I.MỤC TIÊU: Học xong bài này,HS có khả năng:
1.Nhận thức vai trò quan trọng của người lao động.
2.Biết bày tỏ sự kính trọng và biết ơn đối với những người lao động.
II. CHUẨN BỊ:
-Một số đồ dùng cho trò chơi đóng vai.
CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1-Ổn định tổ chức : ( 1 phút )
1. Kiểm tra bài cũ : ( 4 phút )
- Vì sao phải biết ơn kính trọng người lao động ?
- Gọi HS đọc Ghi nhớ SGK
2 .Giảng bài mới :
Giới thiệu bài : Kính trọng biết ơn người lao động (tiết 2)
động kĩ khớp cổ chân, đầu gối, khớp hông. -Nêu tên trò chơi. -GV nhắc lại cách chơi: Cách chơi : Khi có lệnh của GV từng đôi một các em dùng tay để co, kéo, đẩy nhau, sao cho đối phương bật ra khỏi vòng hoặc không giữ được thăng bằng phải rời tay nắm cổ chân hoặc để chân co chạm đất cũng coi như thua . Từng đôi chơi với nhau 3 – 5 lần, ai thắng 2 – 3 là thắng. Sau đó chọn lọc dần để thi đấu chọn vô địch của lớp. Chú ý: GV chọn HS chơi có cùng tầm vóc và sức lực. -Tổ chức thi đấu giữa các tổ theo phương pháp loại trực tiếp từng đôi một, tổ nào có nhiều bạn giữ được thăng bằng ở trong vòng tròn là tổ đó thắng và được biểu dương, GV trực tiếp điều khiển và chú ý nhắc nhở, không để xảy ra chấn thương cho các em. - Sau vài lần chơi GV có thể thay đổi hình thức, đưa thêm quy định hoặc cách chơi khác cho trò chơi thêm phần sinh động. 3. Phần kết thúc: -HS đi thường theo nhịp và hát. -Đứng tại chỗ thực hiện thả lỏng, hít thở sâu. -GV cùng học sinh hệ thống bài học. -GV nhận xét, đánh giá kết quả giờ học. -GVø giao bài tập về nhà ôn động tác đi đều. -GV hô giải tán. 6 – 10 phút 1 – 2 phút 1 phút 1 lần (4 lần 8 nhịp) 1 phút 18- 22 phút 12– 14phút 5 – 6 phút 4 – 6 phút 2 – 3 phút 1 phút 1 phút 1 phút -Lớp trưởng tập hợp lớp báo cáo. ==== ==== ==== ==== 5GV -HS đứng theo đội hình 4 hàng ngang. ========== ========== ========== ========== 5GV -HS vẫn duy trì theo đội hình 4 hàng ngang. -Học sinh 4 tổ chia thành 4 nhóm ở vị trí khác nhau để luyện tập. T1 T2 T3 T4 5GV = === = 5GV === = === = === = === -HS tập hợp thành 2 – 4 hàng dọc, chia thành các cặp đứng quay mặt vào nhau tạo thành từng cặp nam với nam , nữ với nữ. Từng đôi em đứng vào giữa vòng tròn, co một chân lên, một tay đưa ra sau nắm lấy cổ chân mình , tay còn lại nắm lấy tay bạn và giữ thăng bằng ========== ========== ========== ========== 5GV -Đội hình hồi tĩnh và kết thúc. ==== ==== ==== ==== 5GV -HS hô “khỏe”. Thứ 4 ngày 6 tháng 01 năm 2010 Mơn: Mĩ thuật BÀI: Vẽ tranh: ĐỀ TÀI NGÀY HỘI QUÊ EM HĐNG: Tham quan( nghe kể chuyện, xem phim tư liệu) di tích lịch sử, văn hố của quê hương, đất nước I. Mục tiêu: - HS hiểu biết sơ lược về những ngày lễ truyền thống của quê hương. - HS biết cách vẽ và vẽ được tranh về đề tài ngày hội theo ý thích. - HS thêm yêu quê hương, đất nước qua các hoạt động lễ hội mang bản sắc dân tộc VN HĐNG: Tham quan( nghe kể chuyện, xem phim tư liệu) di tích lịch sử, văn hố của quê hương, đất nước II. Đồ dùng dạy học: GV:- Một số tranh, ảnh về các hoạt động lễ hội truyền thống - Một số tranh vẽ của hoạ sĩ và HS về lễ hội truyền thống - Hình gợi ý cách vẽ tranh HS: Giấy vẽ hoặc vở thực hành - Bút chì, tẩy, màu vẽ. III. Các hoạt động dạy học: Ổn định tổ chức:( 1 phút) Kiểm tra bài cũ:( 4 phút) - GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS 3. Giảng bài mới Giới thiệu bài:GV nêu mục tiêu của tiết học TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS 4 – 5’ 5 – 6’ 18 – 20’ 4 – 5’ Hoạt động 1: Tìm, chọn nội dung đề tài. - GV yêu cầu HS xem tranh, ảnh ở trang 46 – 47 SGK để các em nhận ra: + Trong ngày hội cĩ nhiều hoạt động khác nhau. + Mỗi địa phương lại cĩ những trị chơi đặc biệt mang bản sắc riêng như: đấu vật, đánh đu, chọi gà, chọi trâu, đua thuyền, - GV gợi ý HS nhận xét các hình ảnh, màu sắc, của ngày hội trong ảnh và yêu cầu các em kể về ngày hội ở quê mình - GV tĩm tắt: + Ngày hội cĩ nhiều hoạt động rất tưng bừng, người tham gia lễ hội đơng vui, nhộn nhịp, màu sắc của quần áo, cờ hoa rực rỡ. + Em cĩ thể tìm chọn một hoạt động của lễ hội ở quê hương để vẽ tranh Hoạt động 2: Cách vẽ tranh GV gợi ý HS: + Chọn một ngày hội ở quê hương mà em thích để vẽ. + Cĩ thể chỉ vẽ một hoạt động của lễ hội như: thi nấu ăn, kéo co, đấu vật, chọi trâu, + Hình ảnh chính phải thể hiện rõ nội dung như: chọi gà, múa sư tử,các hình ảnh phụ phải phù hợp với cảnh ngày hội như cờ, hoa, sân đình, người xem hội, - Yêu cầu HS: + Vẽ phát hình ảnh chính trước,hình ảnh phụ sau. + Vẽ màu theo ý thích. Màu sắc cần tươi vui, rực rỡ và cĩ đậm cĩ nhạt - Cho HS xem tranh vẽ của hoạ sĩ và của HS các lớp trước. Hoạt động 3: Thực hành - Động viên HS vẽ về ngày hội ở quê mình - Vẽ người, cảnh vật sao cho thuận mắt, vẽ được các dáng hoạt động. - Khuyến khích HS vẽ màu rực rỡ, chọn màu thể hiện được khơng khí vui tươi của ngày hội. Hoạt động 4: Nhận xét, đánh giá - GV tổ chức cho HS nhận xét một số bài vẽ tiêu biểu, đánh giá về: chủ đề, bố cục, hình vẽ, màu sắc và xếp loại theo ý thích - GV khen ngợi những bài vẽ đẹp - HS quan sát tranh vẽ trong SGK. - HS nêu những hoạt động của lễ hội cĩ trong tranh vẽ. - HS nêu những trị chơi mà em đã biết và những trị chơi cĩ ở quê hương mình HS lắng nghe - HS nắm cách vẽ để vẽ + HS vẽ phát hình ảnh chính trước,hình ảnh phụ sau. + Vẽ màu theo ý thích. Màu sắc cần tươi vui, rực rỡ và cĩ đậm cĩ nhạt - HS quan sát tranh vẽ - HS vẽ bài vào giấy hoặc vở thực hành - HS chọn bài vẽ đẹp trưng bày để nhận xét, đánh giá HĐNG: Tham quan( nghe kể chuyện, xem phim tư liệu) di tích lịch sử, văn hố của quê hương, đất nước 4. Củng cố: ( 4 phút) - GV hệ thống lại về cách vẽ tranh về đề tài 5. Dăn dị: ( 1 phút) - Về quan sát các đồ vật cĩ ứng dụng trang trí hình trịn ------------------------------------------------------------ Môn : Tập đọc Bài : Trống đồng Đông Sơn I. MỤC TIÊU 1. Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn với cảm hứng tự hào, ca ngợi. 2. Hiểu các từ ngữ mới trong bài (chính đáng, văn hoá Đông Sơn, hoa văn, vũ công, nhân bản, chim Lạc, chim Hồng). Hiểu nội dung ý nghĩa của bài : Bộ sưu tập trống đồng Đông Sơn rất phong phú và đa dạng với hoa văn rất đặc sắc, là niệm tự hào chính đáng của người Việt Nam. II. CHUẨN BỊ Ảnh trống đồng trong SGK phóng to . III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1- Ổn định tổ chức : ( 1 phút ) 2- Kiểm tra bài cũ : ( 4 phút ) GV kiểm tra 2 HS đọc truyện Bốn anh tài (phần tiếp), trả lời những câu hỏi về nội dung truyện. 3- Giảng bài mới : * Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của bài học TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 10’ 12’ 10’ Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài a) Luyện đọc : - GV kết hợp hướng dẫn HS quan sát ảnh trống đồng (SGK) ; giúp HS hiểu các từ ngữ mới và khó trong bài ; yêu cầu HS đặt câu với một số từ : chính đáng, nhân bản ; - Cho HS luyện dọc theo cặp - GV đọc diễn cảm toàn bài b)Tìm hiểu bài : + Trống đồng Đông Sơn đa dạng như thế nào ? + Hoa văn trên mặt trống đồng được tả như thế nào ? + Những hoạt động nào của con người được miêu tả trên trống đồng ? + Vì sao có thể nói hình ảnh con người chiếm vị trí nổi bật trên hoa văn trống đồng ? + Vì sao trống đồng là niềm tự hào chính đáng của ngưới Việt Nam ta ? c) Hướng dẫn HS đọc diễn cảm : - GV hướng dẫn các em tìm đúng giọng đọc của bài và thể hiện biểu cảm (theo gợi ý ở mục 2a) - GV hướng dẫn HS luyện đọc và thi đọc diễn cảm 1 đoạn của bài. - HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn 2 -3 lượt. Có thể chia bài làm hai đoạn :Đoạn 1 (từ đầu đến hươu nai có gạc,). Đoạn 2 : còn lại. - HS quan sát ảnh trống đồng (SGK). Đặt câu với các từ : chính đáng, nhân bản. + Nguyên vọng sống trong hoà bình là nguyện vọng rất chính đáng của trẻ em. + Mỗi người cần phải cố gắng sống cho thật nhân bản. - HS luyện đọc theo cặp, 1-2 HS đọc cả bài. - HS đọc thầm đoạn (từ đầu đến hươu nai có gạc), trả lời các câu hỏi : + Trống đồng Đông Sơn đa dạng cả về hình dáng, kích cỡ lẫn phong cách trang trí, sắp xếp hoa văn. + Giữa mặt trống là hình ngôi sao nhiều cánh. Hình tròn đồng tâm, hình vũ công nhảy múa, chéo thuyền, hình chim bay, hươu nai có gạc. - HS đọc đoạn còn lại trả lời các câu hỏi : + Những hoạt động : lao động, đánh cá, săn bắn, đánh trống, thổi kèn, cầm vũ khí bảo vệ quê hương, tưng bừng nhảy múa mừng chiến công, cảm tạ thần linh, ghép đôi nam nữ + Vì những hình ảnh về hoạt động của con người là những hình ảnh nổi rõ nhất trên hoa văn. Những hình ảnh khác (ngôi sao, hình tròn, chim bay, hươu nai, đàn cá lội, ghép đôi muông thú) chỉ góp phần thể hiện con người – con người lao động làm chủ, hoà mình với thiên nhiên ; con người nhân hậu ; con người khao khát cuộc sống hạnh phúc, ấm no. + Trống đồng Đông Sơn đa dạng, hoa văn trang trí đẹp, là một cổ vật quý giá phản ánh trình độ văn minh của người Việt cổ xưa, là một bằng chứng nói lên rằng dân tộc Việt Nam là một đân tộc có một nền văn hoá lâu đời, bền vững. - 2 HS tiếp nối nhau đọc 2 đoạn của bài văn. - Cả lớp luyện đọc và thi đọc diễn cảm một đoạn của bài : 4- Củng cố : ( 4 phút ) - Em hãy nêu ý nghĩa của bài 5 - Dặn dò : ( 1 phút ) - Yêu cầu HS về nhà tiếp tục luyện đọc bài văn, kể về những nét đặc sắc của trống đồng Đông Sơn cho người - GV nhận xét tiết học . Môn : Tốn Bài 98 : Phân số và phép chia số tự nhiên (tt) I. MỤC TIÊU - Nhận biết được kết quả của phép chia số tự nhiên cho số tự nhiên khác 0 có thể viết thành phân số ( trong trường hợp tử số lớn hơn mẫu số ) - Bước đầu biết so sánh phân số với 1 . - Giáo dục học sinh tính nhanh , chính xác .Rèn luyện tính cẩn thận trong thực hành tính II. CHUẨN BỊ SGK ,mô hình hoặc hình vẽ trong SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Ổn định tổ chức : ( 1 phút ) 2. Kiểm tra bài cũ : ( 4 phút ) Cho 2 học sinh lên bảng làm , lớp làm bảng con : Viết dưới dạng phân số : 3 : 9 ; 5 : 6 ; 7 : 8 ; 2 : 5 ; 6 : 8 3. Giảng bài mới :GV nêu mục tiêu của tiết học TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh a. Ví dụ 1 : Hướng dẫn HS tự nêu cách giải quyết b. Ví dụ 2 : c. Thông qua 2 ví dụ trên GV nêu vần đề : - 5/4( quả cam ) là kết quả của phép chia đều 5 quả cam cho 4 người .Ta có : 5 : 4 = 5/4 - 5/4 quả cam gồm 1 quả cam và ¼ quả cam . do đó 5/4 quả cam nhiều hơn 1 quả cam, ta viết 5/4 > 1 .Từ đó có thể cho HS nhận xét Phân số5/4 có tử số lớn hơn mẫu số , phân số đó lớn hơn 1 . - Tương tự , Phân số 4/4 có tử số bằng mẫu số , phân số đó bằng 1 và viết là 4/4 = 1 , phân số 1/4 có tử số bé hơn mẫu số ( 1 < 4 ) phân số đó bé hơn 1 và viết là 1/4< 1 Thực hành Bài 1 : Cho học sinh nêu yêu cầu của bài - Yêu cầu học sinh nhận xét bài làm của bạn Bài 2 : Cho học sinh nêu yêu cầu của bài - Yêu cầu học sinh nhận xét bài làm của bạn Bài 3 : Cho học sinh nêu yêu cầu của bài -Yêu cầu học sinh nhận xét bài làm của bạn Ăn 1 quả cam tức là ăn 4 phần hay 4/4 quả cam ; ăn thêm ¼ quả nữa, tức là ăn thêm 1 phần ,như vậy Vân đã ăn tất cả 5 phần hay 5/4 quả cam . - Chia đều 5 quả cam cho 4 người thì mỗi người nhận được 5/4 quả cam Phân số5/4 có tử số lớn hơn mẫu số , phân số đó lớn hơn 1 . - Nêu yêu cầu của bài 9 :7 = 9/7 8 :5 = 8/5 19 : 11 = 19/11 -HS nhận xét bài làm của bạn Nêu yêu cầu của bài Phân số 7/6 chỉ phần đã tô mẫu của hình1 ( mỗi hình chữ nhật đã được chia thành 6 phần bằng nhau , tô màu cả một hình chữ nhật tức là tô màu 6 phần , rồi lại tô mãu thêm 1 phần nữa ( của hình chữ nhật kia ) tức là tô màu 7/6 hình chữ nhật - HS nhận xét bài làm của bạn -Nêu yêu cầu của bài 3/4 1 ; 19/17 > 1 HS nhận xét bài làm của bạn 4. Củng cố : ( 4 phút ) - GV hệ thống lại kiến thức đã học 5. Dặn dò ( 1 phút ) - Xem lại bài và hoàn thành các bài tập chưa làm xong . Môn : Tập Làm Văn Bài :Miêu Tả Đồ Vật ( Kiểm Tra Viết ) I.MỤC TIÊU HS thực hành viết hoàn chỉnh một bài văn miêu tả đồ vật sau giai đoạn học về văn miêu tả đồ vật Bài viết đúng với yêu cầu của đề, có đủ ba phần (mở bài, thân bài, kết luận), diễn đạt thành câu, lời văn sinh động tự nhiên. II.CHUẨN BỊ -Tranh minh họa một số đồ vật trong SGK; một số ảnh đồ vật, đồ chơi khác (nếu có). Giấy, bút để làm bài kiểm tra. -Bảng lớp viết đề bài và dàn ý của bài văn miêu tả đồ vật: III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Ổn định tổ chức : ( 1 phút ) 2. Kiểm tra bài cũ : ( 4 phút ) Thế nào là kết bài trong bài văn kể chuyện ? 3. Giảng bài mới : Giới thiệu bài : Miêu tả đồ vật ( kiểm tra viết ) TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Gợi ý cách ra đề Bốn đề kiểm tra ở tiết TLV là những đề bài gợi ý. Dựa theo những đề bài đó, GV ra đề cho HS viết bài. Khi ra đề, cần chú ý những điểm sau: -Ra đề tả những đồ vật, đồ chơi gần gũi với trẻ em (tránh ra đề bài tả những đồ vật, đồ chơi xa lạ) -Ra đề gắn với kiến thức TLV (về các cách mở bài, kết bài) vừa học. -Nên ra ít nhất 3 đề (có thể chọn trong số 4 đề được gợi ý) để HS rộng rãi lựa chọn được một đề bài mình thích. Ví dụ về một số đề bài: +Đề bài 1: Hãy tả một đồ vật em yêu thích nhất ở trường. Chú ý mở bài theo cách gián tiếp. +Đề bài 2: Hãy tả một đồ vật gần gũi nhất với em ở nhà.Chú ý kết bài theo kiểu mở rộng. +Đề bài 3: Hãy tả một đồ chơi mà em thích nhất.Chú ý mở bài theo cách gián tiếp. +Đề bài 4: Hãy tả quyển sách giáo khoa Tiếng Việt 4, tập hai của em. Chú ý kết bài theo kiểu mở rộng. * Chú ý : GV cho phép HS tham khảo những bài văn mình đã viết trước đó, giúp các em có những bài viết tốt hơn; nhắc HS nên lập dàn ý trước khi viết, nên nháp trước khi viết bài vào giấy kiểm tra. - HS chọn 1 trong 4 đề đã cho để làm vào vở -HS làm bài vào vở + HS viết vào nháp trước, sau đĩ mới viết vào vở + HS dựa theo dàn bài để làm cho chính xác - HS nộp bài lại để GV mang về nhà chấm điểm 4. Củng cố : ( 4 phút ) - Gọi HS nhắc lại dàn bài chung về văn miêu tả 5. Dặn dò ( 1 phút ) Dặn HS đọc trước nội dung tiết TLV Luyện tập giới thiệu địa phương, quan sát những đổi mới ở xóm làng hoặc phố phường nơi mình sinh sống để giới thiệu được về những đổi mới đó. . Môn : Lịch sử Bài : Chiến thắng Chi Lăng MỤC TIÊU - Thuật lại diễn biến trận Chi Lăng. -Ý nghĩa quyết định của trận Chi Lăng đối với thắng lợi của khởi nghĩa Lam Sơn. - Cảm phục sự thông minh, sáng tạo trong cách đánh giặc của ông cha ta qua trận Chi Lăng. II.CHUẨN BỊ - Hình minh hoạ trong SGK. - Phiếu học tập của học sinh. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1- Ổn định tổ chức : ( 1 phút ) 2- Kiểm tra bài cũ : ( 4 phút ) - Gọi 2 HS lên bảng, yêu cầu trả lời 2 câu hỏi sau : + Vua nhà Trần sống như thế nào ? + Hành động truất quyền vua của Hồ Quý Ly có hợp lòng dân không ? Vì sao ? 3- Giảng bài mới : * Giới thiệu bài : - GV treo hình minh hoạ trang 46, SGK và hỏi : Hình chụp đền thờ ai ? người đó có công lao gì đối với đân tộc ta ? - GV giới thiệu : GV nêu mục tiêu của bài học TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 6’ 6’ 6’ 7’ Hoạt động 1: Làm việc cả lớp - GV trình bày bối cảnh dẫn đến trậnChi Lăng: + Cuối năm 1406, quân Minh xâm lược nước ta. Nhà Hồ không đoàn kết được toàn dân nên cuộc kháng chiến thất bại (1407). Dưới ách đô hộ của nhà Minh, nhiều cuộc khởi nghĩa của nhân dân ta đã nổ ra, tiêu biểu là cuộc khởi nghĩa Lam Sơn do Lê Lợi khởi xướng. + Năm 1418, từ vùng núi Lam Sơn (Thanh Hoá), cuộc khởi nghĩa Lam Sơn ngày càng lan rộng ra cả nước. Năm 1426, quân Minh bị quân khởi nghĩa bao vây ở Đông Quan (Thăng Long). Vương Thông, tướng chỉ huy quân Minh hoảng sợ, một mặt xin hòa, mặt khác bí mật sai ngưòi về nước xin quân cứu viện. Liễu Thăng chỉ huy 10 vạn quân kéo vào nước ta theo đường Lạng Sơn. Hoạt động 2 : Làm việc cả lớp - GV hướng dẫn HS quan sát lược đồ trong SGK và đọc các thông tin trong bài để thấy được khung cảnh của ải Chi Lăng. - GV lần lược đặt câu hỏi : + Thung lũng Chi Lăng ở tỉnh nào của nước ta ? + Thung lũng có hình như thế nào ? + Hai bên thung lũng là gì ? + Lòng thung lũng có gì đặt biệt ? + Theo em với địa thế như trên, Chi Lăng có lợi gì cho quân ta và có hại gì cho quân địch ? Hoạt động 3 : Thảo luận nhóm - Để giúp HS thuật lại được trận Chi Lăng, GV đưa ra các câu hỏi cho các em thảo luận nhóm: + Khi quân Minh đến trước ải Chi Lăng, kị binh của ta đã hành động như thế nào ? + Kị binh của nhà Minh đã phản ứng thế nào trước hành động của quân ta ? + Kị binh của nhà Minh đã bị thua trận ra sao ? + Bộ binh của nhà Minh bị thua trận như thế nào ? - GV gọi 1 HS khá trình bày lại diễn biến của trận Chi Lăng. Hoạt động 4 : Làm việc cả lớp - GV nêu câu hỏi cho cả lớp thảo luận để HS nắm được tài thao lược của quân ta và kết quả, ý nghĩa của trận Chi Lăng. + Trong trận Chi Lăng, nghĩa quân Lam Sơn đã thể hiện sự thông minh như thế nào ? + Sau trận Chi Lăng, thái độ của quân Minh ra sao ? - GV tổ chức cho HS trao đổi để thống nhất các kết luận như trong SGK. - HS lắng nghe - HS quan sát lược đồ. - HS trả lời câu hỏi : + Thung lũng Chi Lăng ở tỉnh Lạng Sơn nước ta. + Thung lũng này hẹp và có hình bầu dục. + Phía Tây thung lũng là dãy núi đá hiểm trở, phía Đông thung lũng là dãy núi đất trùng trùng điệp điệp. + Lòng thung lũng có sông lại có 5 ngọn núi nhỏ là núi Quỷ Môn Quan, núi Ma Sẳn, núi Phượng Hoàng, núi Mã Yên, núi Cai Kinh. + Địa thế Chi Lăng tiện cho quân ta mai phục đánh giặc, còn giặc đã lọt vào Chi Lăng khó mà có đường ra. - Chia thành các nhóm nhỏ, mỗi nhóm có từ 4 đến 6 HS và tiến hành thảo luận. + Khi quân địch đến, kị binh của ta nghênh chiến rồi quay đầu giả vờ thua để nhử Liễu Thăng cùng đám kị binh vào ải. + Kị binh của nhà Minh thấy vậy ham đuổi nên bỏ xa hàng vạn quân bộ ở phía sau đang lũ lược chạy. + Khi kị binh của nhà Minh đang bì bõm lội qua đầm lầy thì một loạt pháo hiệu nổ vang như sấm dậy. Lập tức hai bên sườn núi, những chùm tên và những mũi lao vun vút phóng xuống. liễu Thăng và đám kị binh tối tăm mặt mũi. Liễu Thăng bị giết tại trận. + Quân bộ của nhà Minh cũng gặp phải mai phục của quân ta, lại nghe tin Liễu Thăng chết thì hoảng sợ. Phần đông chúng bị giết, số còn lại bỏ chạy thoát thân. - Một HS dựa vào dàn ý trên để thuật lại diễn biến chính của trận Chi Lăng. + Trong trận Chi Lăng, nghĩa quân Lam Sơn đã thể hiện sự thông minh và tài quân sự kiệt xuất, biết dựa vào địa hình để bày binh, bố trận, dụ địch có đường vào ải mà không có đường ra khiến chúng đại bại. 4- Củng cố : ( 4 phút ) - Gọi HS đọc phần tĩm tắt SGK 5 - Dặn dò : ( 1 phút ) - GV dặn HS về nhà học thuộc bài, làm các bài tự đánh giá kết quả học và chuẩn bị bài sau. Thứ 5 ngày 7 tháng 01 năm 2010 Môn : Luyện từ và câu Bài : MỞ RỘNG VỐN TỪ : SỨC KHOẺ I.MỤC TIÊU 1.Mở rộng và tích cực hoá vốn từ thuộc chủ điểm sức khoẻ của HS. 2.Cung cấp cho HS một số thành ngữ, tục ngữ liên quan đến sức khoẻ. 3.Biết giữ gin sức khoẻ II.CHUẨN BỊ -Bút dạ ; một số tờ phiếu khổ to viết nội dung Bt1, 2, 3. -VBT Tiếng Việt, tập hai (nếu có). III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1- Ổn định tổ chức : ( 1 phút ) 2- Kiểm tra bài cũ : ( 4 phút ) GV kiểm tra 2 HS đọc đoạn văn kể về công việc làm trực nhật lớp, chỉ rõ các câu Ai làm gì ? trong đoạn viết ( BT3, tiết LTVC trước ). 3- Giảng bài mới : * Giới thiệu bài : Mở rộng vốn từ : Sức khỏe TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 6’ 6’ 6’ 7’ Bài tập 1 : - Gọi 1 HS đọc nội dung BT (đọc cả mẫu). - Cho HS đọc thầm lại yêu cầu của bài, trao đổi theo nhóm nhỏ để làm bài. GV phát phiếu cho các nhóm. -Cả lớp và GV nhận xét, kết luận nhóm thắng cuộc (nhóm tìm được đúng và nhiều từ ) . ( GV không đòi hỏi HS tìm đầy đủ các từ ngữ này. ) Bài tập 2 : -GV nêu yêu cầu của BT2. -GV dán lên bảng 3-4 tờ phiếu, phát bút dạ mời các nhóm lên bảng thi tiếp sức.. - Gọi HS đọc kết quả làm bài Bài tập 3 : -Cách tổ chức hoạt động tương tự như BT2, HS đọc thuộc lòng các thành ngữ sau khi đã điền hoàn chỉnh các từ ngữ ; viết vào vở lời giải đúng Bài tập 4 : -GV gợi ý : +Người “ Không ăn không ngủ “ được là người như thế nào ? +” Không ăn không ngủ “ được khổ như thế nào ? +Người “ ăn được ngủ được “ là người như thế nào ? +” Aên được ngủ được là tiên “ nghĩa là gì ? -GV chốt lại Bài tập 1 : -1 HS đọc nội dung
Tài liệu đính kèm: