Kế hoạch bài học Lớp 5 - Tuần 11 - Năm học 2016-2017 - Nguyễn Thị Thúy

 ĐẠO ĐỨC (tiết 11)

THỰC HÀNH GIỮA KÌ I

I. MỤC TIÊU.

. – HS ôn luyện các kiến thức thuộc các chủ điểm đã học từ đầu năm đến nay - vận dụng kiến thức đó vào thực tế xử lý các tình huống cụ thể ; phòng chống tệ nạn xã hội , bảo vệ môi trường ở địa phương .

II. ĐỒ DÙNG : GV : các tình huống đạo đức.

HS : dụng cụ thể hiện tình huống .

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS NỘI DUNG

1. HĐ1: Ôn luyện .(15p)

- GV tổ chức cho hs ôn tập theo nhóm 4 .

? Kể tên các chuẩn mực hành vi đạo đức trong quan hệ với bản thân ; quan hệ với gia đình, quan hệ với nhà trường.

- HS các nhóm làm việc và báo cáo , các nhóm khác bổ sung có thể hỏi các câu hỏi về nội dung các bài đã học .

- GV nx, chốt ý .

2. HĐ2. Thực hành.(15p)

- HS những việc ở địa phương đã làm để phòng tránh các tệ nạn xã hội .

? Em đã tham gia vào các hoạt động đó như thế nào .

- HS có thể kể về 1 tấm gương ( hoặc 1 việc làm ) mà em đã chứng kiến ở địa phương về vấn đề phòng tránh các tệ nạn xã hội hoặc bảo vệ môi trường

3. Củng cố - dặn dò :- GV nhận xét giờ học .

 - HS học bài – chuẩn bị bài sau. 1. Ôn luyện .

- Các chuẩn mực hành vi đạo đức trong quan hệ với bản thân:

+ Có trách nhiệm với việc làm của mình.

+ Có trí thì nên.

- Quan hệ với gia đình:

+ Nhớ ơn tổ tiên.

- Quan hệ với nhà trường :

+ Em là học sinh lớp 5.

+ Tình bạn.

2. Thực hành.

 

doc 16 trang Người đăng hoanguyen99 Lượt xem 395Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài học Lớp 5 - Tuần 11 - Năm học 2016-2017 - Nguyễn Thị Thúy", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
hác bổ sung có thể hỏi các câu hỏi về nội dung các bài đã học .
- GV nx, chốt ý .
2. HĐ2. Thực hành.(15p)
- HS những việc ở địa phương đã làm để phòng tránh các tệ nạn xã hội .
? Em đã tham gia vào các hoạt động đó như thế nào .
- HS có thể kể về 1 tấm gương ( hoặc 1 việc làm ) mà em đã chứng kiến ở địa phương về vấn đề phòng tránh các tệ nạn xã hội hoặc bảo vệ môi trường
3. Củng cố - dặn dò :- GV nhận xét giờ học .
 - HS học bài – chuẩn bị bài sau.
1. Ôn luyện .
- Các chuẩn mực hành vi đạo đức trong quan hệ với bản thân: 
+ Có trách nhiệm với việc làm của mình.
+ Có trí thì nên.
- Quan hệ với gia đình:
+ Nhớ ơn tổ tiên.
- Quan hệ với nhà trường :
+ Em là học sinh lớp 5.
+ Tình bạn.
2. Thực hành.
ĐỊA LÍ (tiết 11)
LÂM NGHIỆP VÀ THỦY SẢN
I. MỤC TIÊU.
Học xong bài này, HS:
- Nêu được một số đặc điểm nổi bật về tình hình phát triển và phân bố lâm nghiệp, thuỷ sản ở nước ta.
- Sử dụng sơ đồ, bảng số liệu, biểu đồ lược đồ để bước đầu nhận xét về cơ cấu và phân bố của lâm nghiệp và thủy sản.
- HS khá giỏi : biết nước ta có những điều kiện thuận lợi để phát triển ngành thủy sản: Vùng biển rộng rộng có nhiều hải sản, mạng lưới sông ngòi dày đặc, người dân có nhiều kinh nghiệm, nhu cầu về thủy sản ngày càng tăng. biết các biện pháp bảo vệ rừng. 
II. ĐỒ DÙNG như SGK.
CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS
NỘI DUNG
* Hoạt động 1: Tìm hiểu ngành lâm nghiệp.
- HS quan sát hình 1 và trả lời câu hỏi.
? Lâm nghiệp gồm các hoạt động nào.
- HS thảo luận nhóm đôi. 
- Quan sát bảng số liệu và trả lời câu hỏi trong SGK.
? So sánh số liệu để rút ra nhận xét về sự thay đổi của tổng diện tích rừng.
- GV giới thiệu thêm về tổng diện tích rừng.
? Vì sao có giai đoạn diện tích rừng giảm, có giai đoạn diện tích rừng tăng.
- HS giải thích, GV nhận xét, chốt ý.
? Hoạt động trồng rừng, khai thác rừng có ở những đâu.
* Hoạt động 2: Tìm hiểu ngành thủy sản 
Hoạt động nhóm 4.
? Hãy kể tên 1 số loài thuỷ sản mà em biết.
? Hước ta có những điều kiện thuận lợi nào để phát triển ngành thuỷ sản.
- HS báo cáo kết quả. GV nhận xét, chốt ý.
3. Củng cố, dặn dò: hs đọc ghi nhớ.
- Dặn dò: học bài, chuẩn bị bài sau.
1. Lâm nghiệp.
- Lâm nghiệp: Trồng và bảo vệ rừng, khai thác gỗ và các lâm sản khác.
- Tổng diện tích rừng= diện tích tự nhiên + diện tích rừng trồng.
- Diện tích rừng giảm do khai thác bừa bãi.
- Diện tích rừng tăng do nhân dân nhà nước tích cực trồng và bảo vệ rừng.
2. Ngành thuỷ sản.
- Ngành thuỷ sản gồm: Đánh bắt và nuôi trồng thuỷ sản.
- Sản lượng đánh bắt nhiều hơn nuôi trồng.
Thứ ba ngày 8 tháng 11 năm 2016
LUYỆN TỪ VÀ CÂU(tiết 19)
ĐẠI TỪ XƯNG HÔ
I. MỤC TIÊU.
1.Nắm được khái niệm đại từ xưng hô .
2. Nhận biết đại từ xưng hô trong đoạn văn ( bt1 mục III) ; chọn được đại từ xưng hô thích hợp để điền vào ô trống .( HS khá giỏi nhận xét được thái độ, tình cảm của nhân vật khi dùng mỗi đại từ xưng hô(bt1) 
II. ĐỒ DÙNG. Bảng phụ ghi lời giải bài tập 3.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS
NỘI DUNG
a. Kiểm tra bài cũ : gv nx bài kiểm tra.
b. Dạy bài mới * Giới thiệu bài mới: GV nêu mục đích,yêu cầu của tiết học .
HĐ1. Tìm hiểu phần nhận xét .
Bài 1: HS đọc nội dung bài tập 1.
? Đoạn văn có những nhân vật nào .
? Các nhân vật làm gì .
- HS suy nghĩ , phát biểu ý kiến.
* GV những từ in đậm trong đoạn văn trên được gọi là đại từ xưng hô .
Bài 2. GV nêu yêu cầu của bài , nhắc HS chú ý lời nói của 2 nhân vật cơm và Hơ- bia .
- HS đọc lời của từng nhân vật, nhận xét thái độ của cơm sau đó của Hơ- bia 
- GV nhận xét , chốt ý .
Bài 3: - GV nhắc hs những từ các em thường tự xưng với thầy, cô, bố, mẹ, anh, chị, em, bạn bè .
- HS làm theo nhóm đôi – GV Nhận xét chốt ý .
.*Phần ghi nhớ: HS đọc và nhắc lại nội dung ghi nhớ sgk.
HĐ 2. Phần luyện tập .
Bài 1. HS đọc yêu cầu của bài tập .
- GV nhắc HS chú ý : Để giải đúng bài tập 1, cần tìm những câu có đại từ xưng hô trong đoạn văn, sau đó tìm đại từ xưng hô trong từng câu .
- HS đọc thầm lại đoạn văn làm bài miệng .
-GV nx, chốt ý
Bài 2. HS đọc thầm đoạn văn, không đọc to đoạn văn .
? Đoạn văn có những nhân vật nào ? nội dung đoạn văn kể chuyện gì .
- HS suy nghĩ , làm bài .
- HS phát biểu ý kiến. GV viết lời giải đúng vào ô trống trên tờ phiếu đã chép sẵn câu trong đoạn văn.
3.Củng cố,dặn dò : 1 HS nhắc lại nội dung cần nhớ trong bài 
 - GV nhận xét tiết học . HS học bài , chuẩn bị bài sau . 
I. Nhận xét.
Bài 1:
- Những từ chỉ người nói:
chúng tôi, ta.
- Những từ chỉ người nghe:
chị, các ngươi.
- Những từ chỉ người hay vật được nói tới: chúng.
Bài 2.Cách xưng hô của mỗi nhân vật ở đoạn văn trên thể hiện thái độ của người nói:
- Thái độ của cơm: lễ phép, lịchsự, tôn trọng cơm.
- Thái độ của hơ bia: kiêu ngạo, coi thường người khác.
Bài 3. Tìm những từ em vẫn dùng để xưng hô:
- với thầy, cô: 
- với bố, mẹ:
- với anh, chị, em:
- với bạn bè:
II. Ghi nhớ.
III. Thực hành.
Bài 1. Các đại từ xưng hô có trong bài là:
- Anh, tôi, ta, chú em.
* Thái độ, tình cảm của nhân vật khi dùng mỗi đại từ xưng hô: Rùa: khiêm tốn, tôn trọng Thỏ. Thỏ: kiêu ngạo, coi thường rùa.
Bài 2. Thứ tự điền là.
- Tôi, tôi, nó, tôi, nó, chúng ta.
LỊCH SỬ (tiết 11)
ÔN TẬP
I. MỤC TIÊU. Giúp hs nhớ lại những mốc thời gian, những sự kiện lịch sử tiêu biểu nhất từ năm 1858- 1945 
II. ĐỒ DÙNG. Bản đồ hành chính Việt Nam. bảng thống kê các sự kiện đã học.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS
NỘI DUNG
1.Hoạt động1 : Hướng dẫn : GV chia lớp thành 2 nhóm lần lượt nhóm này nêu câu hỏi nhóm kia trả lời theo 2 nội dung,thời gian diễn ra sự kiện và diễn biến chính.
? Năm 1858 diễn ra sự kiện nào.
? Phong trào chống pháp của Trương Định và phong trào Cần Vương diễn ra vào thời gian nào? 
? Phong trào Đông Du của Phan Bội Châu diễn ra vào thời gian nào? Ngày 3 – 2 – 1930 là ngày gì ? Ý nghĩa của sự kiện này?...
2. Hoạt động 2: HS làm bài tập trong vở bài tập.
? Ý nghĩa của cách mạng tháng 8.
- HS báo cáo kết quả - GV nhận xét, chốt ý.
3. Củng cố – dặn dò: HS nêu lại nội dung bài.
- HS học bài, chuẩn bị bài sau.
1. Từ khi thực dân pháp xâm lược nước ta đến cách mạng tháng tám năm 1945, nhân dân ta đã tập trung thực hiện những nhiệm vụ: 
2. Những nhân vật tiêu biểu:
- Trương Định: kiên quyết ở lại cùng nhân dân chống pháp. ( năm 1862)
- Nguyễn Trường Tộ: Đề nghị canh tân đất nước.
- Tôn Thất Thuyết: Cuộc phản công ở kinh thành Huế. ( 1885)
- Phan Bội Châu: phong trào Đông Du...
( 1904- 1909)
- Nguyễn Tất Thành: Quyết chí ra đi tìm đường cứu nước.(5-6- 1911)
TOÁN (tiết 52)
TRỪ HAI SỐ THẬP PHÂN
I. MỤC TIÊU. Giúp HS:
- Biết cách thực hiện trừ hai số thập phân .
- Vận dụng giải bài toán có nội dung thực tế.
II. ĐỒ DÙNG: Bảng phụ (THDC 2003)
HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS
NỘI DUNG
HĐ 1. Hướng đẫn hs tự tìm cách thực hiện trừ 2 thập phân.(20 p)
a. Cho hs tự nêu nội dung; tự nêu phép tính để trừ 2 số thập phân, để tìm độ dài đoạn thẳng BC đó là:
 4,29 – 1,84= ? ( m )
- HSthảo luận nhóm đôi tự tìm cách thực hiện phép trừ số thập phân :
C1 - Chuyển về phép trừ hai số tự nhiên .
- Chuyển về đơn vị đo cần tìm .
- HS nêu kết quả của phép tính .
C2 - HS tự nêu cách đặt tính và tính .
- So sánh cách làm của 2 nhóm – GV kết luận
- 1 vài hs nhắc lại cách làm . GV nhận xét, chốt ý .
b. Thực hiện tương tự như phần a với ví dụ 2 .lưu ý phần thập phân của số bị trừ có ít chữ số hơn số trừ. 
- HS nêu cách trừ 2 số thập phân
HĐ 2. Thực hành: ( 20p) GV cho hs tự làm bài rồi chữa
Bài 1 : - HS đọc yêu cầu của bài.
- HS làm bài – chữa bài .
- GV nhận xét , yêu cầu hs nêu lại cách làm .
Bài 2: - HS tự đặt tính , tính rồi chữa bài .
- GV lưu ý hs đặt tính đúng, đặt dấu phẩy đúng chỗ .
Bài 3: - Cho hs đọc thầm rồi tự tóm tắt bài toán , tự giải toán rồi chữa bài .
- GV lưu ý hs nêu cách giải khác.
3. Củng cố dặn dò : - HS nêu lại cách trừ 2 phân số
 - HS sinh yếu làm lại bài 2,3 . 
1. Ví dụ:
 4,29
 1,84
 2,45
2. Cách làm: 
- Viết số trừ dưới số bị trừ sao cho các chữ số ở cùng 1 hàng đặt thẳng cột với nhau.
- Trừ như trừ các số tự nhiên.
- Viết dấu phẩy ở hiệu thẳng cột với các dấu phẩy của số bị trừ và số trừ.
3. Thực hành.
Bài 1.
Bài 2.
Bài 3. Người ta đã lấy ra số đường là.
10,5 + 8 = 18,5 ( kg ).
Trong thùng còn lại số đường là.
28,75 – 18,5 = 10,25 ( kg)
Đáp số: 10,25 kg.
KỂ CHUYỆN(tiết 10)
NGƯỜI ĐI SĂN VÀ CON NAI
I. MỤC TIÊU.
. 1. Rèn luyện kĩ nâng nói : Dựa vào lời kể của thầy(cô ), kể lại được từng đoạn câu chuyện theo tranh minh hoạ và lời gợi ý dưới tranh. tưởng tượng và nêu được kết thúc của câu chuyện một cách hợp lí . Kể nối tiếp từng đoạn của câu chuyện .
- Hiểu ý nghĩa câu chuyện : Giáo dục ý thức bảo vệ thiên nhiên, không săn bắt, giết hại thú rừng góp phần giữ gìn vẻ đẹp của môi trường thiên nhiên.
2. Rèn luyện kĩ năng nghe : nghe gv kể chuyện / nhớ chuyện 
II. ĐỒ DÙNG tranh minh hoạ sgk.(THDV 1104)
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS
NỘI DUNG
a. Kiểm tra bài cũ :
b. Dạy bài mới . 
1. Giới thiệu bài : GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học. 
- HS quan sát tranh minh hoạ, đọc thầm các yêu cầu của bài kể chuyện 
2. GV kể chuyện : “Người đi săn và con nai” .
-GV chỉ kể 4 đoạn ứng với 4 tranh minh hoạ trong sgk, bỏ lại đoạn 5 để học sinh đoán kết cục câu chuyện.
- Lần 1:Giáo viên chậm rãi 
- Lần 2: Kết hơp chỉ 5 tranh minh hoạ .
3 . Hướng dẫn học sinh kể chuyện , trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.
- 3 học sinh đọc yêu cầu 1,2,3 của bài tập .
- Kể chuyện theo nhóm (2- 3 em) 
- Tổ chức cho học sinh thi kể chuyện trước lớp từng đoạn theo tranh .
- Thi kể lại toàn bộ câu chuyện 
- Học sinh nhận xét, bổ sung .
- Học sinh rút ra ý nghĩa câu chuyện .
4. Củng cố- dặn dò
- GV nx tiết học, HS chuẩn bị bài sau . 
1. Dựa vào lời kể của cô giáo, kể lại từng đoạn theo tranh minh hoạ và lời gợi ý dưới mỗi tranh.
- Tranh 1: Người đi săn chuẩn bị súng để đi săn.
- Tranh 2: Dòng suối khuyên người đi săn đừng bắn con nai.
- Tranh 3: Cây trám tức giận.
- Tranh 4: Con nai lặng yên, trắng muốt.
- Tranh 5. Người đi săn bẻ súng và không bao giờ đi săn nữa.
2. Thi kể chuyện.
Thứ tư ngày 9 tháng 11 năm 2016
TẬP ĐỌC (tiết 20)
ÔN BÀI TẬP ĐỌC : CHUYỆN MỘT KHU VƯỜN NHỎ.
I. MỤC TIÊU.
- Rèn kĩ năng đọc lưu loát, diễn cảm bài văn, phù hợp nhân vật: giọng bé Thu hồn nhiên , giọng người ông hiền từ.
- Hiểu nội dung: Tình cảm yêu quý thiên nhiên của 2 ông cháu trong bài. 
- Có ý thức làm đẹp môi trường sống trong gia đình và xung quanh.
II. ĐỒ DÙNG.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS
NỘI DUNG
1. Giới thiệu bài học..
* HS luyện đọc- 1 HS giỏi đọc toàn bài. GV nx.
- HS luyện đọc trong nhóm đôi kết hợp trả lời câu hỏi.. 
- HS đọc nối đoạn nêu giọng đọc cho từng đoạn.
- 1HS đọc diễn cảm toàn bài. nêu lại nội dung bài. 
-Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm
- GV nhận xét tuyên dương HS đọc hay 
 *Củng cố -dặn dò : GV nhận xét tiết học. 
- Luyện đọc
Nội dung: Tình cảm yêu quí thiên nhiên của 2 ông cháu Thu. 
	TẬP LÀM VĂN (tiết 19)
TRẢ BÀI VĂN TẢ CẢNH
I. MỤC TIÊU.
- Biết rút kinh nghiệm bài văn (về các mặt bố cục, trình tự miêu tả, cách diễn đạt, dùng từ); Nhận biết và sửa được lỗi trong bài .
- Viết lại được 1 đoạn văn cho đúng hoặc hay hơn. 
II. ĐỒ DÙNG: Bảng phụ ghi đề bài (THDC 2003)
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS
NỘI DUNG
1. Giới thiệu bài : GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học.
2. Nhận xét về kết quả làm bài của hs.(8p)
- GV treo bảng phụ đã viết sẵn đề bài của tiết kiểm tra tập làm văn.
a. GV nhận xét về kết quả làm bài .
- Những ưu điểm chính về các mặt: xác định yêu cầu của đề bài, bố cục bài, diễn đạt, chữ viết, cách trình bày,minh hoạ bằng những đoạn văn, bài văn hay của hs.
- Những thiếu sót , hạn chế về các mặt nói trên.
b. Thông báo điểm số cụ thể.
3. Hướng dẫn hs chữa bài.(25p)
a. Hướng dẫn chữa lỗi chung.
- GV chỉ các lỗi cần chữa đã viết sẵn lên bảng phụ.
- 1số HS lên bảng chữa lỗi.
- GV – HS nhận xét và chữa lại cho đúng.
b. Hướng dẫn từng HS sửa lỗi trong bài .
- GV chỉ các lỗi cần chữa đã viết sẵn lên bảng phụ 
- HS tự đọc lời nhận xét của GV , phát hiện thêm các lỗi trong bài làm của mình,sửa lỗi. đổi bài cho bạn bên cạnh để sửa lại.
- GV theo dõi kiểm tra HS làm việc.
c. Hướng dẫn học tập những đoạn văn, bài văn hay.
- GV đọc những đoạn văn, bài văn hay có ý riêng, có sáng tạo. gợi ý cho HS trao đổi về khái niệm viết bài văn tả cảnh.
4. Củng cố - dặn dò: (2p) GV nhận xét tiết học.
- HS chuẩn bị tiết tập làm văn “ luyện tập làm đơn”. 
1. Nhận xét về kết quả làm bài của hs.
- Ưu điểm:
- Nhược điểm:
2. Hướng dẫn hs chữa bài.
- Lỗi chính tả:
- Lỗi ngữ pháp:
- Lỗi diễn đạt:
TOÁN (tiết 53)
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU. Giúp HS :
- Rèn luyện kĩ năng trừ hai số thập phân.
- Tìm một thành phần chưa biết của phép cộng , phép trừ với số thập phân.
- Cách trừ 1 số cho 1 tổng.
II. ĐỒ DÙNG: Bảng nhóm (THDC 2001)
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS
NỘI DUNG
- GV tổ chức cho hs tự làm bài tập rồi chữa bài.
Bài 1. HS tự làm bài rồi chữa bài. nêu lại cách trừ 2 số thập phân. gv lưu ý, coi số tự nhiên là số thập phân đặc biệt.
Bài 2. HS tự làm bài rồi chữa bài.
* Củng cố: Nêu lại cách tìm thành phần chưa biết.
Bài 3. HS đọc yêu cầu của bài.
- ? Bài toán cho biết gì, hỏi gì.
- HS tóm tắt bài toán rồi tự làm bài rồi chữa bài.
- HS đổi chéo vở kiểm tra.
Bài 4. GV vẽ lên bảng toàn bộ bảng ở phần a. HS nêu và tính giá trị biểu thức ở từng hàng. HS nhận xét để thấy:
a- b – c = a- ( b+c).
- Làm tương tự đối với các phép tính còn lại, và nêu nhận xét chung.
- GV yêu cầu hs lựa chọn cách giải thuận tiện nhất.
* Củng cố, dặn dò: HS nêu lại cách trừ 1 số cho 1 tổng.
- Dặn dò: Học bài, chuẩn bị bài sau. HS yếu làm lại bài .
Bài 1. Đặt tính rồi tính.
Bài 2. tìm x.
Bài 3. 
Quả dưa thứ 2 cân nặng là.
4,8 – 1,2 = 3,6 ( kg )
Quả dưa thứ nhất và quả dưa thứ 2 cân nặng là.
4,8 + 3,6 = 8,4 ( kg )
Quả dưa thứ 3 cân nặng là.
14,5 – 8,4 = 6,1 ( kg )
Đáp số: 6,1 kg.
Bài 4.
KĨ THUẬT(tiết 11)
RỬA DỤNG CỤ NẤU ĂN VÀ ĂN UỐNG
I. MỤC TIÊU : Giúp HS :
- Nêu được tác dụng của việc rửa sạch dụng cụ nấu ăn và ăn uống trong gia đình.
- Biết cách rửa sạch dụng cụ nấu ăn và ăn uống trong gia đình.
- Có ý thức giúp gia đình.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Một số bát đũa và dụng cụ , nước rửa bát.
- Tranh, ảnh minh hoạ theo nội dung SGK.
- Phiếu đánh giá kết quả học tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
I. Giới thiệu bài :
- GV giới thiệu bài và nêu mục đích bài học.
II. Bài mới :
a. Hoạt động 1 : Tìm hiểu mục đích, tác dụng của việc rửa dụng cụ nấu ăn và ăn uống
- Đặt câu hỏi để HS nêu tên các dụng cụ nấu ăn và ăn uống thường dùng.
- Hướng dẫn HS đọc nội dung mục 1 SGK và đặt câu hỏi yêu cầu HS nêu tác dụng của việc rửa dụng cụ nấu, bát đũa sau bữa ăn.
- Nhận xét và tóm tắt nội dung của hoạt động 1 : Bát, đũa, thìa, đĩa sau khi được sử dụng để ăn uống nhất thiết phải được cọ rửa sạch sẽ, không để lưu cữu qua bữa sau hoặc qua đêm. Rửa dụng cụ nấu ăn và ăn uống không những làm cho các dụng cụ đó sạch sẽ, khô ráo, ngăn chặn được vi trùng gây bệnh mà còn có tác dụng bảo quản, giữ cho các dụng cụ không bị hoen rỉ.
b. Hoạt động 2 : Tìm hiểu cách rửa sạch dụng cụ nấu ăn và ăn uống
- Đặt các câu hỏi yêu cầu HS mô tả cách rửa dụng cụ nấu ăn và ăn uống sau bữa ăn ở gia đình. 
- Hướng dẫn HS quan sát hình, đọc nội dung mục 2 SGK đặt câu hỏi để yêu cầu HS so sánh cách rửa bát ở gia đình với cách rửa bát được trình bày trong SGK.
- Nhận xét và hướng dẫn HS các bước rửa dụng cụ nấu ăn và ăn uống theo nội dung SGK; lưu ý HS một số điểm quan trọng.
- Hướng dẫn HS về nhà giúp đỡ gia đình rửa bát.
c. Hoạt động 3 : Đánh giá kết quả học tập
- GV sử dụng câu hỏi ở cuối bài SGK để đánh giá kết quả học tập của HS.
- Nêu đáp án của bài tập.
- Nhận xét, đánh giá kết quả học tập của HS.
HS lắng nghe.
HS nêu.
HS đọc và trả lời câu hỏi.
Lắng nghe.
HS mô tả.
Quan sát, đọc và trả lời.
Lắng nghe.
Lắng nghe về nhà thực hiện.
HS trả lời câu hỏi.
Đối chiếu kết quả làm bài tập với đáp án để tự đánh giá.
HS báo cáo kết quả tự đánh giá.
Thứ năm ngày 10 tháng 11 năm 2016
TOÁN( tiết 54)
LUYỆN TẬP CHUNG
I. MỤC TIÊU. Giúp HS củng cố về :
- Kĩ năng cộng, trừ hai số thập phân.
- Tính giá trị của biểu thức số, tìm một thành phần chưa biết của phép tính
- Vận dụng tính chất của phép cộng, phép trừ để tính bằng cách thuận tiện nhất.
II. ĐỒ DÙNG: Bảng phụ (THDC 2003)
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS
NỘI DUNG
- GV hướng dẫn hs tự làm bài rồi chữa bài .
Bài 1. HS tự làm bài, rồi chữa bài.
Bài 2. HS tự làm bài rồi chữa bài.
* Củng cố: Cách tìm thành phần chưa biết.
Bài 3. Cho HS tự làm bài rồi chữa bài.
- HS giải thích cách làm. 
* Củng cố: Cách trừ một số cho một tổng.
Bài 4. HS đọc đề bài rồi tóm tắt.
- HS giải bài toán.
- GV cho hs đổi vở kiểm tra.
Bài 5. HS đọc yêu cầu của bài.
- HS suy nghĩ, nêu cách làm.
+ Lấy tổng của số thứ ba trừ đi tổng của số thứ nhất và số thứ hai thì tìm được số thứ ba
+ Lấy tổng của số thứ 2 và số thứ 3 trừ đi số thứ 3 thì tìm được số thứ 2.
+ Lấy tổng của số thứ 1 và số thứ 2 trừ đi số thứ 1 thì tìm được số thứ 2.
* Củng cố - dặn dò HS nêu lại nội dung của bài.
- GV nhận xét giờ , dặn dò hs làm lại bài 4,5. 
Bài 1. Tính.
Bài 2. Tìm x.
Bài 3. Tính bằng cách thuận tiện nhất.
Bài 4.
Quãng đường người đó đi được trong giờ thứ 2 là.
13,25 – 1,5 = 11,75 ( km )
Quãng đường người đó đi được trong giờ thứ 1 và thứ 2 là. 13,25 + 11,75 = 25 ( km )
Quãng đường người đó đi được trong giờ thứ 3 là.
36 – 25 = 11 ( km)
Đáp số: 11 km.
bài 5.
số thứ ba là.8 – 4,7 = 3,3
số thứ nhất là. 8 – 5,5 = 2,5
số thứ hai là. 4,7 – 3,3 = 1,2
đáp số: 2,5 ; 1,2 ; 3,3.
LUYỆN TỪ VÀ CÂU (tiết 20) 
QUAN HỆ TỪ
I. MỤC TIÊU.
. – Bước đầu nắm được khái niệm quan hệ từ.
 - Nhận biết được quan hệ từ trong các câu văn ( bt1 mục III) , 
- Xác định được cặp quan hệ từ và tác dụng của nó trong câu (bt 2)
- Biết đặt câu với quan hệ từ ( bt3 ) ( HS khá giỏi đặt câu được với các quan hệ từ nêu ở bài tập 3)
II. ĐỒ DÙNG. Bảng phụ + phiếu khổ to (THDC 2003)
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS
NỘI DUNG
1. Kiểm tra bài cũ: HS nhắc lại kiến thức cần ghi nhớ về đại từ xưng hô và làm lại bài tập 1, tiết luyện từ và câu trước.
2. Dạy bài mới: * Giới thiệu bài: GV nêu mục đích , yêu cầu của tiết học.
HĐ 1. Tìm hiểu phần nhận xét.
Bài 1.HS đọc các câu văn, làm bài, phát biểu ý kiến.
- GVdán lên bảng tờ phiếu – ghi nhanh ý kiến đúng của HS vào bảng, chốt lại lời giải.
- GV những từ in đậm trong các ví dụ trên được dùng để nối các từ trong 1câu hoặc nối các câu với nhau .các từ ấy được gọi là quan hệ từ.
Bài 2. Cách thực hiện như bài 1.
-GV mở bảng phụ, mời hs gạch chân những cặp từ thể hiện các quan hệ giữa các ý ở mỗi câu
GV : nhiều khi, các từ ngữ trong câu được nối với nhau không phải bằng 1 quan hệ từ mà bằng 1 cặp quan hệ từ.
* Phần ghi nhớ: HS đọc và nhắc lại nội dung ghi nhớ trong sách giáo khoa.
HĐ 2 Luyện tập.
Bài 1: HS tìm quan hệ từ trong mỗi câu văn, nêu tác dụng của chúng.
- HS phát biểu ý kiến – gv ghi nhanh ý kiến đúng vào bảng kết quả.
Bài 2. Cách thực hiện như bài tập 1.
Bài 3. HS tiếp nối nhau đọc những câu văn có từ nối vừa đặt.
3. Củng cố - dặn dò: HS nhắc lại nội dung ghi nhớ.
- GV nhận xét tiết học. 
I. Nhận xét.
1. Trong mỗi ví dụ dưới đây, từ in đậm được dùng:
- và: nối say ngây với ấm nóng.
- của: nối dìu dặt với hoạ mi.
- như: nối đơm đặc với hoa đào.
- nhưng: nối câu 1 với câu 2.
2. 
a. Nếu – thì.
b. Tuy – nhưng.
II. Ghi nhớ.
III. Thực hành.
Bài 1. Tìm quan hệ từ trong mỗi câu sau và nêu rõ tác dụng của chúng.
a. và: nối nước với hoa.
- của:
b. và:
- như:
c. với:
- về:
Bài 2.
a. Vì - nên: Biểu thị quan hệ nguyên nhân, kết quả.
b. Tuy- nhưng: biểu thị quan hệ tương phản.
Bài 3. Đặt câu.
CHÍNH TẢ(tiết 10)
LUẬT BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
I. MỤC TIÊU.
- Nghe – viết đúng bài chính tả “ Luật bảo vệ môi trường.” trình bày đúng hình thức văn bản luật.
- Làm được bài tập 2a, 3a
II. ĐỒ DÙNG. Bảng phụ, phiếu khổ to.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS
NỘI DUNG
1. Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
2. Hướng dẫn HS nghe viết.
- GV đọc điều 3, khoản 3, luật bảo vệ môi trường. HS theo dõi sgk 
- 1 HS đọc lại điều 3, khoản 3.
* Nội dung điều 3, khoản 3 , luật bảo vệ môi trường nói gì.
- HS đọc thầm lại bài chính tả. GV nhắc các em chú ý cách trình bày điều luật, những chữ viết trong ngoặc kép, những chữ viết hoa, những từ các em dễ viết sai.
- GV đọc cho hs viết chính tả; chấm và chữa một số bài.
3. Hướng dẫn hs làm bài tập chính tả.
Bài 2a – hs đọc yêu cầu của bài .
- GV cho hs lần lượt bốc thăm, mở phiếu và đọc to cặp tiếng ghi trên phiếu; tìm và viết thật nhanh lên bảng 2 từ ngữ có chứa 2 tiếng đó .
- HS đọc từ ngữ đã ghi trên bảng.
- GV cùng cả lớpnhận xét.
- HS đọc lại 1 số cặp từ ngữ phân biệt âm đầu l, n.
Bài 3a – HS đọc yêu cầu của bài .
- GV tổ chức cho các nhóm HS thi tìm các từ láy âm đầu l, n.
- GV nhận xét , chốt ý.
4. Củng cố dặn dò : GV nhận xét tiết học .
- Dặn dò : Ghi nhớ cách viết chính tả, những từ ngữ đã luyện tập ở lớp. 
1. Hướng dẫn h nghe viết.
- Từ khó: suy thoái, sự cố.
2. Bài tập chính tả.
2a. Những từ ngữ chứa các tiếng ghi trong bảng là:
- Chân lấm tay bùn, cây nấm.
- Lương tâm, nương rẫy.
- Ngọn lửa, nửa đường.
3a. Các từ láy âm đầu n là:
long lanh, lấp lánh, lo lắng, lanh lảnh, lâng lâng.
Thứ sáu ngày 11 tháng 11 năm 2016
TẬP LÀM VĂN(tiết 20)
LUYỆN TẬP LÀM ĐƠN
I. MỤC TIÊU.
1. Củng cố kiến thức về cách viết đơn 
2. Viết đọc một lá đơn kiến nhị, đúng thể thức, ngắn gọn rõ ràng, thể hện đầy đủ các nội dung cần thiết.
II. ĐỒ DÙNG: Mẫu đơn in sẵn.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS
NỘI DUNG
1. Kiểm tra bài cũ: HS đọc lại đoạn văn, bài văn về nhà các em đã viết lại.
2. Dạy bài mới .
a. Giới thiệu bài .
b. Hướng dẫn hs viết đơn . HS đọc yêu cầu cầu bài tập
- GV mở bảng phụ đã trình bày mẫu đơn, mời 1 – 2 hs đọc lại.
- GV cùng HS trao đổi về một số nội du

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_tuan_11.doc