* TIẾT 2: KỂ CHUYỆN:
CHIM SƠN CA VÀ BÔNG CÚC TRẮNG.
(GDKNS, BVMT)
I/ Mục đích yêu cầu:
- Dựa theo gợi ý, kể lại được từng đoạn của câu chuyện.
- GDKN thể hiện sự cảm thông.
- GD ý thức bảo vệ MT.
II/Đồ dùng dạy học: GV :Bảng phụ .
III/ HĐ dạy học :
A. Bài cũ : HS kể chuyện : Ông Mạnh thắng Thần Gió.
B. Bài mới :
HĐ1: Giới thiệu bài, ghi bảng
HĐ2: Kể từng đoạn câu chuyện theo gợi ý.
- GV treo bảng phụ ghi sẵn các gợi ý và hướng dẫn HS nhớ lại nội dung câu chuyện.
- 1 vài học sinh khá kể đoạn 1.
- Học sinh luyện kể theo nhóm từng đoạn câu chuyện.
- Đại diện các nhóm thi kể trước lớp.
- HS - GV nhận xét, sửa chữa và bổ xung.
HĐ3: Kể toàn bộ câu chuyện .
- HS tập kể chuyện theo nhóm.
- Đại diện các nhóm tiếp nối nhau thi kể trước lớp.
- HS - GV nhận xét, bổ xung.
- GV theo dõi giúp đỡ các em yếu để các em kể được chuyện.
- Giáo dục HS ý thức bảo vệ môi trường thiên nhiên, kỹ năng thể hiện sự cảm thông.
Củng cố dặn dò:
- GV nhận xét giờ học, dặn dò.
ng. - HS đọc từ chú giải SGK - Tiếp nối nhau đọc đoạn trong nhóm - Thi đọc giữa các nhóm - Cả lớp đọc đồng thanh HĐ3: Tìm hiểu nội dung HS đọc đoạn kết hợp trả lời câu hỏi. - HS nêu nội dung bài: Một số loài chim cũng có đặc điểm, tính nết giống như con người. HĐ4: Học thuộc lòng - HD HS học thuộc bài vè. - Một số HS đọc thuộc trước lớp. - Hướng dẫn HS thi đặt 1 số câu vè nói về 1 con vật thân quen. HĐ5: Củng cố dặn dò - Tóm tắt nội dung chính - GV nhận xét tiết học, dặn HS chuẩn bị bài sau. ------------------------------------------------------ * Tiết 2: Kể chuyện: Chim sơn ca và bông cúc trắng. (gdkns, bvmt) I/ Mục đích yêu cầu: Dựa theo gợi ý, kể lại được từng đoạn của câu chuyện. GDKN thể hiện sự cảm thông. GD ý thức bảo vệ MT. II/Đồ dùng dạy học: GV :Bảng phụ . III/ HĐ dạy học : A. Bài cũ : HS kể chuyện : Ông Mạnh thắng Thần Gió. B. Bài mới : HĐ1: Giới thiệu bài, ghi bảng HĐ2: Kể từng đoạn câu chuyện theo gợi ý. - GV treo bảng phụ ghi sẵn các gợi ý và hướng dẫn HS nhớ lại nội dung câu chuyện. - 1 vài học sinh khá kể đoạn 1. - Học sinh luyện kể theo nhóm từng đoạn câu chuyện. - Đại diện các nhóm thi kể trước lớp. - HS - GV nhận xét, sửa chữa và bổ xung. HĐ3: Kể toàn bộ câu chuyện . - HS tập kể chuyện theo nhóm. - Đại diện các nhóm tiếp nối nhau thi kể trước lớp. - HS - GV nhận xét, bổ xung. - GV theo dõi giúp đỡ các em yếu để các em kể được chuyện. - Giáo dục HS ý thức bảo vệ môi trường thiên nhiên, kỹ năng thể hiện sự cảm thông. Củng cố dặn dò: - GV nhận xét giờ học, dặn dò. __________________________________________________ *Tiết 3: Toán Đường gấp khúc- Độ dài đường gấp khúc. I/ Mục tiêu: Nhận dạng được và gọi đúng tên đường gấp khúc. Nhận biết độ dài đường gấp khúc. Biết tính độ dài đường gấp khúc khi biết độ dài mỗi đoạn thẳng của nó. Bài tập cần làm: bài 2a – VBT, 2a – sgk, bài 3,4 - VBT II/ Đồ dùng dạy học : Mô hình đường gấp khúc gồm 3 đoạn III/ HĐ dạy học : HĐ1: Giới thiệu đường gấp khúc, độ dài đường gấp khúc. HD học sinh quan sát đường gấp khúc, Giới thiệu đường gấp khúc ABCD.Yêu cầu HS nhắc lại. HD học sinh nhận biết đường gấp khúc gồm 3 đoạn thẳng AB, BC, CD. HD học sinh cách tính độ dài đường gấp khúc: Độ dài đường gấp khúc ABCD là tổng độ dài các đoạn thẳng AB; CB; CD. Yêu cầu HS nhắc lại cách tính độ dài đường gấp khúc ABCD: 2cm+ 4 cm+ 3 cm = 9 cm. Vậy độ dài đường gấp khúc ABCD là 9 cm. HĐ2: Thực hành. GV nêu các bài tập cần làm: bài 2a – VBT, 2a – sgk, bài 3,4 – VBT HS làm bài tập, GV theo dõi giúp đỡ những em còn lúng túng. Chữa bài: Bài tập 2a - VBT 1 HS lên bảng làm, nhận xét HS từng bàn đổi chéo vở để kiểm tra kết quả. Củng cố cách nối các điểm để được đường gấp khúc gồm hai đoạn thẳng - GV HD HS làm bài 2a - sgk. HD HS chữa bài: Bài 3 : ( VBT) 1 HS làm trên bảng. HS - GV nhận xét, sửa chữa. Củng cố cách tính độ dài đường gấp khúc Bài 4 : ( VBT) 1 HS làm trên bảng. HS - GV nhận xét, sửa chữa. Cho HS phát hiện cách làm khác. Củng cố cách tính độ dài đường gấp khúc Hoạt động nối tiếp : Tóm tắt nội dung, nhận xét, đánh giá chung. --------------------------------------------------------------------- *Tiết 4 :Đạo đức : ( Tiết 21) Biết nói lời yêu cầu đề nghị - GDKNS I- Mục đích yêu cầu: 1, Hsbiết: - Cần nói lời yêu cầu đề nghị phù hợp trong các tình huống khác nhau. -Lời yêu cầu đề nghị thể hiện sự tôn trọng người khác. 2, HS biết sử dụng lời yêu cầu đề nghị phù hợp trong giao tiếp hằng ngày. 3, HS có thái độ quý trọng những người biết nói lời yêu cầu đề nghị. KNS: Kỹ năng nói lời yêu cầu, đề nghị lịch sự trong giao tiếp với người khác. II, Đồ dùng dạy học : - Tranh VBT III, Các HĐ dạy học: HĐ1 : Thảo luận cả lớp + Mục tiêu : Giúp học sinh biết một số mẫu câu đề nghị và ý nghĩa của chúng. + Cách tiến hành : - GV y/c hs quan sát tranh và cho biết nội dung tranh vẽ. - HS phán đoán nội dung tranh vẽ. - HS trong lớp trao đổi về các đề nghị bạn Nam sẽ sử dụng và cảm xúc của Tâm khi được đề nghị HĐ2 : Đánh giá hành vi + Mục tiêu : Biết phân biệt các hành vi nên làm và không nên làm khi muốn y/c người khác giúp đỡ. + Cách tiến hành : GV treo tranh lên bảng và y/c hs cho biết. Việc làm của các bạn trong tranh và nêu ý kiến của mình về việc làm đó. HS thảo luận nhóm đôi. Một số hs trình bày trước lớp. GVKL: Việc làm trong tranh 2 ,3 là đúng HĐ3: Bày tỏ thái độ: + Mục tiêu: HS biết bày tỏ thái độ phù hợp trước những hành vi việc làm trong các tình huống cần đến sự giúp đỡ của người khác. + Cách tiến hành: HS làm việc cá nhân trên phiếu học tập . HS lần lượt nêu ý kiến. GVKL: ý kiến đ là đúng, ý kiến a,b,c,d là sai. KNS: Giáo dục hs cần nói lời yêu cầu, đề nghị phù hợp thể hiện sự tôn trọng và tộn trọng người khác Củng cố- dặn dò: GV nhận xét giờ học. _____________________________________________________ Buổi 2 *Tiết 1:Luyện toán: Luyện tiết101 I/ Mục tiêu: - Giúp HS củng cố việc ghi nhớ bảng nhân 5 bằng thực hành tính và giải toán. - Nhận biết đặc điểm của một dãy số để tìm số còn thiếu của dãy số đó. II/ HĐ dạy học: HĐ1: Luyện tập GV yêu cầu HS làm bài tập sgk trang 102 HD HS chữa bài: Bài 1: - HS nhẩm rồi tiếp nối nhau nêu miệng kết quả. - HS - GV nhận xét bổ xung. - Củng cố việc ghi nhớ bảng nhân 5: nhiều HS lên đọc bảng nhân 5. Bài 2: 4 HS làm trên bảng. - HS - GV nhận xét, sửa chữa. - Củng cố cách thực hiện dãy tính. Bài 3: - HD học sinh tóm tắt rồi giải. - 1 HS trình bày bài giải trên bảng . - Củng cố cách giải và trình bày bài giải. Bài 5: - 2 HS lên bảng làm HS và GV nhận xét: cho HS nhận xét về đặc điểm của mỗi dãy số. HĐ2: Hoạt động nối tiếp GV nhận xét giờ học, dặn dò. __________________________________________________ *Tiết 2: Luyện đọc: Chim sơn ca và bông cúc trắng I, Mục đích yêu cầu: 1, Rèn kĩ năng đọc thành tiếng : - Đọc trơn toàn bài. Biết nghỉ hơi hợp lí sau các dấu chấm, giữa các cụm từ. 2, Rèn kĩ năng đọc hiểu: - Hiểu nội ý nghĩa truyện muốn nói: Hãy để cho chim tự do, ca hát, bay lượn. Hãy để cho hoa được tự do tắm nắng mặt trời. II, Đồ dùng : Tranh minh hoạ bài trong sách giáo khoa. III, Cách tiến hành: 1.Luyện đọc : - Đọc từng đoạn trứơc lớp: HS đọc nối tiếp. - Đọc từng đoạn trong nhóm. - Thi đọc giữa các nhóm. 2. Đọc phân vai: gv chia lớp thanh 6 nhóm - Các nhóm tự đọc phân vai Gọi một số nhóm lên trình diễn. lớp gv nhận xét tuyên dương những bạn đọc hay, đọc tốt. 3.Tìm hiểu bài. - Đánh dấu x vào trước câu trả lời đúng : a) Vì sao truyện lại không được đặt tên là hai cậu bé? □ Vì hai cậu bé không phải là nhân vật chính trong câu truyện. □ Vì truyện có hai nhân vật chính là: chim sơn ca và bông cúc trắng . □ Vì chim sơn ca và bông cúc trắng là hai nhân vật chính còn hai cậu bé chỉ là hai nhân vật phụ. b) Cúc đã làm gì để an ủi sơn ca? □ Vỗ về an ủi sơn ca. □ Toả hương ngào ngạt an ủi sơn ca. □ Tìm cách mở cửa lồng cứu sơn ca. c) Hành động của hai cậu bé gây ra chuyện gì đau lòng? □ Sơn ca chết vì đói khát . □ Bông hoa héo lả đi. □ Sơn ca chết vì đói khát còn bông cúc thì héo và lả đi. - HS làm vào vở ô li- gv thu bài chấm nhận xét. HS nêu lại nội dung bài học. 4. GV nhận xét giờ học. *Tiết 3:Luyện đạo đức: Luyện tiết 21 Biết nói lời yêu cầu, đề nghị I- Mục đích yêu cầu: - HS biết nói lời yêu cầu đề nghị. - HS biết sử dụng lời yêu cầu đề nghị phù hợp trong giao tiếp hằng ngày. - HS có thái độ quý trọng những người biết nói lời yêu cầu đề nghị. II, Cách tiến hành: 1.HS tỏ thái độ biết nói lời yêu cầu, đề nghị. - HS liên hệ thực tế về việc nói lời yêu cầu đề nghị. Lớp và gv nhận xét, bình chọn người nói hay nhất. 2. GV pphát phiếu học tập yêu cầu hs xử lý tình huống trong phiếu - HS thoả luận về các tình huống. - Gọi hs lên nêu cách xử lý tình huống của mình. 3. GV nhận xét chung giờ _____________________________________________________ Thứ tư ngày 20 tháng 1 năm 2016 *Tiết 1: Toán Luyện tập . I/ Mục tiêu: Biết tính độ dài đường gấp khúc. Bài tập cần làm: Bài 1b, bài 2 - VBT II/ HĐ dạy học: HĐ1: Củng cố tính độ dài đường gấp khúc 1 em lên bảng làm, cả lớp làm vào bảng con: Tính độ dài đường gấp khúc ABCD có độ dài : AB = 4 cm, BC = 5 cm, CD = 2 cm. Lớp và GV nhận xét, cho điểm. HĐ 2: Luyện tập: GVnêu bài tập cần làm :BT 1b, BT 2 – VBT HS tự làm bài, GV theo dõi giúp đỡ các em còn lúng túng. HD HS chữa bài: Bài 1b: 1 HS làm trên bảng. - HS - GV nhận xét, sửa chữa. - Củng cố cách tính độ dài đường gấp khúc gồm 3 đoạn thẳng. Bài 2: 1HS lên bảng làm. - HS - GV nhận xét, sửa chữa. - Giúp HS thấy được: đoạn đường của ốc sên bò là độ dài của đường gấp khúc ABCD. Hoạt động nối tiếp: Tóm tắt nội dung chính, nhận xét giờ học, dặn dò. ------------------------------------------------------------- Tiết 2 :Hoạt động N. G. L. L : Tổ chức trò chơi mà hs yêu thích I/ Mục đích yêu cầu: Giúp HS: - Biết chơi các trò chơi bổ ích tạo không khí vui tươi phấn khởi để học tập tốt hơn - Thêm yêu mái trường. II/ Cách tiến hành: Cho hs ra sân tập . Gv tập hợp lớp nêu yêu cầu giờ học. Cho hs nêu tên các trò chơi mà các em thích. GV tổng hợp ý kiến và quyết định cho các em được chơi những trò chơi nào và không nên chơi những trò chơi nào.( giải thích rõ cho hs thấy vì sao không nên chơi 1 số trò chơi đó). GV chia nhóm cho những hs cùng đưa ra trò chơi gống nhau để hs được tham gia trò chơi mà các em thích . GV theo dõi hướng dẫn cho các em trong khi chơi. GV tổ chức thêm cho các em vài trò chơi mới như: Ròng rắn lên mây. Gv hướng dẫn cách chơi và tổ chức cho các em tham gia chơi. GV tập hợp lớp và nhận xét tiết học. _____________________________________________________________ Thứ năm ngày 21 tháng 1 năm 2016 Tiết 1: Luyện từ và câu Tuần 21 I/Mục đích yêu cầu: - Xếp được tên các loài chim vào đúng nhóm thích hợp (BT1) - Biết đặt và trả lời câu hỏi có cụm từ: ở đâu? (BT2) II/ Đồ dùng dạy học: Tranh SGK, Bảng phụ. III/ HĐ dạy học: A : Bài cũ : 1 em đọc bài 2 của tuần 20 . B : Bài mới: HĐ1: Giới thiệu bài HĐ2: Từ ngữ về chim chóc. Bài 1: GV giới thiệu tranh ảnh về 9 loài chim. - HS thảo luận theo nhóm đôi. - Lần lượt từng nhóm cử đại diện trình bày trước lớp. - HS - GV nhận xét bổ xung. - Củng cố từ ngữ về chim chóc. GV miêu tả thêm về hình dáng, tiếng kêu, cách kiếm ăn của các loài chim đã nêu. HĐ3: Đặt và trả lời câu hỏi ở đâu? Bài 2: HS nêu YC bài tập . - GV hướng dẫn học sinh làm bài mẫu. - HS làm bài theo nhóm đôi rồi tiếp nối nhau trình bày bài trước lớp. - HS - GV nhận xét, bổ sung. - Củng cố cách đặt và trả lời câu hỏi “ ở đâu?”- Cách hỏi và cách đáp. Bài 3: HS nêu yêu cầu bài tập. - GV hướng dẫn HS cách làm bài. - HS từng cặp thực hành hỏi đáp trước lớp. - Khuyến khích HS trả lời theo nhiều cách khác nhau. - HS - GV nhận xét, bổ sung. - GV chấm điểm 1 số em. - Nhận xét sửa chữa. - Củng cố cách đặt và trả lời câu hỏi với cụm từ: ở đâu? Củng cố dặn dò: Tóm tắt nội dung chính, nhận xét. ------------------------------------------------------------------- *Tiết2: tập viết Tuần 21 :Chữ hoa: R I. Mục đích yêu cầu: - Viết đúng chữ hoa R theo cỡ vừa và nhỏ. - Viết chữ và câu ứng dụng: Ríu ( 1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ); Ríu rít chim ca ( 3 lần) II. Đồ dùng dạy học: Chữ mẫu- HĐ2; Bảng phụ- HĐ3 III. hđ dạy học: a. bài cũ: HS đọc cụm từ ứng dụng tuần 20 rồi viết chữ “ Quê” vào bảng con. B. Bài mới: HĐ1: Giới thiệu bài - ghi bảng HĐ2: Hướng dẫn viết chữ cái hoa - HD HS quan sát và nhận xét chữ hoa R về: độ cao, nét viết - GV chỉ theo khung chữ mẫu và giảng qui trình viết. - GV viết mẫu chữ hoa R kết hợp nhắc lại cách viết. - HD HS viết bảng con chữ hoa R HĐ3: HD viết câu ứng dụng - GV giới thiệu câu ứng dụng, HS đọc lại. - Giúp HS giải nghĩa câu ứng dụng. - HD HS quan sát và nhận xét câu ứng dụng về: độ cao từng chữ cái, cách đặt dấu thanh, khoảng cách giữa các chữ. - GV viết mẫu chữ “ Ríu ” - HD HS viết chữ “ Ríu ” vào bảng con. HĐ4: Viết vào vở tập viết - GV nêu yêu cầu viết, HS viết bài vào vở - GV uốn nắn, chỉnh sửa lỗi. - Thu một số bài, nhận xét. HĐ5: Củng cố, dặn dò - Tóm tắt nội dung chính. - Nhận xét giờ học, dặn HS hoàn thành bài viết thêm ở nhà. ______________________________________________________________ *Tiết 3: Toán: Luyện tập chung. I/ Mục tiêu: Thuộc bảng nhân 2, 3, 4, 5 để tính nhẩm. Biết tính giá trị của biểu thức số có hai dấu phép tính nhân và cộng hoặc trừ trong trường hợp đơn giản. Biết giải bài toán có một phép nhân. Biết tính độ dài đường gấp khúc. Bài tập cần làm: Bài 1,4 – VBT, bài 4, 5a - SGK II/ HĐ dạy học: HĐ1: Củng cố bảng nhân 2,3,4,5. HS xung phong lên bảng đọc thuộc bảng nhân do GV yêu cầu, Nhận xét, đánh giá. HĐ 2: Luyện tập GV nêu các bài tập cần làm: Bài 1,4 – VBT, bài 4, 5a – SGK HS làm bài, GV theo dõi, giúp đỡ những em còn lúng túng HD HS chữa bài Bài 1-VBT: HS tiếp nối nhau nêu kết quả - HS - GV nhận xét sửa chữa. - Củng cố các bảng nhân đã học. Bài 4-VBT: 2 HS lên bảng làm HS - GV nhận xét, sửa chữa, đánh giá. Củng cố cách tính. Bài 4-SGK: 1 HS lên bảng làm HS - GV nhận xét. Củng cố về giải bài toán. Bài 5a-SGK: 1 HS lên bảng làm HS - GV nhận xét. Củng cố về tính độ dài đường gấp khúc. HĐ nối tiếp:Củng cố dặn dò: Tóm tắt nội dung chính, nhận xét. *Tiết4: chính tả Tiết 1 - tuần 21 I. Mục đích yêu cầu: - Chép chính xác bài chính tả, trình bày đúng đoạn văn xuôi có lời nói của nhân vật. - Làm được BT2a. II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ- HĐ2 và HĐ4. III. hđ dạy học: HĐ1: Giới thiệu bài - ghi bảng HĐ2: HD tập chép - GV đọc bài viết, 2 HS đọc lại. - Giúp HS hiểu nội dung bài viết. - HD HS nhận xét về dấu câu, tìm chữ bắt đầu bằng r, tr, s. - HS viết chữ khó vào bảng con: sung sướng, sà xuống. - HS chép bài vào vở. HĐ3: Nhận xét, đánh giá - HS tự soát lỗi - GV thu một số bài và nhận xét HĐ4: HD làm bài tập Bài1a: HS làm bài trong VBT, 2 HS lên bảng làm. - HD HS nhận xét bài và sửa chữa. - Cho HS đọc lại kết quả đúng. Bài 2a: HS đọc yêu cầu bài - GV nêu câu đố, HS trả lời. HĐ5: Củng cố, dặn dò: - Tóm tắt nội dung chính. - Nhận xét giờ học, dặn HS về nhà luyện viết lại bài chính tả. ______________________________________________________________ Thứ sáu ngày 22 tháng 1 năm 2016 *Tiết1: Tập làm văn: Tuần 21(gdkns, bvmt) I/ Mục đích yêu cầu: Biết đáp lại lời cảm ơn trong tình huống giao tiếp đơn giản (BT1,2) Thực hiện được yêu cầu của BT 3 ( tìm câu văn miêu tả trong bài, viết 2,3 câu về một loài chim). GD ý thức bảo vệ môi trường thiên nhiên. GD kĩ năng giao tiếp: ứng xử văn hóa và kĩ năng tự nhận thức. II/ Đồ dùng dạy học: Tranh SGK, Bảng phụ. II/ HĐ dạy học:. HĐ1: Giới thiệu bài HĐ2: Đáp lời cảm ơn. Bài 1: HS đọc yêu cầu bài tập, quan sát tranh minh hoạ, đọc lời nhân vật - 2 HS thực hành đóng vai - Một số cặp HS thực hành trước lớp - HS - GV nhận xét, sửa chữa - GV lưu ý HS về thái độ khi đáp lời cảm ơn. Bài 2: 1 cặp HS làm mẫu tình huống 1. - Từng cặp thực hành nói lời cảm ơn và lời đáp lần lượt theo các tình huống - Khuyến khích HS nói lời đáp theo nhiều cách khác nhau. - HS - GV nhận xét, sửa chữa. - Bình chọn người nói lời đáp phù hợp với tình huống giao tiếp và thể hiện thái độ lịch sự. Từ đó GD KN giao tiếp và KN tự nhận thức HĐ3: Tả ngắn về loài chim. Bài 3: HS đọc yêu cầu bài 2 HS đọc bài “ Chim chích bông” GV HD HS trả lời các câu hỏi a,b. HS làm phần c vào VBT HS nêu tên loài chim định tả. Nhiều HS đọc bài viết đoạn văn tả một loài chim. Cả lớp và GV nhận xét, tuyên dương bài làm hay trước lớp. GD HS ý thức bảo vệ môi trường thiên nhiên. Củng cố dặn dò : Tóm tắt nội dung chính. Nhận xét, đánh giá chung. ------------------------------------------------------------- *tiết 2: chính tả Tiết 2 - tuần 21 I.Mục đích yêu cầu: - Nghe - viết chính xác trình bày đúng bài chính tả “ Sân chim ” - Luyện viết đúng và nhớ cách viết những tiếng có âm đầu dễ lẫn: tr/ch. II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ- HĐ4. III. hđ dạy học: a. bài cũ: HS viết bảng: luỹ tre B. Bài mới: HĐ1: Giới thiệu bài - ghi bảng HĐ2: HD nghe - viết - GV đọc bài viết, 2 HS đọc lại. - Giúp HS hiểu nội dung bài viết - HS nhận xét cách trình bày, tìm những chữ bắt đầu bằng tr, s. - HD viết chữ khó: trắng xoá, sát sông. - GV đọc chính tả, HS nghe- viết bài vào vở. HĐ3: Chấm, chữa bài - HS tự soát lỗi - GV chấm một số bài và nhận xét HĐ4: HD làm bài tập HD HS làm bài 1a - VBT: - HS đọc yêu cầu - HS làm vào VBT, 1 HS lên bảng làm - Một số HS đọc kết quả. HS và GV nhận xét, chốt lời giải đúng. - HS đọc lại lời giải đúng trên bảng. Bài 2a: Tổ chức chơi trò chơi tiếp sức. HĐ5: Củng cố, dặn dò: - Tóm tắt nội dung chính. - Nhận xét giờ học, dặn HS viết lại bài ở nhà. ____________________________________________________________ *tiết 3: Toán Luyện tập chung. I/ Mục đích yêu cầu: Thuộc bảng nhân 2,3,4,5 để làm tính nhẩm. Biết thừa số, tích. Biết giải bài toán có một phép nhân. Bài tập cần làm: Bài 1a, 3 – VBT, bài 2,4 - SGK II/ HĐ dạy học: HĐ1: Củng cố bảng nhân 2,3,4,5. - HS xung phong lên bảng đọc thuộc bảng nhân do GV yêu cầu, Nhận xét, đánh giá. HĐ 2: Luyện tập: GV nêu các bài tập cần làm: Bài 1a, 3 – VBT, bài 2,4 – SGK HS làm bài tập, GV theo dõi giúp đỡ những em còn lúng túng - HD HS chữa bài: Bài 1a-VBT: HS tiếp nối nhau nêu kết quả - HS - GV nhận xét. - Củng cố cách tính nhẩm trong bảng nhân đã học. Bài 3-VBT: 2 HS lên bảng làm - HS - GV nhận xét. - Củng cố so sánh các tích Bài 2-SGK: Tổ chức trò chơi tiếp sức HS - GV nhận xét, đánh giá. Củng cố. Bài 4-SGK: 1 HS lên bảng làm HS - GV nhận xét. Củng cố giải bài toán có một phép tính nhân Hoạt động nối tiếp : Tóm tắt nội dung chính, nhận xét. ________________________________________________ Tiết 4:SHTT : Sinh hoạt lớp I- Mục đích yêu cầu: - HS nhận xét đánh giá được kết quả học tập rèn luyện của mình, các bạn trong lớp . Nắm được kế hoạch tuần tới. II - Cách tiến hành: 1- Nhận xét các hoạt động trong tuần - GV tổ chức cho hs nhận xét các hoạt dộng trong tuần như: - Nền nếp vệ sinh lớp học, vệ sinh cá nhân, múa hát thể dục giữa giờ, xếp hàng ra vào lớp. Về học tập: nêu những bạn học tốt, những bạn chưa chịu khó học tập. Tồn tại: Nêu một số khuyết điểm mà lớp còn mắc phải - Biện pháp khắc phục. 2- Bình xét xếp loại hs trong tuần - HS bình xét theo nhóm + Các nhóm báo kết quả bình xét. + GV tổng kết 3- Thông qua kế hoạch tuần sau. - Khắc phục tồn tại của tuần qua. - Tiếp tục thực hiện tốt các nề nếp theo quy định của trường, của lớp. _____________________________________________________________ Buổi 2 Luyên Tự nhiên xã hội: Cuộc sống xung quanh I, Mục đích yêu cầu : Củng cố cho hs - Biết kể tên một số nghề nghiệp và nói về những hoạt động sinh sống của người dân địa phương. - Có ý thức gắn bó yêu quê hương. II, Cách tiến hành: 1- Tổ chức cho hs thảo luận theo nhóm 4. Nêu những số nghề nghiệp và nói về những hoạt động sinh sống của người dân địa phương - Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận Lớp theo dỗi nhận xét . GV nhận xét chốt ý kiến đúng. 2- HS làm BT/ trang 20. - HS nêu y/c.- HS ự làm bài. - GV tổ chức trò chơi tiếp sức để chữ bài. + GV nêu cách chơi luật chơi. + HS thực hiện trò chơi. + Lớp, GV nhận xét tuyên dương nhóm thắng cuộc. GV nhận xét chung tiết học. __________________________________________ Luyện Tiếng Việt : Ôn Tập làm văn tuần 21 I, Mục đích yêu cầu: - HS biết viết 4 đến 5 câu tả về một loài chim mà các em thích. II. Các HĐ dạy học: GV đọc cho hs nghe 1 số đoạn văn tả về một số loài chim cho hs nghe . Cho hs nêu miệng - HS , GV nhận xét chỉnh sửa lời văn cho hs. HS tự viết bài vào vở ô li. HS lần lượt đọc bài viết của mình. GV thu vở nhận xét ưu khuyết điểm của từng bài. GV củng cố - dặn dò : Nhận xét giờ học. Về nhà đọc lại bài và viết 4 đến 5 câu về một loài hcimmà các em thích. .............................................................. Luyện Tiếng Việt: Thông báo của thư viện vườn chim I, Mục đích yêu cầu: 1, Rèn kĩ năng đọc thành tiếng : - Đọc trơn toàn bài. Biết nghỉ hơi hợp lí sau các dấu chấm, giữa các cụm từ. - Hiểu nội dung thông báo của thư viện . Bước đầu hiểu biết về thư , cách mượn sách thư viện. II, Đồ dùng : Tranh minh hoạ bài trong sách giáo khoa. III, Cách tiến hành: 1 GV đọc mẫu toàn bài. * Luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ : Thông báo, thư viện , đà điểu - Đọc từng câu: HS đọc nối tiếp. - Đọc từng đoạn trứơc lớp: HS đọc nối tiếp. - Đọc từng đoạn trong nhóm. - Thi đọc giữa các nhóm. 2.Tìm hiểu bài. Câu hỏi 1, 2,3,4( SGK ): HS làm việc cá nhân. Gv nêu câu hỏi- hs lần lượt trả lời. GVchốt câu trả lời đúng. - Hs nêu nội dung bài: Thư viện là nơi cho mượn sách báo, hs nên thường xuyên đến thư viện. GV nhận xét chung giờ học. ___________________________________________________ *tiết 4: Tn- xh: Cuộc sống xung quanh. (gdkns, bvmt) I/ Mục đích yêu cầu: Nêu được một số nghề nghiệp chính và hoạt động sinh sống của người dân nơi học sinh ở. Biết được môi trường cộng đồng và có ý thức bảo vệ môi trường. GD kĩ năng tìm kiếm và xử lý thông tin quan sát về nghề nghiệp của người dân ở địa phương. Kĩ năng hợp tác. II/Đồ dùng dạy học: - Hình vẽ SGK. Sưu tầm tranh, ảnh về nghề nghiệp và hoạt động chính của người dân. HĐ2. III/HĐ dạy học : HĐ1: Làm việc với SGK. - HS quan sát tranh thảo luận nhóm đôi theo mục quan sát và trả lời như SGK trang 44, 45. - Đại diện nhóm báo cáo kết quả trước lớp. - HS - GV nhận xét bổ sung, củng cố. KL: Những bức tranh trang 44, 45 thể hiện nghề nghiệp và sinh hoạt của người dân nông thôn ở các vùng miền khác nhau của đất nước. Qua đó Biết được môi trường cộng đồng và HS có ý thức bảo vệ môi trường. HĐ2: Nói về cuộc sống ở địa phương. - GV chia tổ để HS quan sát tranh ảnh đã sưu tầm được và trả lời câu hỏi với bạn. - HS đại diện các nhóm tiếp nối nhau giới thiệu trước lớp. - HS đóng vai hướng dẫn viên du lịch nói về cuộc sống ở địa phương mình. - HS - GV nhận xét bổ sung
Tài liệu đính kèm: