Kế hoạch bài học Lớp 5 - Tuần 4 - Năm học 2016-2017 - Nguyễn Thị Thủy

KHOA HỌC ( tiết 7)

TỪ TUỔI VỊ THÀNH NIÊN ĐẾN TUỔI GIÀ

I. MỤC TIÊU :

- Nêu được các giai đoạn phát triển của con người từ tuổi vị thành niên đến tuổi già.

II. ĐỒ DÙNG

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS NỘI DUNG

3’

35’

2’ 1. Bài cũ. ? Tuổi dậy thì có tầm quan trọng như thế nào đối với cuộc đời của mỗi con người.

-GV nx, ghi điểm.

2. Bài mới.

a. Giới thiệu bài, ghi đầu bài.

b. Nội dung bài.

*HĐ1. Tìm hiểu1 số đặc điểm chung của tuổi vị thành niên, tuổi trưởng thành, tuổi già.

- GV yêu cầu hs đọc thông tin trong sgk và thảo luận nhóm 4 về đặc điểm nổi bật của từng giai đoạn lứa tuổi.

- HS báo cáo kết quả, gv nx, chốt ý.

*HĐ2.Trò chơi:“ Ai? Họ đang ở giai đoạn nào của cuộc đời’’.

- GV, HS sưu tầm cắt trên sách, báo khoảng 12 – 16 tranh, ảnh nam nữ ở các lứa tuổi, làm các nghề khác nhau trong xã hội.

- GV chia lớp thành 4 nhóm: phát cho mỗi nhóm từ 3-4 hình yêu cầu các em xác định những người trong ảnh đang ở giai đoạn nào của cuộc đời và nêu đặc điểm của giai đoạn đó.

- HS làm việc theo nhóm.

- Các nhóm cử người lần lượt lên trình bày.

- Các nhóm khác có thể hỏi hoặc nêu ý kiến khác về hình ảnh mà nhóm bạn giới thiệu.

- Sau phần giới thiệu về các hình ảnh của các nhóm kết thúc. gv yêu cầu cả lớp trả lời câu hỏi:

? Bạn đang ở giai đoạn nào của cuộc đời.

? Biết được chúng ta đang ở giai đoạn nào của cuộc đời có lợi gì.

- GV nx, chốt ý.

3. Củng cố, dặn dò.

- HS nêu phần ghi nhớ.

- Dặn dò: học bài, chuẩn bị bài sau

1. Một số đặc điểm chung của tuổi vị thành niên, tuổi trưởng thành, tuổi già.

- tuôỉ vị thành niên.

- tuổi trưởng thành.

- tuổi già.

2. Trò chơi; “ Ai? họ đang ở giai đoạn nào của cuộc đời’’.

3. Ghi nhớ.

 

doc 20 trang Người đăng hoanguyen99 Lượt xem 370Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài học Lớp 5 - Tuần 4 - Năm học 2016-2017 - Nguyễn Thị Thủy", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 €GV
* Khởi động: Tập động tác khởi động làm nóng cơ thể, để cơ thể thích ứng với bài sắp tập.
6 -> 8 lần
- Cho HS khởi động nhanh, gọn và trật tự.
€€€€€
 €€€€€
€€€€€
 €€€€€ 
 €GV
* Kiểm tra bài cũ: 
Gọi vài em tập lại các động tác đội hình đội ngũ đã học.
1 -> 2 lần
- Nhận xét đánh giá và ghi mức hoàn thành đ.tác của HS
B- Phần cơ bản
25-27’
I- Hướng dẫn kĩ thuật động tác:
 1- Ôn luyện kĩ thuật ĐHĐN: 
* Tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số
* Quay phải, quay trái, quay sau. 
* Đi đều vòng trái, vòng phải.
* Đổi chân khi đi đều sai nhịp.
15-18’
- GV hô nhịp cho Hs tập, đồng thời quan sát và sửa sai khi HS tập sai động tác.
 €€€€€ 
 €€€€€
GV €€€€€
€ €€€€€ 
 vòng phải,vòng trái
- Cho toàn lớp tập luyện.
- Từng hàng tập theo nhóm (tổ).
- HS tập cá nhân các kĩ thuật đ.tác.
4 -> 5 lần
3 -> 4 lần
1 -> 2 lần
GV hô hiệu lệnh cho HS tập, kết hợp sửa sai cho từng HS
II-Trò chơi:“Hoàng anh,Hoàng yến”
Hướng dẫn kĩ thuật trò chơi
Cho HS chơi thử
Tiến hành trò chơi
7-9’
1 lần
- GV hướng dẫn cách thức và qui luật chơi để HS nắm và biết cách chơi.
C- Kết thúc:
3-5’
Hồi tĩnh: Tập động tác thả lỏng cơ thể, để cơ thể sớm hồi phục
Vừa rồi các em ôn luyện nội dung gì? (Đội hình đội ngũ)
Nhận xét và dặn dò
 Nhận xét tiết học và nhắc nhở các em về cần tập lại kĩ thuật đã học thật nhiều lần./.
6 -> 8 lần
1 -> 2 lần
- Cho HS thả lỏng và nghỉ ngơi nhiều
- HS nhắc lại nội dung vừa được ôn luyện.
- Nhận xét và giao bài cho HS về tập luyện ở nhà.
€€€€€
 €€€€€
€€€€€
 €€€€€ 
 €GV
ĐỊA LÝ ( tiết 4)
SÔNG NGÒI
I. MỤC TIÊU:
- Nêu được một số đặc điểm chính (mạng lưới sông ngòi dày đặc ; sông ngòi có lượng nước thay đổi theo mùa và có nhiều phù sa; 
- HS khá, giỏi giải thích được vì sao sông ở miền trung ngắn và dốc,và vai trò của sông ngòi Việt Nam . 
- Xác lập được mối quan hệ địa lí đơn giản giữa khí hậu và sông ngòi: nước sông lên, xuống theo mùa: Mùa mưa thường có lũ lớn ; mùa khô nước sông hạ thấp. ( HS khá giỏi: biết những ảnh hưởng do nước sông lên xuống theo mùa tới đời sống và sản xuất của nhân dân ta: mùa cạn : thiếu nước ; mùa nước lên cung cấp nhiều nước nhưng có lũ lụt gây thiệt hại ) 
- Chỉ được vị trí một số con sông : Hồng , Thái Bình , Tiền, Hậu, Đồng Nai, Mã, Cả trên bản đồ ( lược đồ ) 
II. ĐỒ DÙNG: Bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC 
THỜI GIAN
HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS
NỘI DUNG
3’
35’
(11’)
(12’)
(12’)
2’
1. Bài cũ: Nêu ảnh hưởng của khí hậu đối với đời sống và sản xuất của nd ta. 
2. Bài mới : GV giới thiệu bài 
HĐ1 : Tìm hiểu về mạng lưới sông ngòi ở nước ta
Tìm hiểu sgk – tlch.
? Nước ta nhiều sông hay ít sông so với các nước mà em biết.
? Kể tên và chỉ trên hình 1 vị trí 1 số sông ở VN.
? Ở miền Bắc và miền Nam có những sông lớn nào.
? Nhận xét về sông ngòi ở miền Trung.
- HS trả lời, GV nx, chốt ý.
- 1 số HS lên bảng chỉ trên bản đồ địa lí tự nhiên VN các sông chính: sông Hồng, sông Đà, sông Thái Bình, sông Mã.
- GV nx, chốt ý.
 HĐ2.Tìm hiểu lượng nước của các con sông 
- GV chia lớp thành 4 nhóm làm bài tập trong vở bài tập.
- HS trình bày kết quả làm việc.
- GV giúp HS hoàn thiện câu hỏi.
? Màu nước sông ở địa phương em vào mùa cạn và mùa lũ có khác nhau không, vì sao.
- GV giải thích thêm.
 HĐ3. Tìm hiểu về vai trò của sông ngòi nước ta 
 -GV yêu cầu hs tham khảo sgk thảo luận nhóm 4 về vai trò của sông ngòi.
- HS báo cáo kq. GV yêu cầu HS chỉ trên bản đồ vị trí 2 đồng bằng lớn và những con sông bồi đắp nên chúng, vị trí nhà máy thuỷ điện Hoà Bình, Y- a- ly, Trị An.
- GV chốt ý về vai trò của sông ngòi
3. Củng cố, dặn dò. HS đọc ghi nhớ. 
- Dặn dò: học bài, chuẩn bị bài sau
1. Nước ta có mạng lưới sông ngòi dày đặc. 
- Mạng lưới sông ngòi nước ta dày đặc và phân bố rộng khắp trên cả nước.
2. Sông ngòi nước ta có lượng nước thay đổi theo mùa. sông có nhiều phù sa.
3. Vai trò của sông ngòi.
- Bồi đắp nên đồng bằng.
- Cung cấp nước, cho đồng ruộng cho sinh hoạt.
- Là nguồn thuỷ điện và là đường giao thông.
- Cung cấp nhiều tôm cá.
Thứ ba ngày 20 tháng 9 năm 2016
	LUYỆN TỪ VÀ CÂU (tiết 7)
TỪ TRÁI NGHĨA
I. MỤC TIÊU:
- Bước đầu hiểu thế nào là từ trái nghĩa , tác dụng của những từ trái nghĩa khi đặt cạnh nhau .
- Nhận biết được cặp từ trái nghĩa trong các thành ngữ, tục ngữ(bt1); biết tìm từ trái nghĩa với từ cho trước ( bt2, bt3)
II. ĐỒ DÙNG: bảng phụ ( THDC 2003)
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS
NỘI DUNG
1.Kiểm tra bài cũ. HS đọc lại đoạn văn của tiết học trước. GV nx, ghi điểm.
2. Bài mới - Giới thiệu bài, ghi đầu bài.
HĐ1: Tìm hiểu phần nhận xét.
Bài 1. – HS đọc yêu cầu của bài. GV gạch chân yêu cầu.
- HS thảo luận cặp đôi làm bài.
- HS báo cáo. GV nx, chốt ý.
Bài 2. – Tiến hành tương tự.
Bài 3. HS đọc yêu cầu của bài.
- HS thảo luận nhóm 4 và báo cáo.
- GV nx, chốt ý. cách dùng từ trái nghĩa trong câu tục ngữ trên tạo nên ý nghĩa tương phản, làm nổi bật quan niệm sống cao đẹp của người Việt Nam thà chết mà được tiếng thơm còn hơn sống mà bị người đời khinh bỉ.
*. Ghi nhớ. – HS đọc ghi nhớ.
- HS đọc thuộc lòng nd cần ghi nhớ.
HĐ2. Phần luyện tập.
Bài 1. – HS đọc yêu cầu của bài tập.
- 4HS nối tiếp nhau lên bảng, mỗi HS thực hiện 1 câu.
- GV nx, chốt ý.
Bài 2. - Cách tiến hành tương tự bài 1.
 Bài 3.– HS đọc yêu cầu của bài. GV gạch chân yêu cầu.
- HS thảo luận nhóm 6 làm bài.
- HS thi tiếp sức. GV nx, chốt ý, tuyên dương nhóm thắng cuộc.
Bài 4. – HS làm bài cá nhân.
- GV lưu ý có thể đặt 2 câu, mỗi câu chứa 1 từ, có thể đặt 1 câu chứa cả 1 cặp từ trái nghĩa. hs nối tiếp nhau đặt câu.
3. Củng cố, dặn dò. GV nx tiết học.
Dặn dò. Chuẩn bị bài sau.
1. Nhận xét.
Bài 1.so sánh nghĩa các từ in đậm.
- Phi nghĩa / chính nghĩa: 2 từ này có nghĩa trái ngược nhau.
Bài 2. Tìm những từ trái nghĩa với nhau trong câu tục ngữ sau.
- chết / sống. vinh / nhục.
bài 3. tác dụng.
2. Ghi nhớ: sgk
.
3. Luyện tập.
Bài 1. tìm cặp từ trái nghĩa.
a. đục / trong.
b. đen / sáng.
c. rách / lành. dở / hay.
Bài 2. Điền từ trái nghĩa.
a. hẹp nhà rộng bụng.
b. xấu người đẹp nết.
c. trên kính dưới nhường.
Bài 3. Tìm từ trái nghĩa.
Bài 4. Đặt câu.
LỊCH SỬ (tiết4)
XÃ HỘI VIỆT NAM CUỐI THẾ KỈ XIX – ĐẦU THẾ KỈ XX
I. MỤC TIÊU: 
- Biết một vài điểm mới về tình hình kinh tế – xã hội Việt Nam đầu thế kỉ XX
+ Về kinh tế: xuất hiện nhà máy, hầm mỏ, đồn điền, đường ô tô, đường sắt .
+ Về xã hội : xuất hiện các tầng lớp mới: chủ xưởng , chủ nhà buôn , công nhân .
HS khá, giỏi : Biết được nguyên nhân của sự biến đổi kinh tế – xã hội nước ta: do chính sách tăng cường khai thác thuộc địa của thực dân Pháp 
+ Nắm được mối quan hệ giữa sự xuất hiện những ngành kinh tế mới đã tạo ra các tầng lớp mới, giai cấp mới trong xã hội . 
II. ĐỒ DÙNG 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC 
THỜI GIAN
HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS
NỘI DUNG
2’
35’
3’
1. Giới thiệu bài
- GV giới thiệu bài: Sau khi dập tắt phong trào đấu tranh vũ trang của nhân dân ta, thực dân pháp đã làm gì.? Việc làm đó đã tác động đến tình hình kinh tế, xã hội nước ta như thế nào? 
- GV nêu nhiệm vụ học tập.
2. Bài mới (35p)
HĐ1. Tìm hiểu những biểu hiện về sự thay đổi trong nền kinh tế VN cuối thế kỉ XIX, đầu thế kỉ XX.(10p)
- HS tham khảo sgk thảo luận cặp đôi.
? Nêu những biểu hiện về sự thay đổi trong nền kinh tế vn cuối thế kỉ XIX, đầu thế kỉ XX.
- HS báo cáo, GV nx, chốt ý.
? Khi nền kinh tế thay đổi ai sẽ được hưởng các nguồn lợi do có sự thay đổi đó.
- HS trả lời, GV nx, chốt ý.
 Hoạt động 2: Tìm hiểu đời sống của công nhân, nhân dân VN trong thời kì này.(25p)
- HS thảo luận nhóm 4.
? Trước đây, xã hội VN chủ yếu có những giai cấp nào. ? Đến đầu thế kỉ XX xuất hiện thêm những giai cấp nào, tầng lớp nào. Đời sống của công nhân và nông dân VN ra sao.
- HS báo cáo, GV nx, chốt ý.
3. Củng cố, dặn dò.
- HS nhắc lại nội dung cần ghi nhớ.
dặn dò. học bài, chuẩn bị bài sau
1.Sự thay đổi trong nền kinh tế VN cuối thế kỉ XIX, đầu thế kỉ XX.
- Thực dân Pháp đẩy mạnh khai thác khoáng sản.
- Các nhà máy được xây dựng để tận dụng nguồn dân công rẻ mạt.
- Tạo đồn điền.
- Hệ thống giao thông vận tải được xây dựng.
2. Đời sống của công nhân, nhân dân VN trong thời kì này.
- Đời sống của nông dân có nhiều khó khăn.
- Các giai cấp tầng lớp mới ra đời như công nhân, chủ xưởng, nhà buôn, viên chức, trí thức.
ÂM NHẠC
Đ/C Hương dạy
	TOÁN ( tiết 17 )
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
- Biết giải bài toán liên quan đến tỉ lệ bằng một trong hai cách “ rút về đơn vị” hoặc “tìm tỉ số” 
II. ĐỒ DÙNG 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS
NỘI DUNG
1. Kiểm tra bài cũ.
- HS chữa lại bài tập 4 của tiết trước.
- GV nx, ghi điểm.
2. Bài mới.
a. Giới thiệu bài, ghi đầu bài.
B Hs làm bài cá nhân- trao đổi bài trong nhóm kiểm tra- báo cáo 
Bài 1.
- HS đọc yêu cầu của bài rồi tóm tắt.
- HS giải, nêu cách giải.
- GV nx, chốt ý.
Bài 2. 
- HS đọc yêu cầu của đề.
- ? 2 tá bút chì bằng bao nhiêu bút chì.
- HS tóm tắt và giải bằng 1 trong 2 cách.
- HS báo cáo kết quả.
- GV nx, chốt ý.
Bài 3. 
- HS tự giải bài toán.
- GV lưu ý: nên chọn theo cách rútvề đơn vị.
Bài 4. HS khá - giỏi
- Tiến hành tương tự.
* Củng cố, dặn dò.
- HS nêu 2 cách giải bài toán liên quan đến quan hệ tỉ lệ.
* Dặn dò
1. Kiểm tra bài cũ
2. Luyện tập.
Bài 1.
12 quyển vở: 24 000 đ.
30 quyển vở: đ?
Bài giải.
1 quyển vở hết số tiền là:
 24 000 : 12 = 2000 ( đồng)
30 quyển vở hết số tiền là.
2000 x 30 = 60 000 ( đồng )
đáp số: 60 000 đồng.
Bài 2.
2 tá = 24 bút chì.
24 bút chì gấp 8 bút chì số lần là: 
24 : 8 = 3 ( lần )
mua 8 bút chì hết:
30 000 : 3 = 10 000 ( đồng ).
bài3.
Bài 4.HS khá - giỏi
Thứ tư ngày 21 tháng 9 năm 2016
MĨ THUẬT
Đ/C Hà dạy
TOÁN ( tiết 18 )
ÔN TẬP VÀ BỔ SUNG VỀ GIẢI TOÁN (TIẾP THEO)
I. MỤC TIÊU: Biết một dạng quan hệ tỉ lệ ( đại lượng này gấp lên bao nhiêu lần thì đại lượng tương ứng lại giảm đi bấy nhiêu lần )
- Biết giải bài toán liên quan đến quan hệ tỉ lệ này bằng một trong hai cách “ rút về đơn vị’ hoặc “ tìm tỉ số” 
II. ĐỒ DÙNG 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS
NỘI DUNG
1. Giới thiệu bài, ghi đầu bài.
2. Bài mới .
a. Giới thiệu ví dụ dẫn đến quan hệ tỉ lệ.(5p)
- GV nêu vd trong sgk. HS tự tìm kq số bao gạo có được khi chia hết 100 kg gạo vào các bao, mỗi bao đựng 5 kg, 10kg, 20kg rồi điền vào bảng.
- HS qs rồi nhận xét.
- GV nx, chốt ý.
b. Giới thiệu bài toán và cách giải.(13p)
- GV hướng dẫn HS thực hiện cách giải bài toán theo bước.
* Tóm tắt bài toán, phân tích bài toán để tìm ra cách giải theo hướng “ rút về đơn vị’’.
- HS trình bày bài giải.
- HS suy nghĩ tìm ra cách giải khác theo hướng
 “ tìm tỉ số.’’
? Thời gian để đắp xong nền nhà tăng lên thì số người cần có sẽ tăng lên hay giảm đi.
- HS trình bày bài giải cách 2 như sgk.
- GV nx, chốt ý.
c. Thực hành.(20’)
Bài 1. - HS đọc đề bài rồi tóm tắt bài toán .
- HS tự tìm ra cách giải theo hướng rút về đơn vị.
- HS giải, GV nx, chốt ý.
Bài 2. HS tự giải.
- GV thu vở chấm. nhận xét.
3. Củng cố- dặn dò. - hs nêu lại cách làm.
- gv tổng kết, dặn dò.
1. Ví dụ.
có 100kg gạo chia đều vào các bao.
5kg: 20 bao.
10kg: 10 bao.
20kg: 5 bao.
- nx: khi số gạo ở mỗi bao gấp lên bao nhiêu lần thì số bao giảm đi bấy nhiêu lần.
2. Bài toán.
Tóm tắt:
2 ngày: 12 người.
4 ngày:  người?
C1: Muốn đắp xong nền nhà trong 1 ngày cần số người là.
12 x 2 = 24 ( người. )
Muốn đắp xong nền nhà trong 4 ngày cần số người là.
24 : 4 = 6 ( người )
C2: 4 ngày gấp 2 ngày số lần là.
4 : 2 = 2 ( lần ).
Muốn đắp xong nền nhà trong 4 ngày cần số người là.
12: 2 = 6 ( người ).
Thực hành 
Bài 1
Bài 2: HS khá, giỏi
TẬP ĐỌC (tiết6)
BÀI CA VỀ TRÁI ĐẤT
I. MỤC TIÊU:
- Bước đầu biết đọc diễn cảm bài thơ với giọng vui tự hào .
- Hiểu nội dung , ý nghĩa : Mọi người hãy sống vì hoà bình, chống chiến tranh, bảo vệ quyền bình đẳng của các dân tộc .
- Học thuộc lòng 1, 2 khổ thơ ( HS khá, giỏi học thuộc và đọc diễn cảm được toàn bộ bài thơ ) 
II. ĐỒ DÙNG: bảng phụ ( THDC 2003)
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS
NỘI DUNG
1. Kiểm tra bài cũ. hs đọc bài “ Những con sếu bằng giấy’’. tlch.
2. Bài mới.. giới thiệu bài, ghi đầu bài.
HĐ. hướng dẫn luyện đọc( 10p)– 1HS giỏi đọc toàn bài. GV nx.
- HS nối tiếp nhau đọc toàn bài thơ lần 1.
- GV nghe, sửa cách phát âm. hd ngắt nhịp thơ.
-HS nối tiếp nhau đọc toàn bài thơ lần 2. GV kết hợp giải nghĩa những từ khó.
- HS đọc toàn bài. GV đọc mẫu lần 1.
HĐ2: tìm hiểu bài.(12p)
- GV tổ chức cho HS thảo luận tự trả lời câu hỏi. GV nx, chốt ý.
- ? Hình ảnh trái đất có gì đẹp.
- ? Em hiểu 2 câu thơ cuối ở khổ thơ 2 nói gì.
- ? Chúng ta cần phải làm gì để giữ bình yên cho trái đất.
GV bổ sung câu hỏi.
- ? Bài thơ muốn nói với em điều gì.
 - HS trả lời, GV nx, chốt ý.
HĐ3 :Luyện đọc diễn cảm và học thuộc lòng.(12p)
- 3HS đọc toàn bài- hd HS nêu giọng đọc phù hợp.
- GV đọc mẫu 1 đoạn. hd HS đọc diễn cảm đoạn đó.
- HS thi đọc diễn cảm.
-HS đọc thuộc lòng bài thơ.
- Cả lớp hát bài hát : “ bài ca về trái đất’’.
3. Củng cố, dặn dò.
- GV nx tiết học. – 1HS nêu lại nd bài.
- GV dặn HS về nhà tiếp tục htl bài thơ.
1. Luyện đọc.
- từ khó:
- ngắt nhịp thơ: nhịp 3/ 4.
VD: 
Trái đất này/ là của chúng mình.
Quả bóng xanh/ bay giữa trời xanh.
2. Nội dung bài.
Kêu gọi đoàn kết, chống chiến tranh bảo vệ cuộc sống hoà bình và quyền bình đẳng giữa các dân tộc.
TẬP LÀM VĂN ( tiết 7)
LUYỆN TẬP TẢ CẢNH
I. MỤC TIÊU: - Lập được dàn ý cho bài văn tả ngôi trường đủ ba phần : mở bài, thân bài, kết bài; biết lựa chọn được những nét nổi bật để tả ngôi trường.
-Dựa vào dàn ý viết được một đoạn văn miêu tả hoàn chỉnh, sắp xếp các chi tiết hợp lí . 
II. ĐỒ DÙNG: bảng phụ (THDC 2003)
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS
NỘI DUNG
1. Kiểm tra bài cũ. 
- HS trình bày kết quả đã quan sát, chuẩn bị ở nhà.
- GV nx, ghi điểm.
2. Bài mới.
a. Giới thiệu bài, ghi đầu bài.
b. Hướng dẫn hs luyện tập.
Bài 1.
- 1 vài hs nêu kết quả quan sát ở nhà.
- HS lập dàn ý chi tiết. 
- HS trình bày dàn ý. mời 1hs làm bài tốt trên bảng phụ- trình bày lên bảng. cả lớp bổ sung hoàn chỉnh.
Bài 2. 
- GV lưu ý HS : Nên chọn viết 1 đoạn phần thân bài vì phần này có nhiều đoạn.
- 1 vài HS nêu trước lớp mình sẽ chọn đoạn nào để viết.
- HS viết đoạn văn ở phần thân bài.
- GV thu chấm điểm của 1 vài em. nhận xét.
3. Củng cố, dặn dò.
- GV nx tiết học.
- Dặn dò : chuẩn bị bài sau kiểm tra viết.
Bài 1. Quan sát trường em. từ những điều đã quan sát được, lập dàn ý cho bài văn miêu tả ngôi trường.
Bài 2. Chọn viết 1 đoạn theo dàn ý trên.
KỂ CHUYỆN (tiết 4)
TIẾNG VĨ CẦM Ở MỸ LAI
I. MỤC TIÊU:
-Dựa vào lời kể của gv, hình ảnh minh hoạ và lời thuyết minh , kể lại được câu chuyện đúng ý , ngắn gọn , rõ các chi tiết trong truyện.
 - Hiểu được ý nghĩa : Ca ngợi người Mĩ có lương tâm dũng cảm đã ngăn chặn và tố cáo tội ác của quân đội Mĩ trong chién tranh xâm lược Việt Nam .
II. ĐỒ DÙNG: Tranh kể chuyện ( THTV 1102)
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS
NỘI DUNG
1. Kiểm tra bài cũ(5p). HS kể lại việc làm tốt góp phần xây dựng quê hương.
- GV nx, ghi điểm.
2. Dạy bài mới.(35p)
a. Giới thiệu truyện phim: Hướng dẫn HS quan sát các tấm ảnh. 1HS đọc trước lớp phần ghi dưới mỗi tấm ảnh.
b. GV kể chuyện ( 2, 3 lần ).
- GV kể lần 1, kết hợp chỉ lên các dòng chữ ghi ngày, tháng, tên riêng, chức vụ, công việc của những người lính Mĩ.
- GV kể lần 2, 3 kết hợp giới thiệu từng hình ảnh minh hoạ phim trong sgk. HS quan sát.
c. Hướng dẫn HS kể chuyện, trao đổi ý nghĩa câu chuyện.
* Kể chuyện theo nhóm.
- HS kể từng đoạn câu chuyện theo nhóm.
( Mỗi nhóm kể theo 2,3 tấm ảnh. Sau đó 1 em kể toàn bộ câu chuyện.) Cả nhóm trao đổi cùng các bạn về nội dung, ý nghĩa câu chuyện.
* Thi kể chuyện trước lớp. trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.
- HS thi kể trả lời chất vấn câu hỏi của các bạn.
- ?Chuyện giúp bạn hiểu điều gì.
- ? Bạn có suy nghĩ gì về chiến tranh?
- Trong cuộc chiến tranh Mĩ xâm lược Việt Nam, Mĩ còn gây ra những tội ác nào khác? GV kết luận.
3. Củng cố- dặn dò.- HS nêu lại ý nghĩa câu chuyện. GV nx giờ.dặn dò: cbbs
1.Dựa vào lời kể của cô giáo và lời thuyết minh cho mỗi hình ảnh dưới đây, hãy kể lại câu chuyện
 “ Tiếng vĩ cầm ở Mĩ Lai’’.
2.Ý nghĩa câu chuyện:
Ca ngợi hành động dũng cảm của những người lính Mĩ có lương tâm đã ngăn chặn và tố cáo tội ác man rợ của quân đội mĩ trong cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam.
KĨ THUẬT:
THÊU DẤU NHÂN (tiết2)
I. Yêu cầu cần đạt:
 - Biết cách thêu dấu nhân.
 - Thêu được mũi thêu dấu nhân, các mũi thêu tương đối đều nhau. Thêu được ít nhất 5 dấu nhân. Đường thêu có thể bị dúm.
II. Đồ dùng dạy học: 
í Giáo viên: Mẫu thêu dấu nhân, kéo, khung thêu.
 Một mảnh vải trắng, kích thước 35 x 35cm, kim khâu, len.
í Học sinh: Vải, kim kéo, khung thêu.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Tiết 2
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Khởi động (Ổn định tổ chức)
2. Bài mới
Hoạt động3: Học sinh thực hành.
Mục tiêu:Học sinh biết thực hành cách thêu dấu nhân đúng quy trình.
Cách tiến hành: Gv yêu cầu học sinh nhắc lại cách thêu dấu nhân.
- Em hãy nêu cách thêu dấu nhân?
- Gv nhận xét lại hệ thống cách thêu dấu nhân?
Các em cần lưu ý các đường thêu và mũi thêu nhỏ để đường thêu đẹp.
- Gv kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh và nêu các yêu cầu của sản phẩm.
- Em hãy nêu quy trình thực hiện?
- Gv chia lớp làm 4 nhóm các em tự thực hành, Gv sửa sai, uốn nắn cho các em còn lúng túng.
3. Củng cố và dặn dò:
Về nhà học bài và thực hành.
Chuẩn bị: Một số dụng cụ nấu ăn và ăn uống.
Học sinh nêu.
Học sinh lắng nghe.
Học sinh nêu.
- Vạch dấu đường thêu dấu nhân.
- Thêu dấu nhân theo đường vạch dấu.
+ Bắt đầu thêu.
+ Thêu mũi thứ nhất.
+ Thêu mũi thứ 2.
+ Thêu các mũi tiếp theo.
+ Kết thúc đường thêu tức là, xuống kim, lật vải và nút chỉ cuối đường thêu.
- Học sinh thực hành thêu dấu nhân.
Thứ năm ngày 22 tháng 9 năm 2016
TOÁN (tiết 19)
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
- Biết giải bài toán liên quan đến tỉ lệ bằng một trong hai cách “ rút về đơn vị” hoặc 
“ tìm tỉ số” 
II. ĐỒ DÙNG 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS
NỘI DUNG
1. Bài cũ.(4p) HS chữa bài 3, GV nx, chốt ý.
2. Bài mới.(35p)
a. Giới thiệu bài, ghi đầu bài.
b. Nội dung bài.
Bài 1.
- HS đọc yêu cầu của bài, tóm tắt bài toán.
- HS giải bài toán theo cách tìm tỉ số.
- GV nx, chốt ý.
Bài 2.
- HS đọc yêu cầu của bài, tóm tắt bài toán.
- HSgiải bài toán theo cách tìm tỉ số.
- GV nhận xét, chốt ý.
Bài 3. - HS đọc yêu cầu của bài, tóm tắt bài toán.
-HS giải bài toán theo cách tìm tỉ số.
- GV nx, chốt ý.
Bài 4. - HS đọc yêu cầu của bài, tóm tắt bài toán.
- HS giải bài toán theo cách tìm tỉ số.
- GV nhận xét, chốt ý.
3. Củng cố, dặn dò(1p)
- HS nêu lại nội dung bài.
- Dặn dò: Chuẩn bị bài sau.
Bài 1
Tóm tắt:
3 000 đồng: 25 quyển.
1 500 đồng: . quyển?
Giải.
3000 đồng gấp 1500 đồng số lần là:
3 000 : 1500 = 2 ( lần )
Người đó mua được số quyển vở là:
25 x 2 = 50 ( quyển ).
Đáp số: 50 quyển.
Bài 2.
Bài 3, bài 4.( dành cho hs khá, giỏi)
LUYỆN TỪ VÀ CÂU ( tiết 8)
LUYỆN TẬP VỀ TỪ TRÁI NGHĨA
I. MỤC TIÊU
- Tìm được các từ trái nghĩa theo yêu cầu của bt1, bt2 (3, trong số 4 câu), bt3
- Biết tìm những từ trái nghĩa để mieu tả theo yêu cầu của bt 4( chọn 2, 3trong số 4 ý: a, b, c, d); 
- Đặt được câu để phân biệt được một cặp từ trái nghĩa đã tìm được ở bt4( bt5)
 - HS khá giỏi thuộc được 4 thành ngữ , tục ngữ ở bt1, làm được toàn bộ bài tập 4. 
II. ĐỒ DÙNG: Bảng nhóm(THDC 2002)
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS
NỘI DUNG
1. Kiểm tra bài cũ. (4p) hs làm lại bài tập tiết trước.
- GV nx, ghi điểm.
2. Bài mới. (35p)
a. Giới thiệu bài, ghi đầu bài.
b. Nội dung bài.
Bài 1. HS đọc yêu cầu của bài tập 1, làm bài vào VBT.
- 2,3 HS làm bài vào giấy khổ to.
- Cả lớp và GVnhận xét, chốt lại lời giải đúng.
- GV giải nghĩa 1 số câu thành ngữ, tục ngữ.
- HS đọc thuộc 4 câu tục ngữ, thành ngữ.
Bài 2,3. tiến hành tương tự.
Bài 4. –HS đọc yêu cầu của bài.
- GV gợi ý HS trước khi làm bài: những từ trái nghĩa có cấu tạo giống nhau sẽ tạo ra những cặp đối xứng đẹp hơn.
- HS làm nối tiếp nhau nêu kết quả.
- GV nx, chốt ý.
Bài 5. – HS đọc yêu cầu của đề bài.
- GV giải thích: có thể đặt 1 câu chứa cả cặp từ trái nghĩa có thể đặt 2 câu mỗi câu chứa 1 từ.
- HS đọc câu mình đặt. GV nhận xét.
- HS làm bài vào vở.
- HS nối tiếp nhau đọc câu của mình.
- GV nhận xét 
3. Củng cố, dặn dò(1p)
- GV nhận xét tiết học. nhắc HS học thuộc các câu thành ngữ tục ngữ.
Bài 1. Tìm những từ trái nghĩa trong các thành ngữ, tục ngữ sau.
a. ít / nhiều.
b. chìm / nổi.
c. nắng / mưa.
d. trẻ / già.
Bài 2. Điền vào mỗi ô trống 1 tù trái nghĩa với từ in đậm.
a. nhỏ / lớn.
b. trẻ / già.
c. dưới / trên.
d. chết / sống.
Bài 3.Tìm từ trái nghĩa.
a. Việc nhỏ nghiã lớn.
b.Áo rách khéo vá hơn lành vụng may.
c. Thức khuya dậy sớm.
Bài 4. Tìm từ trái nghĩa nhau.
Bài 5. Đặt câu
TIN HỌC
Đ/C Hạnh dạy
THỂ DỤC
ĐỘI HÌNH ĐỘI NGŨ- TRÒ CHƠI: “MÈO ĐUỔI CHUỘT”
I- MỤC TIÊU:- TĐ: Cùng phối hợp tập luyện, tham gia trò chơi tích cực.
- Thực hiện được tập hợp hàng ngang, dóng hàng thẳng hàng ngang, 
- Thực hiện cơ bản đúng điểm số quay phải, quay trái, quay sau, đi đều vòng phải, vòng trái. 
- Bước đầu biết cách đổi chân khi đi đều sai nhịp. 
- Trò chơi:“ Mèo đuổi chuột”.Biết cách chơi, tham gia chơi được các trò chơi. 
II- ĐỊA ĐIỂM PHƯƠNG TIỆN:
	- Phương tiện: Còi, vạch trò chơi
III- NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP:
Nội dung
Định lượng
Phương pháp tổ chức
A- Mở đầu: 
* Ổn định:- Báo cáo sĩ số
- Phổ biến nhiệm vụ yêu cầu giáo án: Hôm nay các em tiếp tục ôn luyện đội hình đội ngũ và thực hiện trò chơi: “Mèo đuổi chuột”
5-7’
- Nghe HS báo cáo - Phổ biến nhiệm vụ giáo án
 €€€€€
 €€€€€
 €€€€€
 €€€€€ 
 €GV
* Khởi động: Tập động tác khởi động làm nóng cơ thể, để cơ thể thích ứng với bài sắp tập.
6 -> 8 lần
- Cho HS khởi động nhanh, gọn và trật tự.
€€€€€
 €€€€€
€€€€€
 €€€€€ 
 €GV
* Kiểm tra bài cũ: 
Gọi vài em tập lại các động tác đội hình đội ngũ đã học.
1 -> 2 lần
- Nhận xét đánh giá và ghi mức hoàn thành đ.tác của HS
B- Phầ

Tài liệu đính kèm:

  • docga_5_tuan_4.doc