hoạch bài học Lớp 5 - Tuần 9 - Năm học 2016-2017 - Nguyễn Thị Thúy

KHOA HỌC (tiết 17)

THÁI ĐỘ ĐỐI VỚI NGƯỜI NHIỄM HIV/AIDS.

I.MỤC TIÊU

- Xác định được các hành vi tiếp xúc thông thường không lây nhiễm hiv

- Có ý thức không phân biệt đối xử với người bị nhiễm hiv và gia đình của họ.

II.ĐỒ DÙNG

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS NỘI DUNG

1.Kiểm tra bài cũ (3p)Tác nhân gây ra bệnh HIV/AIDS là gì?

2. Bài mới. (35p) Giới thiệu bài. GV nêu nhiệm vụ giờ học

*Hoạt động khởi động: Trò chơi tiếp sức HIV/AIDS lây truyền hoặc không lây truyền."

- GV chuẩn bị bộ thẻ các hành vi như trong sgk.

- GV kẻ sẵn trên bảng 2 phần có nội dung giống nhau.

- GV chia lớp thành 2 đội. mỗi đội cử 9 hoặc 10 em tham gia.tổ chức cho hs chơi .

 - GV kết luận và tuyên dương nhóm thắng cuộc. gv chốt ý.

*Hoạt động 2. Thực hành đóng vai : tôi bị nhiễm bệnh HIV/AIDS

Nhân vật 1: 1hs bị bệnh .

Nhânvật 2: tỏ ra khá thân mật.

Nhân vật 3:biết bạn có bệnh cũng thay đổi thái độ .

Nhân vật 4 là cô giáo .

- HS đóng vai. GV-HS quan sát.

? Các em nghĩ thế nào về từng cách ứng xử.

? Các em nghĩ người nhiễm hiv có cảm nhận như thế nào trong mỗi tình huống.

* Hoạt động 3. Quan sát và thảo luận.

- HS làm việc theo nhóm. nhóm trưởng điều khiển nhóm mình quan sát các hình trang 36, 37. TLCH

? Nói về nội dung từng hình.

? Theo bạn, các bạn ở trong hình nào có cách ứng xử đúng. nếu các bạn trong hình 2 là người quen của bạn, bạn sẽ đối xử với họ như thế nào? Tại sao.

3. Củng cố, dặn dò (2p)

GVnhận xét, đánh giá tiết học. dặn dò : cbbs.

1 .Thái độ với người nhiễm HIV / AIDS.

- HIV không lây qua tiếp xúc thông thường.

- Không nên xa lánh, phân biệt đối xử với người nhiễm HIV.

2. Ghi nhớ.sgk

 

doc 16 trang Người đăng hoanguyen99 Lượt xem 639Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài học Lớp 5 - Tuần 9 - Năm học 2016-2017 - Nguyễn Thị Thúy", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
- Cư xử tốt với bạn bè trong cuộc sống hằng ngày.
-Ý nghĩa của tình bạn. 
II. ĐỒ DÙNG
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
HOẠT ĐỘNG CỦA GV- HS
NỘI DUNG
Tiết 1.
 Hoạt động 1. Thảo luận cả lớp.
- Cả lớp hát bài: Lớp chúng ta đoàn kết.TLCH :
? Bài hát nói lên điều gì.
? Lớp chúng ta có vui như vậy không? Điều gì xảy ra khi xung quanh ta không có bạn bè.
? Trẻ em có được tự do kết bạn không, em biết điều đó do đâu. GV KL, chốt ý.
 Hoạt động 2. Tìm hiểu câu chuyên: Đôi bạn
- GV đọc câu chuyện 1 lần. mời 1 số hs lên đóng vai nd chuyện. cả lớp thảo luận câu hỏi trang 17 sgk.
- GV kết luận, chốt ý.
 Hoạt động 3. Làm bài tập 2.
- HS trao đổi với bạn cùng bàn, làm bài.
- HS báo cáo, giải thích lí do. cả lớp nx, bổ sung.
- GV kết luận về cách ứng xử phù hợp trong mỗi tình huống.
 Hoạt động 4: Củng cố.
- HS nêu biểu hiện của tình bạn đẹp. GV ghi nhanh ý kiến của hs lên bảng.
- GV KL. HS liên hệ tình bạn đẹp trong lớp, trong trường mà em biết. hs đọc ghi nhớ.
* Hoạt động tiếp nối: sưu tầm truyện, ca daovề chủ đề “ tình bạn”.
Tiết 2(dạy tuần 10 )
1. Hoạt động 1. Đóng vai.
- GV chia nhóm, giao nhiệm vụ cho các nhóm tl và đóng vai các tình huống của bài tập.
- Các nhóm thảo luận và chuẩn bị đóng vai.
- HS thực hiện nhiệm vụ.
? Vì sao em lại ứng xử như vậy.
? Em nghĩ gì khi bạn khuyên ngăn em không làm điều sai trái. em có giận, có trách bạn không.
? Em có nhận xét gìvề cách ứng xử trong khi đóng vai của các nhóm. GV kết luận.
2. Hoạt động 2. Tự liên hệ.
- GV yêu cầu hs tự liên hệ. hs làm việc cá nhân.
- HS trao đổi trong nhóm nhỏ. trình bày trước lớp.
- GV nx, kết luận.
3. Hoạt động 3. HS hát đọc thơ, kể chuyện, về chủ đề.
Tiết 1.
1. Ý nghĩa của tình bạn và quyền được kết giao bạn bè của trẻ em.
- Ai cũng cần có bạn bè.
- Trẻ em cũng cần có bạn bè và có quyền được kết giao bạn bè.
2. Câu chuyện: “ đôi bạn’’.
- Bạn bè cần phải biết thương yêu, đoàn kết, giúp đỡ lẫn nhau nhất là trong lúc khó khăn hoạn nạn.
3. Thực hành.
bài. xử lí tình huống.
ĐỊA LÍ (tiết 9)
CÁC DÂN TỘC, SỰ PHÂN BỐ DÂN CƯ.
I.MỤC TIÊU. Học xong bài này HS:
- Biết dựa vào bảng số liệu, lược đồ để thấy rõ đặc điểm về mật độ dân số và sự phân bố dân cư ở nước ta.
- Nêu được một số đặc điểm về các dân tộc ở nước ta.
- Mối quan hệ giữa việc gia tăng dân số với việc khai thác môi trường
II.ĐỒ DÙNG. Như sách giáo viên 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS
NỘI DUNG
1. Bài cũ: Nêu đặc điểm về địa hình nước ta
- GV nhận xét , ghi điểm .
2. Bài mới :- Giới thiệu bài 
Hoạt động 1: Tìm hiểu về các dân tộc trên đất nước ta . 
-HS làm việc theo cặp.
-HS dựa vào tranh ảnh kênh chữ trong sgk trả lời câu hỏi sau: ? Nước ta có bao nhiêu dân tộc.
-? Dân tộc nào có số đân đông nhất “ sống chủ yếu ở đâu” các dân tộc ít người sống chủ yếu ở đâu.
? Kể một số dân tộc ít người ở nước ta.
-HS trả lời , GV nhận xét chốt ý.
Hoạt động 2. Tìm hiểu về mật độ dân số .
-HS tham khảo sgk.
? Dựa vào sgk, em hãy cho biết mật độ dân số là gì.
-GV gt thêm : Để biết mật độ dân số, người ta lấy tổng số dân tại 1thời điểm của một vùng, hay một quốc gia chia cho diện tích đất tự nhiên của vùng hay quốc gia đó.
- HS quan sát bảng mật độ dân số và trả lời CH của mục 2. 
Hoạt động 3. Tìm hiểu về sự phân bố dân cư. 
-HS làm việc theo cặp. 
* HS quan sát lược đồ mật độ dân số, tranh ảnh trả lời câu hỏi mục 3. hs trình bày kết quả, chỉ trên bản đồ những vùng đông dân, thưa dân .- GV nx, chốt ý .
3. Củng cố - dặn dò : HS đọc ghi nhớ . 
- Dặn dò học bài chuẩn bị bài sau. 
1. Các dân tộc .
- Nước ta có 54 dân tộc.
- Dân tộc kinh có số dân đông nhất, sống chủ yếu ở vùng đồng bằng.
2. Mật độ dân số .
- Nước ta có mật độ dân số cao.
3. Phân bố dân cư.
- Dân cư nước ta phân bố không đồng đều. ở vùng đồng bằng và các đô thị lớn dân cư đông đúc, ở miền núi, hải đảo dân cư thưa thớt.
Thứ ba ngày 25 tháng 10 năm 2016
LUYỆN TỪ VÀ CÂU(tiết 17)
MỞ RỘNG VỐN TỪ: THIÊN NHIÊN
I. MỤC TIÊU:
- Tìm được những từ ngữ thể hiện sự so sánh, nhân hóa trong mẩu chuyện : “Bầu trời mùa thu”(bt1, bt2 )
- Viết được một đoạn văn tả cảnh đẹp quê hương, biết dùng từ ngữ , hình ảnh so sánh nhân hóa khi miêu tả .
II.ĐỒ DÙNG: 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS
NỘI DUNG
1. Kiểm tra bài cũ (3p) - hs làm lại bài tập 3a, 3b đã học về từ nhiều nghĩa
2. Dạy bài mới(35p)
a) Giới thiệu bài – ghi đầu bài.
a, HS làm việc nhóm 4
Bài 1: 1số HS tiếp nối nhau đọc một lượt bài “ Bầu trời mùa thu”. 
Bài 2: HS làm việc theo nhóm, ghi kết quả vào giấy khổ to, dán lên bảng lớp
-GV nx, chốt ý.
Bài 3: GV hướng dẫn hs để hiểu đúng yêu cầu của bài tâp
-Viết 1 đoạn văn tả cảnh đẹp quê em hoặc ở nơi em ở.
- Chỉ cần viết đoạn văn khoảng 5 câu
-Trong đoạn văn cần sử dụng những từ ngữ gợi tả gợi cảm
-HS đọc đoạn văn- GV và cả lớp nx, bình chọn đoạn văn hay nhất .
3. Củng cố, dặn dò: (2p) GV nx tiết học.Những HS viết chưa hay về nhà viết lại
Bài 1. đọc mẩu chuyện sau.
Bầu trời mùa thu.
Bài 2. Những từ ngữ tả bầu trời: xanh thẳm, cao vời vợi, xanh ngắt
- Những từ ngữ thể hiện sự so sánh.
- Những từ ngữ thể hiện sự nhân hoá.
Bài 3. Viết đoạn văn khoảng 5 câu tả cảnh đẹp nơi em ở.
LỊCH SỬ ( tiết 9)
CÁCH MẠNG MÙA THU
I.MỤC TIÊU : - HS biết
- Tường thuật lại được sự kiện nhân dân Hà Nội khởi nghĩa giành chính quyền thắng lợi
- Cách mạng tháng Tám nổ ra vào thời gian nào , sự kiện cần nhớ, kết quả :
+Tháng 8- 1945 nhân dân ta vùng lên khởi nghĩa giành chính quyền và lần lượt giành chính quyền ở Hà Nội, Huế, Sài Gòn.
+ Ngày 19-8 trở thành ngày kỉ niệm cách mạng tháng tám.
- HS khá giỏi : Biết được ý nghĩa cuộc khởi nghĩa giành chính quyền tại Hà Nội ; sưu tầm và kể lại sự kiện đáng nhớ về Cách mạng tháng Tám ở địa phương .
II. ĐỒ DÙNG 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS
NỘI DUNG
1. Kiểm tra bài cũ:( 3p) - Kể lại cuộc biểu tình ngày 12-9 -1930 ở nghệ an.- nhận xét - ghi điểm 
2. Bài mới (35p) 
- GV giới thiệu bài, nêu nhiệm vụ học tập cho hs
*HĐ1 : Tìm hiểu diễn biến khởi nghĩa 19/8/1945 ở Hà Nội, Huế , Sài Gòn(20p) .
làm việc cả lớp
? Nêu diễn biến cuộc khởi nghĩa 19/8/1945 ở Hà Nội, Huế ,Sài Gòn.
? Nêu ý nghĩa của Cách mạng tháng 8/1945
? Liên hệ với các cuộc khởi nghĩa và nổi dậy ở địa phương
- Làm việc nhóm 4.- gv nêu câu hỏi:
? Trình bày ý nghĩa của cuộc khởi nghĩa ở Hà Nội
- HS báo cáo kết quả thảo luận
- GVcó thể giới thiệu nét cơ bản về cuộc khởi nghĩa ở Huế(23-8) và Sài Gòn(25-8)
- Liên hệ thực tế ở địa phương. gv nêu câu hỏi: Em biết về khởi nghĩa giành chính quyền năm 1945 ở địa phương em?
* HĐ2 : Tìm hiểu ý nghĩa của cuộc Cách mạng tháng Tám.(15p)( làm việc cả lớp)
- GV tổ chức cho hs tìm hiểu ý nghĩa của cách mạng tháng 8 bằng cách nêu các vấn đề cho hs suy nghĩ thảo luận
? Khí thế của cách mạng tháng 8 thể hiện điều gì?
? Cuộc vùng lên của nhân dân ta đã đạt kết quả gì? Kết quả đó mang tương lai gì cho đất nước?
 3. Củng cố - dặn dò :
- GV củng cố cho hs những nội dung chính của bài.
1.diễn biến cuộc khởi nghĩa 19/8/1945 ở Hà Nội, Huế , Sài Gòn.
- Ngày 18- 8 – 1945, Hà Nội tràn ngập khí thế cách mạng.
- Ngày 19 - 8-1945, nhân dân nội ngoại thành và các tỉnh lân cận xuống đường biểu dương lực lượng.
- Cuộc mít tinh đã trở thành cuộc biểu tình vũ trang cướp chính quyền.
- Chiều 19 -8 – 1945, cuộc khởi nghĩa dành chính quyền tòan thắng.
- Tiếp sau hn, đến lượt huế, sài gòn,..
2. Ý nghĩa của cuộc cách mạng tháng Tám.
- Nhân dân cả nước vùng lên phá tan xiềng xích nô lệ.
- Ngày 19 – 8 là ngày kỉ niệm cách mạng tháng Tám của nước ta.
ÂM NHẠC: Đ/C HƯƠNG DẠY
TOÁN (tiết 42)
VIẾT CÁC SỐ ĐO KHỐI LƯỢNG DƯỚI DẠNG SỐ THẬP PHÂN
I. MỤC TIÊU : Giúp HS: 
- Biết viết số đo khối lượng dưới dạng số thập phân với các đơn vị đo khác nhau.(bài 1, bài 2a, bài 3)
II. ĐỒ DÙNG : Bảng phụ kẻ sẵn bảng đơn vị đo khối lượng 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV- HS
NỘI DUNG
1. Bài cũ: (3p)
GV hỏi hs - hs nêu lại tên các đơn vị trong bảng đơn vị đo khối lượng. mối quan hệ giữa các đơn vị đo.
1 tạ =..tấn 1kg =... tạ
1 kg =..tấn 1 yến =..tấn
2. Bài mới: (35p) a. giới thiệu bài- ghi đầu bài
Hoạt động cơ bản: 1.HS đọc mục tiêu bài học.
2. HS tự đọc ví dụ tìm hiểu cách viết số đo khối lượng dưới dạng số thập phân.
3.Chia sẻ với bạn trong nhóm.
4. Đại diện các nhóm báo cáo các việc mà nhóm đã thực hiện.
- HS trao đổi trong nhóm đôi, nhóm 4- Nêu cách làm : 
– GV nx, chốt ý- Viết số đo khối lượng có hai tên đơnvị đo dưới dạng số thập phân: - chuyển về dạng hỗn số có chứa phân số thập phân theo đơn vị đo rồi chuyển thành số thập phân.
Hoạt động Thực hành.
Bài 1:- HS tự làm bài, 
Bài 2: Tiến hành tương tự
Bài 3: HS tự làm bài,
-HS kiểm tra bài trong nhóm thống nhất kết quả.
- Báo cáo kết quả làm việc
- GV nhận xét chung
3. Củng cố- dặn dò:( 2p) HS nêu lại cách viết số đo khối lượng có hai tên đơnvị đo dưới dạng số thập phân
- GV nx giờ . HS yếu làm ý còn lại của bài 2, .
1. Ví dụ: Viết số thập phân thích hợp vào chỗ trống.
5tấn 132kg = .... tấn.
cách làm: 
5tấn132kg=5tấn =5,132tấn.
 vậy: 5tấn 132kg= 5, 132 tấn.
2. Thực hành.
Bài 1.viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm.
Bài 2. viết các số đo sau dưới dạng số thập phân.
Bài 3.
1 ngày 6 con sư tử ăn hết:
9 x 6 = 54 ( kg ).
30 ngày 6 con sư tử ăn hết:
54 x 30 = 1620 ( kg )
1620 kg = 1,620 tấn.
Đáp số: 1,620 tấn thịt.
KỂ CHUYỆN (tiết 9)
KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC .
I.MỤC TIÊU - Rèn kĩ năng nói: kể lại được câu chuyên đã nghe, đã đọc nói về quan hệ giữa con người với thiên nhiên .
- Biết trao đổi về trách nhiệm của con người đối với thiên nhiên; 
- Rèn kĩ năng nghe: Chăm chú nghe bạn kể, biết nhận xét lời kể của bạn.( HS khá, giỏi kể được câu chuyện ngoài sgk; nêu được trách nhiệm giữ gìn thiên nhiên tươi đẹp.) 
II.ĐỒ DÙNG: Bảng phụ ghi nd phần gợi ý(THDC 2003)
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS
NỘI DUNG
 a. Giới thiệu bài, ghi đầu bài.(2p)
b. Hướng dẫn hs tiếp tục kể chuyện.
* Hướng dẫn hs hiểu đúng yêu cầu của giờ học.(5p)
- 1HS đọc đề bài, GV hướng dẫn HS hiểu đúng yêu cầu, gạch dưới những từ ngữ quan trọng.
- GV nhắc nhở hs cách chọn chuyện.
- 1 số hs nêu câu chuyện mình sẽ kể.
* HS thực hành kể chuyện và trao đổi về nd câu chuyện (30p)
+ HS kể chuyện theo nhóm.
- HS kể chuyện nhóm đôi, lưu ý trao đổi nội dung chuyện. 
- Các câu chuyện dài chỉ kể 1, 2 đoạn.
+ HS thi kể chuyện trước lớp.
- Cách tiến hành như các tiết trước.
3. Củng cố, dặn dò.(3p) 
- GV nhận xét tiết học.
dặn dò: học bài, cbbs.
1. Đề bài: Kể lại câu chuyện em đã nghe, đã đọc nói về quan hệ giữa con người và thiên nhiên.
2. Gợi ý.
- Nội dung: Những câu chuyện 
cổ tích giải thích nguồn gốc các sự kiện trong thiên nhiên, tình cảm tha thiết, gắn bó giữa con người với thiên nhiên.
- Cách kể chuyện
Thứ tư ngày 28 tháng 10 năm 2015
MĨ THUẬT 
Đ/C HÀ DẠY
TOÁN (tiết 43)
VIẾT CÁC SỐ ĐO DIỆN TÍCH DƯỚI DẠNG SỐ THẬP PHÂN
I. MỤC TIÊU: Giúp hs :
- Biết viết số đo diện tích dưới dạng số thập phân( bài 1,2)
II. ĐỒ DÙNG : Bảng phụ kẻ sẵn bảng đơn vị đo diện tích 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS
NỘI DUNG
1. Kiểm tra bài cũ. HS chữa bài 3. GV nx, ghi điểm.
- GV cho hs nêu lại lần lượt các đơn vị đo diện tích đã học. GV ghi bảng.
- hs nêu lại mối quan hệ đo giữa hai đơn vị diện tích liền kề như: mối quan hệ giữa km2, ha, với m2. giữa km2 và ha.
2. Bài mới.
 Hoạt động cơ bản: 1.HS đọc mục tiêu bài học.
2. HS tự đọc ví dụ tìm hiểu cách viết số đo diện tích dưới dạng số thập phân.
3.Chia sẻ với bạn trong nhóm.
4. Đại diện các nhóm báo cáo các việc mà nhóm đã thực hiện.
. HS nêu cách làm, GV nx, chốt ý.
 Hoạt động Thực hành.
Bài 1: HS tự làm bài, 
Bài 2
Bài 3. HS tự làm, kiểm tra thống nhất kết quả.
Báo cáo trước lớp
3. Củng cố, dặn dò. hs nêu lại nội dung bài.
dặn dò. hs chưa làm hết về nhà làm bài 3.
1. Ví dụ.
a. Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm.
3m2 5dm2 = m2 
cách làm:
3m2 5dm2 =3 m2 = 3,05 m2
3m2 5dm2 = 3,05 m2
b. Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm.
42dm2 =...m2.
42 dm2 = m2 = 0,42m2
42dm2 = 0, 42m2.
2. Thực hành.
Bài 1.
Bài 2
Bài 3.
TẬP ĐỌC (tiết 18)
ĐẤT CÀ MAU
I. MỤC TIÊU : Đọc lưu loát, diễn cảm toàn bài, nhấn giọng những từ ngữ gợi tả, gợi cảm làm nổi bật sự khắc nghiệt của thiên nhiên ở Cà Mau và tính cách kiên cường của người Cà Mau.
- Hiểu ý nghĩa bài văn: Sự khắc nghiệt của thiên nhiên Cà Mau góp phần hun đúc tính cách kiên cường của người Cà Mau.
II. ĐỒ DÙNG: tranh minh hoạ bài đọc
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS
NỘI DUNG
A.Kiểm tra bài cũ: ( 3’) HS đọc thuộc những câu thơ các em thích trong bài : “Trước cổng trời”. Trả lời câu hỏi về bài đọc .
B.Dạy bài mới.(35p) Giới thiệu bài – ghi đầu bài .
Hoạt động 1. Hướng dẫn hs luyện đọc(12p) 
-1 HS giỏi đọc toàn bài , GV nhận xét, chia đoạn .
- 3 HS đọc nối đoạn lần, 1 GV nghe, sửa sai.
-3 HS đọc nối đoạn lần 2, kết hợp giải nghĩa từ khó 
- HS luyện đọc nhóm đôi. 1 HS đọc toàn bài. GV đọc mẫu lần 
Hoạt động 2: Tìm hiểu bài.(11p)
? Mưa ở Cà Mau có đặc điểm gì.
? Hãy đặt tên cho đoạn 1.
- HS đọc đoạn 2.
? Cây cối ở trên đất Cà Mau mọc ra sao.
? Người Cà Mau dựng nhà cửa như thế nào.
? Hãy đặt tên cho đoạn 2.
- HS đọc đoạn 3.
? Người dân Cà Mau có tính cách như thế nào.
? Hãy đặt tên cho đoạn 3.
-HS nêu ý nghĩa của bài – GV nx, ghi lên bảng.
Hoạt động 3. Luyện đọc diễn cảm(12p) 
- GV mời 3hs đọc lại bài văn nêu giọng đọc phù hợp.
- GV hướng dẫn cả lớp luyện đọc và thi đọc diễn cảm 1 đoạn trong bài. 
- GV nx,chốt ý 
3.Củng cố - dặn dò:(2’) GV nx tiết học.
-Nhắc HS ghi nhớ nội dung . cbbs. 
1. Luyện đọc.
- Từ khó: phập phều.
- Câu khó:
2. Tìm hiểu bài.
a. Mưa ở Cà Mau.
- Mưa đột ngột, dữ dội, chóng tạnh.
b. Cây cối và nhà cửa ở cà mau.
- Cây cối: mọc thành chòm thành rặng.
- Nhà cửa: dọc bờ kênh..
c. Con người ở cà mau.
- Thông minh , giàu nghị lực.
3. Nội dung: Sự khắc nghiệt của thiên nhiên Cà Mau góp phần hun đúc tính cách kiên cường của người Cà Mau.
TẬP LÀM VĂN (tiết 17)
LUYỆN TẬP THUYẾT TRÌNH TRANH LUẬN.
I. MỤC TIÊU: 
- Nêu được lí lẽ dẫn chứng và bước đầu biết diễn đạt gãy gọn, rõ ràng trong thuyết trình, tranh luận một vấn đề đơn giản.
II. ĐỒ DÙNG :
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS
NỘI DUNG
1. Giới thiệu bài, ghi đầu bài.(1p)
2. Hướng dẫn HS làm bt(35p)
*BT1 : HS làm việc theo nhóm,viết kết quả vào bảng nhóm đã kẻ sẵn bảng tổng hợp theo mẫu đã trình bày sẵn.
- HS làm, báo cáo kết quả. GV nx.
- GV nhấn mạnh: khi thuyết trình tranh luận một vấn đề nào đó, ta phải có ý kiến riêng biết nêu lí lẽ để bảo vệ ý kiến một cách có tình, thể hiện sự tôn trọng người đối thoại.
*BT 2: HS đọc yêu cầu của bt 2 và ví dụ
-GV phân tích vd, giúp HS hiểu thế nào là mở rộng thêm lí lẽ và dẫn chứng
-GV phân tích mỗi nhóm đóng một nv, suy nghĩ và trao đổi tranh luận
-Cả lớp và GV nhận xét, đánh giá cao những HS biết tranh luận sôi nổi, lời tranh luận giàu tính thuyết phục.
3. Củng cố: (3p) GV nhận xét giờ học
Bài 1.
Câu a: Vấn đề tranh luận: Cái gì quí nhất
Câu b:Ý kiến và lí lẽ của mỗi bạn 
Câu c:Ý kiến và tranh luận của thầy giáo
Bài 2. Hãy đóng vai 1 trong 3 bạn nêu ý kiến tranh luận bằng cách mở rộng thêm lí lẽ và dẫn chứng để lời tranh luận thêm sức thuyết phục.
KĨ THUẬT(TIẾT 9)
LUỘC RAU
I. MỤC TIÊU : HS biết cách thực hiện các công việc chuẩn bị và các bước luộc rau.
- Có ý thức vận dụng kiến thức đã học để giúp đỡ gia đình nấu ăn.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Một số loại rau xanh, củ, quả như : rau muống, hoặc bắp cải, đậu quả,còn tươi, non; nước sạch; nồi soong cỡ vừa, đĩa; bếp dầu hoặc bếp ga du lịch; hai cái rổ, chậu rửa, đũa nấu.
- Phiếu đánh giá kết quả học tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
I. Giới thiệu bài :
- GV giới thiệu bài và nêu mục đích bài học.
II. Bài mới :
a. Hoạt động 1 : Tìm hiểu cách thực hiện các công việc chuẩn bị luộc rau
- Đặt câu hỏi để yêu cầu HS nêu những công việc cần thực hiện khi luộc rau. 
- Hướng dẫn HS quan sát hình 1 SGK và đặt câu hỏi yêu cầu HS nêu tên các nguyên liệu và dụng cụ cần chuẩn bị để luộc rau.
- Đặt câu hỏi để yêu cầu HS nhắc lại cách sơ chế rau đã học ở bài 8.
- Gọi HS lên bảng thực hiện các thao tác sơ chế rau
- GV nhận xét và uốn nắn. 
b. Hoạt động 2 : Tìm hiểu cách luộc rau
- GV hướng dẫn HS đọc nội dung mục 2 và quan sát hình 3 SGK nhớ lại cách luộc rau ở gia đình để nêu cách luộc rau.
- Nhận xét và hướng dẫn HS cách luộc rau, lưu ý HS một số điểm quan trọng.
c. Hoạt động 3 : Đánh giá kết quả học tập
- GV sử dụng câu hỏi ở cuối bài SGK để đánh giá kết quả học tập của HS.
- Nêu đáp án của bài tập.
- Nhận xét, đánh giá kết quả học tập của HS.
HS lắng nghe.
HS nêu. 
HS quan sát và nêu tên.
HS quan sát hình 2 và đọc nội dung mục 1b SGK để nêu cách sơ chế rau trước khi luộc.
HS lên thực hiện.
HS đọc, quan sát và nêu.
Lắng nghe.
HS trả lời.
Lắng nghe.
Đối chiếu kết quả làm bài tập với đáp án để tự đánh giá.
HS báo cáo kết quả tự đánh giá.
Thứ năm ngày 27 tháng 10 năm 2016
TOÁN (tiết 44)
LUYỆN TẬP CHUNG.
I. MỤC TIÊU: 
- Củng cố viết số đo độ dài, khối lượng và diện tích dưới dạng số thập phân theo các đơn vị đo khác nhau.(bài 1,2,3)
II.ĐỒ DÙNG 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS
NỘI DUNG
1. Bài cũ: (3p) HS chữa bài 3. GV nx ghi điểm.
2.Bài mới .(35p)
a.Giới thiệu bài.
b.Luyện tập .
Bài 1: HS tự làm bài , chữa bài trong nhóm.
* Củng cố : Viết số đo độ dài dưới dạng số thập phân theo các đơn vị đo khác nhau.
Bài 2: tiến hành tương tự .
*Củng cố: Viết số đo khối lượng dưới dạng số đo có đơn vị là ki lô gam 
Bài 3: Tiến hành tương tự 
*Củng cố: Viết số đo diện tích đưới dạng stp có đơn vị là m2.
- So sánh sự khác nhau giữa việc đổi đơn vị đo diện tích với việc đổi đơn vị đo độ dài.
Bài 4: ( dành cho hs đã hoàn thành bài ) - HS đọc yêu cầu của bài, hs tự làm bài.
3.Củng cố (2p) GV hướng dẫn hs cách viết đơn vị đo độ dài, khối lượng dưới dạng số thập phân
-Dặn dò: HS làmbài còn lại bài 4.
Bài 1. Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm .
Bài 2. Viết các số đo sau dưới dạng số đo có đơn vị là kg.
Bài 3. Viết các số đo sau dưới dạng số đo có đơn vị là mét vuông.
Bài 4.
0,15 km =150 m.
Coi chiều rộng là 2 phần bằng nhau thì chiều dài sân trường là 3phần như vậy .
Tổng số phần bằng nhau là: 
2 +3 = 5 ( phần )
Chiều rộng sân trường là .
150 : 5 x 2 =60 ( m )
Chiều dài sân trường là 
150 – 60 = 90 ( m )
Diện tích sân trường là 
60 x 90 = 5 400 ( m2 )
Đáp số: 5 400 m2.
LUYỆN TỪ VÀ CÂU (tiết 18)
ĐẠI TỪ.
I.MỤC TIÊU:
- Hiểu đại từ là từ dùng để xưng hô hay để thay thế danh từ, động từ, tính từ (hoặc cụm danh từ, cụm động từ, cụm tính từ ) trong câu để khỏi lặp.
- Nhận biết được một số đại từ thường dùng trong thực tế ( bt1,2); bước đầu biết dùng đại từ để thay thế cho danh từ bị lặp lại nhiều lần(bt3) 
II.ĐỒ DÙNG: bảng phụ
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS
NỘI DUNG
1.Bài cũ: (3p) HS đọc đoạn văn tả cảnh đẹp quê hương hoặc nơi em sinh sống
2. Dạy bài mới(35p) a. Giới thiệu bài, ghi đầu bài.
Hoạt động 1: Tìm hiểu phần nhận xét(15p)
Bài 1:-HS đọc yêu cầu và nd của bài .
-HS thảo luận nhóm đôi thảo luận để trả lời. hs báo cáo kết quả. 
GV nói thêm: đại từ có nghĩa là từ thay thế.
Bài 2: Cách thực hiện tương tự bài 1
-Từ “ vậy” thay cho từ “ thích”. từ “thế” thay cho từ “quý” như vậy , cách dùng các từ này cũng như cách dùng các từ ở bài tập 1.( thay thế cho từ khác để khỏi lặp lại) “vậy’’ và “thế’’ cũng là đại từ.
- phần ghi nhớ: hs đọc và nhắc lại nd ghi nhớ sgk
Hoạt động 2 . Phần luyện tập(20p)
Bài 1: các từ in đậm trong đoận thơ được dùng để chỉ Bác Hồ
- Những từ đó được viết hoa nhằm biểu lộ thái độ kính trọng Bác.
Bài 2: HS đọc yêu cầu của bài.
? Bài ca dao là lời đối đáp của ai với ai? 
? Các đại từ trong bài ca dao là gì. 
Bài3 GV hướng dẫn làm theo các bước: 
- B1 phát hiện dt lặp lại nhiều lần trong câu chuyện 
- B2 tìm đại từ thích hợp thay thế cho từ chuột
- GV nhắc hs chú ý: cần cân nhắc để tránh thay thế từ chuột bằng quá nhiều từ nó, làm cho từ nó được lặp lại nhiều lần gây nhàm chán
C. Củng cố - dặn dò(2p)
-1 HS nhắc lại nội dung ghi nhớ
- GV nx tiết học
1. Nhận xét.
Bài 1: Những từ in đậm ở đoạn a( tớ, cậu) được dùng để xưng hô.
- Từ in đậm ở đoạn văn b(nó) dùng để xưng hô, đồng thời thay thế cho danh từ (chích bông) trong câu cho khỏi lặp lại từ ấy
- Những từ nói trên được gọi là đại từ.
bài 2.
- Từ “ vậy” thay thế cho từ thích,từ thay thế cho từ “ quý”.
2. Ghi nhớ.
3. Luyện tập.
Bài 1: Các từ in đậm trong đoạn thơ được dùng để chỉ Bác Hồ
- Những từ đó được viết hoa nhằm biểu lộ thái độ kính trọng Bác.
Bài 2 . Các đại từ trong bài ca dao là : mày( chỉ cái cò),ông(chỉ người đang nói), tôi(chỉ cái cò),nó( chỉ cái diệc).
Bài3.
56l.//
CHÍNH TẢ (tiết 9)
Nhớ -viết: TIẾNG ĐÀN BA-LA-LAI-CA TRÊN SÔNG ĐÀ
I. MỤC TIÊU 1. Nhớ và viết lại đúng chính tả bài thơ: “ Tiếng đàn ba-la-lai-ca trên sông Đà”. trình bày đúng các khổ thơ, dòng thơ theo thể tự do
2. Ôn lại cách viết những từ ngữ có tiếng chứa âm đầu l/n hoặc âm cuối n/ng
II. ĐỒ DÙNG - 1 số phiếu nhỏ viết từng cặp chữ ghi tiếng theo cột dọc ở bt 2a
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS
NỘI DUNG
1. Kiểm tra bài cũ (3p) 1 HS đọc bài : “Tiếng đàn ba-la-lai-ca trên song Đà”.
2. Bài mới( 35p)
a. GTB : gv nêu mục đích yêu vầu của tiết học
b. Hướng dẫn hs nhớ viết
-2 HS đọc thuộc lòng đoạn cần viết 
- Nêu nội dung 
- HS tự nhớ và viết bài vào vở. GV theo dõi nhắc nhở HS ngồi viết ngay ngắn
- HS viết xong đổi vở cho nhau soát lỗi
- GV thu 1/3 số bài để chấm
- GV nêu 1 số lỗi tiêu biểu để nhận xét chữa
c.Hướng dẫn HS làm bài tập
Bài 2a –GV giao bài tập cho HS từng nhóm.
- GV cho hs bốc thăm cặp âm, vần cần phân biệt và thi viết các từ ngữ có tiếng chứa các âm, vần đó trên giấy nháp .
- Kết thúc hoạt động GV nhận xét – HS ghi vào vở ít nhất 6 từ ngữ 
3. Củng cố dặn dò (2p) GV nhận xét giờ học. hs về nhà tìm thêm từ theo yêu cầu, viết vào vở bài tập. 
1.Hướng dẫn HS nhớ viết.
- Từ khó: ba-la-lai-ca.
2.Bài tập. 
Bài 2

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_tuan_9.doc