Thứ Tiết Môn Tên bài dạy Nội dung tích hợp
Hai
1 SHDC Chủ điểm: Hòa bình và hữu nghị
2 M.thuật
3 Đ. đức Bảo vệ tài nguyên thiên nhiên GDKNS: Kĩ năng tìm kiếm và xử líthông tin; tư duy phê phán; ra quyết định;
trình bày suy nghĩ/ ý nghĩ.
BVMTBĐ (Toàn phần): Tài nguyên thiên nhiên, trong đó có tài nguyên môi trường biển, hải đảo đang dần bị cạn kiệt, cần phải bảo vệ sử dụng và khai thác hợp lý.
GDSDNL (Bộ phận): Các tài nguyên thiên nhiên trên chỉ có hạn, vì vậy cần phải khai thác chúng một cách hợp lí và sử dụng tiết kiệm, có hiệu quả vì lợi ích của tất cả mọi người.
4 Tập đọc Giảm tải
5 Toán Ôn tập về đo diện tích (trang 154)
6 K. chuyện Kể chuyện đã nghe, đã đọc
Ba
1 Toán Ôn tập về đo thể tích (trang 155)
2 K. học Sự sinh sản của thú
3 LT & Câu MRVT : Nam và nữ
4 Tập đọc Tà áo dài Việt Nam
5 Thể dục
Tư
1 Toán Ôn tập về đo diện tích và đo thể tích (tiếp theo) (trang 155)
2 T. làm văn Ôn tập về tả con vật
3 Âm nhạc
4 Anh văn
5 Anh văn
Năm
1 Toán Ôn tập về đo thời gian (156)
2 K. học Sự nuôi và dạy con của một số loài thú
3 Chính tả Nghe-viết : Cô gái của tương lai
4 LT & Câu Ôn tập về dấu câu (Dấu phẩy)
5 Lịch sử Xây dựng nhà máy thủy điện Hòa Bình BVMT (Liên hệ): Vai trò của thủy điện đối với sự phát triển kinh tế và đối với
môi trường.
Sáu
1 Địa lí Các đại dương trên thế giới BVMTBĐ (Toàn phần): Biết đại dương có diện tích gấp 3 lần lục địa. Đại dương có ý nghĩa hết sức quan trọng đối với đời sống con người. Những hiểm họa từ đại dương, đặc biệt trong bối cảnh biến đổi khí hậu hiện nay.
2 Toán Phép cộng (trang 158)
3 T. làm văn Tả con vật (Kiểm tra viết)
4 Thể dục
5 Kĩ thuật Lắp rô-bốt
6 SHL-THTV Tiết học thư viện - ATGT
ái thanh nhã , lịch sự. 5. Hoạt động ứng dụng: - Yêu cầu HS ôn bài vừa học. - Gợi ý cho HS các khả năng có thể ứng dụng bài học vào thực tế. - Nhận xét tuyên dương. - Dặn dò: Chia sẻ kiến thức đã học với gia đình và người thân và cộng đồng. - Bài sau: Ôn tập về dấu câu (dấu phẩy) - Lắng nghe. - Đọc nối tiếp tựa bài. * PCTHĐTQ điều khiển các bước: - Đọc tên bài học và viết vào vở. - Đọc mục tiêu bài học. - NT điều khiển HĐ của nhóm. - Trao đổi theo cặp. - Thống nhất ý kiến cả nhóm. - Đại diện báo cáo kết quả. - Ghi nhận ý kiến của GV. - NT điều khiển HĐ của nhóm. - Làm việc cá nhân. - Trao đổi theo cặp. - Thống nhất ý kiến cả nhóm. - Đại diện báo cáo kết quả. - Ghi nhận ý kiến của GV. - CTHĐTQ tổ chức ôn bài. - Lần lượt nêu khả năng ứng dụng bài học vào thực tế: Biết và hiểu một số phẩm chất quan trọng nhất của nam, của nữ, nghĩa một số câu thành ngữ, tục ngữ. Tôn trọng giới tính của bạn, không phân biệt giới tính. IV. RÚT KINH NGHIỆM: TUẦN 30 TẬP ĐỌC Tiết 60 TÀ ÁO DÀI VIỆT NAM Ngày soạn: 11/04/2017 - Ngày dạy: 18/04/2017 I. MỤC TIÊU: - Hiểu nội dụng, ý nghĩa: Chiếc áo dài Việt Nam thể hiện vẻ đẹp dịu dàng của người phụ nữ và truyền thống của dân tộc Việt Nam. (trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3). - Đọc đúng từ ngữ, câu văn, đoạn văn dài; biết đọc diễn cảm bài văn với giọng tự hào. - Học sinh biết yêu quí giữ gìn những truyền thống tốt đẹp của dân tộc. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: - GV: Tranh minh họa trong SGK; 6 phiếu ghi mục tiêu bài học. - HS: SGK, phiếu tự đánh giá. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: 1.- Khởi động: (1 phút) CTHĐTQ Kiểm tra sĩ số - Hát vui. 2.- Ôn bài: (4 phút) - PCTHĐTQ mời 3 HS lần lượt đọc bài tiết trước; trả lời câu hỏi: - Những chi tiết nào cho thấy Mơ không thua gì các bạn trai? - Sau chuyện Mơ cứu em Hoan, những người thân của Mơ có thay đổi quan niệm về “con gái” không? Những chi tiết nào cho thấy điều đó? - GV nêu nhận xét kết quả ôn bài. TL Hoạt động dạy Hoạt động học 15phút 11 phút 4 phút 3. Hoạt động cơ bản: a/. Gợi động cơ tạo hứng thú: - GV cho HS quan sát tranh. - Người phụ nữ Việt Nam rất duyên dáng, thanh thoát trong chiếc áo dài. Chiếc áo dài hiện nay có nguồn gốc từ đâu? Vẻ đẹp độc đáo của chiếc áo dài Việt Nam như thế nào? Tất cả điều đó các em sẽ được biết qua bài tập đọc Tà áo dài Việt Nam. - Ghi tựa bài lên bảng. - Giao CTHĐTQ điều khiển các bước học tập tiếp theo. b/. Trải nghiệm: - Yêu cầu HS luyện đọc theo nhóm. - Uốn nắn cách phát âm cho HS, giải thích từ mới. - Nhận xét và đọc diễn cảm toàn bài. c/. Phân tích, khám phá, rút ra bài học: - Yêu cầu HS tìm hiểu bài theo nhóm. - Theo dõi các nhóm làm việc và hỗ trợ - Theo dõi HS trình bày. - Nêu nhận xét và chốt lại các ý đúng. - Kết luận: 1. Phụ nữ Việt Nam xưa nay mặc áo dài thẫm màu bên ngoài. Bên trong là những lớp áo cánh nhiều màu. Chiếc áo dài làm cho người phụ nữ tế nhị, kín đáo. 2. Áo dài cổ truyền có hai loại: áo tứ thân và áo năm thân. áo tứ thân được may từ bốn mảnh vải...Áo năm thân như áo tứ thân, nhưng vạt trước bên trái may ghép từ hai thân vải nên rộng gấp đôi vạt phải. 3. Vì chiếc áo dài thể hiện phong cách tế nhị, kín đáo của người phụ nữ Việt Nam. 4. Chiếc áo dài làm cho người phụ nữ Việt Nam đẹp hơn, duyên dáng, dịu dàng hơn. 4. Hoạt động thực hành: - Yêu cầu HS luyện đọc diễn cảm theo nhóm. - Giúp đỡ HS luyện đọc. - Theo dõi HS thi đọc. - Nêu nhận xét. 5. Hoạt động ứng dụng: - Yêu cầu HS ôn bài vừa học. - Gợi ý cho HS các khả năng có thể ứng dụng bài học vào thực tế. - Nhận xét tuyên dương. - Dặn dò: Ôn bài. Chia sẻ kiến thức đã học với gia đình và người thân và cộng đồng. - Bài sau: Công việc đầu tiên. - Quan sát tranh. - Lắng nghe. - Đọc nối tiếp tựa bài. * PCTHĐTQ điều khiển các bước: - Đọc tên bài học và viết vào vở. - Đọc mục tiêu bài học. - Mời 1 bạn (giỏi) đọc cả bài. - Chia đoạn, đọc nối tiếp, đọc theo cặp. - Đọc chú giải SGK. - Mời 1 bạn đọc lại cả bài. - Mời 1 bạn đọc các câu hỏi SGK. - Thảo luận theo nhóm. - Đại diện nhóm báo cáo kết quả. - Ghi nhận ý kiến của GV. - NT điều khiển các bước: - Mời 1 bạn khá (giỏi) đọc lại cả bài. - Luyện đọc theo nhóm đoạn văn bạn thích. - Thi đọc. - Cả lớp nhận xét, góp ý. - CTHĐTQ tổ chức ôn bài. - Lần lượt nêu khả năng ứng dụng bài học vào thực tế: Học sinh biết yêu quí giữ gìn những truyền thống tốt đẹp của dân tộc. IV. RÚT KINH NGHIỆM: TUẦN 30 TOÁN Tiết 148 ÔN TẬP VỀ ĐO DIỆN TÍCH VÀ ĐO THỂ TÍCH (tiếp theo) Ngày soạn: 12/04/2017 - Ngày dạy: 19/04/2017 I. MỤC TIÊU: - Biết so sánh các số đo diện tích, thể tích. - Biết giải bài toán liên quan đến tính diện tích, thể tích các hình đã học. - Rèn luyện óc suy luận, phán đoán toán học. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: - GV: SGK, 6 phiếu ghi mục tiêu bài học. - HS: SGK, phiếu tự đánh giá. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: 1.- Khởi động: (1 phút) - Hát vui. 2.- Ôn bài: (4 phút) - PCTHĐTQ mời 2 bạn thực hiện các yêu cầu sau: + Trong bảng đơn vị đo thể tích, đơn vị lớn gấp bao nhiêu lần đơn vị bé tiếp liền? + Trong bảng đơn vị đo thể tích, đơn vị bé bằng một phần mấy đơn vị lớn tiếp liền ? - GV nêu nhận xét kết quả ôn bài. TL Hoạt động dạy Hoạt động học 14 phút 12 phút 4 phút 3. Hoạt động cơ bản: a/. Gợi động cơ tạo hứng thú: - Hôm nay lớp chúng ta ôn tập so sánh các số đo diện tích và số đo thể tích và giải các bài toán có liên quan đến các số đo diện tích và số đo thể tích. - Ghi tựa bài lên bảng. - Giao CTHĐTQ điều khiển các bước học tập tiếp theo. b/. Trải nghiệm: - Yêu cầu HS làm việc theo nhóm lần lượt giải các bài 1, 2. - Quan sát các nhóm làm việc và hỗ trợ. - Theo dõi HS trình bày. - Nêu nhận xét và chốt lại các ý đúng. Bài 1: a) 8 m25 dm2 = 8,05 m2 8 m2 5 dm2 < 8,5 m2 8 m2 5 dm2 > 8,005 m2 b ) 7 m3 5 dm3 = 7,005 m3 7 m3 5 dm3 < 7,5 m3 2,94 dm3 > 2dm3 94 cm3 4. Hoạt động thực hành: - Yêu cầu HS làm việc theo nhóm lần lượt giải các bài 2, 3. - Quan sát các nhóm làm việc và hỗ trợ. - Theo dõi HS trình bày. - Nêu nhận xét và xác nhận kết quả. Kết quả: Bài 2: Bài giải: Chiều rộng của thửa ruộng: 150 x 2 : 3 = 100 (m) Diện tích của thửa ruộng: 150 x 100 = 15000 (m2) Số tấn thóc thu được trên thửa ruộng đó là: 15000 : 100 x 60 = 9000 (kg) = 9 ( tấn ). Đáp số : 9 tấn. Bài 3: Bài giải: Thể tích của bể nước: 4 x 3 x 2,5 = 30 (m3) Thể tích của phần bể có chứa nước: 30 x 80 : 100 = 24 (m3) a/ Số lít nước chứa trong bể: 24 m3 = 24000dm3= 24000 lít. Đáp số: a/ 24000 lít. 5. Hoạt động ứng dụng: - Yêu cầu HS ôn bài vừa học. - Gợi ý cho HS các khả năng có thể ứng dụng bài học vào thực tế. - Nhận xét tuyên dương. - Dặn dò: Ôn bài. Chia sẻ kiến thức đã học với gia đình và người thân và cộng đồng. - Bài sau: Ôn tập về đo thời gian. - Lắng nghe. - Đọc nối tiếp tựa bài. * PCTHĐTQ điều khiển các bước: - Đọc tên bài học và viết vào vở. - Đọc mục tiêu bài học. - NT điều khiển HĐ của nhóm. - Trao đổi theo cặp. - Thống nhất ý kiến cả nhóm. - Đại diện nhóm báo cáo kết quả. - Ghi nhận ý kiến của GV. - NT điều khiển HĐ của nhóm. - Làm việc cá nhân. - Trao đổi theo cặp. - Thống nhất ý kiến cả nhóm. - Đại diện nhóm báo cáo kết quả. - Ghi nhận ý kiến của GV. - CTHĐTQ tổ chức ôn bài. - Lần lượt nêu khả năng ứng dụng bài học vào thực tế: Rèn luyện óc suy luận, phán đoán toán học. IV. RÚT KINH NGHIỆM: TUẦN 30 TẬP LÀM VĂN Tiết 59 ÔN TẬP VỀ VĂN TẢ CON VẬT Ngày soạn: 12/04/2017 - Ngày dạy: 19/04/2017 I. MỤC TIÊU: - Hiểu cấu tạo, cách quan sát và một số chi tiết, hình ảnh tiêu biểu trong bài văn tả con vật (BT1). - Viết được đoạn văn ngắn tả con vật quen thuộc và yêu thích. - Giáo dục học sinh lòng yêu quí các con vật xung quanh, ham thích làm văn. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: - GV: SGK; 6 phiếu ghi mục tiêu bài học. - HS: SGK; giấy A3, bút dạ, phiếu tự đánh giá. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: 1.- Khởi động: (1 phút) - Kiểm tra sĩ số - Hát vui. 2.- Ôn bài: (4 phút) - PCTHĐTQ mời 3 bạn lần lượt thực hiện yêu cầu sau: + Nhắc lại dàn bài chung miêu tả con vật. - GV nêu nhận xét kết quả ôn bài. TL Hoạt động dạy Hoạt động học 6 phút 20 phút 4 phút 3. Hoạt động cơ bản: a/. Gợi động cơ tạo hứng thú: - Tiết TLV hôm nay các em sẽ phân tích bài văn tả con vật là bài: Chim hoạ mi hót và tập viết một đoạn tả loài vật mà em yêu thích. - Ghi tựa bài lên bảng. - Giao CTHĐTQ điều khiển các bước học tập tiếp theo. b/. Trải nghiệm: - Yêu cầu HS đọc bài đọc thảo luận theo cặp, trả lời các câu hỏi sau : a) Bài văn gồm mấy đoạn? Nội dung chính của mỗi đoạn là gì? b) Tác giả bài văn quan sát chim hoạ mi bằng giác quan nào? c) Em thích những chi tiết và hình ảnh so sánh nào? Vì sao? - Quan sát các nhóm làm việc và hỗ trợ. - Theo dõi HS trình bày. - Nêu nhận xét và chốt lại các ý đúng. - Kết luận: + Đ1: câu đầu (mở bài tự nhiên): Giới thiệu sự xuất hiện của chim hoạ mi vào các buổi chiều . + Đ2: Hình như ...cỏ cây: Tả tiếng hót đặc biệt của hoạ mi vào buổi chiều. + Đ3: Hótbóng đêm dày: Tả cách ngủ rất đặc biệt của hoạ mi trong đêm. + Đ4: Phần còn lại(KB mở rộng): Tả cách hót chào nắng sớm rất đặc biệt của hoạ mi. - Tác giả quan sát chim hoạ mi bằng giác quan: thị giác(nhìn thấy chim hoạ mi...vỗ cánh bay đi); bằng thính giác (nghe tiếng hót của hoạ mi... vào các buổi sáng). 4. Hoạt động thực hành: - Yêu cầu HS đọc yêu cầu BT2 rồi chọn đồ vật định miêu tả. + Viết đoạn văn khoảng 5 câu tả con vật quen thuộc và yêu thích. - Quan sát HS làm việc và hỗ trợ. - Theo dõi HS trình bày. - Nêu nhận xét và tuyên dương đoạn văn viết hay. 5. Hoạt động ứng dụng: - Yêu cầu HS ôn bài vừa học. - Gợi ý cho HS các khả năng có thể ứng dụng bài học vào thực tế. - Nhận xét tuyên dương. - Dặn dò: Ôn bài. Chia sẻ kiến thức đã học với gia đình và người thân và cộng đồng. – Bài sau: “Tả con vật”(Kiểm tra viết ). - Lắng nghe. - Đọc nối tiếp tựa bài. * PCTHĐTQ điều khiển các bước: - Đọc tên bài học và viết vào vở. - Đọc mục tiêu bài học. - Mời 1 bạn đọc yêu cầu đề bài. - Thảo luận theo nhóm. - Đại diện nhóm báo cáo kết quả. - Ghi nhận ý kiến của GV. - NT điều khiển HĐ của nhóm. - Trao đổi theo cặp. - Thống nhất ý kiến cả nhóm. - Đại diện nhóm báo cáo kết quả. - Ghi nhận ý kiến của GV. - CTHĐTQ tổ chức ôn bài. - Lần lượt nêu khả năng ứng dụng bài học vào thực tế: Viết được đoạn văn ngắn tả con vật quen thuộc và yêu thích. Giáo dục học sinh lòng yêu quí các con vật xung quanh, ham thích làm văn. IV. RÚT KINH NGHIỆM: TUẦN 30 TOÁN Tiết 149 ÔN TẬP VỀ ĐO THỜI GIAN Ngày soạn: 13/04/2017 - Ngày dạy: 20/04/2017 I. MỤC TIÊU: - Biết quan hệ giữa một số đơn vị đo thời gian. - Viết số đo thời gian dưới dạng số thập phân; chuyển đổi số đo thời gian. - Xem đồng hồ. - Giáo dục tính chính xác, khoa học, cẩn thận. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: - GV: SGK, 6 phiếu ghi mục tiêu bài học. - HS: SGK, phiếu tự đánh giá. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: 1.- Khởi động: (1 phút) - Hát vui. 2.- Ôn bài: (4 phút) - PCTHĐTQ mời 3 bạn thực hiện yêu cầu sau: + Nêu lại công thức tính diện tích chữ nhật và thể tích hình hộp chữ nhật. - GV nêu nhận xét kết quả ôn bài. TL Hoạt động dạy Hoạt động học 10 phút 16 phút 4 phút 3. Hoạt động cơ bản: a/. Gợi động cơ tạo hứng thú: - Bài học hôm nay giúp các em củng cố về quan hệ giữa một số đơn vị đo thời gian.Viết số đo thời gian dưới dạng số thập phân và chuyển đổi số đo thời gian. - Ghi tựa bài lên bảng. - Giao CTHĐTQ điều khiển các bước học tập tiếp theo. b/. Trải nghiệm: - Yêu cầu HS làm việc theo nhóm lần lượt giải các bài 1. - Quan sát các nhóm làm việc và hỗ trợ. - Theo dõi HS trình bày. - Nêu nhận xét và chốt lại các ý đúng. + 1 năm = 12 tháng + 1 thế kỉ = 100 năm + 1 giờ = 60 phút + 1 phút = 60 giây +.. 4. Hoạt động thực hành: - Yêu cầu HS làm việc theo nhóm lần lượt giải các bài 2, 3. - Quan sát các nhóm làm việc và hỗ trợ. - Theo dõi HS trình bày. - Nêu nhận xét và xác nhận kết quả. Kết quả: BT2: 2 năm 6 tháng = 30 tháng 3 phút 40 giây = 220 phút b) 28 tháng = 2 năm 4 tháng 150 giây = 2 phút 30 giây c) 60 phút = 1 giờ 45 phút = giờ = 0,75 giờ 15 phút = giờ = 0,25 giờ 90 phút = 1,5 giờ d) 60 giây = 1 phút 90 giây = 1,5 phút 1 phút 30 giây = 1,5 phút 5. Hoạt động ứng dụng: - Yêu cầu HS ôn bài vừa học. - Gợi ý cho HS các khả năng có thể ứng dụng bài học vào thực tế. - Nhận xét tuyên dương. - Dặn dò: Ôn bài. Chia sẻ kiến thức đã học với gia đình và người thân và cộng đồng. - Bài sau: Ôn tập phép cộng. - Lắng nghe. - Đọc nối tiếp tựa bài. * PCTHĐTQ điều khiển các bước: - Đọc tên bài học và viết vào vở. - Đọc mục tiêu bài học. - NT điều khiển HĐ của nhóm. - Thống nhất ý kiến cả nhóm. - Đại diện nhóm báo cáo kết quả. - Ghi nhận ý kiến của GV. - NT điều khiển HĐ của nhóm. - Làm việc cá nhân. - Trao đổi theo cặp. - Thống nhất ý kiến cả nhóm. - Đại diện nhóm báo cáo kết quả. - Ghi nhận ý kiến của GV. - CTHĐTQ tổ chức ôn bài. - Lần lượt nêu khả năng ứng dụng bài học vào thực tế: Rèn luyện óc suy luận, phán đoán toán học. IV. RÚT KINH NGHIỆM: TUẦN 30 LUYỆN TỪ VÀ CÂU Tiết 60 ÔN TẬP VỀ DẤU CÂU (DẤU PHẨY) Ngày soạn: 13/04/2017 - Ngày dạy: 20/04/2017 I. MỤC TIÊU: - Nắm được tác dụng của dấu phẩy, nêu được ví dụ về tác dụng của dấu phẩy (BT1). - Điền đúng dấu phẩy theo yêu cầu của BT2. - Có thói quen dùng dấu câu khi viết văn. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: - GV: SGK, 6 phiếu ghi mục tiêu bài học. - HS: SGK, phiếu tự đánh giá; giấy A3, bút dạ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: 1.- Khởi động: (1 phút) - Hát vui. 2.- Ôn bài: (4 phút) - PCTHĐTQ mời 3 bạn thực hiện các yêu cầu sau: + Nêu những phẩm chất quan trọng nhất của nam và nữ ? - GV nêu nhận xét kết quả ôn bài. TL Hoạt động dạy Hoạt động học 15 phút 11 phút 4 phút 3. Hoạt động cơ bản: a/. Gợi động cơ tạo hứng thú: - Trong tiết luyện từ và câu hôm nay, các em ôn tập về dấu phẩy. Việc ôn tập sẽ giúp các em nắm được tác dụng của dấu phẩy, biết điền dấu phẩy vào chổ thích hợp trong đoạn văn, bài văn. - Ghi tựa bài lên bảng. - Giao CTHĐTQ điều khiển các bước học tập tiếp theo. b/. Trải nghiệm: - Yêu cầu HS đọc nội dung bài tập 1 thảo luận theo nhóm để trả lời câu hỏi. - Quan sát các nhóm làm việc và hỗ trợ. - Theo dõi HS trình bày. - Nêu nhận xét và chốt lại các ý đúng. - Kết luận: + Ngăn cách các bộ phận cùng chức vụ trong câu. Câu b : (Phong trào ba đảm đang thời kì chống Mĩ cứu nước, phong trào Giỏi việc nước, đảm việc nhà sự nghiệp. + Ngăn cách trạng ngữ với chủ ngữ và vị ngữ. Câu a : Khi phương đông vừa vẩn bụi hồng, con hoạ mi ấy lại hót vang lừng. + Ngăn cách các vế câu trong câu ghép. Câu c : Thế kỉ XX là thế kỉ giải phóng phụ nữ, còn thế kỉ XXI phải là thế kỉ hoàn thành sự nghiệp đó. 4. Hoạt động thực hành: - Yêu cầu HS làm việc theo nhóm lần lượt giải các bài tập 2. - Quan sát các nhóm làm việc và hỗ trợ. - Theo dõi HS trình bày. - Nêu nhận xét và xác nhận kết quả. - Kết luận: Sáng hôm ấy, có ra vườn. Cậu bédậy sớm, đi ra vườncậu bé,vào vai cậu, hỏi.run run, đau đớnhoa mào gà, cũng chưanhẹ nhàng, thầy bảo..người mẹ, giống như làn da. 5. Hoạt động ứng dụng: - Yêu cầu HS ôn bài vừa học. - Gợi ý cho HS các khả năng có thể ứng dụng bài học vào thực tế. - Nhận xét tuyên dương. - Dặn dò: Chia sẻ kiến thức đã học với gia đình và người thân và cộng đồng. - Bài sau: Mở rộng vốn từ: Nam và nữ. - Lắng nghe. - Đọc nối tiếp tựa bài. * PCTHĐTQ điều khiển các bước: - Đọc tên bài học và viết vào vở. - Đọc mục tiêu bài học. - NT điều khiển HĐ của nhóm. - Trao đổi theo cặp. - Thống nhất ý kiến cả nhóm. - Đại diện nhóm báo cáo kết quả. - Ghi nhận ý kiến của GV. - NT điều khiển HĐ của nhóm. - Làm việc cá nhân. - Trao đổi theo cặp. - Thống nhất ý kiến cả nhóm. - Đại diện nhóm báo cáo kết quả. - Ghi nhận ý kiến của GV. - CTHĐTQ tổ chức ôn bài. - Lần lượt nêu khả năng ứng dụng bài học vào thực tế: Nắm được tác dụng của dấu phẩy, nêu được ví dụ về tác dụng của dấu phẩy. IV. RÚT KINH NGHIỆM: TUẦN 30 KHOA HỌC Tiết 60 SỰ NUÔI VÀ DẠY CON CỦA MỘT SỐ LOÀI THÚ Ngày soạn: 13/04/2017 - Ngày dạy: 20/04/2017 I. MỤC TIÊU: - Nêu được ví dụ về sự nuôi và dạy con của một số loài thú (như Hổ, Hươu). - Giáo dục học sinh ham thích tìm hiểu khoa học, tìm hiểu thiên nhiên. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: - GV: SGK, 6 phiếu ghi mục tiêu bài học. - HS: Hình trang 122, 123 SGK; giấy A3, bút dạ, phiếu tự đánh giá. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: 1.- Khởi động: (1 phút) - Kiểm tra sĩ số - Hát vui. 2.- Ôn bài: (4 phút) - PCTHĐTQ mời 3 HS lần lượt trả lời các câu hỏi: + Bạn có nhận xét gì về hình dạng của thú con và thú mẹ ? + Thú con mới ra đời được thú mẹ nuôi bằng gì? - GV nêu nhận xét kết quả ôn bài. TL Hoạt động dạy Hoạt động học 17 phút 8 phút 5 phút 3. Hoạt động cơ bản: a/. Gợi động cơ tạo hứng thú: - Sau khi sinh con, thú nuôi dạy con như thế nào ? Bài Sự nuôi và dạy con của một số loài thú sẽ giúp các em hiểu về sự sinh sản và nuôi con của hổ và của hươu. - Ghi tựa bài lên bảng. - Giao CTHĐTQ điều khiển các bước học tập tiếp theo. b/. Trải nghiệm: - Yêu cầu HS quan sát hình trang 122 SGK, thảo luận theo cặp và lần lượt trả lời các câu hỏi sau: + Hổ thường sinh sản vào mùa nào? + Hổ mẹ đẻ mỗi lứa bao nhiêu con? + Vì sao hổ mẹ không rời hổ con suốt tuần đầu sau khi sinh? + Khi nào hổ mẹ dạy hổ con săn mồi? + Khi nào hổ con có thể sống độc lập? - Theo dõi, ghi nhận. - Nêu nhận xét và xác nhận kết quả. - Kết Luận: Hổ là loài thú ăn thịt, sống đơn độc, chỉ sống thành đôi vào mùa sinh sản đó là mùa xuân và mùa hạ. Hổ đẻ mỗi lứa từ 2 đến 4 con. Hổ con lúc mới sinh rất yếu ớt nên hổ mẹ phải ấp ủ, bảo vệ chúng suốt tuần đầu. Khi được hai tháng tuổi hổ mẹ dạy chúng săn mồi.Từ một năm rưỡi đến hai năm tuổi, hổ con có thể sống độc lập. c/. Phân tích, khám phá, rút ra bài học: - Yêu cầu HS đọc thông tin sgk, thảo luận nhóm để trả lời các câu hỏi sau: + Hươu ăn gì để sống? + Hươu sống theo bầy đàn hay theo cặp? + Hươu đẻ mỗi lứa mấy con? + Hươu con mới sinh ra đã biết làm gì? + Tại sao chỉ mới 20 ngày tuổi, hươu mẹ đã dạy con chạy? - Theo dõi HS trình bày. - Nêu nhận xét và xác nhận kết quả. - Kết luận: Hươu ăn cỏ, lá cây sống theo bầy đàn. Hươu thường đẻ mỗi lứa 1 con,hươu con vừa sinh ra đã biết đi và bú mẹ. Hươu mẹ chăm sóc và bảo vệ con rất chu đáo. Khi hươu con được khoảng 20 ngày tuổi, hươu mẹ dạy con tập chạy. Chạy là cách tự vệ tốt nhất của loài hươu để trốn kẻ thù. 4. Hoạt động thực hành: - Yêu cầu HS chơi trò chơi hổ săn mồi: + Mỗi nhóm cử 2 bạn, 1 bạn đóng vai hổ (hươu) mẹ, 1 bạn đóng vai hổ (hươu) con. + Bạn đóng vai hổ thì săn mồi, 2 bạn đóng vai hươu thì chạy trốn. Các động tác săn mồi hay chạy trốn phải bắt chước như hổ hay hươu. - Quan sát các nhóm làm việc và hỗ trợ. - Theo dõi HS trình bày. - Nêu nhận xét và xác nhận kết quả. 5. Hoạt động ứng dụng: - Yêu cầu HS ôn bài vừa học. - Gợi ý cho HS các khả năng có thể ứng dụng bài học vào thực tế. - Nhận xét tuyên dương. - Dặn dò: Chia sẻ kiến thức đã học với gia đình và người thân và cộng đồng. -Bài sau: Ôn tập: Thực vật và động vật. - Lắng nghe. - Đọc nối tiếp tựa bài. * PCTHĐTQ điều khiển: - Đọc tên bài học và viết vào vở. - Đọc mục tiêu bài học. - NT điều khiển HĐ của nhóm. - Trao đổi theo cặp. - Thống nhất ý kiến cả nhóm. - Đại diện nhóm báo cáo kết quả. - Ghi nhận ý kiến của GV. - NT điều khiển HĐ của nhóm. - Trao đổi theo cặp. - Thống nhất ý kiến cả nhóm. - Đại diện nhóm báo cáo kết quả. - Ghi nhận ý kiến của GV. - NT điều khiển HĐ của nhóm. - Thảo luận theo nhóm. - Đại diện nhóm báo cáo kết quả. - Ghi nhận ý kiến của GV. - CTHĐTQ tổ chức ôn bài. - Lần lượt nêu khả năng ứng dụng bài học vào thực tế: Giáo dục học sinh ham thích tìm hiểu khoa học, tìm hiểu thiên nhiên. IV. RÚT KINH NGHIỆM: TUẦN 30 CHÍNH TẢ Tiết 30 Nghe - Viết: CÔ GÁI CỦA TƯƠNG LAI Ngày soạn: 13/04/2017 - Ngày dạy: 20/04/2017 I. MỤC TIÊU: - Nghe viết đúng bài chính tả, viết đúng những từ ngữ dễ viết sai (VD: In-tơ-nét), tên riêng nước ngoài, tên tổ chức. - Biết viết hoa tên các huân chương, danh hiệu, giải thưởng, tổ chức (BT 2, BT3). - Giáo dục học sinh ý thức rèn chữ đẹp, giữ vở sạch. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: - GV: SGK; 6 phiếu ghi mục tiêu bài học. - HS: SGK, phiếu tự đánh giá. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: 1.- Khởi động: (1 phút) - Kiểm tra sĩ số - Hát vui. 2.- Ôn bài: (4 phút) - PCTHĐTQ đọc cho 3 bạn viết tên các huân chương, danh hiệu, giải thưởng. - GV nêu nhận xét kết quả ôn bài. TL Hoạt động dạy Hoạt động học 12 phút 14 phút 4 phút 3. Hoạt động cơ bản: a/. Gợi động cơ tạo hứng thú: - Tiết chính tả hôm nay chúng ta nghe viết Cô gái của tương lai và tiếp tục làm BT chính tả viết đúng tên các huân chương, danh hiệu, giải thưởng. - Ghi tựa bài lên bảng. - Giao CTHĐTQ điều khiển các bước học tập tiếp theo. b/. Trải nghiệm: - Yêu cầu HS làm việc theo nhóm thực hiện các bài tập trong vở BT. - Theo dõi HS trình bày. - Nêu nhận xét và chốt lại các ý đúng. Cụm từ xác định hạng huân chương ta không viết hoa chữ hạng mà viết hoa từ chỉ hạng. BT2: Anh hùng Lao động./Anh hùng Lực lượng vũ trang./Huân chương Sao vàng./Huân chương Độc lập hạng Ba./Huân chương Lao động hạng Nhất./Huân chương Độc lập hạng Nhất. BT3: a) Huân chương Sao vàng. b) Huân chương Quân công. c) Huân chương Lao động. c/. Phân tích, khám phá, rút ra bài học: - GV đọc bài chính tả: đọc thong thả, rõ ràng, phát âm chính xác những từ ngữ HS dễ viết sai. - Yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Bài chính tả cho em biết điều gì? - Yêu cầu HS luyện tập viết từ khó. - Nêu nhận xét và chốt lại các ý đúng. - Nhắc nhở HS cách trình bày bài viết. 4. Hoạt động thực hành: - Đọc câu ngắn, cụm từ cho HS viết vào vở. - Đọc lại toàn bộ bài viết. - Nhận xét chữa bài viết của 7 HS. - Nêu nhận xét kết quả nghe viết của HS. 5. Hoạt động ứng dụng: - Yêu cầu HS ôn bài vừa học. - Gợi ý cho HS các khả năng có thể ứng dụng bài học vào thực tế. - Nhận xét tuyên dương. - Dặn dò. - Bài sau: Tà áo dài Việt Nam. - Lắng nghe. -
Tài liệu đính kèm: