Kế hoạch bài học Lớp 2 - Tuần 4 - Năm học 2016-2017 - Thăng Thu Hiền

*TIẾT1: KỂ CHUYỆN

BÍM TÓC ĐUÔI SAM

I. Mục đích yêu cầu:

- Dựa theo tranh kể lại được đoạn 1,2 của câu chuyện (BT1)

- Bước đầu kể lại được đoạn 3 bằng lời của mình. (BT2)

- Kể nối tiếp được từng đoạn của câu chuyện

- HS khá giỏi biết phân vai dựng lại câu chuyện (BT3)

II. Đồ dùng dạy học:Tranh minh họa đoạn 1,2 - HĐ2.

III. HĐ dạy học:

A. Bài cũ: 3 HS kể phân vai câu chuyện: Bạn của Nai Nhỏ.

B. Bài mới:

HĐ1: Giới thiệu bài - ghi bảng

 HĐ2: HD kể đoạn 1,2 theo tranh

- GV chia nhóm đôi, HS dựa vào tranh và gợi ý kể cho nhau nghe.

- GV gợi ý bằng cách đặt câu hỏi phụ.

- HS lắng nghe và nhận xét.

 HĐ3: HD kể đoạn 3 bằng lời của mình

- HS đọc y/c 2.

- HS tập kể theo nhóm đôi.

- Đại diện các nhóm thi kể đoạn 3 bằng lời của mình. Cả lớp và GV nhận xét.

 HĐ4: Kể lại toàn bộ câu chuyện

- HS kể nối tiếp trong nhóm 3, từng đoạn của câu chuyện

- Các nhóm thi kể nối tiếp từng đoạn của câu chuyện trước lớp.

- Cả lớp và GV nhận xét.

* HD HS kể phân vai.

- HS khá giỏi kể toàn bộ câu chuyện theo kiểu phân vai.

- Cả lớp và GV nhận xét.

 HĐ5: Củng cố, dặn dò:

- Tóm tắt nội dung chính.

- Nhận xét giờ học, dặn HS chuẩn bị bài ở nhà.

 __________________________________________________

 

doc 23 trang Người đăng hoanguyen99 Lượt xem 725Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài học Lớp 2 - Tuần 4 - Năm học 2016-2017 - Thăng Thu Hiền", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
a Nai Nhỏ.
B. Bài mới:	
HĐ1: Giới thiệu bài - ghi bảng
	HĐ2: HD kể đoạn 1,2 theo tranh
- GV chia nhóm đôi, HS dựa vào tranh và gợi ý kể cho nhau nghe.
- GV gợi ý bằng cách đặt câu hỏi phụ.
- HS lắng nghe và nhận xét.
	HĐ3: HD kể đoạn 3 bằng lời của mình
- HS đọc y/c 2.
- HS tập kể theo nhóm đôi.
- Đại diện các nhóm thi kể đoạn 3 bằng lời của mình. Cả lớp và GV nhận xét.
	HĐ4: Kể lại toàn bộ câu chuyện
- HS kể nối tiếp trong nhóm 3, từng đoạn của câu chuyện
- Các nhóm thi kể nối tiếp từng đoạn của câu chuyện trước lớp.
- Cả lớp và GV nhận xét.
* HD HS kể phân vai.
- HS khá giỏi kể toàn bộ câu chuyện theo kiểu phân vai.
- Cả lớp và GV nhận xét.
	HĐ5: Củng cố, dặn dò:
- Tóm tắt nội dung chính.
- Nhận xét giờ học, dặn HS chuẩn bị bài ở nhà.
 __________________________________________________
*tiết2:	 Tập đọc
Trên chiếc bè
I. Mục đích yêu cầu:
- Biết nghỉ hơi đúng sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ.
- Hiểu nội dung bài: Tả chuyến du lịch thú vị trên “sông” của Dế Mèn và Dế Trũi.
(trả lời được CH 1,2)
II. Đồ dùng dạy học:	Tranh minh họa sgk-HĐ1; Bảng phụ viết câu văn HD HS đọc- HĐ2.
III. hđ dạy học:
a. bài cũ:	HS đọc bài “ Bím tóc đuôi sam”
B. Bài mới:	
HĐ1: Giới thiệu bài - ghi bảng
	HĐ2: Luyện đọc
- GV đọc mẫu lần 1 , 1HS khá đọc bài.
- GV HD phát âm các từ, tiếng khó đọc: ngao du thiên hạ, đen sạm, cua kềnh, săn sắt
- HS đọc tiếp nối từng câu
- HD HS luyện đọc câu dài
- HS đọc từng đoạn trước lớp kết hợp giải nghĩa từ khó hiểu phần chú giải.
- HS đọc từng đoạn trong nhóm, GV chia đoạn: 3 đoạn, mỗi lần xuống dòng là một đoạn.
- Các nhóm thi đọc. Nhận xét, chọn nhóm, cá nhân đọc tốt.
- Cả lớp đọc đồng thanh đoạn 3
	HĐ3: Tìm hiểu bài
- GV HD HS đọc từng đoạn rồi trả lời câu hỏi sgk
- Nêu nội dung bài: Tả chuyến du lịch thú vị trên sông của Dế Mèn và Dế Trũi.
- Cho HS liên hệ
	HĐ3: Luyện đọc lại
- HD HS luỵên đọc phân vai.
- HS thi đọc lại truyện theo phân vai
	HĐ4: Củng cố, dặn dò:
- Tóm tắt nội dung chính.
- Nhận xét giờ học, dặn HS chuẩn bị bài ở nhà.
 -------------------------------------------------------------
*Tiết3:	 toán 
49 + 25
I. Mục tiêu:	
- Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100, dạng 49 + 25
- Biết giải bài toán bằng một phép tính cộng.
- Bài tập cần làm: Bài 1(cột 1,2,3), bài 3 trong VBT
II. Đồ dùng dạy học:	Que tính, bảng gài - HĐ2. Bảng phụ - HĐ3.
III. hđdạy học:
a. Củng cố về 29 + 5::	HS làm bài tập 2 sgk(trang 16)
B. Giới thiệu bài - ghi bảng:
	HĐ1: Giới thiệu phép cộng 49 + 25
- GV nêu vấn đề: 49 + 25
- HS thao tác với que tính tự tìm ra kết quả của phép tính.
- HS tự đặt tính rồi tính
	HĐ2: Thực hành
- GV nêu các BT cần làm: Bài 1(cột 1,2,3), bài 3 trong VBT
- HS tự làm bài, GV theo dõi, giúp đỡ HS yếu.
- Chữa bài:
Bài 1(cột1,2,3)-VBT: HS tự làm bài, 3 HS lên bảng làm và nêu cách thực hiện.
- Cả lớp và GV nhận xét.
- Củng cố thực hiện phép cộng dạng 49 + 25
Bài 3- VBT: HS đọc đề bài, tìm hiểu đề bài.
- HS tự làm vào VBT, 1 HS trình bày bài giải trên bảng
- Cả lớp và GV nhận xét.
- Củng cố về giải bài toán bằng một phép tính cộng.
	HĐ nối tiếp: Củng cố, dặn dò:
- Tóm tắt nội dung chính.
- Nhận xét giờ học, dặn HS chuẩn bị bài ở nhà.
________________________________________________________________
*Tiết4:	 chính tả: tuần 4- tiết 1
I. Mục đích yêu cầu:
- Chép lại chính xác bài chính tả, biết trình bày đúng lời nhân vật trong bài.
- Làm được BT2,3a.
II. Đồ dùng dạy học:	Bảng phụ- HĐ2 và HĐ4.
III. hđ dạy học:
a. bài cũ: HS viết các từ: nghiêng ngả, nghi ngờ.
B. Bài mới:	
HĐ1: Giới thiệu bài - ghi bảng
	HĐ2: Tập chép Bím tóc đuôi sam
- GV đọc bài viết, 2 HS đọc lại.
- Giúp HS hiểu nội dung bài viết.
- HD cách trình bày
- HD viết chữ khó: xinh xinh, khuôn mặt
- HS nhìn bảng chép bài vào vở.
	HĐ3: Chấm, chữa bài
- HS tự soát lỗi
- GV chấm một số bài và nhận xét
	HĐ4: HD làm bài tập
- HD HS làm bài 1 và 2a trong VBT
- Củng cố qui tắc chính tả với iê/yê.
	HĐ5: Củng cố, dặn dò:
- Tóm tắt nội dung chính.
- Nhận xét giờ học, dặn HS chuẩn bị bài ở nhà.
______________________________________________________________
 Thứ năm ngày 29 tháng 9 năm 2016
*Tiết1:	Luyện từ và câu
Tuần 4
I. Mục đích yêu cầu:
- Tìm được một số từ ngữ chỉ người, đồ vật, con người, cây cối.(BT1)
- Biết đặt và trả lời câu hỏi về thời gian.(BT2)
- Bước đầu biết ngắt đoạn văn thành các câu trọn ý (BT3)
II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ- HĐ3
III. hđ dạy học:
a. bài cũ:	HS đặt câu theo mẫu: Ai ( cái gì, con gì) là gì?
B. Bài mới:	
HĐ1: Giới thiệu bài - ghi bảng
	HĐ2: Từ chỉ sự vật
Bài1: HS nêu y/c của bài.
- Tổ chức trò chơi: Thi tìm từ nhanh.
- HS làm tiếp bài vào VBT
- Củng cố về từ chỉ sự vật
	HĐ3: Từ ngữ về ngày, tháng, năm
Bài2: HS đọc y/c của bài
- 1HS đọc mẫu
- Một số cặp HS thực hành theo mẫu
- HS thực hành theo cặp
- Một số cặp HS trình bày trước lớp. Cả lớp và GV nhận xét
- Củng cố từ ngữ về ngày, tháng , năm
	HĐ4: Ngắt câu
Bài3: HS đọc y/c bài
- GV treo bảng phụ
- HS lên bảng dùng dấu chấm để ngắt câu
- Cả lớp và GV nhận xét
- HS viết lại đúng chính tả vào VBT
	HĐ5: Củng cố, dặn dò:
- Tóm tắt nội dung chính.
- Nhận xét giờ học, dặn HS chuẩn bị bài ở nhà.
-------------------------------------------------------
*Tiết2:	 chính tả: tuần 4 - tiết2
I. Mục đích yêu cầu:
- Nghe-viết chính xác, trình bày đúng bài chính tả.
- Làm được BT2,3a
II. Đồ dùng dạy học:	Bảng phụ- HĐ4.
III. hđ dạy học:
a. bài cũ: HS viết các từ: yên ổn, kiên cường
B. Bài mới:	
HĐ1: Giới thiệu bài - ghi bảng
	HĐ2: Nghe - viết Trên chiếc bè
- GV đọc bài viết, 2 HS đọc lại.
- Giúp HS hiểu nội dung bài viết.
- HD cách trình bày: HS tìm những chữ viết hoa và giải thích vì sao cần viết hoa.
- HD viết chữ khó: ngao du, say ngắm.
- GV đọc chính tả, HS nghe- viết bài vào vở.
	HĐ3: Chấm, chữa bài
- HS tự soát lỗi
- GV chấm một số bài và nhận xét
	HĐ4: HD làm bài tập
 Bài 2: HS làm bài 1 trong VBT, 1 HS làm trên bảng phụ
- Nhận xét.
- HS đọc lại những từ đúng
Bài3a: HS tự làm bài 2a VBT, 1 HS lên bảng làm. 
- Nhận xét.
- Củng cố qui tắc chính tả với iê/yê.
	HĐ5: Củng cố, dặn dò:
- Tóm tắt nội dung chính.
- Nhận xét giờ học, dặn HS chuẩn bị bài ở nhà.
 ______________________________________________________ 
*Tiết3:	 toán 
Luyện tập
I. Mục tiêu:	
- Biết thực hiện phép cộng dạng: 9 + 5, thuộc bảng 9 cộng với một số
- Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100, dạng 29 + 5; 49 + 25.
- Biết thực hiện phép tính 9 cộng với một số để so sánh hai số trong phạm vi 20.
- Bíêt giải bài toán bằng một phép tính cộng.
- Các bài tập cần làm: Bài 1(cột 1,2,3), bài 2, bài 3(cột 1), bài 4 trong VBT
II. Đồ dùng dạy học:
III. hđ dạy học:
*HĐ 1: Củng cố kiến thức cũ: HS lên bảng làm bài 2(sgk) trang 17
*HĐ 2:Giới thiệu bài - ghi bảng
*HĐ3: Luyện tập
- GV nêu các bài tập cần làm: Bài 1(cột 1,2,3), bài 2, bài 3(cột 1), bài 4 trong VBT.
- HS tự làm bài, GV theo dõi giúp đỡ HS yếu.
- Chữa bài:
Bài 1(cột 1,2,3)-VBT: HS nêu y/c bài, GV ghi các phép tính lên bảng
- HS nối tiếp nhau đọc kết quả 
- HS làm vào VBT.
- Củng cố phép cộng có dạng 9 + 5
- Một số HS đọc thuộc bảng 9 cộng với một số trước lớp.
Bài 2- VBT: HS nêu y/c của bài
- HS tự làm vào VBT, 2 HS lên bảng làm và nêu cách thực hiện.
- Cả lớp và GVnhận xét.
- Củng cố phép cộng có nhớ trong phạm vi 100, dạng 29 + 5 và 49 + 25.
Bài 3(cột 1)- VBT: HS nêu y/c bài
- HS làm vào VBT, 1 HS lên bảng làm
- Cho HS nhận xét 
- Củng cố cách so sánh một tổng với một số.
Bài 4: HS đọc đề bài
- HS tự giải bài toán vào VBT, 1 HS lên bảng giải.
- Nhận xét. Củng cố giải bài toán bằng một phép tính cộng.
*HĐnối tiếp: Củng cố, dặn dò:
- Tóm tắt nội dung chính.
- Nhận xét giờ học, dặn HS chuẩn bị bài ở nhà.
 ________________________________________________ 
*Tiết4:	 luyện toán 
Luyện tập
I. Mục tiêu:	
- Biết thực hiện phép cộng dạng: 9 + 5, thuộc bảng 9 cộng với một số
- Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100, dạng 29 + 5; 49 + 25.
- Biết thực hiện phép tính 9 cộng với một số để so sánh hai số trong phạm vi 20.
- Bíêt giải bài toán bằng một phép tính cộng.
- Các bài tập cần làm: Bài 1(cột 1,2,3), bài 2, bài 3(cột 1), bài 4 trong SGK
II. Đồ dùng dạy học: SGK
III. hđ dạy học:
*HĐ1: Luyện tập
- GV nêu các bài tập cần làm: Bài 1(cột 1,2,3), bài 2, bài 3(cột 1), bài 4 trong SGK.
- HS tự làm bài, GV theo dõi giúp đỡ HS yếu.
- Chữa bài:
Bài 1(cột 1,2,3)-SGK: HS nêu y/c bài, GV ghi các phép tính lên bảng
- HS nối tiếp nhau đọc kết quả 
- HS làm vào vở ô ly.
- Củng cố phép cộng có dạng 9 + 5
- Một số HS đọc thuộc bảng 9 cộng với một số trước lớp.
Bài 2- SGK: HS nêu y/c của bài
- HS tự làm vào vở ô ly, 2 HS lên bảng làm và nêu cách thực hiện.
- Cả lớp và GVnhận xét.
- Củng cố phép cộng có nhớ trong phạm vi 100, dạng 29 + 5 và 49 + 25.
Bài 3(cột 1)- SGK: HS nêu y/c bài
- HS làm bài, 1 HS lên bảng làm
- Cho HS nhận xét 
- Củng cố cách so sánh một tổng với một số.
Bài 4: HS đọc đề bài
- HS tự giải bài toán , 1 HS lên bảng giải.
- Nhận xét. Củng cố giải bài toán bằng một phép tính cộng.
*HĐnối tiếp: Củng cố, dặn dò:
- Tóm tắt nội dung chính.
- Nhận xét giờ học, dặn HS chuẩn bị bài ở nhà.
 ________________________________________________ 
Thứ sáu ngày 30 tháng 9 năm 2016
*tiết1:	tập làm văn
Tuần 4(gdkns)
i. Mục đích yêu cầu:
- Biết nói lời cảm ơn, xin lỗi phù hợp với tình huống giao tiếp đơn giản (BT1,2)
- Nói được 2, 3 câu ngắn về nội dung bức tranh, trong đó có dùng lời cảm ơn hay xin lỗi thích hợp.( BT3)
- HS khá giỏi làm được (BT4)
- GDKN giao tiếp và KN tự nhận thức về bản thân.
ii. Đồ dùng dạy học: Tranh minh họa bài tập 3.
iii. hđ dạy học:
A. Bài cũ: 2 HS đọc danh sách các bạn trong tổ học tập của mình theo thứ tự bảng chữ cái.
B. Bài mới:
	HĐ1: Giới thiệu bài
	HĐ2: Nói lời cảm ơn, xin lỗi
Bài1: HS đọc yêu cầu bài
- HS trao đổi nhóm đôi
- GV nêu từng tình huống, nhiêù HS nối tiếp nhau nói lời cảm ơn phù hợp với từng tình huống, lưu ý cả về thái độ khi nói.
- Cả lớp và GV nhận xét.
Bài2: HS nêu yêu cầu bài
- HS thực hành nói lời xin lỗi.
- HS nêu thái độ khi nói lời xin lỗi.
	HĐ3: Biết dùng lời cảm ơn, xin lỗi 
Bài3: GV nêu yêu cầu bài
- HD HS quan sát kĩ từng tranh.
- GV nói nội dung từng tranh.
- HDHS làm việc theo nhóm đôi. Qua đó GDKN giao tiếp: cởi mở, tự tin trong giao tiếp, biết lắng nghe ý kiến người khác.
- HS kể nội dung từng tranh trước lớp, có dùng lời cảm ơn, xin lỗi. Cả lớp và GV nhận xét.
* Củng cố: khi nào cần nói lời cảm ơn, xin lỗi. Từ đó GDKN tự nhận thức về bản thân.
Bài4: GV nêu yêu cầu bài.
- HS khá giỏi viết vào VBT những điều vừa kể ở bài 3.
- Một số HS đọc bài viết. Cả lớp và GV nhận xét.
	HĐ4: Củng cố, dặn dò
- GV tóm tắt nội dung chính.
- Nhận xét tiết học, dặn HS chuẩn bị bài sau.
--------------------------------------------------------- 
*Tiết2:Luyện Tiếng Việt: Luyện tập làm văn (tuần 4)
I/ Mục đích yêu cầu: . Biết nói lời cảm ơn, xin lỗi với tình huống giao tiếp . Biết nói 3- 4 câu về nội dung mỗi bức tranh, trong dó có dùng lời cảm ơn, hay xin lỗi thích hợp.
2. Rèn kỹ năng viết. Viết được những điều vừa nói thành đoạn văn.
II/ Cách tiến hành:
1. Thực hành bài tập1.( HS thực hiện vào vở )
- HS thực hiện - Sau đó yêu cầu từng HS lên thực hiện trước lớp.
- Lớp nhận xét tuyên dương HS thực hành tốt.
2. Thực hành bài tập1.( HS thực hiện vào vở )
- HS tự thực hiện.
- Mời 1 số em đọc kết quả bài làm của mình.
- GV nhận xét chỉnh sửa cho HS.
3. Nhận xét chung tiết học./ 
 ______________________________________________________
*Tiết3:	 toán 
8 cộng với một số: 8 + 5
I. Mục tiêu: 
- Biết cách thực hiện phép cộng dạng 8 + 5, lập được bảng 8 cộng với một số 
- Nhận biết trực giác về tính giao hoán của phép cộng
- Biết giải bài toán bằng một phép tính cộng.
- Bài tập cần làm: Bài 1,2,4 trong VBT
II. Đồ dùng dạy học: Que tính, bảng gài- HĐ2
III. hđ dạy học:
*HĐ 1:Củng cố kiến thức cũ:	HS lên bảng làm bài tập 2 sgk(trang 18)
*HĐ2: Giới thiệu bài - ghi bảng
*HĐ3: Giới thiệu phép cộng 8 + 5
- GV nêu bài toán.
- HS sử dụng que tính để tìm kết quả rồi báo cáo kết quả tìm được.
- 1 HS lên bảng đặt tính và thực hiện phép tính.
- HS nhắc lại cách đặt tính và cách tính.
*HĐ4: Lập bảng công thức 8 cộng với một số
- GV HD HS sử dụng que tính , tính kết quả từng phép tính
- HS nối tiếp nhau nêu kết quả của từng phép tính
- Tổ chức cho HS học thuộc bảng công thức 8 cộng với một số.
*HĐ5: Thực hành
- GV nêu các BT cần làm: Bài 1,2,4 trong VBT.
- HS tự làm bài, GV theo dõi giúp đỡ HS yếu.
- Chữa bài:
Bài 1- VBT: HS nêu y/c bài
- HS tự làm vào VBT.
- Từng cặp HS đổi chéo vở kiểm tra bài cho nhau rồi báo kết quả.
- Củng cố về bảng 8 cộng với một số và tính chất giao hoán của phép cộng.
Bài 2-VBT: HS nêu y/c bài
- Cả lớp làm bài vào VBT, 2 HS lên bảng làm bài, nêu cách thực hiện
- Củng cố về thực hiện phép cộng dạng 8 + 5.
Bài 4-VBT: HS đọc đề bài, HD HS tìm hiểu đề bài
- HS làm bài vào VBT, 1 HS lên bảng làm
- Cả lớp và GV nhận xét.
- Củng cố giải bài toán bằng một phep tính cộng
*HĐ nối tiếp: Củng cố, dặn dò:
- Tóm tắt nội dung chính.
- Nhận xét giờ học, dặn HS chuẩn bị bài ở nhà.
-----------------------------------------------------------
*Tiết 4:SHTT: Sinh hoạt lớp
1- Nhận xét các hoạt động trong tuần
- GV tổ chức cho HS nhận xét các hoạt động trong tuần 
- Nền nếp vệ sinh lớp học, vệ sinh cá nhân, múa hát thể dục giữa giờ, xếp hàng ra vào lớp.
Về học tập: nêu những bạn học tốt, những bạn chưa chịu khó học tập.
Tồn tại: Nêu một số khuyết điểm mà lớp còn mắc phải 
- Biện pháp khắc phục.
2- Bình xét xếp loại HS trong tuần
- HS bình xét theo nhóm
 + Các nhóm báo kết quả bình xét.
 + GV tổng kết 
3- Thông qua kế hoạch tuần sau
 _______________________________________________________________
Buổi 2
*tiết1:	 toán 
28 + 5
I. Mục tiêu: 
- Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100, dạng 28 + 5.
- Biết vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước.
- Biết giải bài toán bằng một phép tính cộng.
- Bài tập cần làm: Bài 1(cột 1,2,3), bài 3,4 trong VBT
II. Đồ dùng dạy học:	Que tính, bảng gài - HĐ2; Bảng phụ - HĐ3.
III. hđ dạy học:
a. Củng cố kiến thức cũ: Một số HS đọc thuộc bảng 8 cộng với một số.
B. Giới thiệu - ghi bảng:	
	HĐ1:Giới thiệu phép cộng 28 + 5
- GV nêu bài toán, HS nhắc lại
- HD HS thao tác trên que tính rồi đưa ra kết quả và nêu cách tính.
- GV sử dụng bảng gài và que tính để HD HS tìm kết quả.
- 1 HS lên bảng đặt tính và nêu cách tính.
	HĐ2: Thực hành
- GV nêu các bài tập cần làm: Bài 1(cột 1,2,3), bài 3,4 trong VBT
- HS tự làm bài, GV theo dõi, giúp đỡ HS yếu.
- Chữa bài:
Bài1(cột1,2,3)- VBT: HS tự làm vào VBT.
- HS lên bảng chữa bài, nêu cách tính
- Củng cố thực hiện phép cộng dạng 28 + 5
Bài3-VBT: HS đọc đề bài, HD HS tìm hiểu đề bài
- HS tự giải vào VBT
- 1HS lên bảng chữa bài. Cả lớp và GV nhận xét.
- Củng cố giải bài toán bằng một phép tính cộng.
Bài4-VBT: HS nêu yêu cầu bài.
- HS tự vẽ đoạn thẳng dài 6cm vào VBT.
- HS đổi chéo vở kiểm tra.
	HĐnối tiếp: Củng cố, dặn dò:
- Tóm tắt nội dung chính.
- Nhận xét giờ học, dặn HS chuẩn bị bài ở nhà.
*tiết2:LuệnToán :(Tiết 20) 28 + 5
I/ Mục tiêu : Giúp học sinh: 
- Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100- dạng 28 + 5; 
- Biết vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước, 
- Biết giải bài toán bằng một phép tính cộng.
II/Các hoạt động dạy học:
HDHS làm bài tập trong SGK trang 20
Bài tập 1(cột 1,2,3) : HS nêu YC bài tập, HS tự làm bài vào vở.
Bài tập 3: HS đọc đề yêu cầu tự tóm tắt và tự giải - Lớp làm vào vở ô ly.
Bài tập 4: Vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước .
HS tự đặt thước. Tìm trên vạch chia cm vẽ đoạn thẳng 5cm
Đặt thước đánh dấu ở vạch 0 và 5cm - Nối 2 điểm.
*Củng cố - dặn dò:
 - HS nêu lại cách đặt tính cộng 28 + 5. 
Nhận xét tiết học .Về nhà làm bài tập
__________________________________________________________
*Tiết 3:Luyện TNXH: Làm gì để xương và cơ phát triển tốt?
I / Mục đích - Yêu cầu:
 - Thấy được vai trò của xương và cơ đối với cơ thể .
- Biết nên làm và không nên làm những gì để xương và cơ phát triển tốt.
II/ Cách tiến hành :
1.Củng cố về vai trò của xương và cơ.
- HS nêu tên các loại xương , khớp xương và cơ.
- Nêu vai trò của từng xương, bộ xương đối với cơ thể.
2. Nên làm và không nên làm những gì để xương và cơ phát triển tốt.
- HS kể những việc nên làm và không nên làm đối với xương và cơ.
- GV chốt : Để xương và cơ phát triển tốt . Cần ăn uống đầy đủ, lao động vừa sức , ngồi học đúng tư thế, luyện tập thể dục hằng ngày
 __________________________________________________
*Tiết 5:HĐNGLL: Tổ chức trò chơi mà các em yêu thích
1. GV cho HS ra ngoài sân tập
2 . GV nêu yêu cầu tiết học.
- HS nêu tên những trò chơi mà các em thích.
- GV định hướng dẫn cho các em chơi những trò chơi an toàn và có lợi cho sức khoẻ.
- Chia nhóm cho các em có cùng sở thích được chơi trò chơi với nhau.
- GV theo đõi nhắc nhở các em giữ an toàn khi chơi.
3. Cho HS vào lớp nhận xét tiết học
________________________________________________________________
 *tiết 3: 	tự nhiên xã hội:
Làm gì để xương và cơ phát triển tốt?
(gdkns)
i.Mục đích yêu cầu: 
- Biết được tập thể dục hằng ngày, lao động vừa sức, ngồi học đúng cách và ăn uống đầy đủ sẽ giúp cho hệ cơ và xương phát triển tốt.
- Biết đi, đứng , ngồi đúng tư thế và mang vác vừa sức để phòng tránh cong vẹo cột sống. 
- GD KN ra quyết định và KN làm chủ bản thân.
II. Đồ dùng dạy học: Bộ tranh sgk-HĐ2, 4 chậu nước nặng nhẹ khác nhau-HĐ3
III. HĐ dạy học:
1,Bài cũ: Hỏi: Làm thế nào để cơ và xương phát triển tốt, săn chắc?
2, Bài mới:
	HĐ1: Khởi động
- HD HS cách chơi trò chơi: vật tay
- 2HS chơi mẫu
- HS thực hiện chơi trò chơi
- HS thắng cuộc trả lời: Vì sao em có thể thắng bạn
- GV giới thiệu bài.
HĐ2: Làm gì để cơ và xương phát triển tốt
- HS thảo luận theo nhóm đôi: quan sát tranh sgk và nói với nhau về nội dung các hình 1,2,3,4,5.
- Đại diện nhóm báo cáo kết quả- các nhóm khác nhận xét bổ sung.
- HS thảo luận câu hỏi sgk: Nên và không nên làm gì để xương và cơ phát triển tốt. Qua đó GD KN ra quyết định.
- Cho HS liên hệ.
HĐ3: Trò chơi Nhấc một vật
- Chuẩn bị 4 chậu nước
- GV HD cách chơi
- GV làm mẫu và lưu ý HS cách nhấc một vật.
- HS thực hiện trò chơi
- GV kết luận và nhắc nhở HS cần làm gì để cơ và xương phát triển tốt và giải thích tại sao không nên mang vác vật quá nặng. Từ đó GD KN làm chủ bản thân: Đảm nhận trách nhiệm thực hiện các hoạt động để xương và cơ phát triển tốt.
3, Củng cố- dặn dò:
	GV tóm tắt nội dung chính, nhận xét tiết học, giao bài.
 _______________________________________________________________
 Buổi 2 (thứ 6)
Luyện Tiếng Việt: Luyện tập làm văn (tuần 4)
I/ Mục đích yêu cầu: . Biết nói lời cảm ơn, xin lỗi với tình huống giao tiếp . Biết nói 3- 4 câu về nội dung mỗi bức tranh, trong dó có dùng lời cảm ơn, hay xin lỗi thích hợp.
2. Rèn kỹ năng viết. Viết được những điều vừa nói thành đoạn văn.
II/ Cách tiến hành:
1. Thực hành bài tập1.( HS thực hiện vào vở )
- HS thực hiện - Sau đó yêu cầu từng HS lên thực hiện trước lớp.
- Lớp nhận xét tuyên dương HS thực hành tốt.
2. Thực hành bài tập1.( HS thực hiện vào vở )
- HS tự thực hiện.
- Mời 1 số em đọc kết quả bài làm của mình.
- GV nhận xét chỉnh sửa cho HS.
3. Nhận xét chung tiết học./ 
 .......................................................
LuệnToán :(Tiết 20) 28 + 5
I/ Mục tiêu : Giúp học sinh: 
- Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100- dạng 28 + 5; 
- Biết vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước, 
- Biết giải bài toán bằng một phép tính cộng.
II/Các hoạt động dạy học:
HDHS làm bài tập trong SGK trang 20
Bài tập 1(cột 1,2,3) : HS nêu YC bài tập, HS tự làm bài vào vở.
Bài tập 3: HS đọc đề yêu cầu tự tóm tắt và tự giải - Lớp làm vào vở ô ly.
Bài tập 4: Vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước .
HS tự đặt thước. Tìm trên vạch chia cm vẽ đoạn thẳng 5cm
Đặt thước đánh dấu ở vạch 0 và 5cm - Nối 2 điểm.
*Củng cố - dặn dò:
 - HS nêu lại cách đặt tính cộng 28 + 5. 
Nhận xét tiết học .Về nhà làm bài tập
 Buổi 2 (thứ 2)
 Luyện Tiếng Việt: Ôn luyện : Bím tóc đuôi sam
I/ Mục đích yêu cầu: Rèn kĩ năng đọc thành tiếng: 
Đọc đúng: Loạng choạng, ngã nghịch, ngượng nghịu.
Biết nghỉ hơi sau các dấu phẩy, dấu chấm, dấu 2 chấm, chấm cảm, chấm hỏi , biết đọc phân biệt giọng người kể và giọng nhân vật.
 Rèn kĩ năng đọc – hiểu: 
Hiểu nội dung: Không nên nghịch ác đối với bạn “Cần đối xử tốt với bạn”
II/ Cách tiến hành:
1, Luyện đọc:
- HS đọc nối tiếp đoạn trước lớp.
- Lớp theo dõi nhận xét.
- Luyện đọc theo cách phân vai ( lưu ý đọc đúng giọng nhân vật và người dẫn chuyện)
Tổ chức thi theo nhóm . Lớp theo dõi xem nhóm nào đọc tốt nhất.
2, Hướng dẫn tìm hiểu bài:
 - HS đọc từng đoạn - cả lớp đọc thầm . Trả lời câu hỏi SGK
3. Củng cố - dăn dò:
- GVchốt lại: Khi trêu đùa bạn nhất là với các bạn gái các em không được đùa dại nghịch ác. khi biết mình sai phải chân thành nhận lỗi . Các em là HS ngay từ nhỏ các em phải học cách cư xử đúng
 ................................................................ 
Luyện Đạo Đức : Giáo dục ATGT
Bài1: An toàn và nguy hiểm khi đi trên đường.
I. Mục đích yêu cầu: 
 1- HS nhận biết thế nào là hành vi an toàn và nguy hiểm của người đi bộ, đi xe đạp trên đường.
- HS nhận biết những nguy hiểm thường có khi đi trên đường .
2. KN : Biết phân biệt những hành vi an toàn và nguy hiểm khi đi trên đường .
 - Biết cách đi trong ngõ hẹp, nơi hè đường bị lấn chiếm , qua ngã tư.
3. TĐ : Đi bộ trên viả hè ,không đùa nghịch dưới lòng đường để đảm bảo an toàn.
II. Chuẩn bị :
- Phiếu học tập , 2 bảng chữ : An toàn - Nguy hiểm.
III. Các HĐ dạy học :
HĐ1 : Giới thiệu an toàn và nguy hiểm.
-Mục tiêu : HS hiểu ý nghĩa an toàn và không an toàn khi đi trên đường.
- Nhận biết các hành đọng an toàn và không an toàn khi đi trên đường.
Cách tiến hành :
- GV giải thích thế nào là an toàn, thế nào là nguy hiểm.
- GV nêu các ví dụ về hành vi nguy hiểm và giải thích cho HS biết thế nào là an toàn thế nào là nguy hiểm.
- HS quan sát tranh và thảo luận về nội dung bức tranh theo nhóm 

Tài liệu đính kèm:

  • docKe hoach tuan 4.doc