Kế hoạch bài học Lớp 2 - Tuần 24 - Năm học 2016-2017 - Thăng Thu Hiền

*TIẾT 2: KỂ CHUYỆN

QUẢ TIM KHỈ(GDKNS)

I/ Mục đích yêu cầu:

- Dựa theo tranh kể lại được từng đoạn của câu chuyện.

- HS khá giỏi biết phân vai để dựng lại câu chuyện ( BT 2).

- GDKN tư duy sáng tạo.

II/Đồ dùng dạy học: Bộ tranh minh hoạ phóng to.

III/ HĐ dạy học :

A . Bài cũ : 3 HS kể chuyện : Bác sĩ Sói

B .Bài mới :

HĐ1: Giới thiệu bài.

HĐ2: Kể từng đoạn

- Hướng dẫn HS quan sát tranh SGK tóm tắt nội dung tranh bằng gợi ý câu hỏi.

- HS chỉ vào tranh tập kể từng đoạn của câu chuyện.

- HS kể chuyện từng đoạn trong nhóm.

- Đại diện các nhóm thi kể trước lớp.

- HS - GV nhận xét, sửa chữa và bổ xung.

HĐ3: Phân vai dựng lại câu chuyện .

 - HD HS phân vai, 3 HS làm mẫu

 - HS phân vai tập kể chuyện theo nhóm.

 - Thi kể phân vai theo nhóm cùng trình độ trước lớp.

- HS - GV nhận xét, bổ xung.

- HS - GV bình chọn nhóm dựng lại câu chuyện hay nhất. Qua đó GDKN tư duy sáng tạo.

Củng cố dặn dò:

- Tóm tắt nội dung chính, nhận xét giờ học.

 

doc 22 trang Người đăng hoanguyen99 Lượt xem 574Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài học Lớp 2 - Tuần 24 - Năm học 2016-2017 - Thăng Thu Hiền", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
giải SGK.
- HS tiếp nối nhau đọc đoạn trong nhóm.
- Thi đọc giữa các nhóm - HS và GV nhận xét.
HĐ3: Tìm hiểu bài.
- HS đọc từng đoạn kết hợp trả lời các câu hỏi SGK
- Qua câu hỏi 2 GD KN ra quyết định và KN ứng phó với căng thẳng.
- HS - GV nhận xét bổ xung
- HS nêu nội dung bài: Voi rừng được nuôi dạy thành voi nhà, làm nhiều việc có ích cho con người. 
 HĐ4: Luyện đọc lại
 - Một số HS thi đọc lại truyện 
- HS - GV nhận xét, đánh giá, tuyên dương 1 số HS đọc bài tốt.
Củng cố - dặn dò: 
- Tóm tắt nội dung chính, nhận xét giờ học.
 ___________________________________________
*Tiết 2: 	 Kể chuyện 
Quả tim khỉ(GDKNS)
I/ Mục đích yêu cầu: 
Dựa theo tranh kể lại được từng đoạn của câu chuyện. 
HS khá giỏi biết phân vai để dựng lại câu chuyện ( BT 2).
GDKN tư duy sáng tạo.
II/Đồ dùng dạy học: Bộ tranh minh hoạ phóng to.
III/ HĐ dạy học :
A . Bài cũ : 3 HS kể chuyện : Bác sĩ Sói
B .Bài mới : 
HĐ1: Giới thiệu bài.
HĐ2: Kể từng đoạn
- Hướng dẫn HS quan sát tranh SGK tóm tắt nội dung tranh bằng gợi ý câu hỏi.
- HS chỉ vào tranh tập kể từng đoạn của câu chuyện.
- HS kể chuyện từng đoạn trong nhóm.
- Đại diện các nhóm thi kể trước lớp. 
- HS - GV nhận xét, sửa chữa và bổ xung.
HĐ3: Phân vai dựng lại câu chuyện .
 - HD HS phân vai, 3 HS làm mẫu
 - HS phân vai tập kể chuyện theo nhóm.
 - Thi kể phân vai theo nhóm cùng trình độ trước lớp.
- HS - GV nhận xét, bổ xung.
- HS - GV bình chọn nhóm dựng lại câu chuyện hay nhất. Qua đó GDKN tư duy sáng tạo.
Củng cố dặn dò: 
- Tóm tắt nội dung chính, nhận xét giờ học.
 __________________________________________
*Tiết 3: Toán 
Bảng chia 4.
I/ Mục tiêu: 
- Lập được bảng chia 4.
- Nhớ được bảng chia 4.
- Biết giải bài toán có một phép chia, thuộc bảng chia 4.
- Bài tập cần làm: Bài 1,3 - VBT
II/ Đồ dùng dạy học Các tấm bìa, mỗi tấm bìa có 4 chấm tròn.
III/ HĐ dạy học :
HĐ1: Củng cố bảng nhân 4
- 2 HS đọc thuộc bảng nhân 4 trước lớp
- Nhận xét, củng cố.
HĐ2: Lập bảng chia 4
- GV Gắn lên bảng 3 tấm bìa, mỗi tấm có 4 chấm tròn. GV hỏi để HS viết phép nhân 4 x 3 = 12 rồi trả lời: có 12 chấm tròn.
- GV hỏi tiếp để HS viết được phép chia 12 : 4 = 3 rồi trả lời: có 3 tấm bìa.
- HD HS nhận xét: Từ phép nhân 4 là 4 x 3 = 12, ta có phép chia 4 là 12 : 4 = 3.
- HD học sinh lập bảng chia 4 từ bảng nhân 4
- HS lập hoàn chỉnh bảng chia 4
- HD HS học thuộc bảng chia 4
HĐ3: Thực hành.
- GV yêu cầu HS làm BT1, BT3 - VBT
- HD HS chữa bài:
Bài 1: HS nhẩm và tiếp nối nhau nêu miệng kết quả, GV ghi bảng.
- HS - GV nhận xét, sửa chữa.
- Củng cố bảng chia 4.
Bài 2: 1HS làm bài trên bảng.
- HS - GV nhận xét, sửa chữa.
- Củng cố giải bài toán có một phép chia.
Hoạt động nối tiếp
Tóm tắt nội dung chính, nhận xét giờ học.
 --------------------------------------------------------
*Tiết 4:Đạo đức : ( Tiết 24) Lịch sự khi nhận và gọi điện thoại 
I- Mục đớch yờu cầu:
1,HS hiểu : Lịch sự khi nhận và gọi điện thoại là núi năng rừ ràng, từ tốn , lễ phộp; nhấc và đặt mỏy nhẹ nhàng.
- Lịch sự khi nhận và gọi điện thoại thể hiện sự tụn trọng người khỏc và chớnh bản thõn mỡnh.
2, HS cú cỏc kỹ năng: - Biết phõn biệt hành vi đỳng và hành vi sai khi nhận và gọi điện thoại.
- Thực hiện nhận và gọi điện thoại lịch sự.
3, HS cú thỏi độ : - Tụn trọng , từ tốn, lễ phộp khi núi chuyện điện thoại.
- Đồng tỡnh với cỏc bạn cú thỏi độ đỳng và khụng đồng tỡnh với cỏc bạn cú thỏi độ sai khi núi chuyện điện thoại.
KNS: Kỹ năng khi nhận và gọi điện thoại
II, Đồ dựng dạy học :
- Bộ đồ chơi điện thoại.
- Tranh VBT
III, Cỏc HĐ dạy học: 
HĐ1 : Đúng vai.
+ Mục tiờu : HS thực hành kỹ năng nhận và gọi điện thoai trong một số tỡnh huống.
+ Cỏch tiến hành :
1/ HS thảo luận và đúng vai theo cặp.
- Tỡnh huống 1: Bạn Nam gọi điện cho bà ngoại để hỏi thăm sức khoẻ.
Tỡnh huống 2: Một người gọi nhầm số mỏy nhà Nam.
Tỡnh huống 3: Bạn Tõm định gọi điện cho bạn nhưng lại bấm nhầm số mỏy nhà người khỏc.
2/GV mời 1 số cặp lờn đúng vai.
4/Thảo luận lớp về cỏch ứng sử đúng vai của cỏc cặp. 
3/ GV kết luận : Dự ở trong tỡnh huống nào , em cũng cần phải cư sử lịch sự
HĐ2 : Xử lớ tỡnh huống.
+ Mục tiờu : HS biết lựa chọn cỏch ứng xử phự hợp trong một số tỡnh huống nhận hộ điện thoại.
+ Cỏch tiến hành :
1/GV y/ c mỗi nhúm thảo luận xử lớ 1 tỡnh huống.
a)Cú điện thoại gọi cho mẹ khi mẹ vắng nhà.
b)Cú điện thoại gọi cho bố, nhưng bố đang bận.
c)Em đang ở nhà bạn chơi, bạn vừa ra ngoài thỡ chuụng điện thoại reo.
2/Cỏc nhúm thảo luận .
3/Đại diện 1 nhúm trỡnh bày cỏch giải quyết trong mỗi tỡnh huống.
Cỏc nhúm khỏc nhận xột bổ sung.
4/ GV y/c hs liờn hệ.
KNS: Cần phải lịch sự khi nhận và gọi điện thoại. Điều đú thể hiện lũng tự trọng và tụn trọng người khỏc. 
 ________________________________________________________
 Buổi 2
* Tiết 1: Luyện TOán
Luyện tập.
I/ Mục tiêu:
- Biết tìm một thừa số chưa biết.
- Biết giải bài toán có một phép tính chia ( trong bảng chia 3)
II/ Đồ dùng dạy học: Bảng phụ .
III/ HĐ dạy học
HĐ1: Luỵên tập
- GV yêu cầu HS làm BT sgk trang 117
- HD HS chữa bài:
Bài 1.2: HD HS xác định yêu cầu của bài
	- HS tự làm, 2 HS lên bảng làm
 - HS - GV nhận xét, sửa chữa.
 - Củng cố cách tìm một số hạng trong một tổng, cách tìm một thừa số trong một tích.
Bài 3: GV treo bảng phụ, HS xác định yêu cầu bài
	- HS tự nhẩm
	- Tổ chức trò chơi tiếp sức
	- Củng cố cách tìm tích khi biết các thừa số, cách tìm một thừa số của phép nhân.
Bài 4: 1 em đọc đề bài
 - HD HS tìm hiểu bài toán, tóm tắt trên bảng.
 - HS làm bài vở bài tập, 1 HS làm trên bảng.
 - HS - GV nhận xét, sửa chữa.
 - Củng cố cách giải và trình bày bài giải.
Bài 5: 1 em đọc đề bài
 - HD HS tìm hiểu bài toán, tóm tắt trên bảng.
 - HS làm bài vở bài tập, 1 HS làm trên bảng.
 - HS - GV nhận xét, sửa chữa.
 - Củng cố cách giải và trình bày bài giải.
Hoạt động nối tiếp
- Tóm tắt nội dung chính, nhận xét giờ học.
 ____________________________________________
*Tiết 2:Luyện đọc: gấu trắng là chúa tò mò
I, Mục đớch yờu cầu: 
1, Rốn kĩ năng đọc thành tiếng :
 - Đọc trơn toàn bài. Biết nghỉ hơi hợp lớ sau 
- Biết đọc với giọng sụi nổi hào hựng thể hiện sự sỏng suốt, thụng minh của Sư Tử và khớ thế chuẩn bị xuất quõn.
2, Rốn kỹ năng đọc hiểu:
- Hiểu cỏc từ ngữ: Cực Bắc, thuỷ thủ, khiếp đảm.
- Hiểu nội dung bài: Gấu trắng Bắc Cực là chỳa tũ mũ. Nhờ biết lợi dụng trớ tũ mũ của Gấu Trắng mà chàng thuỷ thủ đó thoỏt nạn.
III, Cỏch tiến hành: 
1 GV đọc mẫu toàn bài.
* Luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ : Cực Bắc, thuỷ thủ, khiếp đảm.
- Đọc từng cõu: HS đọc nối tiếp.
- Đọc từng đoạn trứơc lớp: HS đọc nối tiếp.
- Đọc từng đoạn trong nhúm.
- Thi đọc giữa cỏc nhúm.
2.Tỡm hiểu bài.
Cõu hỏi 1, 2,3,4( SGK ): HS làm việc cỏ nhõn.
Gv nờu cõu hỏi- hs lần lượt trả lời.
GVchốt cõu trả lời đỳng.
HS nờu nội dung bài: : Gấu trắng Bắc Cực là chỳa tũ mũ. Nhờ biết lợi dụng trớ tũ mũ của Gấu Trắng mà chàng thuỷ thủ đó thoỏt nạn.
 GV nhận xột chung giờ học.
 ______________________________________________________
*Tiết 3:Luyện đạo đức: Luyện tiết 24
I- Mục đich yêu cầu:
1,HS hiểu : Lịch sự khi nhận và gọi điện thoại là nói năng rõ ràng, từ tốn , lễ phép; nhấc và đặt máy nhẹ nhàng.
- Lịch sự khi nhận và gọi điện thoại thể hiện sự tôn trọng người khác và chính bản thân mình.
2, HS có các kỹ năng: - Biết phân biệt hành vi đúng và hành vi sai khi nhận và gọi điện thoại.
- Thực hiện nhận và gọi điện thoại lịch sự.
II- Cách tiến hành:
 1/ Tổ chức trò chơi nhận và gọi điện thoại
- GV cho hs thực hành theo nhóm đôi.
- Các nhóm lên thực hiện trò chơi.
Lớp và gv nhận xét, bình chọn người nói hay nhất,lịch sự nhất.
2. Biết phân biệt hành vi đúng và hành vi sai khi nhận và gọi điện thoại.
- GV đưa ra một số tình huống.
- HS thảo luận và đưa ra ý kiến đúng sai và giải thích lý do.
- Lớp GV nhận xét .GV chốt ý kiến đúng.
3. GV nhận xét chung giờ học
_____________________________________________________________
 Thứ tư ngày 17 tháng 2 năm 2016
*Tiết 1 : 	 Toán 
Một phần tư.
I/ Mục tiêu: 
Nhận biết ( bằng hình ảnh trực quan) “ Một phần ba”, biết đọc, viết .
Bài tập cần làm: Bài 1 - VBT, bài 1 - SGK
II/ Đồ dùng dạy học: Tấm bìa hình vuông chia thành 4 phần bằng nhau - HĐ1.
III/ HĐ dạy học: 
HĐ1: Củng cố bảng chia 4
- 2 HS đọc thuộc bảng chia 4 trước lớp
- Nhận xét.
HĐ2: Giới thiệu một phần tư
- GV cho HS quan sát hình vuông và hỏi để HS nhận thấy hình vuông được chia thành 4 phần bằng nhau trong đó có 1 phần được tô màu. 
- GV giới thiệu: Như thế là đã tô màu một phần tư hình vuông.
- KL: Chia hình vuông chia thành 4 phần bằng nhau. Lấy một phần, được một phần tư hình vuông. Một phần tư viết là: đọc là: một phần tư.
- HS nhắc lại: Chia hình vuông thành 4 phần bằng nhau, lấy đi một phần được hình vuông.
HĐ3: Luyện tập - Thực hành
- GV yêu cầu HS làm BT 1 - sgk: HS thảo luận nhóm đôi.
- GV HD HS chữa bài:
	GV treo bảng phụ vẽ sẵn các hình như sgk.
	Một số HS nêu kết quả
	Nhận xét
- GV yêu cầu HS làm BT1- VBT
- HD HS chữa bài: 
HS đổi chéo vở trong bàn kiểm tra lẫn nhau
	HS báo cáo kết quả.
- Nhận xét, củng cố về nhận biết một phần tư.
	Hoạt động nối tiếp
Tóm tắt nội dung chính, nhận xét.
 _____________________________________________________
.Tiết 4: Hoạt động N.G.L.L : KNS: CHủ đề 5 (Tiết 1)
 Kĩ năng cảm thông chia sẻ
I/Mục đích yêu cầu: 
HS có kĩ năng chia sẻ niềm vui khi bạn bè, người thân có chuyện vui.
Biết động viên, an ủi, hỏi han, quan tâm chăm sóc khi bạn bè và người thân ốm đau hoặc gặp chuyện buồn.
Sẵn sàng làm việc từ thiện.
II/ Đồ dùng dạy học: VBT thực hành kĩ năng sống 
III/ HĐ dạy học:
*HĐ 1: Giới thiệu chủ đề.
*HĐ 2: HDHS làm bài tập.
Bài tập 1: HS nêu câu hỏi và quan sát tranh .
HS thảo luận nhóm đôi tìm câu trả lời theo từng tình huống cụ thể.
HS trả lời trước lớp, GV và HS nhận xét, chốt ý đúng
*Tình huống 1,2,4,5 thể hiện các bạn đã biết cảm thông chia sẻ.
Bài tập 2: HS tự làm bài cá nhân, sau đó cho HS xung phong nêu cách làm trước lớp đối với từng tình huống. HS khác góp ý bổ sung
Nếu là Nam em sẽ đến thăm bạn, động viên an ủi bạn, giảng bài và chép bài hộ bạn.
Nếu là Tú em sẽ gọi điện về hỏi thăm, an ủi , động viên bà để bà mau khoẻ.
Nếu là Hà, em sẽ không làm phiền bố, để bố làm việc.
Nếu là Lê em sẽ rót nước mời mẹ uống, bật quạt cho mẹ nghỉ ngơi.
Nếu là học sinh lớp 1A em sẽ chơi thân với bạn ấy và khuyên các bạn khác không nên chế giễu bạn.
Nếu là San em sẽ sang chăm sóc bà, động viên an ủi bà để bà vui và chóng khoẻ lại.
*HĐ 3: Củng cố dặn dò. 
 _________________________________________________
 Thứ năm ngày 18 tháng 2 năm 2016 
*Tiết 1: Luyện từ và câu
Tuần 24
I/Mục đích yêu cầu: 
- Nắm được một số từ ngữ chỉ tên, đặc điểm của các loài vật ( BT1,2)
- Biết đặt dấu phẩy, dấu chấm vào chỗ thích hợp trong đoạn văn ( BT3)
II/ Đồ dùng dạy học: Tranh SGK. Bảng phụ 
III/ HĐ dạy học:
 A .Bài cũ : 1HS đọc phần trả lời BT3- tuần 23.
 B. Bài mới : 
HĐ1: Giới thiệu bài
HĐ2: Mở rộng vốn từ về loài thú.
Bài 1 :- Chia lớp thành 3 nhóm. Mỗi nhóm mang tên 1 con vật.
- GV gọi tên con vật nào. HS đó đứng lên đồng thanh nói từ chỉ đúng đặc điểm của con vật đó.
 - HS - GV nhận xét bổ xung.
Bài 2: HS nêu Y /C bài tập . 
	- HS thảo luận nhận ra đặc điểm của từng con vật.
	- GV treo bảng phụ, một số HS lên bảng làm.
 - HS - GV nhận xét, bổ sung.
 - HS đọc thuộc lòng các cụm từ so sánh.
 - HS thi tìm các ví dụ tương tự. 
* Củng cố từ ngữ về loài thú.
HĐ3: Dấu chấm, dấu phẩy.
Bài 3: HS nêu yêu cầu bài tập.
 - GV hướng dẫn HS cách làm bài.
- HS tự làm bài, 2 em kết hợp làm trên bảng.
- HS - GV nhận xét, bổ sung.
- GV chấm điểm 1 số bài.
- Nhận xét sửa chữa.
- 2 HS đọc bài tập đã làm hoàn chỉnh.
Củng cố dặn dò: 
Tóm tắt nội dung chính, nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà hỏi bố mẹ thêm các con vật sống trong rừng, và đặc điểm của chúng.
-----------------------------------------------
*Tiết2:	 tập viết
Tuần 24: Chữ hoa: u, ư
I. Mục đích yêu cầu:	
- Viết đúng 2 chữ hoa U, Ư ( 1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ)
- Viết chữ và câu ứng dụng: Ươm ( 1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ); 3 lần câu ứng dụng “ Ươm cây gây rừng ” cỡ nhỏ.
II. Đồ dùng dạy học: Chữ mẫu- HĐ2; Bảng phụ- HĐ3
III. hđ dạy học:
a. bài cũ: HS đọc cụm từ ứng dụng tuần 23 rồi viết chữ “ Thẳng ” vào bảng con.
B. Bài mới:	
HĐ1: Giới thiệu bài - ghi bảng
	HĐ2: Hướng dẫn viết chữ cái hoa
- HD HS quan sát và nhận xét từng chữ hoa U,Ư về: độ cao, nét viết
- GV chỉ theo khung chữ mẫu và giảng qui trình viết từng chữ
- GV viết mẫu chữ hoa U, Ư kết hợp nhắc lại cách viết.
- HD HS viết bảng con chữ hoa U,Ư
	HĐ3: HD viết câu ứng dụng
- GV giới thiệu câu ứng dụng, HS đọc lại.
- Giúp HS giải nghĩa câu ứng dụng.
- HD HS quan sát và nhận xét câu ứng dụng về: độ cao từng chữ cái, cách đặt dấu thanh, khoảng cách giữa các chữ.
- GV viết mẫu chữ “ Ươm ”
- HD HS viết chữ “ Ươm ” vào bảng con.
	HĐ4: Viết vào vở tập viết
- GV nêu yêu cầu viết, HS viết bài vào vở
- GV uốn nắn, chỉnh sửa lỗi.
- Thu và chấm một số bài, nhận xét.
	HĐ5: Củng cố, dặn dò
- Tóm tắt nội dung chính.
- Nhận xét giờ học, dặn HS hoàn thành bài viết thêm ở nhà.
 ____________________________________________________________
*Tiết3: 	 Toán
Luyện tập
I/ Mục tiêu: 
- Thuộc bảng chia 4
- Biết giải bài toán có một phép chia ( trong bảng chia 4).
- Bài tập cần làm: Bài 1,3 (VBT), bài 2 (SGK)
II/ HĐ dạy học: 
HĐ1: Củng cố bảng chia 4
- 2 HS đọc bảng chia 4 trước lớp
- Nhận xét.
HĐ2: Luyện tập
- GV yêu cầu HS làm BT1, BT 3 - VBT và BT 2- SGK.
- HD HS chữa bài:
Bài 1: (VBT)
- HS nêu kết quả, GV ghi bảng. 
- HS - GV nhận xét sửa chữa.
- Củng cố về bảng chia 4
Bài 3: (VBT) 
- HS làm VBT - 1 em lên bảng giải 
HS - GV nhận xét
Củng cố về giải bài toán có một phép tính chia.
Bài2: (SGK)
 	- GV ghi đề bài lên bảng
	- HS tự nhẩm rồi nêu kết quả, GV ghi bảng
	- Nhận xét
	- Củng cố: từ phép nhân lập được 2 phép chia tương ứng.
Hoạt động nối tiếp: 
Tóm tắt nội dung chính, nhận xét.
 ------------------------------------------------------------------
 * Tiết 4: Chính tả: 
Tiết 1 - tuần 24
I/ Mục đích yêu cầu: 
- Chép chính xác bài chính tả, trình bày đúng đoạn văn xuôi có lời nhân vật.
 - Làm đúng các bài tập phân biệt tiếng có âm đầu dễ lẫn s/x. 
II/ Đồ dùng dạy học:	 Bảng phụ .
III/ HĐ dạy học :
A. Bài cũ: HS viết bảng: bắt chước, nêu gương.
B. Bài mới: 
 	HĐ1: Giới thiệu bài - ghi bảng
	HĐ2: HD tập chép
- GV đọc bài viết, 2 HS đọc lại.
- Giúp HS hiểu nội dung bài viết.
- HD HS nhận xét chữ viết hoa.
- HS viết chữ khó vào bảng con
- HS nghe - viết bài vào vở.
	HĐ3: Chữa bài
- HS tự soát lỗi
- GV thu một số bài và nhận xét
HĐ 4 : Hướng dẫn làm bài tập - VBT
Bài 2 /a: 
- Treo bảng phụ nêu yêu cầu bài tập.
- HD HS tự làm bài, 1 HS làm trên bảng. 
- HS - GV nhận xét, sửa chữa
- HS đọc lại kết quả đúng
Bài 3/ a:
- HS làm VBT - 2HS làm trên bảng.
- HS - GV nhận xét, sửa chữa.
Củng cố dặn dò : 
Tóm tắt nội dung chính, nhận xét.
 ___________________________________________________________ 
 Thứ sáu ngày 19 tháng 2 năm 2016
*Tiết1: Tập làm văn: 
tuần 24
I/ Mục đích yêu cầu: 
- Nghe kể, trả lời đúng các câu hỏi về mẩu chuyện vui. (BT3)
II/ Đồ dùng dạy học: 	Tranh
III/ HĐ dạy học:.
A .Bài cũ : HS đọc bài làm BT2 - vbt Tuần 23
B .Bài mới: 
	HĐ1: Giới thiệu bài
HĐ2: Nghe - trả lời câu hỏi.
Bài 3: HS đọc yêu cầu bài tập
- Giúp HS nắm nội dung yêu cầu bài tập: quan sát tranh, hình dung sơ bộ nội dung mẩu chuyện.
- HS tiếp nối nhau nêu nội dung tranh. 
Yêu cầu học sinh đọc thầm 4 câu hỏi rồi thảo luận nhóm đôi .
Từng cặp tiếp nối nhau trả lời câu hỏi trước lớp.
HS - GV nhận xét, sửa chữa.
Một số HS trả lời cả 4 câu hỏi, GV và học sinh nhận xét.
HS làm bài vào VBT
- Tuyên dương những HS bài làm tốt.
 Củng cố dặn dò : 
- Tóm tắt nội dung chính. Nhận xét .
------------------------------------------------------------
* Tiết 2: 	 Chính tả 
Tiết 2 - tuần 24
I/ Mục đích yêu cầu: 
- Viết chính xác, trình bày đúng một đoạn trong bài: Voi nhà
 - Làm đúng các bài tập phân biệt tiếng có âm đầu dễ lẫn s/x. 
II/ Đồ dùng dạy học:	 Bảng phụ .
III/ HĐ dạy học :
A. Bài cũ: HS viết 3 tiếng bắt đầu bằng s/x
B. Bài mới: 
 	HĐ1: Giới thiệu bài - ghi bảng
	HĐ2: HD tập chép
- GV đọc bài viết, 2 HS đọc lại.
- Giúp HS hiểu nội dung bài viết.
- HD HS nhận xét chữ viết hoa.
- HS viết chữ khó vào bảng con: huơ, quặp
- HS nghe - viết bài vào vở.
	HĐ3: Chữa bài
- HS tự soát lỗi
- GV chấm một số bài và nhận xét
HĐ 4 : Hướng dẫn làm bài tập - VBT
Bài 2 /a: 
- Treo bảng phụ nêu yêu cầu bài tập.
- HD HS tự làm bài, 1 HS làm trên bảng. 
- HS - GV nhận xét, sửa chữa
Bài 3/a:
- HS làm VBT - 2HS làm trên bảng.
- HS - GV nhận xét, sửa chữa.
Củng cố dặn dò : 
-Tóm tắt nội dung chính, nhận xét.
 _______________________________________________
*Tiết3: 	 Toán 
Bảng chia 5
I/ Mục tiêu: 
- Lập được bảng chia 5.
- Nhớ được bảng chia 5.
- Biết giải bài toán có một phép chia, thuộc bảng chia 5.
II/ Đồ dùng dạy học Các tấm bìa, mỗi tấm bìa có 5 chấm tròn.
III/ HĐ dạy học :
HĐ1: Củng cố bảng nhân 5
- 2 HS đọc thuộc bảng nhân 5 trước lớp
HĐ2: Lập bảng chia 5
- GV Gắn lên bảng 4 tấm bìa, mỗi tấm có 5 chấm tròn. GV hỏi để HS viết phép nhân 5 x 4 = 20 rồi trả lời: có 20 chấm tròn.
- GV hỏi tiếp để HS viết được phép chia 20 : 5 = 4 rồi trả lời: có 4 tấm bìa.
- HD HS nhận xét: Từ phép nhân 5 là 5 x 4 = 20, ta có phép chia 5 là 20 : 5 = 4.
- HD học sinh lập bảng chia 5 từ bảng nhân 5
- HS lập hoàn chỉnh bảng chia 5
- HD HS học thuộc bảng chia 5
HĐ3: Thực hành.
- GV yêu cầu HS làm BT1- SGK và BT3 - VBT
- HD HS chữa bài:
Bài 1-sgk: GV treo bảng phụ
- HS nhẩm kết quả
- Tổ chức trò chơi tiếp sức.
- Củng cố cách tìm thương, phép chia trong bảng chia 5.
Bài 3-VBT: 1HS làm bài trên bảng.
- HS - GV nhận xét, sửa chữa.
- Củng cố giải bài toán có một phép chia.
Hoạt động nối tiếp
Tóm tắt nội dung chính, nhận xét giờ học.
 --------------------------------------------------------
Tiết 4:SHTT : Sinh hoạt lớp
I- Mục đớch yờu cầu: 
- HS nhận xột đỏnh giỏ được kết quả học tập rốn luyện của mỡnh, cỏc bạn trong lớp . Nắm được kế hoạch tuần tới.
II - Cỏch tiến hành:
1- Nhận xột cỏc hoạt động trong tuần
- GV tổ chức cho hs nhận xột cỏc hoạt dộng trong tuần như: 
- Nền nếp vệ sinh lớp học, vệ sinh cỏ nhõn, mỳa hỏt thể dục giữa giờ, xếp hàng ra vào lớp.
Về học tập: nờu những bạn học tốt, những bạn chưa chịu khú học tập.
-Tồn tại : GV nờu những mặt hs chưa làm được.
- Biện phỏp khắc phục.
2- Bỡnh xột xếp loại hs trong tuần
- HS bỡnh xột theo nhúm
 + Cỏc nhúm bỏo kết quả bỡnh xột.
 + GV tổng kết 
3- Thụng qua kế hoạch tuần sau.
- Khắc phục tồn tại của tuần qua.
- Tiếp tục thực hiện tốt cỏc nề nếp theo quy định của trường , của lớp.
 .......................................................................
Luyện Tiếng Việt: ÔN Tập làm văn
I/ Mục đích yêu cầu: 
- Biết viết đoạn văn nói về một loài chim.
II/ HĐ dạy học:.
	HĐ1: Giới thiệu bài
	HĐ2: Viết về một loài chim
- Ra đề: Viết một đoạn văn ngắn khoảng 4- 6 câu nói về một loài chim mà em biết.
- HS tự viết bài vào vở.
- Nhiều HS nối tiếp đọc bài viết của mình.
- Nhận xét, chữa sai
 Củng cố dặn dò : 
Tóm tắt nội dung chính. Nhận xét. 
 _____________________________________________
LuyệnTiếng Việt: Luyện viết
I. Mục đích yêu cầu:
- Luyện viết chữ hoa T
- Chữ viết đúng nét, đúng cỡ chữ, luyện viết thêm kiểu chữ nghiêng.
II. HĐ dạy học:
	HĐ1: Giới thiệu bài
	HĐ2: Luyện viết chữ hoa theo kiểu chữ nghiêng
- GV HD viết theo kiểu chữ nghiêng: T; Thẳng như ruột ngựa
- HS viết bảng con chữ hoa T theo kiểu chữ nghiêng.
	HĐ3: Luyện viết vào vở TV
- GV nêu yêu cầu
- HS luyện viết, GV uốn nắn.
	HĐ4: Chấm, chữa bài
- GV thu bài chấm, nhận xét lỗi mắc phải và HD cách sửa lỗi, nếu có. 
	HĐ3: Củng cố, dặn dò
- GV tóm tắt nội dung chính. Nhận xét tiết học
______________________________________________________________
Buổi 2
Luyện Tn- xh: Luyện tập bài 24
I/ Mục đích yêu cầu:
- Biết được cây cối có thể sống được ở khắp nơi: trên cạn, dưới nước. 
- Thích sưu tầm trồng, chăm sóc, bảo vệ cây cối.
II/HĐ dạy học : 
HĐ1: Cây sống ở đâu? 
- HS quan sát các hình trong SGK và nói về nơi sống của cây cối trong từng hình theo nhóm.
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận.
* Cây có thể sống được ở khắp mọi nơi, trên cạn, dưới nước.
* Cho HS nêu ví dụ một số loài cây.
HĐ2: HD HS làm bài tập VBT
Củng cố dặn dò: 
- Tóm tắt nội dung chính, nhận xét.
 ______________________________________________
Luyện Toỏn Bảng chia5 (thứ 6)
I, Mục đớch yờu cầu :
- Củng cố cho hs về bảng chia 5qua làm tớnh và giải toỏn.
II, Cỏch tiến hành:
1/ Tổ chức cho HS đọc thuộc lũng bảng chia 5.
2/ Hướng dẫn HS làm BT:
BT1 (sgk)/ HS nờu y/c: HS tự làm bài .
Tổ chức trũ chơi “tiếp sức” để kiểm tra kết quả.
BT2(sgk) HS đọc đề bài.
- HS tự làm vào vở.
- 1 em lờn giải – Lớp nhận xột chữa bài.
- GV chốt kết quả đỳng..
BT3(sgk) HS đọc y/c 
HS tự giải vào vở – 2 em lờn bảng làm , lớp nhận xột.
BT4: (sgk) HS nờu y/c :
Tổ chức trũ chơi “tiếp sức”
GV hướng dẫn cỏch chơi luật chơi .
HS thực hiện trũ chơi.
HS , GV nhận xột chữa bài tuyờn dương nhúm thắng cuộc.
GV chỉ cho HS thấy mối quan hệ giữa phộp nhõn và chia qua BT 4
GV nhận xột giờ học.
____________________________________________________________
Buổi 2 (thứ 2)
*Tiết1:	
*tiết 4:	thủ công: 
Ôn tập chương II: Phối hợp gấp, cắt, dán 
 I/ Mục đích yêu cầu: 
- Củng cố được kiến thức, kĩ năng gấp các hình đã học.
- Phối hợp gấp, cắt, dán được ít nhất 1 sản phẩm đã học.
II/ Đồ dùng dạy học: - GV mẫu của các bài 10, 11, 12 - HĐ1
III/ HĐ dạy học: 
HĐ1: Củng cố gấp, cắt, dán một số hình đã học.
GV lần lượt hướng dẫn HS quan sát các mẫu gấp.
- HS nhận xét về các hình mẫu.
HĐ2: Thực hành : HS thực hành theo nhóm 3HS , mỗi HS trong nhóm hoàn thành ít nhất 1 sản phẩm.
GV theo dõi giúp đỡ HS yếu để các em đều hoàn thành sản phẩm.
HĐ3: Đánh giá sản phẩm
HS trưng bày sản phẩm và tự đánh giá các sản phẩm trong nhóm.
GV- HS cùng đánh giá s

Tài liệu đính kèm:

  • docKe hoach tuan 24.doc