Kế hoạch bài học lớp 1 - Tuần 29

A. MỤC TIÊU :

 - Biết tiết kiệm nước, biết bảo vệ nguồn nước để không bị ô nhiễm.

 - Hiểu sự cần thiết phải sử dụng hợp lý và bảo vệ nguồn nước không bị ô nhiễm.

 - Biết thực hiện tiết kiệm nước và bảo vệ nguồn nước ở gia đình, nhà trường, địa phương.

 - Phản đối những hành vi lãng phí và làm ô nhiễm nguồn nước.

B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :

 - bảng phụ, giấy khổ to, bút dạ.

C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC

 

doc 33 trang Người đăng hong87 Lượt xem 829Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài học lớp 1 - Tuần 29", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
công.
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I. Kiểm tra bài cũ:
- GV kiểm tra đồ dùng học tập của HS.
- GV nhận xét.
II. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. HĐ1- Hướng dẫn quan sát và nhận xét 
v Mục tiêu: Nêu các bộ phận của đồng hồ.
v Cách thực hiện: 
- Cho HS quan sát cái đồng hồ để bàn bằng giấy. Hỏi:
 + Kể tên các bộ phận mà em thấy được .
 + Trên mặt đồng hồ có gì ?
 + Đồng hồ có hình dáng gì ?
- Liên hệ thực tế: Có rất nhiều loại đồng hồ các em ạ ! Có cái hình chữ nhật, có cái hình vuông, có cái hình tròn, ... nhưng đều có tác dụng chung là báo giờ. Có loại đồng hồ được thiết kế thêm lịch, thứ ngày tháng để tiện cho người sử dụng.
3. HĐ2- Hướng dẫn mẫu 
v Mục tiêu: Biết các bước thực hiện đồng hồ để bàn.
v Cách thực hiện: 
- GV treo quy trình thực hiện. Hướng dẫn HS thực hiện.
 + Bước 1:
- Cắt 2 tờ giấy màu hay bìa cứng có chiều dài 24 ô, rộng 16 ô để làm đế và khung dán mặt đồng hồ.
- Cắt 1 tờ giấy hình vuông có cạnh 10 ô làm chân đỡ đồng hồ. Nếu làm bìa hoặc giấy thủ công dày thỉ chỉ cần cắt tờ giấy hình chữ nhật dài 10 ô rộng 5 ô.
- Cắt 1 tờ giấy trắng có chiều dài 14 ô, rộng 8 ô để làm mặt đồng hồ.
 + Bước 2:
a. Làm khung đồng hồ:
- Lấy 1 tờ giấy thủ công dài 24 ô, rộng 16 ô, gấp đôi chiều dài, miết kỹ đường gấp.
- Mở tờ giấy ra, bôi hồ đều vào 4 nếp giấy và giữa tờ giấy. Sau đó, gấp lại theo đường dấu gấp giữa, miết nhẹ cho 2 nửa tờ giấy dính chặt với nhau.
- Gấp hình 2 lên theo ô dấu gấp (gấp phía có 2 mép giấy để bước sau có thể dán vào đế đồng hồ). Như vậy, kích thước của khung đồng hồ dẽ là: dài 16 ô, rộng 10 ô.
b. Làm mặt đồng hồ:
- Lấy tờ giấy làmmặt đồng hồ gấp làm 4 phần bằng nhau để xác định điểm giữa mặt đồng hồ.
- Dùng bút chấm đậm vào điểm giữa mặt đồng hồ và gạch vào điểm đầu các nếp gấp.. Sáu đó, viết các số 3, 6, 9, 12 vào 4 gạch xung quanh mặt đồng hồ.
- Cắt dán hay vẽ kim chỉ giờ, chỉ phút, chỉ giây từ điểm giữa hình 6.
c. Làm đế đồng hồ:
- Đặt dọc tờ giấy TC hoặc tờ bìa dài 24 ô, rộng 16 ô, mặt kẻ ô ở phía trên, gấp lên 6 ô theo đường dấu gấp (H.7). Gấp tiếp 2 lần nữa như vậy. Miết kỹ các nếp gấp, sau đó bôi hồ vào nếp gấp ngoài cùng và dán lại để được tờ bìa dày có chiều dài 16 ô, rộng 6 ô làm đế đồng hồ.
- Gấp 2 cạnh dài của (H.8) theo đường dấu gấp, mỗi bên 1,5 ô, miết cho thẳng và phẳng. Sáu đó, mở đường gấp ra vuốt lại theo đường dấu gấp để tạo chân đế đồng hồ.
d. Làm chân đỡ đồng hồ:
- Đặt tờ giấy Hv có cạnh 10 ô lên bàn, mặt kẻ ô ở phía trên. Gấp theo đường dấu gấp 2, 5 ô. Gấp tiếp 2 lần nữa như vậy. Bôi hồ đều vào nếp gấp cuối cùng và dán lại được mảnh bìa có CD 10 ô, CR 2, 5 ô. 
- Nếu dùng giấy thủ công dày hoặc bìa chiều dài 10 ô, rộng 5 ô thì chỉ cần gấp đôi theo chiều dài để lấy dấu gấp giữa. Sau đó mở ra, bôi hồ đền và dán lại theo dấu gấp giữa sẽ được chân đỡ đồng hồ.
- Gấp hình 10b lên 2 ô theo chiều rộng và miết kỹ được hình 10 c.
 + Bước 3:
- Dán mặt đồng hồ vào khung đồng hồ:
 . Đặt ướm tờ giấy làm mặt đồng hồ vào khung đồng hồ, sao cho các mép của tờ giấy làm mặt đồng hồ cách đều các mép khung của đồng hồ 1 ô và đánh dấu.
 . Bôi hồ đều vào mặt sau tờ giấy làm mặt đồng hồ rồi dán đúng vào vị trí đã ướm hình 11
- Dán khung đồng hồ vào phần đế:
 . Bôi hồ vào phần trước gấp lên 2 ô của tờ bìa làm khung đồng hồ rồi dán vào phần đế sao cho mép ngoài cùng bằng với mép của chân đế H.12.
- Dán chân đỡ vào mặt sau khung đồng hồ:
 . Bôi hồ đều vào mặt trước phần gấp lên 2 ô của chân đỡ (H.13a), rồi dán vào giữa mặt đồng hồ.
 . Bôi hồ tiếp vào đầu còn lại của chân đỡ và dán vào mặt sau khung đồng hồ đóng hoặc dán cách mép khung khoảng 1 ô (H.13b).
v Kết luận: Hỏi: Hãy kể tên những loại đồng hồ mà em biết.
 + Có nhà bạn nào không có đồng hồ không ?
 + Vậy đồng hồ giúp ích cho chúng ta những gì ?
- Chốt: Đi học,ăn, giờ ngủ, nghĩ, sinh hoạt, ... đúng giờ giấc.
III. Củng cố - Dặn dò:
-Nhận xét tiết học. Chuẩn bị tiết sau thực hành. 
- HS quan sát và trả lời.
 + Khung đồng hồ, mặt đồng hồ, chân đế.
 + Có số, kim đồng hồ.
 + Hình chữ nhật, hình tròn, ...
- HS theo dõi GV hướng dẫn.
- HS có thể ghi chép sơ lược các bước thực hiện.
+ Đồng hồ để bàn, đồng hồ treo tường, đeo tay, ...
 + Ai cũng có.
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- 
 Thứ tư,ngày tháng năm 20
 Tiết : 1
Tập đọc 
LỜI KÊU GỌI TOÀN DÂN TẬP THỂ DỤC 
A. MỤC TIÊU :
 - Biết nghỉ hơi đúng các dấu câu, các cụm từ.
 - Hiểu tính đúng đắn, giàu sức thuyết phục trong lời kêu gọi toàn dân tập thể dục của Bác. 
 - Có ý thức luyện tập thể dục để bồi bổ sức khỏe.
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
 - Tranh minh họa trong SGK.
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I. Kiểm tra bài cũ:Bài học thể dục
- KT 3,4 em
II. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài:
- Ghi tựa bài mới lên bảng.
2. HĐ1- Luyện đọc 
- GV đọc mẫu toàn bài: giọng rành mạch, dứt khoát.
- Hướng dẫn HS đọc kết hợp giải nghĩa từ.
- Cho HS đọc nối tiếp nhau, mỗi HS đọc 1 câu, nếu HS đọc sai từ nào thì GV sửa chữa ngay.
- GV nói: Bài này có 3 đoạn, mỗi lần xuống dòng là 1 đoạn.
- Yêu cầu HS đọc nối tiếp 3 đoạn.
- Cho HS đọc phần chú giải SGK.
- Cho HS đặt câu với từ “bồi bổ”.
- Chia nhóm, cho HS đọc theo đoạn trong nhóm.
- Cho cả lớp đọc đồng thanh lại 1 lần.
3. HĐ2- Hướng dẫn tìm hiểu bài 
- Cho cả lớp đọc thầm và hỏi:
 + Sức khỏe cần thiết như thế nào trong việc xây dựng và bảo vệ tổ quốc ?
 + Vì sao tập thể dục là bổn phận của mỗi người yêu nước ?
 + Em hiểu ra điều gì, khi đọc bài này ?
 + Em sẽ làm gì để thể hiện sự hiểu biết đó ?
- Chốt: Luyện tập thể dục là bổn phận của mỗi con người đối với đất nước. Người dân yếu ớt, thì đất nước cũng yếu ớt, người dân khỏe mạnh thì đất nước khỏe mạnh. Để xây dựng và bảo vệ đất nước ta cần phải có sức khỏe. Vì vậy ai ai cũng cần tập thể dục, nhất là các em, là những người chủ tương lai của tổ quốc.
4. HĐ3- Luyện đọc lại
- GV đọc diễn cảm toàn bài, lưu ý HS về giọng đọc.
- Cho HS đọc đoạn văn.
- GV chia tổ và cho HS thi đua đọc hay.
- Nhận xét và bình chọn ra bạn đọc hay nhất.
III. Củng cố - Dặn dò:
- Yêu cầu HS liên hệ bản thân.
- Nhận xét tiết học.
- HS đọc và trả lời.
- HS lắng nghe.
- HS đọc nối tiếp.
- Bồi bổ: làm cho khỏe mạnh.
- Bổn phận: việc phải làm.
- Khí huyết: hơi sức và máu tạo nên sức sống của con người.
- Lưu thông: thông suốt, không bị ứ đọng.
- Bố mẹ rất chăm lo bồi bổ sức khỏe cho ông bà.
- HS đọc theo nhóm.
- HS đọc thầm và trả lời câu hỏi.
- 2 HS nhắc lại lời chốt.
- 1 HS đọc.
- Mỗi tổ cử 3 HS thi đua.
---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- 
Tiết : 2 
Chính tả
Nghe - Viết: BUỔI HỌC THỂ DỤC 
A. MỤC TIÊU :
 - Giúp HS viết chính xác, trình bày đúng đọan 4 của truyện “Buổi học thể dục”, ghi đúng các dấu chấm than vào cuối câu cảm, câu cầu khiến.
 - Viết đúng các tên riêng nước ngoài, làm đúng bài tập phân biệt tiếng có âm, vần dễ lẫn: s / x hay in / inh.
 - rèn tính cẩn thận, viết đúng chính tả.
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
 - Tranh minh họa, bảng lớp viết sẵn bài tập.
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I. Kiểm tra bài cũ:Cùng vui chơi
- Cho HS viết các từ: bóng rổ, nhảy cao, đấu võ, thể dục, thể hình.
- GV nhận xét và cho điểm.
II. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài:
- Ghi tựa bài lên bảng.
2. HĐ1- Hướng dẫn viết chính tả 
- GV đọc đoạn chính tả : đoạn 4.
- Gọi HS đọc lại.
- Hỏi:
 + Câu nói của thầy giáo đặt trong dấu gì ?
 + Những chữ nào trong đoạn phải viết hoa ?
- Hướng dẫn HS đọc lại đoạn văn và tìm những chữ HS dễ viết sai cho tập viết ra bảng con.
- Cho HS viết lại trên bảng những từ khó.
- Đến khi HS viết thuần thục thì cho viết vào tập.
- GV đọc cho HS viết theo đúng yêu cầu.
- Chú ý các tên riêng trong bài: Nen-li, Đê-rốt-xi, Cô-rét-ti, Xtác-đi, Ga-rô-nê.
- GV đọc lại cho HS dò.
- Cho 2 HS ngồi cạnh nhau chấm chéo cho nhau.
- Hướng dẫn cách bắt lỗi.
- Cho HS nhận xét những bài sạch đẹp từ 0 lỗi đến 3 lỗi.
- GV chấm và chữa vài bài.
- Khen ngợi những em viết đúng, trình bảy đẹp, đồng thời động viên những em viết còn yếu, chưa đẹp.
3. HĐ2- Hướng dẫn làm bài tập 
 Bài 2:
- Cho HS đọc đề bài.
- Cho 3 HS lên bảng viết bảng tên các nhân vật theo lời đọc của 1 HS đọc.
- GV nhận xét.
 Bài 3:
- Cho HS đọc đề.
- Cho HS hoạt động nhóm đôi.
- Cử 2 nhóm lên thực hành trên bảng bài a và b.
- GV nhận xét và chốt từ đúng.
- GV có thể giảng thêm ý nghĩa một số từ HS thắc mắc.
v Trò chơi “Đối đáp”:
- Chia lớp thành 2 đội.
- Cho HS tiến hành chơi nếu còn thời gian.
- GV nhận xét
III. Củng cố - Dặn dò:
- Về nhà viết lại những từ còn viết sai chính tả.
- Nhận xét tiết học.
- 2 HS viết bảng, cả lớp viết bảng con.
- 1 HS đọc.
- HS trả lời.
- Các tên riêng, cái xà, khuỷu tay, thở dốc, rạng rỡ, nhìn xuống.
- 2 HS viết trên bảng, cả lớp viết bảng con.
- HS viết vào tập.
- 2 HS ngồi cạnhnhau chấm chéo cho nhau.
- 1 HS đọc.
- Cả lớp nhận xét.
- 1 HS đọc.
a. nhảy xa, nhảy sào, sới vật.
b. điền kinh, truyền tin, thể dục thể hình.
- HS tiến hành chơi.
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Tiết : 3 
Toán 
DIỆN TÍCH HÌNH VUÔNG 
A. MỤC TIÊU :
 - Biết quy tắc tính diện tích hình vuông theo số đo cạnh của nó và bước đầu vận dụng tính diện tích hình vuông theo đơn vị đo xăng- ti- mét vuông. 
 - Nhận biết HV từ viên gạch, ô cửa.
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Giáo viên : Một số HV bằng bìa có cạnh 4 cm, 10 cm.
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I. Kiểm tra bài cũ:
- GV nhận xét bài tập HS làm tiết trước.
II. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. HĐ1- Giới thiệu tích diện tích hình vuông 
- Cho cả lớp:
 + Lấy 1 hình vuông cạnh 9 cm và các hình vuông đơn vị.
 + Xếp các hình vuông đơn vị phủ kín HV.
 + Đếm số ô vuông và nói diện tích.
- Yêu cầu HS không đếm số ô vuông mà tìm:
 + Số ô vuông hàng ngang.
 + Số ô vuông hàng dọc.
- Lấy 2 số đó nhân với nhau và SS kết quả với kết quả đếm.
- GV kết lại cách tính diện tích.
- GV treo bảng phụ ghi quy tắc tích diện tích HV: Muốn tính diện tích HCN ta lấy chiều dài 1 cạnh nhân với chính nó.
- Cho HS đọc thầm cho đến khi thuộc lòng quy tắc.
- Cho HS đọc thuộc lòng lại quy tắc.
- GV nhận xét.
3. HĐ2- Thực hành 
 Bài 1: - Hỏi: Bài toán tìm gì ?
- Cho HS lên tính chu vì và diện tích hình vuông
- GV nhận xét và sửa chữa.
 Bài 2: - Cho HS đọc đề. Hỏi:
 + Bài toán cho gì ?
 + Bài toán hỏi gì ?
 + Muốn giải bài toán ta phải làm gì ?
- Cho HS lên bảng giải.
- Cả lớp làm vào vở.
 Bài - GV hướng dẫn HS làm.
- Cả lớp nhận xét, GV nhận xét và sửa chữa.
III. Củng cố - Dặn dò:
- Cho HS nhắc lại quy tắc tính diện tích hình vuông.
- Yêu cầu HS học thuộc quy tắc này.
- Nhận xét tiết học. 
- Cả lớp làm theo yêu cầu.
- 9 cm².
- 3 ô. 
- 3 ô.
- Kết quả bằng nhau.
- 2 HS nhắc lại.
- 2 HS đọc thuộc lòng.
- Chu vi và diện tích hình vuông.
- 2 HS làm trên bảng.
- 1 HS đọc.
 + Cạnh HV 80 mm
 + Tính diện tích.
 + Đổi ra cm để kết quả gọn hơn.
- 1 HS giải trên bảng.
- Cả lớp làm vào vở.
- 1 HS lên bảng giải.
- 1 HS nhắc lại.
Tiết : 4 Mĩ thuật 
 ( Cơ Bính Dạy ) 
--------------------------------------------------------------------------------------------------------- 
 Thứ năm, ngày tháng năm 20
Tiết : 1 Âm nhạc 
 ( Cơ Diễm dạy ) 
---------------------------------------------------------------------------------------------------------- 
 Tiết : 2
Luyện từ và câu 
TỪ NGỮ THỂ THAO. DẤU PHẨY 
A. MỤC TIÊU :
- Kể tên một số môn thể thao. 
- Nêu được một số từ ngữ về chủ điểm thể thao.
- Đặt được dấu phẩy vào chổ thích hợp trong câu.
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Giáo viên : Một số tranh ảnh về các môn thể thao nói ở BT1, 2 tờ phiếu khổ to kẻ bảng nội dung BT1, bảng lớp viết 3 câu văn BT3.
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I. Kiểm tra bài cũ:
- Cho HS làm lại bài 2 và 3 trang 48 SGK
- GV nhận xét và cho điểm.
II. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài:
- Ghi tựa bài mới lên bảng.
2. HĐ1- Hướng dẫn làm bài tập 
 Bài 1:
- Treo bảng tranh những môn thể thao bắt đầu bằng những tiếng sau: bóng, chạy, đua, nhảy.
- GV giới thiệu về những môn thể thao trong ảnh rồi cho HS đọc đề.
- Cho HS tự làm vào VBT trang 51.
- Chia lớp thành 2 nhóm 
- Dán lên bảng 2 tờ phiếu, cho 2 nhóm thi tiếp sức. HS cuối cùng sẽ tự đếm và viết số từ nhóm mình viết được.
- GV nhận xét hoặc bổ sung từ để hoàn chỉnh kết quả.
- GV có thể giải thích thêm một số môn thể thao bằng tranh hoặc lời nói.
 Bài 2:
- Cho HS làm BT2 SGK trang 93.
- Cho HS đọc câu chuyện vui “Cao cờ” .
- Cho HS làm thêm BT trang 52 VBT.
- GV đưa ra một số tư liệu về thi đấu thể thao.
- Cho HS nối tiếp nhau lên chọn 1 từ xếp lên bảng.
- GV nêu một số câu hỏi:
 + Anh chàng trong truyện có cao cờ hay không ?
 + Anh có thắng ván nào trong cuộc chơi không ?
 + Truyện đáng cười ở chỗ nào ?
- GV nhận xét, đánh giá để chốt lại từ ngữ mà các em chọn đúng xếp lên bảng nói về kết quả thi đấu: được, thua, không ăn, thắng, hòa.
- Khen ngợi những em chọn đúng.
 Bài 3:
- Cho HS đọc đề.
- Cho HS làm vào tập.
- Dán lên bảng 3 thẻ từ có nội dung như sau: Đặt dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong những câu sau:
 + Nhờ chuẩn bị tốt về mọi mặt SEAGAMES 22 đã thành công rực rỡ.
 + Muốn cơ thể khỏe mạnh em phải năng tập thể dục.
 + Để trở thành con ngoan trò giỏi em cần học tập và rèn luyện .
- GV phân tích, nhận xét để chốt lại các câu em đặt dấu phẩy đúng và sửa chữa nếu em có làm sai.
- Hỏi:
 + Dấu phẩy thường đặt như thế nào trong câu ?
 + Một câu có thể có bao nhiêu dấu phẩy ?
III. Củng cố - Dặn dò:
- Yêu cầu về nhà làm tiếp bài 2, 3 trang 52 VBT.
- Nhận xét tiết học.
- Cho HS làm tiếp sức, mỗi em lên bảng điền dấu chấm, chấm hỏi, chấn than vào ô trống đã viết trên bảng.
- Cả lớp nhận xét, đánh giá.
- 1 HS đọc yêu cầu BT1.
- HS làm cá nhân.
- HS có thể viết tiếp sức.
a. Bóng: bóng đá, bóng chuyền, bóng rổ, bóng bầu dục, bóng chày, ...
b. Chạy: chạy vượt rào, chạy việt dã, chạy cự li dài, ...
c. Nhạy: chạy cao, nhảy xa, nhảy ngựa, nhảy dù, nhảy 3 bước, ...
d. Đua: đua xe đạp, đua thuyền, đua môto, đua ngựa, đua voi, ...
- HS đọc cá nhân.
- Cả lớp nhận xét đúng sai.
- Nếu nhóm nào tìm được nhiều từ đúng thì thắng cuộc.
- Cho HS đọc thầm lại bảng từ đầy đủ, viết vào VBT.
- 1 HS đọc đề bài.
- 1 HS đọc câu chuyện.
- HS tự làm cá nhân.
- HS lần lượt lên bảng xếp từ.
- Cả lớp nhận xét đúng sai.
+ Anh này đánh cờ kém.
 + Không thắng ván nào.
 + Anh chàng đánh ván nào thua ván ấy nhưng dùng cách nói tránh để khỏi nhận mình là thua.
- Cho HS nhắc lại.
- 1 HS đọc.
- HS làm cá nhân.
- 3 HS lên bảng, mỗi em làm 1 câu.
- Cả lớp nhận xét, đánh giá.
 + Nhờ chuẩn bị tốt về mọi mặt, ...
 + Muốn cơ thể khỏe mạnh, ....
 + Để trở thành con ngoan, trò giỏi, ...
 + Đặt xen kẽ trong câu.
 + Một câu có thể có nhiều dấu phẩy.
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- 
Tiết : 3 
Toán 
LUYỆN TẬP 
A. MỤC TIÊU :
 - Biết tính diện tích hình vuông.
 - Yêu thích môn Toán.
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Giáo viên : 1 số hình vuông bằng bìa.
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I. Kiểm tra bài cũ:
- GV nhận xét bài tập HS làm tiết trước.
II. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài:
- Ghi tựa bài mới lên bảng.
2. HĐ1- Hướng dẫn làm bài tập 
 Bài 1:
- Cho HS đọc đề bài.
- Gợi HS nêu quy tắc tính diện tích hình vuông.
- Cho HS lên bảng giải.
- GV nhận xét.
 Bài 2:
- Cho HS đọc đề bài.
- Hỏi:
 + Bài toán cho biết gì ?
+ Bài toán hỏi gì ?
 + Muốn tính diện tích mảng tường đu7ọc ốp thêm là bao nhiêu, trước hết ta phải tính được gì ?
 + Người ta cho cạnh viên gạch bằng bao nhiêu ?
(GV có thể đưa viên gạch cho HS quan sát)
 + Nhắc lại cách tính diện tích hình vuông .
 + Vậy tính diện tích hình vuông của viên gạch men ta làm thế nào ?
 + Vậy diện tích 9 viên gạch là bao nhiêu ? Ta làm phép tính gì ?
- Cho HS đọc lời giải, theo hướng dẫn từng bước.
- GV nhận xét.
3. HĐ2- Thực hành giải bài toán 
- GV treo hình chữ nhật và hình vuông theo kích thước mẫu
 A 5 cm B E G
 3 cm 4 cm 
 D C I H
 hình chữ nhật hình vuông 
- Cho HS đọc đề bài.
- Chia lớp theo nhóm, các nhóm suy nghĩ và giải câu a.
- Cho đại diện 4 nhóm lên tính chu vi và diện tích mỗi hình.
- GV nhận xét câu a. 
- Cho HS so sánh diện tích và chu vì của 2 hình.
- Kết: 2 hình tuy có chu vi bằng nhau nhưng diện tích hình vuông lại lớn hơn.
III. Củng cố - Dặn dò:
- Cho HS chơi trò chơi nếu còn thời gian.
- Nhận xét tiết học.
- 1 HS đọc.
- 2 HS đọc.
- 2 HS giải trên bảng, cả lớp làm vào tập.
- 1 HS đọc.
 + Có 9 viên gạch, cạnh mỗi viên là10 cm
 + Diện tích mảng tường.
 + 10 cm
 + 2 HS nhắc lại quy tắc.
 + 10 x 10 = 100 cm²
 + Làm tính nhân: 100 x 9 = 900 cm².
- 2 HS lên trình bày trên bảng.
- 1 HS đọc. 
- Các nhóm thảo luận.
- Các HS khác nhận xét.
- HS làm vào vở.
---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
 Tiết : 4 Thể dục
 ( Thầy Giang dạy )
--------------------------------------------------------------------------------------------------------Tiết : 5 
Tập viết 
 ÔN CHỮ HOA T (tt)
A. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU :
- Vvà tương đối nhanh chữ hoa T ( 1 dòng Tr ), viết đúng tên riêng Trường Sơn ( 1 dòng ) và trình bày đúng câu lục bát có chữ viết hoa bằng cỡ chữ nhỏ.
Trẻ em như búp trên cành,
Biết ăn ngủ, biết học hành là ngoan.
- Giáo dục tính cẩn thận, tư thế ngồi, cách cầm bút.
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Giáo viên : Mẫu chữ hoa T (Tr), bảng phụ viết câu và từ ứng dụng trên dòng kẻ ô li.
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I. Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra vở tập viết của HS.
- Cho HS viết mẫu chữ hoa T (Th), từ và câu ứng dụng của tiết trước.
- Viết bảng con: Thăng Long, Thể dục.
- GV nhận xét và cho điểm.
II. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài:
- Ghi tựa bài mới lên bảng.
2. HĐ1- Hướng dẫn viết chữ 
v Mục tiêu:Nắm được nét cấu tạo và cách viết con chữ T
v Cách thực hiện: 
- Cho HS quan sát mẫu chữ T.
- Hỏi:
 + Chữ T cao mấy ô li ? + Gồm mấy nét ?
 + Điểm đặt bút và dừng bút ở chỗ nào ?
- GV viết mẫu kết hợp nhắc lại cách viết: Chữ T có 3 nét
 + Nét 1: Đặt bút dừng ở đường kẻ 4 và đường kẻ 5 viết nét cong trái (nhỏ) dừng bút trên đường kẻ số 6.
 + Nét 2: Từ điểm dừng bút của nét 1, viết nét lượn ngang từ trái sang phải, dừng bút trên đường kẻ 6.
 + Nét 3: Từ điểm dừng bút của nét 2, viết tiếp nét cong trái to. Nét cong trái này cắt nét lượn ngang, tạo 1 vòng xoắn nhỏ ở đầu chữ, rồi chạy xuống dưới, phầncuối nét uốn cong vào trong, dừng bút tại đường kẻ 2.
- Cho HS viết bảng con.
v Luyện viết từ ứng dụng:
- GV treo mẫu từ ứng dụng: Trường Sơn.
- Trường Sơn là tên một dãy núi kéo dài suốt miền Trung nước ta. dài gần 1 000 km. - Hỏi:
 + Từ gồm những chữ nào ?
 + Những chữ cái nào viết hoa ?
- GV vừa tô khung vừa nêu quy trình cách viết:
 + Đặt bút ở đường kẻ ngang trên, viết chữ hoa T liền nét với chữ r, ư, ơ, n, g, đặt thanh huyền trên chữ ơ.
 + Viết cách 1 con chữ

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an lop 3 tuan 29.doc