Kế hoạch bài học Lớp 5 - Tuần 8 - Năm học 2016-2017 - Nguyễn Thị Thúy

KHOA HỌC (tiết 15)

PHÒNG BỆNH VIÊM GAN A

I.MỤC TIÊU: - Biết cách phòng tránh bệnh viêm gan A.

II.ĐỒ DÙNG : Tranh ảnh SGK

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

HOẠT ĐỘNG CỦA GV- HS NỘI DUNG

1. Kiểm tra bài cũ : (3p) Nêu cách phòng bệnh viêm não

1. Hoạt động 1: (15p) Tìm hiểu tác nhân, đường lây truyền bệnh viêm gan A.

- HS làm việc với sgk. GV chia lớp thành 4 nhóm và giao nhiệm vụ cho mỗi nhóm. đọc lời thoại của các nhân vật trong hình 1 trang 32 sgk và trả lời câu hỏi.

? Nêu 1 số dấu hiệu của bệnh viêm gan A.

? Tác nhân gây ra bệnh viêm gan A là gì.

?Bệnh viêm gan A lây truyền qua đường nào.

- HS làm việc theo nhóm .

- Nhóm trưởng điều khiển HS thực hiện.

- Đại diện nhóm trình bày kết quả của mình. các nhóm khác bổ xung ; GV nx chốt ý.

2. HĐ 2 :Quan sát tìm hiểu cách phòng bệnh viêm gan A.(20p)

- GV yêu cầu – HS qs các hình 2,3,4,5, trang 33 sgk và TLCH ?

? Chỉ và nói nội dung từng hình.

- GT tác dụng của việc làm trong từng hình đối với việc phòng tránh bệng viêm gan A. HS trả lời – GV nêu câu hỏi.

?Nêu các cách phòng bệnh viêm gan a.

?Người mắc bệnh viêm gan A cần lưu ý điều gì.

? Bạn có thể làm gì để phòng bệnh viêm gan a.

- GV nx, chốt ý. HS đọc KL sgk.

 3. Củng cố- dặn dò ( 2p) HS nêu lại nội dung bài.

1.Tác nhân, đường lây truyền bệnh viêm gan A.

- Tác nhân: do một loại vi rút gây ra.

- Đường lây truyền: lây qua đường tiêu hoá.

2.Cách phòng bệnh viêm gan A.

-Ăn chín, uống sôi, rửa sạch tay trước khi ăn và sau khi đi đại tiện.

- Khi bị bệnh, người bệnh cần nghỉ ngơi, ăn thức ăn lỏng chứa nhiều chất đạm, vi-ta-min, không ăn mỡ, không uống rượu.

 

doc 14 trang Người đăng hoanguyen99 Lượt xem 499Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài học Lớp 5 - Tuần 8 - Năm học 2016-2017 - Nguyễn Thị Thúy", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
c diễn cảm
- GV nhận xét tuyên dương HS đọc hay 
 3.Củng cố -dặn dò : Liên hệ: - Để rừng giữ mãi vẻ đẹp chúng ta cần phải làm gì?
GV nhận xét tiết học. 
- Dặn dò: Học bài, chuẩn bị bài sau.
1. Luyện đọc:
- Từ khó:
sặc sỡ, rực lên.
- Câu khó. 
2. Tìm hiểu bài.
a. Vẻ đẹp của cảnh vật trong rừng.
- vạt nấm- thành phố nấm.
- mỗi chiếc nấm- một lâu đài kiến trúc tân kì.
b. Vẻ đẹp của muông thú trong rừng.
- vượn bạc má
- con chồn sóc
- con mang vàng
c. Vẻ thơ mộng của cánh rừng trong sắc vàng mênh mông.
- giang sơn vàng rợi.
3. Nội dung: Cảm nhận được vẻ đẹp kì thú của rừng; tình cảm yêu mến, ngưỡng mộ của tác giả đối với vẻ đẹp của rừng
KHOA HỌC (tiết 15)
PHÒNG BỆNH VIÊM GAN A
I.MỤC TIÊU: - Biết cách phòng tránh bệnh viêm gan A.
II.ĐỒ DÙNG : Tranh ảnh SGK 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV- HS
NỘI DUNG
1. Kiểm tra bài cũ : (3p) Nêu cách phòng bệnh viêm não 
1. Hoạt động 1: (15p) Tìm hiểu tác nhân, đường lây truyền bệnh viêm gan A.
- HS làm việc với sgk. GV chia lớp thành 4 nhóm và giao nhiệm vụ cho mỗi nhóm. đọc lời thoại của các nhân vật trong hình 1 trang 32 sgk và trả lời câu hỏi.
? Nêu 1 số dấu hiệu của bệnh viêm gan A.
? Tác nhân gây ra bệnh viêm gan A là gì.
?Bệnh viêm gan A lây truyền qua đường nào.
- HS làm việc theo nhóm .
- Nhóm trưởng điều khiển HS thực hiện.
- Đại diện nhóm trình bày kết quả của mình. các nhóm khác bổ xung ; GV nx chốt ý.
2. HĐ 2 :Quan sát tìm hiểu cách phòng bệnh viêm gan A.(20p)
- GV yêu cầu – HS qs các hình 2,3,4,5, trang 33 sgk và TLCH ?
? Chỉ và nói nội dung từng hình.
- GT tác dụng của việc làm trong từng hình đối với việc phòng tránh bệng viêm gan A. HS trả lời – GV nêu câu hỏi.
?Nêu các cách phòng bệnh viêm gan a.
?Người mắc bệnh viêm gan A cần lưu ý điều gì.
? Bạn có thể làm gì để phòng bệnh viêm gan a.
- GV nx, chốt ý. HS đọc KL sgk.
 3. Củng cố- dặn dò ( 2p) HS nêu lại nội dung bài.
1.Tác nhân, đường lây truyền bệnh viêm gan A.
- Tác nhân: do một loại vi rút gây ra.
- Đường lây truyền: lây qua đường tiêu hoá.
2.Cách phòng bệnh viêm gan A.
-Ăn chín, uống sôi, rửa sạch tay trước khi ăn và sau khi đi đại tiện.
- Khi bị bệnh, người bệnh cần nghỉ ngơi, ăn thức ăn lỏng chứa nhiều chất đạm, vi-ta-min, không ăn mỡ, không uống rượu.
SINH HOẠT NGOÀI GIỜ
Mục tiêu
HS biết thực hiện múa hát tập thể
Học kĩ năng sống chủ đề 4 tiết 1
Các hoạt động lên lớp
Tổ chức cho học sinh múa hát tập thể
Học kĩ năng sống chủ đề 4 tiết 1
ĐẠO ĐỨC
BIẾT ƠN TỔ TIÊN(tiết 2)
( đã soạn tuần 7)
.
ĐỊA LÍ ( tiết 8)
DÂN SỐ NƯỚC TA
I.MỤC TIÊU:- Biết sơ lược về dân số , sự gia tăng dân số của Việt Nam.
- Biết tác động của dân số đông và tăng nhanh : Gây nhiều khó khăn đối với việc đảm bảo các nhu cầu học hành, chăm sóc y tế của người dân về ăn, mặc, ở, học hành, chăm sóc y tế. mối quan hệ giữa việc gia tăng dân số với việc khai thác môi trường
- Sử dụng bảng số liệu, biểu đồ để nhận biết một số đặc điểm về dân số và sự gia tăng dân số.( HS khá, giỏi : Nêu được một số ví dụ cụ thể về hậu quả của sự gia tăng dân số ở địa phương.) 
II.ĐỒ DÙNG : bản đồ dân số
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV- HS
NỘI DUNG
1. Bài cũ: Nêu vị trí nước ta.
2. Bài mới. a. Giới thiệu bài, ghi đầu bài.
b. nội dung bài.
* Hoạt động 1. HS làm việc cá nhân.
- HS quan sát bảng số liệu dân các nước Đông Nam Á năm 2004 vàTLCH của mục 1 sgk.
- HStrình bày kết quả, GV nx, chốt ý.
* Hoạt động 2. HS thảo luận cặp đôi.
? Quan sát biểu đồ dân số qua các năm, tlch mục 2 trong sgk.
- HS trình bày kết quả, GV nx, chốt ý.
* HS thảo luận nhóm 4. ? Dựa vào tranh ảnh và hiểu biết, nêu 1 số hậu quả của sự gia tăng dân số.
Liên hệ môi trường: - Sự gia tăng dân số gây ra lại hậu quả gì đối với môi trường?
- HS trình bày kết quả, GV nx, chốt ý.
- GV liên hệ: pháp lệnh dân số.
3. Củng cố, dặn dò. HS nêu kết luận trong sgk.
dặn dò: học bài, cbbs	
1. Dân số.
- Năm 2004, dân số nước ta là 82 triệu người.
- Dân số nước ta đứng thứ ba Đông Nam Á.
2. Sự gia tăng dân số.
- Dân số nước ta tăng nhanh, bình quân mỗi năm tăng thêm hơn 1 triệu người.
- Hậu quả của sự gia tăng dân số.
+ Thiếu ăn , thiếu mặc, nhà ở chật chội, thiếu tiện nghi.
Thứ ba ngày 18 tháng 10 năm 2016
LUYỆN TỪ VÀ CÂU (tiết 15)
MỞ RỘNG VỐN TỪ : THIÊN NHIÊN
I. MỤC TIÊU: - Hiểu nghĩa từ thiên nhiên (bt1); 
- Nắm được một số từ ngữ chỉ sự vật, hiện tượng thiên nhiên trong một số thành ngữ, tục ngữ (bt2);
- Tìm được từ ngữ tả không gian, tả sông nước và đặt câu với một từ ngữ tìm được ở mỗi ý a,b,c của bt3, bt4 ( HS khá, giỏi hiểu ý nghĩa của các thành ngữ , tục ngữ ở bt2; có vốn từ phong phú và biết đặt câu với từ tìm được ở ý d của bt 3.) 
II.ĐỒ DÙNG : Bảng nhóm (THDC 2003)
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV- HS
NỘI DUNG
1. Kiểm tra bài cũ. HS làm lại bài 4 của tiết trước.
2. Bài mới.a. Giới thiệu bài, ghi đầu bài.
b. Hướng dẫn HS luyện tập.
Bài 1: - HS đọc yêu cầu của bài. hs thảo luận nhóm đôi.
- HS báo cáo kết quả, GV nx, chốt ý.
Bài 2: - HS đọc yêu cầu của bài. HS làm việc cá nhân.
- HSbáo cáo kết quả, GV nx, chốt ý, giải thích các thành ngữ, tục ngữ. hs thi đọc thuộc lòng các thành ngữ tục ngữ trên.
Bài 3: - HS đọc yêu cầu của bài. 
- HS thảo luận nhóm4 -viết từ vào bảng nhóm 
 - HS báo cáo kết quả, GV nx, chốt ý, nhóm thắng cuộc là nhóm thực hiện cả 2 yêu cầu: tìm từ và đặt câu.
Bài 4: Tiến hành tương tự.
3. Củng cố, dặn dò. 
- Liên hệ : Cung cấp một số hiểu biết về môi trường thiên nhiên Việt Nam và nước ngoài .
GV nhận xét tiết học.
 Dặn hs viết thêm vào vở những từ ngữ tìm được ở bài tập 3,4. thực hành nói, viết những từ ngữ đó.	
Bài 1. Dòng nào dưới đây giải thích đúng nghĩa từ thiên nhiên.
ý b.
Bài 2.Tìm trong các thành ngữ, tục ngữ sau những từ chỉ sự vật, hiện tượng trong thiên nhiên.
Bài 3. Tìm những từ ngữ miêu tả không gian đặt câu với 1 trong các từ vừa tìm được.
Bài 4. Tìm những từ ngữ miêu tả cảnh sông nước. đặt câu với 1 trong các từ ngữ vừa tìm được.
LỊCH SỬ (tiết 8)
XÔ VIẾT NGHỆ - TĨNH
I.MỤC TIÊU: - Kể lại được cuộc biểu tình ngày 12-9-1930 ở Nghệ An.
- Biết một số biểu hiện về xây dựng cuộc sống mới ở thôn xã .
II. ĐỒ DÙNG : tranh ảnh về phong trào Xô Viết Nghệ- Tĩnh
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV- HS
NỘI DUNG
1. Hoạt động 1. Giới thiệu bài, nêu nhiệm vụ học tập.
- GV giới thiệu bài, kết hợp với sử dụng bản đồ.
- GV nêu nhiệm vụ học tập với HS.
2. Hoạt động 2.Tìm hiểu cuộc biểu tình ngày 12-9 -1930
- GV giao cho HS đọc sgk thảo luận nhóm đôi.
? Tường thuật và trình bày lai cuộc biểu tình ngày 12-9-1930.
- HS báo cáo kết quả. GV nx chốt: ngày 12 -9 là ngày kỉ niệm Xô Viết Nghệ Tĩnh.
-GV nêu sự kiện tiếp theo diễn ra trong năm 1930.
3. Tìm hiểu những chuyển biến mới ở những nơi nhân dân Nghệ Tĩnh giành được chính quyền.
- GV nêu câu hỏi: những năm 1930- 1931, trong các thôn xã ở nghệ tĩnh có chính quyền xô viết đã diễn ra điều gì mới.
- HS đọc sgk sau đó ghi kết quả vào phiếu học tập. HS báo cáo kết quả, GV nx, chốt ý.
4. Tìm hiểu ý nghĩa của phong trào .
- HS thảo luận nhóm 4. 
- ? Phong trào xô viết nghệ tĩnh có ý nghĩa gì.
- GV tổ chức cho HS trao đổi báo cáo. GV nx, chốt ý.
* C.Củng cố, dặn dò. HS đọc ghi nhớ.
- GV nx giờ, yêu cầu hs về nhà học bài.
1. Cuộc biểu tình ngày 12-9 -1930
- 12- 9- 1930, hàng vạn nông dân các huyện Hưng Nguyên, Nam Đàn với cờ đỏ búa liềm biểu tình đòi chính quyền.
- Suốt tháng 9 và tháng 10, nông dân nổi dạy đánh phá các huyện lị, đồn điền, nhà ga, công sở.
- Kẻ đứng đầu bỏ trốn, nhân dâncử người ra lãnh đạo. lần đầu tiên, nhân dân có chính quyền về tay mình.
2. Những chuyển biến mới ở những nơi nhân dân nghệ tĩnh giành được chính quyền.
3. Ý nghĩa.
- Chứng tỏ tinh thần dũng cảm, khả năng cách mạng của nhân dân lao động.
- Cổ vũ tinh thần yêu nước của nhân dân ta.
ÂM NHẠC
Đ/C HƯƠNG DẠY
TOÁN (tiết 37)
SO SÁNH HAI SỐ THẬP PHÂN
MỤC TIÊU: Biết : 
So sánh hai số thập phân .
Sắp xếp các số thập phân theo thứ tự từ bé đến lớn và ngược lại.
II.ĐỒ DÙNG : Bảng nhóm (thdc2001)
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV- HS
NỘI DUNG
1. Kiểm tra bài cũ. HS chữa bài 2, nêu đặc điểm của số thập bằng nhau.
2. Bài mới.
a. Hoạt động 1. Hướng dẫn HS so sánh 2 số thập phân có phần nguyên khác nhau.
- GV ghi ví dụ lên bảng.
- hs báo cáo kết quả, GV nx.
? 2 số có phần nguyên khác nhau ta so sánh như thế nào.
- HS nêu, GV nx chốt ý. hs lấy ví dụ minh hoạ.
b. Hoạt động 2. Hướng dẫn hs so sánh 2 số thập phân có phần nguyên bằng nhau, phần thập phân khác nhau. 
- GV nêu ví dụ-. HS so sánh và kết luận.
- Thực hiện tương tự như hoạt động 1. HS rút ra kết luận, nêu ví dụ minh hoạ.
- GV chốt ý.
*Cách so sánh 2 số thập phân 
- HS nêu cách so sánh 2 số thập phân.
- GV nx, HS nêu kết luận trong sgk.
3. Thực hành.
Bài 1. – HS tự làm bài rồi chữa bài.
- HS giải thích kết quả làm bài. GV nx, chốt ý.
bài 2, 3. tiến hành tương tự.
* Củng cố: Cách xếp thứ tự các số thập phân.
C. Củng cố, dặn dò. HS nêu lại cách so sánh hai số thập phân.	
1 So sánh 2 số thập phân có phần nguyên khác nhau.
* ví dụ: so sánh 
8,1 và 7,9.
8,1 > 7,9.
* Kết luận: ( sgk ).
2. So sánh 2 số thập phân có phần nguyên bằng nhau, phần thập phân khác nhau. 
* Ví dụ 2. so sánh 35,7 và 35,698.
35,7 > 35,698. ( phần nguyên bằng nhau, phần mười 7 > 6 )
* Kết luận : ( sgk).
3. Cách so sánh 2 số thập phân.
4. Thực hành.
Bài 1: So sánh 2 số thập phân.
Bài 2: Viết các số sau theo thứ tự từ bé đến lớn.
Bài 3: Viết các số sau theo thứ tự từ lớn đến bé.
TIẾNG ANH
KỂ CHUYỆN (tiết 8)
KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC
I.MỤC TIÊU: - Rèn kĩ năng nói: kể lại được câu chuyên đã nghe , đã đọc nói về quan hệ giữa con người với thiên nhiên .
- Biết trao đổi về trách nhiệm của con người đối với thiên nhiên; 
- Rèn kĩ năng nghe: chăm chú nghe bạn kể, biết nhận xét lời kể của bạn.( HS khá, giỏi kể được câu chuyện ngoài SGK; nêu được trách nhiệm giữ gìn thiên nhiên tươi đẹp.) 
II.ĐỒ DÙNG : Bảng phụ ghi nội dung phần gợi ý( THDC2003)
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV- HS
NỘI DUNG
1. Kiểm tra bài cũ. HS kể lại theo tranh 2, 3 đoạn của câu chuyện tiết trước. GV nx, ghi điểm.
2. Bài mới. 
a. Giới thiệu bài, ghi đầu bài.
b. Hướng dẫn HS kể chuyện.
* Hướng dẫn HS hiểu đúng yêu cầu của giờ học.
- 1HS đọc đề bài, GV hương dẫn HS hiểu đúng yêu cầu, gạch dưới những từ ngữ quan trọng.
- GV nhắc nhở HS cách chọn chuyện.
- 1 số HS nêu câu chuyện mình sẽ kể.
* HS thực hành kể chuyện và trao đổi về nd câu chuyện 
+ HS kể chuyện theo nhóm.
- HS kể chuyện nhóm đôi, lưu ý trao đổi nội dung chuyện. 
- Các câu chuyện dài chỉ kể 1, 2 đoạn.
+ HS thi kể chuyện trước lớp.
- Cách tiến hành như các tiết trước.
3. Củng cố, dặn dò.
Liên hệ bảo vệ môi trường - Thiên nhiên đã ban tặng cho chúng ta nhiều sản vật quý, chúng ta cần làm gì để bảo vệ môi trường thiên nhiên?
- GV nhận xét tiết học.
Dặn dò: học bài, cbbs.	
1. Đề bài:kể lại câu chuyện em đã nghe, đã đọc nói về quan hệ giữa con người và thiên nhiên.
2. Gợi ý.
- Nội dung: những câu chuyện 
cổ tích giải thích nguồn gốc các sự kiện trong thiên nhiên, tình cảm tha thiết, gắn bó giữa con người với thiên nhiên.
- cách kể chuyện.
Thứ tư ngày 19 tháng 10 năm 2016
TOÁN (tiết 38)
LUYỆN TẬP
I.MỤC TIÊU:- HS biết : - So sánh hai số thập phân.
- Sắp xếp các số thập phân theo thứ tự từ bé đến lớn . 
II.ĐỒ DÙNG : Bảng nhóm( THDC2001)
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV- HS
NỘI DUNG
1. Kiểm tra bài cũ. HS chữa bài 2. Nêu cách so sánh 2 số thập phân.
2. Bài mới. GV hướng dẫn HS tự làm bài rồi chữa bài.
Bài 1. HS tự làm bài, chữa bài. HS giải thích cách làm.
* Củng cố: cách so sánh 2 số thập phân.
Bài 2. Tiến hành tương tự.
* Củng cố.cách sắp xếp các số thập phân theo thứ tự từ bé đến lớn.
Bài 3. HS tự làm bài, chữa bài. HS giải thích cách làm.
Bài 4. HS tự làm bài, chữa bài. HS giải thích cách làm.
a. x=1 vì 0,9 < 1 < 1,2.
b. x = 65 vì 64,97 < 65 < 65,14.
3. Củng cố, dặn dò. HS nhắc lại cách so sánh 2 số thập phân. hs yếu làm lại bài 2, 3.	
Bài 1. >, <, =.
Bài 2. viết các số sau theo thứ tự từ bé đến lớn.
Bài 3. tìm x biết:
9,7x8 < 9,718. 
x = 0 vì: 0 < 1. 9 = 9, 7 = 7.
Bài 4. tìm số tự nhiên x biết.
a. 0,9 < x < 1,2.
b. 64,97 < x < 65,14.
TẬP ĐỌC (tiết 4)
TRƯỚC CỔNG TRỜI
I.MỤC TIÊU: Đọc lưu loát, trôi chảy bài thơ. biết đọc diễn cảm bài thơ thể hiện cảm xúc tự hào trước vẻ đẹp của thiên nhiên vùng cao nước ta.
- Hiểu nội dung : Ca ngợi vẻ đẹp thơ mộng của thiên nhiên vùng núi cao và cuộc sống thanh bình trong lao động của đồng bào các dân tộc ( TLCH 1,3,4 ; thuộc lòng những câu thơ em thích ) 
II.ĐỒ DÙNG : Bảng phụ ghi nội dung luyện đọc (THDC 2003)
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV- HS
NỘI DUNG
1.Kiểm tra bài cũ: các nhóm kt bài cũ, báo cáo kết quả
2.Dạy bài mới .*Giới thiệu bài, GV ghi bảng.
- HS đọc- xác định khổ thơ
*HĐ 1: HS luyện đọc trong nhóm 
-HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn. sửa sai 
-HS luyện đọc nối tiếp lần 2, kết hợp giải nghĩa những từ khó.
- nhóm HS đọc bài .
- GV đọc mẫu. 
* HĐ 2: Tìm hiểu bài 
- HS đọc thầm toàn bài, trao đổi trả lời câu hỏi tìm hiểu bài trong sgk. HS TL, GV nx, chốt ý.
? Vì sao địa điểm trong bài thơ được gọi là cổng trời. 
? Tả lại vẻ đẹp của bức tranh thiên nhiên trong bài thơ. HS đọc thầm khổ thơ 2, 3 thảo luận nhóm đôi, HS trả lời, GV nx, chốt ý.
? Điều gì đã khiến cảnh rừng sương giá ấy ấm lên.
? Bức tranh trong bài thơ nếu vắng hình ảnh con người sẽ như thế nào.
- HS trả lời, GV nx, chốt ý.
- HS nêu nd bài. GV ghi bảng.
HĐ 3. Đọc diễn cảm 
- HĐ đọc nối đoạn nêu giọng đọc cho từng đoạn.
- 1HS đọc diễn cảm toàn bài. nêu lại nd bài. 
-Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm
- GVnhận xét tuyên dương HS đọc hay. HS đọc thuộc lòng bài thơ. 
 3.Củng cố -dặn dò : GV nx tiết học. 
- Dặn dò: học bài, chuẩn bị bài sau.	
1. Luyện đọc.
- Từ khó:
nguyên sơ, vạt nương, triền.
- Câu khó:
2. Tìm hiểu bài.
a. Vẻ đẹp thiên nhiên trong bài thơ.
- không gian mênh mông.
- cánh rừng ngút ngàn cây trái.
- muôn vàn sắc màu cỏ hoa.
b. Hình ảnh con người .
- tất bật, rộn ràng với công việc.
- con người làm cho cảnh rừng sương giá ấm lên.
3. Nội dung: Ca ngợi vẻ đẹp thơ mộng của thiên nhiên vùng núi cao và cuộc sống thanh bình trong lao động của đồng bào các dân tộc.
TẬP LÀM VĂN (tiết 15)
LUYỆN TẬP TẢ CẢNH
I. MỤC TIÊU: - Lập được dàn ý bài văn tả một cảnh đẹp ở địa phương đủ ba phần : mở bài, thân bài, kết bài.
- Dựa vào ý (thân bài), viết được một đoạn văn miêu tả cảnh đẹp ở địa phương. 
II. ĐỒ DÙNG : bảng phụ ghi dàn ý của bài văn tả cảnh đẹp của địa phương ( THDC 2003)
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV- HS
NỘI DUNG
1. Kiểm tra bài cũ. GV kiểm tra việc chuẩn bị bài của hs 
2. Bài mới. 
Bài 1.- HS đọc yêu cầu của bài. GV nhắc nhở HS: Dựa trên những kết quả đã quan sát được, lập dàn ý chi tiết cho bài văn với đủ 3 phần mở bài, thân bài, kết bài.
- Muốn xây dựng dàn ý từng phần của cảnh, có thể tham khảo 2 bài văn mẫu đã học.
Bài 2. HS đọc yêu cầu của đề. GV nhắc nhở HS: Nên chọn 1 đoạn trong phần thân bài để chuyển thành đoạn văn. mỗi đoạn phải có 1 câu nêu ý bao trùm của toàn đoạn..., đoạn văn phải thể hiện rõ đối tượng miêu tả, trình tự miêu tả, nét đặc sắc của cảnh, cảm xúc của người tả đối với cảnh
- HS viết văn. đọc bài viết của mình. HS, GV nx, bình chọn bạn có đoạn văn hay nhất.
3. Củng cố, dặn dò. GV nx tiết học. dặn dò về nhà.	
Bài 1. Lập dàn ý miêu tả cảnh đẹp ở địa phương em.
- Mở bài: Giới thiệu cảnh đẹp em định tả.
- Thân bài: Tả từng bộ phận của cảnh.
- Kết bài: Nêu cảm nghĩ của em về cảnh em vừa tả.
Bài 2. Viết 1 đoạn văn miêu tả cảnh đẹp ở địa phương.
KĨ THUẬT(TIẾT 8)
 NẤU CƠM (tiết 2)
I. Yêu cầu cần đạt:
- Biết cách nấu cơm. 
- Biết liên hệ với việc nấu cơm ở gia đình.
II. Đồ dùng dạy học: 
- Tranh ảnh trong sách để minh họa.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ:
- Kể tên những dụng cụ và nguyên liệu cần chuẩn bị để nấu cơm bằng bếp đun?
- Có mấy cách nấu cơm đó là những cách nào?
2. Bài mới:
a- Giới thiệu bài
b- Giảng bài
Hoạt động1: thảo luận nhóm.
Mục tiêu: Học sinh biết tìm hiểu cách nấu cơm bằng nồi cơm điện.
Cách tiến hành:
Gv cho học sinh đọc nội dung 2 Sgk
- Em hãy so sánh nguyên liệu và dụng cụ cần chuẩn vị để nấu cơm bằng bếp đun.
Gv bổ sung thêm.
- Ở nhà em thường cho nước vào nồi cơm điện để nấu theo cách nào?
- Em hãy so sánh nấu cơm bằng bếp đun và nấu cơm bằng nồi cơm điện?
- Gia đình em thường nấu cơm bằng cách nào? Em hãy nêu cách nấu cơm đó?
Hoạt động 4: Đánh giá kết quả học tập.
Cách tiến hành: Gv cho học sinh làm bài tập trắc nghiệm để học sinh làm và sau đó nhận xét.
1- Kể tên các dụng cụ, nguyên liệu cần chuẩn bị để nấu cơm bằng 
2- Trình bày cách nấu cơm bằng 
3- Nêu ưu, nhược điểm cách nấu cơm bằng 
- Cả lớp làm vào phiếu học tập.
3. Củng cố và dặn dò:
Về học bài chuẩn bị: Luộc rau.
- 2 học sinh trả lời
Đọc thầm
- Chuẩn bị gạo, nước sạch, rá, chậu để vo gạo.
Khác nhau: dụng cụ nấu cơm và nguồn cung cấp nhiệt khi khi nấu cơm.
- Gọi 2 em lên các thao tác.
- San đều gạo trong nồi.
- Lau khô đay nồi.
- Đậy nắm và cắm điện và khi cạn nước nấc nấu tự động chuyển sang nấc ủ, sau đó cơm chín.
Đại diện nhóm trình bày
- Lớp nhận xét bổ sung.
- Học sinh lên bảng làm.
- Lớp nhận xét.
Gọi học sinh đọc ghi nhớ.
Thứ năm ngày 20 tháng 10 năm 2016
TOÁN (tiết 39)
LUYỆN TẬP CHUNG
I.MỤC TIÊU: HS biết:
- Đọc, viết, sắp thứ tự các số thập phân.
- Tính bằng cách thuận tiện nhất.
II.ĐỒ DÙNG 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV- HS
NỘI DUNG
1. Kiểm tra bài cũ:- HS chữa bài 3.nêu cách làm 
-gv nx , ghi điểm.
2. Bài mới: GV hướng dẫn HS tự làm bài, chữa bài .
Bài 1: Cho hs đọc số, các HS khác nghe số nêu nhận xét.
- GV hỏi HS về giá trị của các số trong mỗi số. chẳng hạn, nêu giá trị của chữ số 5trong số 7,5.
Bài 2: HS viết số vào vở, 1 HS lên bảng .
-HS - GV nhận xét .
* Củng cố: Cách viết số thập phân.
Bài 3: Cho hs tự làm bài, chữa bài.
* Củng cố: cách so sánh số thập phân.
Bài 4: cho hs tự làm bài, chữa bài( bài 4b).
3. Củng cố, dặn dò.GV nx giờ. hs yếu làm lại bài 	
Bài 1. Đọc các số thập phân sau.
Bài 2. Viết số thập phân.
Bài 3. Viết số thập phân theo thứ tự từ bé đến lớn.
Bài 4.b)
LUYỆN TỪ VÀ CÂU( tiết 16)
LUYỆN TẬP VỀ TỪ NHIỀU NGHĨA
I. MỤC TIÊU:
- Phân biệt được những từ đồng âm, từ nhiều nghĩa trong số các từ nêu ở bt1.
-Biết đặt câu phân biệt các nghĩa của một từ nhiều nghĩa (bt3)( hs khá, giỏi biết đặt câu phân biệt các nghĩa của mỗi tính từ nêu ở bt3. ) 
II.ĐỒ DÙNG : bảng nhóm (thdc2001)
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV- HS
NỘI DUNG
1. Giới thiệu bài, ghi đầu bài.
2. Hướng dẫn hs làm bài tập.
Bài 1; - HS đọc yêu cầu của bài. thảo luận nhóm đôi để làm bài, chữa bài. GV nx, chữa bài.
Bài 3: Tiến hành tương tự.
- HS đặt câu.
- GV nx, chốt ý.
3. củng cố, dặn dò: GV nx tiết học.
Dặn dò: học bài, chuẩn bị bài sau.	
Bài 1. 
a. Từ chín ( hoa, quả, hạt phát triển đến mức thu hoạch được) ở câu 1 với từ chín ( suy nghĩ kĩ càng ) thể hiện 2 nghĩa khác nhau của 1 từ nhiều nghĩa.
b.
c.
Bài 3.
CHÍNH TẢ (tiết 8)
NGHE- VIẾT: KÌ DIỆU RỪNG XANH 
I. MỤC TIÊU.
- Nghe- viết chính xác, trình bày đúng hình thức văn xuôi 1 đoạn của bài: “ Kì diệu rừng xanh”.Bài viết không mắc quá 5 lỗi.
- Tìm được các tiếng chứa nguyên âm đôi yê, ya trong đoạn văn(bt2); Tìm được tiếng có vần uyên thích hợp để điền vào chỗ trống (bt3).
II. ĐỒ DÙNG : bảng phụ(THDC 2003) ghi đoạn văn bt2,3.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV- HS
NỘI DUNG
1. Kiểm tra bài cũ. HS viết các tiếng chứa nguyên âm đôi ia, iê nêu qui tắc đánh dấu thanh.
2. Dạy bài mới. a. giới thiệu bài, ghi đầu bài.
b. Nội dung bài.
* Hướng dẫn hs nghe viết.
- Qui trình như những tiết trước.
- GV lưu ý hs những từ dễ viết sai.
* Hướng dẫn hs làm bài tập chính tả.
Bài 2. – HS viết các tiếng chứa yê, ya.
- HS lên bảng thi tiếp sức ghi các tiếng mình tìm được. HS, GV nx, nêu cách ghi dấu thanh.
Bài 3.- HS quan sát tranh minh hoạ để làm bài tập.
- HS đọc lại câu văn, câu thơ có chứa vần uyên.
- HS, GV nx, chốt lại lời giải đúng.
Bài 4. HS đọc yêu cầu của bài, tự làm bài, GV nx, chốt ý.
3. Củng cố, dặn dò. GV nx tiết học.
- Dặn dò. học bài, chuẩn bị bài sau.
1. Hướng dẫn h nghe viết.
- Từ khó: ẩm lạnh, gọn ghẽ, len lỏi, mải miết.
2. Hướng dẫn h làm bài tập chính tả.
Bài 2. Lời giải: khuya, truyền thuyết, xuyên, yên.
Bài 3.
- thuyền, thuyền, khuyên.
Bài 4.
yểng, hải yến, đỗ quyên.
Thứ sáu ngày 21 tháng 10 năm 2016
TẬP LÀM VĂN (tiết 16)
 LUYỆN TẬP TẢ CẢNH ( dựng đoạn mở bài, kết bài)
I.MỤC TIÊU: - Nhận biết và nêu được cách viết hai kiểu mở bài : mở bài trực tiếp, mở bài gián tiếp (bt1)
- Phân biệt được hai cách kết bài : kết bài mở rộng ; kết bài không mở rộng (bt2).
- Viết được đoạn mở bài kiểu gián tiếp , đoạn kết bài kiểu mở rộng cho bài văn tả cảnh thiên nhiên ở địa phương.(bt3) 
II.ĐỒ DÙNG : Bảng phụ ( thdc) – HS viết đoạn mở bài, kết bài của bt3
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
HOẠT ĐỘNG CỦA GV- HS
NỘI DUNG
1. Kiểm tra bài cũ. HS đọc lại đoạn văn miêu tả cảnh thiên nhiên ở địa phương đã được viết lại.
2. Bài mới.
a. Giới thiệu bài gv nêu yêu cầu, mục tiêu giờ học.
b. Hướng dẫn hs luyện tập.
Bài 1: - HS đọc nội dung bài tập 1.
- HS nhắc lại kiến thức đã học về 2 kiểu mở bài.
- HS đọc thầm lại 2 đoạn văn và nêu nhận xét.
Bài 2. - HS đọc nội dung bài tập 2.
- HS nhắc lại kiến thức đã học về 2 kiểu kết bài
- HS đọc thầm lại 2 đoạn văn và nêu nhận xét.
Bài 3. - HS đọc nội dung bài tập. GV nhắc nhở: để viết 1 đoạn mở bài theo kiểu gián tiếp cho bài văn tả cảnh thiên nhiên ở địa phương, hs có thể nói về cảnh đẹp chung sau đó giới thiệu cảnh đẹp của địa phương mình.
- Để viết 1 đoạn kết bài theo hướng mở rộng các em có thể kể việc mình làm nhằm giữ gìn tô đẹp cho cảnh đẹp quê hương.
- Mỗi hs viết mb, kb theo yêu cầu.
3. củng cố, dặn dò. - HS nhắc lại nội dung chính của bài. GV nx tiết họ

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_tuan_8.doc