Thứ ngày tiết Môn học Tên bài dạy
Hai
9/10
1
2
3
4
5
Chào cờ
Tập đọc
Toán
K.chuyện
Thể dục
Kĩ thuật
Tuần 6
Nỗi dằn vặt của An-đrây-ca.
Luyện tập
Kể chuyện đã nghe đã đọc
Tập hợp hàng ngang dóng hàng, điểm số. TC "Kết bạn"
Khâu nghép hai mép vải bằng mũi khâu thường (Tiết 1)
Ba
10/10
1
2
3
5
Toán
LTVC
Khoa học
Chính tả
Luyện tập chung
Danh từ chung và danh từ riêng
Một số cách bảo quản thức ăn
Nghe - viết: Người viết truyện thật thà
Tư
11/10
1
2
3
4
Tập đọc
Toán
TLV
Lịch sử
Chị em tôi.
Luyện tập chung
Trả bài văn viết thư
Khởi nghĩa Hai Bà Trưng (Năm 40)
Năm
12/10
3
4
5
Toán
LTVC
Đạo đức
Phép cộng
MRVT: Trung thực - Tự trọng
Biết bày tỏ ý kiến (Tiết 2)
Sáu
13/10
1
2
3
4
5
Toán
Thể dục
TLV
Địa lí
Khoa học
SHTT
Phép trừ
Đi thường theo nhịp chuyển hướng ph, trái. TC "Ném . đích"
Luyện tập xây dựng đoạn văn kể chuyện
Phòng một số bệnh do thiếu chất dinh dưỡng
Tây Nguyên
Sinh hoạt lớp tuần 6
ợc các số tự nhiên; nêu được giá trị của chữ số trong một số. - Đọc được thông tin trên biểu đồ cột. - Xác định được một năm thuộc thế kỉ nào. - Bài tập cần làm: 1; 3a, b, c; 4a, b II. Đồ dùng dạy học: GV, HS: SGK III. Các hoạt động dạy học: A. Bài cũ: (5’) Kt vở bt của HS. B. Bài mới: Giới thiệu bài bằng lời HĐ1: (25’) Hướng dẫn HS luyện tập Bài 1: HS làm bài cá nhân vào vở, GV giúp đỡ HS - HS chữa bài. - Cả lớp và GV nhận xét chốt kết quả đúng. + Muốn tìm số liền trước, liền sau của 1 số ta làm thế nào? (HS trả lời) + Dựa vào đâu để biết giá trị của các chữ số trong số? (HS trả lời) KL: Củng cố cách tìm STN liền trước, STN liền sau, giá trị của chữ số trong STN đó. Bài 3a, b, c: - HS đọc nhiều lần yêu cầu và tên biểu đồ. - HS làm việc cá nhân ra vở nháp. 1 HS làm trên bảng lớp. - Lần lượt trả lời miệng các câu hỏi trong SGK. - GV, HS nhận xét chốt kết quả đúng. KL: Củng cố đọc biểu đồ hình cột. Bài 4a, b: GV giúp HS đọc đề bài nhiều lần. - HS trả lời miệng và giải thích kết quả. - GV nhận xét KL: Củng cố cách xác định năm, thế kỉ. C. Củng cố dặn dò: (5’) Nhận xét chung tiết học. - Dặn HS về nhà ôn lại bài và chuẩn bị bài sau. LUYỆN TỪ VÀ CÂU: DANH TỪ CHUNG VÀ DANH TỪ RIÊNG I. Mục đích yêu cầu: - Hiểu được khái niệm danh từ chung và danh từ riêng (ND ghi nhớ). - Nhận biết được danh từ chung và danh từ riêng dựa trên đấu hiệu về ý nghĩa, khái quát của chúng (BT1, Mục III); nắm được quy tắc viết hoa danh từ riêng và bước đầu vận dụng quy tắc đó vào thực tế.(BT2). II. Đồ dùng dạy học: GV: Bản đồ tự nhiên VN, Tranh ảnh vua Lê Lợi III. Các hoạt động dạy học: A. Bài cũ: (5’) Danh từ là gì, cho ví dụ? B. Bài mới: Giới thiệu trực tiếp HĐ1: (15’) Hình thành kiến thức về danh từ chung và danh từ riêng a. Phần nhận xét: Bài 1: 1HS đọc thành tiếng yêu cầu và nội dung bài tập, cả lớp đọc thầm. - HS làm việc nhóm đôi theo yêu cầu SGK. - Đại diện phát biểu. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung, chốt kết quả đúng: a, sông. b, Cửu Long. c, vua. d, Lê Lợi. - GV giới thiệu bằng bản đồ tự nhiên VN một số sông đặc biệt là sông Cửu Long và giới thiệu vua Lê Lợi. Bài 2: HS đọc yêu cầu của bài. - HS trao đổi cặp đôi, trả lời câu hỏi SGK. - HS trả lời, GV nhận xét bổ sung, chốt kết quả đúng. KL: Những từ chỉ tên chung của một loại sự vật như sông, vua được gọi là danh từ chung. Những tên riêng của một sự vật nhất định như Cửu Long, Lê Lợi gọi là danh từ riêng. Bài 3: HS đọc yêu cầu và thảo luận nhóm đôi. - Đại diện trả lời, các nhóm khác bổ sung. KL: Danh từ riêng chỉ người, địa danh cụ thể luôn luôn viết hoa. + Lấy ví dụ về các từ là danh từ chung, danh từ riêng. - 3HS đọc ghi nhớ trong SGK. HĐ2: (15’) Luyện tập Bài 1: 2 HS đọc, cả lớp đọc thầm yêu cầu của bài. - HS làm việc nhóm 4. - Đại diện các nhóm chữa bài, GV chốt kết quả đúng + Các danh từ chung: núi/ dòng/ sông/ dãy /mặt/ ánh/ nắng + Các danh từ riêng: Chung/ Lam/ Thiên Nhẫn/ - Tại sao em xếp từ dãy vào danh từ chung? (HS chỉ chung những núi nối tiếp, liền nhau) - Vì sao Thiên Nhẫn lại được xếp vào danh từ riêng? (HS, ...), tên riêng một dãy núi được viết hoa) - Nhận xét tuyên dương những HS hiểu bài. Bài 2: HS đọc yêu cầu SGK. - HS làm việc cá nhân GV giúp đỡ HS - 3-5HS lên bảng viết, HS nhận xét bài của các bạn trên bảng, + Họ và tên các bạn ấy là danh từ chung, danh từ riêng? vì sao? HS: vì chỉ một người cụ thể nên phải viết hoa) C. Củng cố, dặn dò: Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà học thuộc ghi nhớ. KHOA HỌC: MỘT SỐ CÁCH BẢO QUẢN THỨC ĂN I. Mục đích yêu cầu: - Kể tên các cách bảo quản thức ăn: làm khô, ướp lạnh, ướp mặn, đóng hộp, ... - Thực hiện một số biện pháp bảo quản thức ăn ở nhà. II. Đồ dùng dạy học: GV HS Tranh ảnh SGK III. Các hoạt động dạy-học: A. Bài cũ: (5’) Thế nào là thực phẩm sạch và an toàn? + Chúng ta cần làm gì để thực hiện vệ sinh an toàn thực phẩm? + Vì sao hằng ngày cần ăn nhiều rau quả chín? B. Bài mới: Giới thiệu bài bằng lời HĐ1: (10’) Các cách bảo quản thức ăn Mục tiêu: Kể tên các cách bảo quản thức ăn. CTH: Học sinh thảo luận nhóm đôi. - GV y/c: Quan sát các hình trang 24, 25 SGK trả lời câu hỏi: + Hãy kể tên các cách bảô quản thức ăn có trong hình vẽ. + Gia đình em thường sử dụng những cách nào để bảo quản thức ăn? + Các cách bảo quản thức ăn có lợi gì? + Đại diện nhóm trả lời, các nhóm khác bổ sung. KL: Có nhiều cách bảo quản thức ăn được lâu, không ôi thiu, không mất chất dinh dưỡng như : bảo quản trong tủ lạnh, sấy khô hoặc phơi nắng, ướp muối HĐ2: (15’) Những lưu ý khi bảo quản và sử dụng thức ăn Mục tiêu: Giải thích được cơ sở khoa học của các cách bảo quản thức ăn. CTH: HS làm việc theo nhóm đôi. + Nhóm 1: Phơi khô + Nhóm 2: Ướp muối. + Nhóm 3: Ướp lạnh. + Nhóm 4: Cô đặc với đường. - HS thảo luận theo câu hỏi: + Hãy kể tên một số loại thức ăn được bảo quản theo tên của nhóm. + Cần lưu ý gì trước khi bảo quản và sử dụng thức ăn theo tên của mỗi nhóm? - Các nhóm làm việc. - Đại diện nhóm phát biểu. - GV và HS nhận xét bổ sung. KL: Thức ăn trước khi bảo quản phải chọn loại còn tươi không bị dập úa rửa sạch để ráo nước. Trước khi dùng phải rửa sạch, nếu cần phải ngâm cho bớt mặn. C. Củng cố, dặn dò: (5’) HS đọc mục Bạn cần biết; Nhận xét tiết học, liên hệ. CHÍNH TẢ: NGHE - VIẾT: NGƯỜI VIẾT TRUYỆN THẬT THÀ I. Mục đích yêu cầu: - Nghe -viết đúng và trình bày bài chính tả sạch sẽ, đúng quy định. Bài viết không mắc quá 5 lỗi HS: trình bày đúng lời đối thoại của nhân vật trong bài. - Làm đúng bài tập 2, 3a. II. Đồ dùng dạy học: - GV, HS: SGK, VBT. III. Các hoạt động dạy học: 1. Bài cũ: (5’) 2 HS lên bảng viết, dưới lớp viết vào vở nháp: lẫn lon, nức nở, lên non, 2. Bài mới: Giới thiệu bài bằng lời HĐ1: (20’) Hướng dẫn HS nghe - viết chính tả a. Trao đổi về nội dung truyện: - 1 HS đọc câu chuyện trong SGK. + Nhà văn Ban-dắc có tài gì? (tưởng tượng khi viết truyện ngắn, truyện dài) + Trong cuộc sống ông là người thế nào? HS : rất thật thà, nói dối là đỏ mặt, ấp úng) b. Hướng dẫn viết từ khó: - Yêu cầu HS tìm viết các từ khó dễ lẫn: Ban-dắc, truyện dài, truỵên ngắn - Yêu cầu HS đọc và viết các từ vừa tìm được. c. Viết chính tả: - GV đọc từng câu, từng bộ phận ngắn cho HS ghi bài. - GV giúp HS viết đúng li. - Đọc cho HS soát bài. - GV thu 1/2 Số bài - chấm nhận xét, HS còn lại đổi chéo vở soát lỗi. - GV nêu nhận xét chung HĐ2: (10’) Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả Bài 2: HS đọc yêu cầu và mẫu. - HS tự ghi lỗi và chữa lỗi vào vở. - Chấm 1 số bài chữa của HS. Nhận xét chung. Bài 3a: 1 HS đọc thành tiếng yêu cầu và mẫu trong SGK. + Từ láy có tiếng chứa âm x/s là từ láy nào? - HS tự làm bài, 2 HS làm trên bảng lớp, HS dưới lớp viết bằng bút chì vào SGK. - HS nhận xét bài làm trên bảng, kết luận lời giải đúng. - Suôn sẻ, sung sướng, sóng sánh, song song, ... - xôn xao, xinh xinh, xao xuyến, .... 3. Củng cố, dặn dò: Nhận xét chung tiết học. - Nhắc HS ghi nhớ từ ngữ đã luyện tập để không viết sai chính tả. Thứ tư ngày 11 tháng 10 năm 2017 TẬP ĐỌC: CHỊ EM TÔI I. Mục đích yêu cầu: - Đọc rành mạch, trôi chảy lưu loát toàn bài. Biết đọc với giọng kể nhẹ nhàng, bước đầu diễn tả được nội dung câu chuyện. - Hiểu ND: Khuyên học sinh không nói dối vì đó là một tính xấu làm mất lòng tin, sự tôn trọng của mọi người đối với mình. (Trả lời được các câu hỏi SGK). - HS biết đọc chậm một đoạn trong bài. * GDKNS: Hình thành KN tự nhận thức về bản thân HS biết tác hại của việc nói dối, từ đó không nên nói dối. biết lắng nghe tớch cực. II. Đồ dùng dạy học: - GV: Tranh minh họa cho bài tập đọc SGK. - Bảng phụ viết sẵn câu đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc. III. Các hoạt động dạy học: A. Bài cũ: (5’) 3 HS đọc bài Nỗi dằn vặt của An-đrây-ca. + Câu chuyện giúp em hiểu điều gì? B. Bài mới: Giới thiệu bài bằng tranh HĐ1: (15’) Luyện đọc; theo quy tình Lưu ý: - GV chia đoạn; HS đọc nối tiếp đoạn; nối tiếp theo cặp; HS đọc toàn bài GV đọc M. Đoạn 1: Từ đầu tặc lưỡi cho qua. Đoạn 2: Tiếp cho nên người; Đoạn 3: Phần còn lại. - GV giúp HS đọc một đoạn trong bài. - Hết lượt: G/V hướng dẫn HS phát âm tiếng khó: tặc lưỡi, giận dữ, sững sờ, - Hết lượt 2: G/V hướng dẫn HS đọc đúng câu: Thỉnh thoảng tỉnh ngộ. * Mở rộng: HS đặt câu với từ: tặc lưỡi HĐ2: (7’) Tìm hiểu bài - Y/C HS đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi: + Cô chị xin phép ba đi đâu? HS: đi học nhóm) + Cô chị có đi học nhóm thật không? em đoán xem cô đi đâu? HS: không đi học nhóm, đi xem phim) + Cô chị nói dối ba đã nhiều lần chưa? vì sao cô lại nói dối được nhiều lần như vậy? (nói dối rất nhiều lần nhưng vì ba cô rất tin cô nên cô vẫn nói dối) + Thái độ của cô sau mỗi lần nói dối ba ntn? HS: cô rất ân hận) + Vì sao cô thấy ân hận? HS: vì cô thương ba, cô đã phụ lòng tin của ba) + Đoạn 1 nói lên điều gì? (HS trả lời) Ý1: Nhiều lần cô chị nói dối ba. - HS đọc thầm đoạn 2 và trả lời câu hỏi: + Cô em đã làm gì để cô chị thôi nói dối? (HS: cô em bắt chước chị cũng nói dối ba đi tập văn nghệ để đi xem phim, lại đi lướt qua mặt chị với bạn) + Cô chị nghĩ ba sẽ làm gì khi biết mình hay nói dối? HS ba sẽ tức giận, mắng mỏ hai chị em) + Thái độ của người cha lúc đó ntn? (HS: ông buồn rầu khuyên hai chị em cố gắng học cho giỏi) + Đoạn 2 muốn nói gì? (HS nêu) Ý2: Cô em giúp cô chị tỉnh ngộ - HS đọc thầm đoạn 3, trả lời câu hỏi + Vì sao cách làm của cô em lại giúp cô chị tỉnh ngộ? HS: vì cô em bắt chước mình nói dối, vì cô biết cô là tấm gương xấu cho em noi theo) + Cô chị đã thay đổi ntn? HS: cô không bao giờ nói dối ba nữa, thỉnh thoảng nhớ lại cách em gái đã giúp mình tỉnh ngộ.) + Câu chuyện muốn nói với chúng ta điều gì? HS: không nên nói dối, nói dối là tính xấu, nói dối mất lòng tin của mọi người) + Qua câu chuyện này giúp em hiểu điều gì? (HS trả lời) ND bài như ý 2 mục I. * Muốn cho mọi người tin tưởng, tôn trọng mình chúng ta cần sống thế nào? Sống thẳng thắn trung thực. HĐ3: (8’) Đọc diễn cảm - Học sinh chưa đạt yêu cầu () nối tiếp nhau đọc bài. - HS tìm giọng đọc hay. - GV hướng dẫn HS đọc phân vai toàn bộ câu chuyện. - HS luyện đọc theo cặp - HS thi đọc phân vai. - Cả lớp và GV nhận xét. C. Củng cố - dặn dò: Nhận xét tiết học. + Vì sao chúng ta không nên nói dối? một tính xấu làm mất lòng tin, sự tôn trọng của mọi người đối với mình. TOÁN: LUYỆN TẬP CHUNG I. Mục tiêu: - Viết, đọc so sánh được các số tự nhiên; nêu được giá trị của chữ số trong một số. - Chuyển đổi được đơn vị đo khối lượng, thời gian. - Đọc được thông tin trên biểu đồ cột. - Tìm được số trung bình cộng. - Bài tập cần làm: 1, 2 * Mở rộng: HS Làm bài tập 3. II. Đồ dùng dạy học: GV, HS: SGK III. Các hoạt động dạy học: A. Bài cũ: (5’) KT vở bt. B. Bài mới: Giới thiệu bài bằng lời HĐ1: (25’) Luyện tập Bài 1: HS đọc to yêu cầu trước lớp. - HS làm việc cá nhân trên vở. - HS nối tiếp nêu kết quả, HS nhận xét. - Cả lớp và GV chốt kết quả đúng. KL: Củng cố về so sánh STN, viết số và chuyển đổi đơn vị đo khối lượng, đo thời gian. Bài 2: Làm miệng (Nhóm đôi) - HS đọc yêu cầu và làm bài cá nhân vào vở nháp. - HS lần lượt trả lời miệng. - HS nhận xét. GV chốt kết quả đúng. KL: Củng cố cách đọc biểu đồ hình cột. Bài 3: Mở rộng, HS đọc yêu cầu và làm bài cá nhân vào vở nháp. - HS lần lượt trả lời miệng. HS nhận xét. GV chốt kết quả đúng. KL: Củng cố giải toán và tìm TBC của nhiều số. C. Củng cố, dặn dò: (5’) Nhận xét chung tiết học. - Dặn HS về nhà làm bài tập trong vở bài tập. TẬP LÀM VĂN: TRẢ BÀI VĂN VIẾT THƯ I. Mục đích yêu cầu: - Biết rút kinh nghiệm về bài văn viết thư: (Đúng ý, bố cục rõ về ý, dùng từ, đặt câu và viết đúng chính tả. Tự sửa chữa được các lỗi đã mắc trong bài viết theo sự hướng dẫn của GV. * Mở rộng: HS biết tự nhận xét và sửa lỗi để có các câu văn hay. II. Đồ dùng dạy học: - GV: Bảng phụ ghi 4 đề bài tập làm văn. III. Các hoạt động dạy học: A. Giới thiệu bài bằng lời HĐ1: (15’) Trả bài cho học sinh - GV trả bài cho HS. - Yêu cầu học sinh đọc lại bài của mình. - GV nhận xét kết quả bài làm của HS. + Ưu điểm: - Những HS viết tốt, bài đạt điểm cao nhất. (...) - Cả lớp đã xác định đúng kiểu bài văn viết thư, bố cục lá thư, các ý diễn đạt tương đối rõ ràng + Hạn chế: - Một số em viết lời chào chưa phù hợp, các ý diễn đạt còn lặp lại và lộn xộn. Một vài em còn quên kí tên (...) HĐ2: (20’) Hướng dẫn HS chữa bài - GV hướng dẫn: + dựa vào lời nhận xét của GV, đọc lỗi sai có trong bài. + Chữa bài vào vở. - GV đến từng bàn nhắc nhở HS, hướng dẫn HS sửa bài. - HS tích cực sửa lỗi. - GV ghi 1 số lỗi sai phổ biến về dùng từ, lỗi chính tả: dùng nhiều từ và, rồi sai các tiếng có dấu hỏi, dấu ngã; tr/ch; r/d/gi + HS sửa lỗi. GV, HS nhận xét. - HS đọc những đoạn văn hay của các bạn trong lớp hoặc sưu tầm được. - HS lắng nghe, nhận xét tìm ra cái hay đáng học tập. C. Củng cố, dặn dò: Nhận xét chung tiết học. - Y/c những HS viết chưa đạt về hoàn hoàn chỉnh và nộp ở tiết sau. LỊCH SỬ: KHỞI NGHĨA HAI BÀ TRƯNG (Năm 40) I. Mục tiêu: - Kể ngắn gọn được cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng (Chú ý nguyên nhân khởi nghĩa, người lãnh đạo, ý nghĩa). + Nguyên nhân khởi nghĩa: Do căm thù quân xâm lược, Thi Sách bị Tô Định giết hại (trả nợ nước, thù nhà) + Diễn biến: Mùa xuân năm 40 tại cửa sông Hát, hai bà Trưng phất cờ khởi nghĩa Nghĩa quân làm chủ Mê Linh, chiếm Cổ Loa rồi tấn công Luy Lâu, trung tâm của chính quyền đô hộ. + Ý nghĩa: Đây là cuộc khởi nghĩa đầu tiên thắng lợi sau hơn 200 năm nước ta bị các triều đại phong kiến phương Bắc đô hộ; thể hiện tinh thần yêu nước của nhân dân ta. - Sử dụng lược đồ để kể lại nét chính về diễn biến cuộc khởi nghĩa. II. Đồ dùng dạy học: - GV: Các hình trong SGK. - Lược đồ khu vực chính nổ ra cuộc khởi nghĩa III. Các hoạt động dạy học: A. Bài cũ: HS nêu lại tên nước ta trước Công nguyên. B. Bài mới: Giới thiệu bài bằng lời HĐ1: (10’) Nguyên nhân của cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng - Yêu Cầu HS đọc thầm SGK từ đầu đến trả thù nhà. - GV giải thích: quân Giao Chỉ, thái thú. - HS thảo luận nhóm đôi, tìm hiểu nguyên nhân của cuộc khởi nghĩa. - Đại diện nhóm phát biểu ý kiến. KL: Oán hận trước ách đô hộ của nhà Hán, Hai Bà Trưng phất cờ khởi nghĩa và được nhân dân khắp nơi đồng tình ủng hộ, hưởng ứng - GV nói thêm: Việc thái thú Tô Định giết chồng bà Trưng Trắc chỉ làm tăng thêm quyết tâm đánh giặc. HĐ2: (10’) Diễn biến của cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng - GV yêu cầu: đọc SGK, quan sát lựơc đồ và tường thuật lại diễn biến cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng. - HS làm việc thao nhóm 4, GV giúp đỡ các em. - Lần lượt 3 HS lên bảng tường thuật, GV và HS nhận xét tuyên dương HS tường thuật đầy đủ chi tiết (như SGK) HĐ3: (10’) Kết quả và ý nghĩa của cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng - GV yêu cầu HS đọc SGK, trả lời câu hỏi: + Khởi nghĩa Hai Bà Trưng đạt được kết quả như thế nào? HS: không đầy 1 thángcuộc khởi nghĩa hoàn toàn thắng lợị ... Tô Định phải giả làm thường dân trốn về nước) + Khởi nghĩa Hai Bà Trưng thắng lợi có ý nghĩa ntn? HS: sau hơn 2000năm bị phong kiến nước ngoài đô hộ lần đầu tiên nhân dân ta giành được độc lập) + Sự thắng lợi của cuộc khởi nghĩa nói lên điều gì về tinh thần yêu nước của nhân dân ta? HS: nhân dân ta rất yêu nước và có truyền thống bất khuất chống giặc ngoại xâm. KL: như ghi nhớ SGK. C. Củng cố, dặn dò: (5’) 2 SH đọc ghi nhớ SGK; Nhận xét chung tiết học. Thứ năm ngày 12 tháng 9 năm 2017 TOÁN: PHÉP CỘNG I. Mục đích, yêu cầu: - Biết đặt tính và biết thực hiện phép cộng các số có đến 6 chữ số không nhớ hoặc có nhớ không quá 3 lượt và không liên tiếp. - Bài tập cần làm: 1; 2 (dòng 1, 3); 3 II. Đồ dùng dạy học: GV: Hình vẽ như BT 4 III. Các hoạt động dạy học: A. Bài cũ: (5’) KT vở HS. B. Bài mới: Giới thiệu bài bằng lời HĐ1: (10’) Củng cố kỹ năng làm tính cộng GV nêu phép tính: 48325 + 21026 367859 + 541728 - Yêu cầu: Hãy thực hiện phép tính. - 2HS làm trên bảng, cả lớp làm vào vở nháp. GV giúp HS thực hiện phép cộng. - HS nhận xét và nêu cách đặt tính, thực hiện tính. - GV nhận xét chốt kết quả đúng, cách thực hiện đúng. + Khi thực hiện phép cộng các số tự nhiên ta đặt tính ntn? Thứ tự thực hiện phép tính ra sao? (HS nêu như SGK, HS nhắc lại nhiều lần) KL: Rèn kĩ năng làm tính cộng. HĐ2: (20’) Luyện tập Bài 1: HS làm bài cá nhân vào vở ô li. GV giúp HS thực hiện phép tính - HS nối tiếp nêu kết quả, chữa bài HS nhận xét chốt kết quả đúng. KL: Củng cố kỹ năng thực hiện tính cộng có nhớ và không có nhớ với các số tự nhiên có 4, 5, 6, chữ số. Bài 2 (dòng 1, 3): - HS làm bài cá nhân vào vở ô li. GV giúp HS thực hiện phép tính - HS nối tiếp nêu kết quả, chữa bài, HS nhận xét chốt kết quả đúng. KL: Củng cố kỹ năng thực hiện tính cộng có nhớ và không có nhớ với các số TN có ... Bài 3: 1HS đọc to yêu cầu bài toán. Cả lớp đọc thầm yêu cầu bài tập. - 1HS làm trên bảng lớp. GV hướng dẫn HS làm bài. - Cả lớp và GV nhận xét, GV chốt bài giải đúng. HS ghi đúng sai. - HS đọc lại bài giải. KL: Củng cố kỹ năng giải toán có liên quan đến thực hiên phép cộng * GV thu vở chấm bài. Nhận xét bài làm của HS về cách trình bày. C. Củng cố, dặn dò: Nhận xét chung tiết học. - Dặn HS về nhà làm bài tập và chuẩn bị bài sau. LUYỆN TỪ VÀ CÂU: MRVT: TRUNG THỰC - TỰ TRỌNG I. Mục đích yêu cầu: - Biết thêm được nghĩa một số từ ngữ về chủ điểm trung thực - Tự trọng (BT1, BT2); Bước đầu biết xếp các từ Hán Việt có tiếng “trung” theo hai nhóm nghĩa (BT3) và đặt câu được với một số từ trong nhóm (BT4). II. Đồ dùng dạy học: GV: Bảng phụ ghi BT1 SGK. III. Các hoạt động dạy học: A. Bài cũ: (5’) Viết danh từ chung, danh từ riêng. B. Bài mới: Giới thiệu bài bằng lời HĐ1: (25’) Mở rộng, hệ thống hoá vốn từ thuộc chủ điểm Trung thực -Tự trọng Bài 1: 2 HS đọc yêu cầu của bài. - HS làm việc cá nhân - 1HS chữa bài trên bảng. Cả lớp và GV nhận xét chốt kết quả đúng: thứ tự các từ cần điền: tự trọng, tự kiêu, tự ti, tự tin, tự ái, tự hào. - 2 HS đọc lại đoạn văn đã hoàn chỉnh. Bài 2: HS dùng bút chì nối nghĩa tương ứng theo yêu cầu vào VBT. Nối tiếp nêu kết quả. - GV nhận xét kl lời giải đúng: + Trung thực: ngay thẳng, thật thà + Trung thành: một lòng, một dạ gắn bó, + Trung hậu: ăn ở nhân hậu, + Trung kiên: trước sau như một, + Trung nghĩa: một lòng, một dạ vì việc nghĩa. KL: Hiểu nghĩa của một số từ thuộc chủ điểm. Bài 3: HS đọc yêu cầu bài. - HS làm bài nhóm 2 - Đại diện 2 nhóm chữa bài trên bảng. - GV chốt lời giải đúng: + Trung có nghĩa là ở giữa: trung thu, trung bình, trung tâm. + Trung có nghĩa là một lòng, một dạ: trung thành, trung nghĩa, trung kiên, trung thực, trung hậu. - HS đọc lại các nhóm từ. KL: Củng cố về hiểu nghĩa các từ. Bài 4: 2HS đọc yêu cầu bài tập. - HS làm việc cá nhân, GV giúp HS đặt câu. - Lần lượt HS phát biểu trước, HS phát biểu sau. - GV nhận xét, sửa lỗi đặt câu. KL: Biết sử dụng các từ đã học để nói, viết C. C ủng cố, dặn dò: (5’) Nhận xét chung tiết học. - Y/c HS về nhà ghi nhớ các từ ngữ vừa cung cấp và chuẩn bị bài sau. ĐẠO ĐỨC: BIẾT BÀY TỎ Ý KIẾN (Tiết 2) I. Mục tiêu: * Kĩ năng: Bày tỏ ý kiến của mình trong cuộc sống ở gia đình và ở nhà trường. * Mở rộng: Biết trẻ em có quyền được bày tỏ ý kiến về những vấn đề có liên quan đến trẻ em; Mạnh dạn bày tỏ ý kiến của bản thân, biết lắng nghe, tôn trọng ý kiến của người khác. * BVMT: Các em có quyền được bày tỏ ý kiến của mình trong đó có vấn đề môi trường. * GDSDNLTK&HQ: Liên hệ để HS biết bày tỏ, chia sẻ với mọi người xung quanh về sử dụng tiết kiệm và hiệu quả năng lượng. II. Đồ dùng dạy học: GV chuẩn bị tiểu phẩm; HS đọc trước tiểu phẩm. III. Các hoạt động dạy- học A. Bài cũ: (5’) Vì sao em cần bày tỏ ý kiến của mình? Em bày tỏ ý kiến với thái độ ntn? B. Bài mới: Giới thiệu bài trực tiếp HĐ1: (10’) Tiểu phẩm Một buổi tối trong gia đình bạn Hoa + M ục tiêu: HS thực hiện được tiểu phẩm từ đó nhận thức được trẻ em có quyền được ý kiến CTH: HS xem tiểu phẩm do một số bạn trong lớp đóng - HS thảo luận + Em có nhận xét gì về ý kiến của mẹ Hoa, bố Hoa về việc học tập của Hoa? HS) + Hoa đã có ý kiến giúp đỡ gia đình như thế nào? + ý kiến của bạn hoa có phù hợp không ? + Nếu là bạn hoa, em sẽ giải quyết như thế nào ? HS KL: ý kiến của các em sẽ được bố mẹ lắng nghe và tôn trọng, đồng thời các em cũng phải biết bày tỏ ý kiến một cách rõ ràng, lễ độ HĐ2: (10’) Trò chơi “phóng viên” + Mục tiêu: HS thực hiện được trò chơi từ đó giúp các em hiểu được: Các em có quyền được bày tỏ ý kiến của mình trong đó có vấn đề môi trường. CTH: GV phổ biến luật chơi; HS tiến hành chơi. - Phóng viên hỏi: Bạn hãy giới thiệu một bài hát, một bài thơ mà bạn ưa thích ? - Bạn hãy kể một mẩu chuyện mà bạn thích ? - Người bạn yêu quý nhất là ai ?; - Sở thích của bạn hiện nay là gì ? KL: Mỗi người đều có những suy nghĩ riêng, có quyền bày tỏ ý kiến của mình. HĐ3: (10’) ý kiến của em + Mục tiêu: HS trình bày được những ý kiến của mình về những vấn đề liên quan đến trẻ em. CTH: HS trình bày cá nhân các bài viết, tranh vẽ (BT4 SGK) KL: Trẻ em có quyền có ý kiến và trình bày ý kiến về những vấn đề có liên quan đến trẻ em: về môi trường sống của em trong gia đình, về môi trường lớp học, trường học, về môI trường ở cộng đồng địa phương , trẻ em cũng cần lắng nghe tôn trọng ý kiến của người khác. C. Hoạt động nối tiếp: (vận dụng) - HS bày tỏ ý kiến với bố mẹ, anh chị, thầy cô giáo với bạn bố về những vấn đề liên quan đến bản thân và người khác, cũng như môi trường sống xung quanh. - Tập lắng nghe, tôn trọng ý kiến của những người xung quanh. Thứ sáu ngày 13 tháng 10 năm 2017 TOÁN: PHÉP TRỪ I. Mục đích yêu cầu: - Biết đặt tính và biết thực hiện phép trừ các số có đến 6 chữ số không nhớ hoặc có nhớ không quá 3 lượt và không liên tiếp. - Bài tập cần làm: 1; 2 (dòng 1); 3 II. Đồ dùng dạy học: GV, HS: SGK, bảng con. III. Các hoạt động dạy học: A. Bài cũ: (5’) 2HS làm bài 432765 + 3267; 819607 + 26083. B. Bài mới: Gíơi thiệu bài trực tiếp HĐ1: (10’) Củng cố kỹ năng làm tính trừ. - GV nêu phép tính; 865279 - 450237; 647253 - 285794 - Yêu cầu: Đặt tính rồi tính. - 2HS làm trên bảng, cả lớp làm vào vở nháp. - GV giúp HS làm bài. - HS nhận xét và nêu cách đặt tính, thực hiện tính - GV nhận xét chốt kết quả đúng, cách thực hiện đúng. + Khi thực hiện phép trừ các số tự nhiên ta đặt tính ntn? Thứ tự thực hiện phép tính ra sao? (HS nêu như SGK, HS nhắc lại nhi
Tài liệu đính kèm: