Kế hoạch bài học Lớp 5 - Tuần 22 - Năm học 2016-2017 - Nguyễn Thị Thủy

TOÁN (tiết 107)

DIỆN TÍCH XUNG QUANH VÀ DIỆN TÍCH TOÀN PHẦN

CỦA HÌNH LẬP PHƯƠNG

I. MỤC TIÊU.

- Giúp HS: Tự nhận biết được hình lập phương là hình hộp chữ nhật đặc biệt để rút ra được quy tắc tính S xq và Stp của hình lập phương từ quy tắc tính S xq và Stp của hình hộp chữ nhật.

- Vận dụng được quy tắc tính S xq và S tp của hình lập phương để giải một số bài toán có liên quan.

II.ĐỒ DÙNG. GV chuẩn bị 1 số hình lập phương có các kích thước khác nhau.(THTH 2039)

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

THỜI GIAN HOẠT ĐỘNG CỦA GV- HS NỘI DUNG

3’

15’

22’ I. Kiểm tra bài cũ: Hình lập phương có đặc điểm gì?Hình lập phương có đặc điểm gì giống và khác hình hộp chữ nhật? HS nêu – nhận xét

II. Bài mới: Giới thiệu bài

1. Hình thành công thức tính S xq và S tp của hình lập phương.

- GV cho HS quan sát các mô hình trực quan và nêu câu hỏi để HS nhận xét và rút ra kết luận về công thức tính S xq và S tp của hình lập phương.

- Tương tự hình hộp chữ nhật – Thảo luận nhóm đôi tìm cách tính Sxq và Stp của hình lập phương?- HS đại diện các nhóm nêu- Nhận xét.

- HS làm 1 bài tập cụ thể trong SGK .

2. Thực hành.

Bài 1: Vận dụng trực tiếp công thức tính S xq và S tp của hình lập phương.

- GV yêu cầu tất cả HS tự làm bài tập theo công thức. GV gọi 2 HS đọc kết quả, các HS khác nhận xét, GV đánh giá bài làm của HS.

Bài 2: GV yêu cầu HS nêu hướng giải và tự làm bài toán.

- GV đánh giá bài làm của HS

3. c2- d2: HS nêu lại công thức tính S xq và Stp của hình lập phương.

- d2: GV yêu cầu HS yếu làm lại bài tập. 1. Công thức tính S xq của hình lập phương.

S xq = s1 mặt x 4

* Công thức tính S tp của hlp

 S tp = s1 mặt x 4

2. Luyện tập.

Bài 1: Giải

Diện tích xq của hlp là:

 1,5 x 1,5 x 4 = 9( m2)

Diện tích tp của hlp là:

 1,5 x 1,5 x 6 = 13,5 (m2)

 Đáp số: 9 m2 ; 13,5 m2.

Bài 2: Giải

 Diện tích bìa làm hộp là:

 2,5 x 2,5 x 5 = 31,25 (m2)

 Đáp số: 31,25 m2

 

doc 16 trang Người đăng hoanguyen99 Lượt xem 475Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài học Lớp 5 - Tuần 22 - Năm học 2016-2017 - Nguyễn Thị Thủy", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
lập phương có các kích thước khác nhau.(THTH 2039)
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC 
THỜI GIAN
HOẠT ĐỘNG CỦA GV- HS
NỘI DUNG
3’
15’
22’
I. Kiểm tra bài cũ: Hình lập phương có đặc điểm gì?Hình lập phương có đặc điểm gì giống và khác hình hộp chữ nhật? HS nêu – nhận xét
II. Bài mới: Giới thiệu bài
1. Hình thành công thức tính S xq và S tp của hình lập phương.
- GV cho HS quan sát các mô hình trực quan và nêu câu hỏi để HS nhận xét và rút ra kết luận về công thức tính S xq và S tp của hình lập phương.
- Tương tự hình hộp chữ nhật – Thảo luận nhóm đôi tìm cách tính Sxq và Stp của hình lập phương?- HS đại diện các nhóm nêu- Nhận xét.
- HS làm 1 bài tập cụ thể trong SGK .
2. Thực hành.
Bài 1: Vận dụng trực tiếp công thức tính S xq và S tp của hình lập phương.
- GV yêu cầu tất cả HS tự làm bài tập theo công thức. GV gọi 2 HS đọc kết quả, các HS khác nhận xét, GV đánh giá bài làm của HS. 
Bài 2: GV yêu cầu HS nêu hướng giải và tự làm bài toán.
- GV đánh giá bài làm của HS 
3. c2- d2: HS nêu lại công thức tính S xq và Stp của hình lập phương.
- d2: GV yêu cầu HS yếu làm lại bài tập.
1. Công thức tính S xq của hình lập phương. 
S xq = s1 mặt x 4
* Công thức tính S tp của hlp 
 S tp = s1 mặt x 4
2. Luyện tập.
Bài 1: Giải
Diện tích xq của hlp là:
 1,5 x 1,5 x 4 = 9( m2)
Diện tích tp của hlp là:
 1,5 x 1,5 x 6 = 13,5 (m2)
 Đáp số: 9 m2 ; 13,5 m2. 
Bài 2: Giải
 Diện tích bìa làm hộp là:
 2,5 x 2,5 x 5 = 31,25 (m2)
 Đáp số: 31,25 m2
TẬP ĐỌC (tiết 40)
CAO BẰNG
I. MỤC TIÊU.
 1. Đọc diễn cảm trôi chảy bài thơ thể hiện đúng nội dung từng khổ thơ .
2. Hiểu nội dung bài thơ: Ca ngợi mảnh đất biên cương và con người Cao Bằng.
3. Học thuộc lòng 3 khổ bài thơ(HS khá giỏi: Trả lời câu hỏi 4,thuộc toàn bài thơ).
II.ĐỒ DÙNG Tranh minh hoạ, bản đồ việt nam.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC 
THỜI GIAN
HOẠT ĐỘNG CỦA GV- HS
NỘI DUNG
3’
35’
(11’)
12’
11’
2’
a. Kiểm tra bài cũ.
- HS đọc lai bài “ Lập làng giữ biển”. Trả lời câu hỏi.
b. Dạy bài mới.
1. Giới thiệu bài, ghi đầu bài.
2. Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài.
a. Luyện đọc.
- 1 HS khá giỏi đọc bài thơ.
- HS quan sát tranh minh hoạ trong SGK .
- Từng tốp 3 HS nối tiếp nhau đọc 1 khổ thơ. GV nghe, đọc,sửa sai, hướng dân hs phát âm đúng các từ ngữ dễ viết sai.
- HS luyện đọc theo cặp. 2 HS đọc cả bài thơ.
- GV đọc mẫu bài thơ.
b. Tìm hiểu bài. 
- HS suy nghĩ, đọc thầm, đọc lướt bài văn để trả lời câu hỏi:
? Những chi tiết, từ ngữ nào ở khổ thơ 1 nói lên địa thế đặc biệt của Cao Bằng.
* GV: Địa thế rất xa xôi, đặc biệt hiểm trở của Cao Bằng.
? Tác giả đã sử dụng từ ngữ và hình ảnh để nói lên lòng mến khách, sự đôn hậu của người Cao Bằng.
? Tìm những hình ảnh thiên nhiên được so sánh với lòng yêu nước của người dân Cao Bằng.
* GV: tình yêu đất nước sâu sắc của người Cao Bằng cao như núi, không thể đo hết được. trong trẻo và sâu sắc như suối sâu.
? Qua khổ thơ cuối tác giả muốn nói lên điều gì.
c. Đọc diễn cảm bài thơ và học thuộc lòng.
- 3 HS nối tiếp nhau đọc diễn cảm 6 khổ thơ. GV hướng dẫn các em đọc thể hiện đúng nội dung từng khổ thơ.
- GV hướng dẫn đọc diễn cảm 1 vài khổ thơ.
- HS nhẩm học thuộc lòng từng khổ và cả bài thơ.
- HS thi học thuộc lòng 1 vài khổ và cả bài thơ.
3. c2- d2: HS nhắc lại ý nghĩa bài thơ.
- GV nhận xét tiết học.dặn HS về nhà tiếp tục học thuộc lòng bài thơ.
i. tìm hiểu bài.
1. Cao Bằng rất xa xôi hiểm trở
- Sau khi qua, lại vượt, lại vượt.
2. Người Cao Bằng rất đôn hậu mến khách và yêu nước.
II. Nội dung:
Ca ngợi Cao Bằng, mảnh đất có địa thế đặc biệt, có những người dân mến khách, đôn hậu đang giữ gìn biên cương cho Tổ quốc.
TẬP LÀM VĂN (tiết 39)
ÔN TẬP VĂN KỂ CHUYỆN
I. MỤC TIÊU. 
- Nắm vững kiến thức đã học về cấu tạo bài văn kể chuyện , về tính cách của nhân vật trong truyện và ý nghĩa cuả câu chuyện.
II.ĐỒ DÙNG. - Bảng phụ, phiếu khổ to.(THDC 2003)
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC 
THỜI GIAN
HOẠT ĐỘNG CỦA GV- HS
NỘI DUNG
3’
35’
2’
a. Kiểm tra bài cũ.
- GV chấm đoạn văn viết lại của 4, 5 hs.
b. Dạy bài mới.
1. Giới thiệu bài, ghi đầu bài.
2. Hướng dẫn làm bài tập.
Bài 1: HS đọc yêu cầu của bài.
- HS các nhóm làm bài. đại diện nhóm trình bày kết quả, cả lớp và gv mở bảng phụ ghi sẵn nội dung tổng kết.
Bài 2: 2 HS nối tiếp nhau đọc yêu cầu của bài.
- 1 HS đọc phần lệnh và truyện “ Ai giỏi nhất” HS khác đọc các câu hỏi trắc nghiệm.
- Cả lớp đọc thầm nội dung bài tập, suy nghĩ làm bài vào vở hoặc vở bài tập.
- GV dán 3, 4 tờ phiếu đã viết sẵn các câu hỏi trắc nghiệm lên bảng, mời 3, 4 hs thi làm đúng, nhanh cả lớp và GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
3. c2- d2: GV nhận xét tiết học.
- d2: HS ghi nhớ kiến thức về văn kể chuyện.
- Chuẩn bị bài sau: Viết bài văn kể chuyện.
Bài 1:
* Văn kể chuyện: là kể một chuỗi sự việc có đầu, có cuối; liên quan đến một hay nhiều nhân vật.
* Tính cách của nhân vật được thể hiện qua:
- Hành động nhân vật.
- Lời nói, ý nghĩa nhân vật.
- Những đặc điểm tiêu biểu về ngoại hình.
* Bài văn kể chuyện cấu tạo gồm 3 phần:
- Mở bài (mở bài trực tiếp hoặc gián tiếp).
- Diễn biến( thân bài).
- Kết thúc( kết bài mở rộng hoặc kết bài không mở rộng).
Bài 2: Câu chuyện có 4 nhân vật.
- Tính cách của nhân vật được thể hiện qua: cả lời nói và hành động.
- Ýnghĩa câu chuyện : Khuyên người ta biết lo xa và chăm chỉ làm việc.
ĐẠO ĐỨC
ỦY BAN NHÂN DÂN PHƯỜNG (XÃ) EM
( đã soạn ở tuần 21 )
KHOA HỌC (tiết 43)
 SỬ DỤNG NĂNG LƯỢNG CHẤT ĐỐT (tiếp )
I. MỤC TIÊU
- Nêu được một số biện pháp phòng chống cháy, bỏng, ô nhiễm khi sử dùng năng lượng chất đốt.
- Thực hiện tiết kiệm năng lượng chất đốt.
II.ĐỒ DÙNG 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV- HS
NỘI DUNG
b. Tiết 2 dạy tuần 21
3. Hoạt động 3: Thảo luận về sử dụng an, toàn tiết kiệm chất đốt.
-HS làm việc theo nhóm. các nhóm thảo luận theo câu hỏi gợi ý.
? Tại sao không được chặt cây bừa bãi để lấy củi đun, đốt than.
?Than đá, dầu mỏ, khí tự nhiên có phải là nguồn năng lực vô tận không? Tại sao.
? Nêu ví dụ về việc sử dụng lãng phí năng lượng. ? Tại sao cần sử dụng tiết kiệm chống lãng phí năng lượng.
? Nêu các việc làm để tiết kiệm chống lãng phí chất đốt ở gia đình bạn.
? Gia đình bạn sử dụng chất đốt gì để đun nấu.
? Nêu cách phòng tránh hoả hoạn.
- HS báo cáo kết quả, GV chốt ý.
4. c2- d2:HS đọc kết luận sgk. 
- d2: Học bài, chuẩn bị bài sau.
KL : Chặt cây bừa bãi để lấy củi đun, đốt than sẽ làm ảnh hưởng đến tài nguyên rừng, tới môi trường. than đá, dầu mỏ, khí tự nhiên được hình thành từ xác động vật qua hàng triệu năm. hiện nay, các nguồn năng lượng này đang có nguy cơ bị cạn kiệt do việc sử dụng của con người. con người đang tìm cách khai thác, sử dụng năng lượng mặt trời, nước chảy...
Thứ tư ngày 3 tháng 2 năm 2016
TOÁN (tiết 107)
LUYỆN TẬP 
I. MỤC TIÊU. Giúp HS: biết tính S xq,S tp của hình lập phương. 
Vận dụng công thức tính S xq, S tp của hình lập phương để giải các bài tập trong 1 số bài tập đơn giản.
II.ĐỒ DÙNG 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC 
THỜI GIAN
HOẠT ĐỘNG CỦA GV- HS
NỘI DUNG
3’
35’
2’
1. Kiểm tra bài cũ : GV yêu cầu HS nhắc lại công thức tínhS xq, S tp của hình lập phương.
2. Luyện tập.
 Bài 1: GV yêu cầu HS trong lớp tự làm bài, gọi 2 HS nêu cách làm và đọc kết quả, các HS khác nhận xét.
* Củng cố: Quy tắc tính S xq, S tp của hình lập phương
Bài 2: HS đọc yêu cầu của bài và tự làm bài.
- GV yêu cầu HS giới thiệu kết quả. GV đánh giá bài làm của HS.
* Củng cố: Biểu tượng về hình lập phương và S xq, S tp của hình lập phương.
Bài 3: HS đọc yêu cầu của bài.
- HS liên hệ với công thức tính S xq, Stp của hình lập phương và dựa trên kết quả tính hoặc nhận xét về độ dài các cạnh của hình lập phương để so sánh diện tích. HS tự rút ra kết luận.
- 4 HS đọc kết quả và giới thiệu cách làm.
* Củng cố: Phối hợp kĩ năng vận dụng công thức tính và ước lượng.
4. c2- d2: GV nhận xét tiết học.
- d2: HS yếu làm lại bài tập 2.
bài 1:
2m5cm = 2,05 m
diện tích xq của hlp là:
2,05 x 2,05 x 4 = 16,81 (m2)
diện tích tp của hlp là:
2,05 x 2,05 x 6= 25,215 (m2)
 Đáp số: 16,81 (m2)
 5,215 (m2)
Bài 2:
hình 3 , 4 có thể gấp thành hình lập phương.
Bài 3:
sai.
đúng.
sai.
đúng.
LUYỆN TỪ VÀ CÂU (tiết 39)
NỐI CÁC VẾ CÂU GHÉP BẰNG QUAN HỆ TỪ
I. MỤC TIÊU. 1. Hiểu thế nào là câu ghép thể hiện quan hệ: điều kiện - kết quả, giả thiết- kết quả. 
2. Biết tìm được các quan hệ từ hoặc các cặp quan hệ từ thích hợp để tạo câu ghép 
( bt2); Biết thêm vế câu thích hợp để tạo thành câu ghép (bt3).
II.ĐỒ DÙNG. Bảng phụ.( THDC 2003)
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC 
.
THỜI GIAN
HOẠT ĐỘNG CỦA GV- HS
NỘI DUNG
3’
35’
2’
a. Kiểm tra bài cũ.
- HS đặt câu ghép bằng quan hệ từ để thể hiện quan hệ: nguyên nhân - kết quả.
b. Dạy bài mới.
1. Giới thiệu bài, ghi đầu bài.
2. Phần luyện tập.
Bài 2: HS đọc yêu cầu của bài tập.
- GV giải thích: các câu trên tự nó đã có nghĩa, song để thể hiện quan hệ điều kiện - kết quả hay giả thiết – kết quả, các em phải biết điền các quan hệ từ thích hợp vào chỗ trống trong câu.
- HS suy nghĩ làm bài.
- GV dán 3 hoặc 4 tờ phiếu đã viết sẵn nội dung, mời 3, 4 HS lên bảng thi làm bài đúng, nhanh. những em này trình bày bài xong , trình bày kết quả.
- Cả lớp và gv nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
Bài 3: Tiến hành tương tự như bài tập 2.
5. c2- d2: GV nhận xét, tiết học.
- d2: HS ghi nhớ kiến thức vừa luyện tập.
3. Luyện tập ở lớp.
Bài 2:
a. Nếu ... thì...( gt- kq ).
b.Hễ.... thì... ( gt- kq ).
c. Giá ....thì... ( gt- kq ).
Bài 3:
Điền vế câu thích hợp.
LỊCH SỬ (tiết 22)
BẾN TRE ĐỒNG KHỞI
I. MỤC TIÊU
- Học xong bài này HS biết: Cuối năm 1959-đầu năm 1960, phong trào “ đồng khởi” nổ ra và thắng lợi ở nhiều vùng nông thôn miền Nam( Bến Tre là nơi tiêu biểu của phong trào “đồng khởi”:
- Sử dụng bản đồ tranh ảnh để trình bày sự kiện. 
II.ĐỒ DÙNG - bản đồ hành chính việt nam.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC 
.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV- HS
NỘI DUNG
1. Hoạt động 1: Giới thiệu bài, phổ biến nhiệm vụ của bài.
- Giới thiệu bài.
- GV nêu nhiệm vụ bài học.
2. Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm.
- GV chia lớp thành 3 nhóm, mỗi nhóm thảo luận một nội dung sau:
* Nhóm 1: Tìm hiểu phong trào “Đồng khởi”.
 ( do sự đàn áp tàn bạo của chính quyền Mĩ – Diệm, nhân dân miền Nam buộc phải đứng lên phá tan ách kìm kẹp ).
* Nhóm 2: Tóm tắt diễn biến chính cuộc “Đồng khởi” ở Bến Tre.
* Nhóm 3: Nêu ý nghĩa của phong trào “Đồng khởi”.
( mở ra thời kì mới, nhân dân miền Nam cầm vũ khí chiến đấu chống quân thù, đẩy quân đội Mĩ, quân đội Sài Gòn vào thế bị động, lúng túng ).
- Sau khi thảo luận GV mời đại diện các nhóm trình bày GV nhận xét bổ xung.
3. Hoạt động 3: HS báo cáo, GV chốt ý.
- HS đọc ghi nhớ.
- GV mở rộng thêm cho HS biết về phong trào này 
4. c2- d2: HS đọc ghi nhớ.
- d2: Học bài, chuẩn bị bài sau.
 1. Nguyên nhân nổ ra phong trào 
 - Mĩ - Diệm thi hành chính sách tố cộng, diệt cộng, đã gây ra những cuộc thảm sát đẫm máu cho nhân dân miền Nam ...
- Phong trào bùng nổ vào cuối năm 1959 đầu năm 1960, mạnh mẽ nhất là ở Bến Tre.
2. Diễn biến của phong trào Đồng khởi. 
- Ngày 17-1-1960 nhân dân huyện Mỏ Cày đứng lên khởi nghĩa...
- Từ Mỏ Cày phong trào lan nhanh đến các huyện khác...
3.Ý nghĩa của phong trào.
- Phong trào “Đồng khởi” của nhân dân tỉnh Bến Tre trở thành ngọn cờ tiên phong, đẩy mạnh cuộc đấu tranh của đồng bào miền Nam...
- Phong trào mở ra thời kì mới cho đấu tranh của nhân dân miền Nam...
Thứ năm ngày 4 tháng 1 năm 2016
TOÁN (tiết 104)
LUYỆN TẬP CHUNG
I. MỤC TIÊU.
- Giúp HS biết tính S xq, S tp của hình hộp chữ nhật và hình lập phương.
- Vận dụng công thức tính diện tích để giải các bài tập có yêu cầu tổng hợp liên quan đến các hình lập phương và hình hộp chữ nhật.
II.ĐỒ DÙNG
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC 
THỜI GIAN
HOẠT ĐỘNG CỦA GV- HS
NỘI DUNG
5’
32’
3’
1. Hoạt động 1: Ôn lí thuyết.
- GV yêu cầu: HS nhắc lại các quy tắc tính S xq, S tp của hình hộp chữ nhật và hình lập phương.
- GV ghi công thức lên bảng.
2. Hoạt động 2: Luyện tập HS tự làm bài tập, gọi 1 số HS nêu cách tính, đọc kết quả.
- các HS khác nhận xét. GV đánh giá bài làm của HS. 
* Củng cố: Công thức tính S xq, S tp của hình hộp chữ nhật với các số đo không cùng đơn vị đo.
Bài 2: Tiến hành làm tương tự như bài 1.
* Củng cố: Công thức tính s xq, s tp của hình hộp chữ nhật và kinh nghiệm tính toán với phân số, số thập phân.
Bài 3: Tiến hành tương tự.
* Củng cố: Kinh nghiệm phát hiện nhanh và tính nhanh S xq, S tp của hình lập phương.
3. c2- d2: GV nhận xét tiết học.
- d2: HS yếu làm lại bài tập 3.
Bài 1: giải
a. Diện tích xq của hhcn là:
 (2,5 + 1,1) x 2 x 0,5 = 3,6 (m2)
Diện tích tp của hhcn là:
 3,6 + 2,5 x 1,1 x 2 = 9,1 (m2)
b. 15dm = 1,5 m
 Điện tích xq của hhcn là:
 (3 + 1,5) x 2 x 0,9 = 8,1 (m2)
Diện tích tp của hhcn là:
 8,1 + 3 x 1,5 x 2 = 17,1 (m2)
Bài 2:
Hình lập phương là hhcn có chiều dài, chiều rộng , chiều cao bằng nhau.
Bài 3:
Nếu gấp cạnh hlp lên 3 lần thì cả diện tích xung quanh và diện tích toàn phần đều tăng lên 9 lần, vì khi đó diện tích của một mặt hình lập phương tăng lên 9 lần.
 LUYỆN TỪ VÀ CÂU(tiết 40)
NỐI CÁC VẾ CÂU GHÉP BẰNG QUAN HỆ TỪ
I. MỤC TIÊU.
1.HS hiểu thế nào là câu ghép thể hiện quan hệ tương phản.
2. Biếtphân tích cấu tạo của câu ghép (bt1); thêm được một vế câu ghép để tạo thành câu ghép thể hiện quan hệ tương phản biết xác định chủ ngữ, vị ngữ của mỗi vế câughép trong mẩu chuyện .
II.ĐỒ DÙNG - bảng phụ(THDC 2003)
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC 
.
THỜI GIAN
HOẠT ĐỘNG CỦA GV- HS
NỘI DUNG
5’
32’
3’
a. Kiểm tra bài cũ.
- HS nhắc lại cách nối các vế câu ghép: điều kiện ( giả thiết ) – kết quả bằng quan hệ từ, làm lại bài tập 1, 2 ( tiết luyện từ và câu trước ).
b. Dạy bài mới.
1. Giới thiệu bài, ghi dầu bài.
2. Phần luyện tập.
Bài 1: HS đọc nội dung bài tập.
- Cả lớp làm bài vào vở hoặc vở bài tập. 2 HS làm bài trên bảng lớp.
- Cả lớp và GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
Bài 2: 1HS đọc yêu cầu của bài tập.
- HS làm bài vào vở hoặc vở bài tập.
- GV mời 2 HS lên bảng thi làm bài đúng, nhanh cả lớp và gv nhận xét và chốt lại lời giải đúng.
Bài 3: 1 HS đọc yêu cầu của bài tập.
- Cả lớp làm bài vào vở hoặc vở bài tập.
- GV mời 1 HS làm bài trên bảng lớp, phân tích câu ghép, chốt lại kết quả.
5. c2- d2: GV nhận xét tiết học.
- d2: HS kể lại mẩu chuyện vui “Chủ ngữ ở đâu” cho người thân nghe.
1. Luyện tập ở lớp.
Bài 1:
a. Cặp qht nếu ... thì....
b. qht nếu.
Bài 2:
a. Nếu ... thì...(gt- kq).
b. Hễ.... thì... (gt- kq).
c. Giá ....thì... (gt- kq).
Bài 3:
Điền vế câu thích hợp.
KỂ CHUYỆN (tiết 20)
ÔNG NGUYỄN KHOA ĐĂNG
I. MỤC TIÊU. 1. Rèn luyện kĩ năng nói: dựa vào lời kể của GV và tranh minh hoạ kể lại được từng đoạn và toàn bộ câu chuyện.
- Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi ông Nguyễn Khoa Đăng thông minh, tài trí, giỏi xét sử các vụ án, có công trừng trị bọn cướp, bảo vệ cuộc sống bình yên cho nhân dân.
- Biết trao đổi với các bạn về mưu trí tài tình của ông Nguyễn Khoa Đăng.
- rèn kĩ năng nghe: nghe thày cô kể chuyện, nhớ chuyện, nhận xét đúng lời kể của bạn
II.ĐỒ DÙNG :Tranh minh hoạ câu chuyện trong SGK ..Bảng viết sẵn lời thuyết minh cho 4 tranh.(THTV 1107)
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC 
THỜI GIAN
HOẠT ĐỘNG CỦA GV- HS
NỘI DUNG
5’
32’
(7’)
(25’)
3’
a. Kiểm tra bài cũ.
- HS kể lại câu chuyện đã chứng kiến.
b. Dạy bài mới.
1. Giới thiệu bài mới, ghi đầu bài.
2. GV kể chuyện.
- GV kể lần 1, viết lên bảng những từ ngữ khó được chú giải sau chuyện.
- GV kể lần 2, vừa kể vừa chỉ vào tranh minh hoạ phóng to.
3. Hướng dẫn HS kể chuyện.trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.
a. HS kể trong nhóm:
- Từng nhóm 2 HS kể từng đoạn câu chuyện theo tranh, sau đó kể toàn bộ câu chuyện, kể xong, HS trao đổi trả lời câu hỏi.
b. Thi kể chuyện trước lớp:
- 1 vài tốp HS, mỗi tốp 2 em nối tiếp nhau lên bảng thi kể từng đoạn câu chuyện theo 4 tranh minh hoạ.
- 1 hoặc 2 HS thi kể toàn bộ câu chuyện.
- HS trao đổi biện pháp mà ông Nguyễn Khoa Đăng dùng để tìm kể ăn cắp và trừng trị bọn cướp tài tình.
4. c2- d2: HS nhắc lại ý nghĩa câu chuyện.
- GV nhận xét tiết học, dặn HS về nhà tập kể lại câu chuyện cho người thân nghe.
I. Kể chuyện ông Nguyễn Khoa Đăng
II.Ý nghĩa câu chuyện
Ca ngợi ông Nguyễn Khoa Đăng thông minh, tài trí, xét xử giỏi các vụ án, có công trừng trị bọn cướp, bảo vệ cuộc sống bình yên cho nhân dân.
KHOA HỌC (tiết 44)
SỬ DỤNG NĂNG LƯỢNG GIÓ VÀ NĂNG LƯỢNG NƯỚC CHẢY
I. MỤC TIÊU.
-Sau bài học này HS biết: Nêu ví dụ về việc sử dụng năng lượng gió, năng lượng nước chảy trong đời sống và sản xuất.
- Sử dụng năng lượng gió : Điều hoà khí hậu, làm khô, chạy động cơ gió.
- Sử dụng năng lượng nước chảy: Quay guồng nước, chạy máy phát điện.
II.ĐỒ DÙNG - Tranh ảnh về sử dụng năng lượng gió, năng lượng nước chảy.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC 
.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV- HS
 NỘI DUNG
1. Hoạt động 1: Thảo luận về năng lượng gió ( mục tiêu 1 ).
- HS làm việc theo nhóm, các nhóm thảo luận theo câu hỏi gợi ý.
? Vì sao có gió, nêu một số ví dụ về tác dụng của năng lượng gió trong tự nhiên.
? Con người sử dụng năng lượng gió trong những việc gì, liên hệ thực tế ở địa phương.
- Từng nhóm trình bày kết quả và thảo luận chung cả lớp.
2. Hoạt động 2: Thảo luận về năng lượng nước chảy
 ( mục tiêu 2 ).
- HS làm việc theo nhóm 6.
? Nêu một số ví dụ về năng lượng nước chảy trong tự nhiên.
? Con người sử dụng năng lượng nước chảy trọng những việc gì, liên hệ thực tế ở địa phương.
- Từng nhóm trìmh bày kết quả và thảo luận chung.
3. Hoạt động 3: Thực hành “ làm quay tua bin”.
- GV hướng dẫn HS làm việc theo nhóm: đổ nước làm quay tua bin của mô hình “ tua bin hơi nước” hoặc bánh xe nước.
4. c2- d2: HS đọc ghi nhớ.
- d2: Học bài, chuẩn bị bài sau.
1.Tác dụng của năng lượng gió, năng lượng nước chảy trong tự nhiên.
- Tác dụng của năng lượng gió: dùng để chạy thuyền buồm, làm quay tua bin của máy phát điện
- Tác dụng của năng lượng nước chảy: chuyên chở hàng hoá xuôi dòng nước, làm quay bánh xe nước.
2. Thực hành.
ĐỊA LÍ (tiết 22)
CHÂU ÂU
I. MỤC TIÊU. 
- Học xong bài này HS mô tả sơ lược được vị trí địa lí giới hạn lãnh thổ châu Âu. 
- Nêu được một số đặc điểm về địa hình,khí hậu dân cư và hoạt động sản xuất của châu Âu.
- Sử dụng quả địa cầu, bản đồ, lược đồ để nhận biếtvị trí địa lí, giới hạn lãnh thổ châu Âu.
- Đọc tên và chỉ vị trí một số dãy núi, cao nguyên, đồng bằng, sông lớn của châu Âu trên bản đồ( lược đồ ).
- Sử dụng tranh ảnh, bản đồ để nhận biết một số đặc điểm về cư dân và hoạt động sản xuất của người dân châu Âu.
II.ĐỒ DÙNG - Bản đồ thế giới, bản đồ tự nhiên châu Âu.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV- HS
 NỘI DUNG
1. Vị trí địa lí và giới hạn.
* HS làm việc cá nhân.
- HS làm việc với hình 1 và bảng số liệu về diện tích của các châu lục ở bài 17, trả lời câu hỏi gợi ý trong bài để nhận biết vị trí địa lí, giới hạn, diện tích của châu Âu, GV nêu yêu cầu.
- HS so sánh diện tích của châu Âu với châu Á.
- HS báo cáo kết quả làm việc.
- HS chỉ lãnh thổ châu Âu trên bản đồ, xác định được châu Âu nằm ở bán cầu bắc.
- GV bổ sung ý: Châu Âu và châu Á gắn với nhau tạo thành đại lục Á- Âu, chiếm gần hết phần đông của bán cầu bắc
- HS kết luận.
2. Đặc điểm tự nhiên.
- HS làm việc nhóm đôi.
* Các nhóm quan sát hình1 trong sgk, đọc cho nhau nghe tên các dãy núi,đồng bằng lớn của châu Âu, đưa ra nhận xét về vị trí của núi, đồng bằng.
- HS tìm vị trí của các ảnh ở hình 2, theo kí hiệu a, b, c, d, trên lược đồ hình 1.
- GV cho các nhóm trình bày kết quả làm việc với kênh hình, sau đó h nhận xét lẫn nhau.
- GV nêu bổ sung về mùa đông tuyết phủ tạo nên nhiều khu chơi thể thao mùa đông.
- GV khái quát lại ý chính phần này.
3. Dân cư và hoạt động kinh tế ở châu Âu.
- GV cho HS nhận xét bảng số liệu ở bài 17 về dân số châuâu, quan sát hình 3 để nhận biết những nét khác biệt của người dân châu Âu với người dân châu Á.
- GV yêu cầu hs nêu kết quả làm việc, nhận xét về dân số châu Âu.
( đứng thứ 4 trong số các châu lục trên thế giới ).
- GV mô tả thêm người dân châu Âu thường có cặp mắt sáng màu xanh hoặc màu nâu.
- HS cả lớp quan sát hình 4 và gọi một số em, yêu cầu kể tên các hoạt động sản xuất được phản ánh một phần qua các ảnh trong sgk, HS nhận xét.
- GV bổ sung về cách tổ chức sản xuất cây công nghiệp của các nước châu Âu.
- HS kết luận.
4. c2- d2: HS đọc ghi nhớ.
- d2: học bài, chuẩn bị bài sau.
1. Vị trí địa lí và giới hạn.
- Châu Âu nằm ở bán cầu bắc.
- Phía bắc giáp với Bắc Băng Dương, phía tây giáp với Đại Tây Dương...
- Diện tích châu Âu là 10 triệu km2, đứng thứ 5 trên thế giới; diện tích châu Âu chưa bằng 1/4 diện tích châu Á
2. Đặc điểm tự nhiên
- Đồng bằng chiếm 2/3 diện tích, kéo dài từ tây sang đông.
- Đồi núi chiếm 1/3 diện tích.
- Châu Âu nằm trong vùng khí hậu ôn hòa.
3. Dân cư và hoạt động kinh tế ở châu Âu.
- Dân cư chủ yếu là người da trắng.
- Phần lớn dân cư sống trong các thành phố, được phân bố khá đều trên lãnh thổ châu Âu.
Thứ sáu ngày 5 tháng 2 năm 2016
 TẬP LÀM VĂN (tiết 40)
KỂ CHUYỆN ( kiểm tra viết )
I. MỤC TIÊU.
- Viết được một bài văn kể chuyện theo gợi ý trong sgk. bài văn thể hiện rõ cốt truyện, nhân vật , ý nghĩa; lời kể tự nhiên.
II.ĐỒ DÙNG 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC 
THỜI GIAN
HOẠT ĐỘNG CỦA GV- HS
NỘI DUNG
2’
5’
30’
2’
1. Giới thiệu bài, ghi đầu bài.
2. Hướng dẫn HS làm bài.
- 1 hs đọc 3 đề bài trong sgk.
* GV lưu ý hs: đề 3 yêu cầu các em kể chuyện theo lời một nhân vật trong truyện cổ tích. các em cần nhớ yêu cầu của kiểu bài này dể thực hiện đúng.
- 1 số HS nối tiếp nhau nói tên đề bài các em chọn.
- GV giải đáp những thắc mắc của hs.
3. HS làm bài.
4. c2- d2: GVnhận xét tiết học.
- d2: HS đọc trước bài, chuẩn bị bài tuần 23.
Đề bài : 
1.
 TOÁN(tiết 105)
THỂ TÍCH CỦA MỘT HÌNH
I. MỤC TIÊU. 
- Giúp HS : có biểu tượng về thể tích một hình, biết so sánh thể tích 2 hình trong một số tình huống đơn giản.(bài 1,2)
II.ĐỒ DÙNG - Bộ đồ dùng dạy toán lớp 5.(THTH 2039)
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC 
THỜI GIAN
HOẠT ĐỘNG CỦA GV- HS
NỘI DUNG
15’
23’
2’
1. Hoạt động 1: Hình thành biểu tượng về thể tích một của hình..
- GV tổ chức cho HS hoạt động trên c

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan22 moi.doc