I. Mục tiêu :
1. Kiến thức: - Học sinh đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ : sừng sững, khẳng khiu, trụi lá, chi chít. Bước đầu biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu.
- Hiểu nội dung bài : - Cây bàng thân thiết với các trường học. Cây bàng mỗi mùa có một đặc điểm riêng.
-Trả lời được câu hỏi 1( SGK )
2.Kĩ năng: - Bước đầu đọc trơn cả bài. Đọc đúng các tiếng, từ ngữ khó.
3. Thái độ: Bồi dưỡng tình cảm yêu quý trường lớp.
*HSKKVH: Bước đầu đọc được tiếng.
* GDBVMT: Mức độ tích hợp khai thác gián tiếp nội dung bài ở tiết 2
và trình bày đúng đoạn: “ Xuân sang đến hết bài.’’ 3. Thái độ: - HS có ý thức giữ gìn vở sạch chữ đẹp. *HSKKVH : Viết 1/2 yêu cầu của bài. II.Chuẩn bị: - Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập. III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu: Hoạt động dạy học của GV hoạt động học của HS 1. Giới thiệu bài: a. ổn định tổ chức: b. Kiểm tra bài cũ: - Yêu cầu HS viêt bảng con: trưa, tiếng chim, bóng râm. - Nhận xét, sửa sai. c. Giới thiệu bài mới: - Tập chép bài: “ Cây bàng”. 2. Phát triển bài: a.Hoạt động1: HD học sinh tập chép. *Mục tiêu: : Nhìn bảng , chép lại và trình bày đúng đoạn: “ Xuân sang đến hết bài.’’ * Các bước hoạt động: - GV đọc đoạn văn cần viết, cho HS đọc lại đoạn văn. - Đọc cho HS viết bảng con một số từ ngữ dễ viết sai: khẳng khiu, trụi lá, lộc non, xanh um, khoảng sân, kẽ lá. - Theo dõi, sửa sai. *GV hướng dẫn cách trình bày bài: Đầu bài viết cỡ nhỡ, viết ra giữa trang vở. Đầu câu viết chữ hoa. - Cho HS nhìn bảng viết bài vào vở. - Theo dõi, uốn nắn HS viết. - GV đọc lại từng chữ trên bảng cho HS đổi vở soát lỗi. - Chữa lỗi phổ biến lên bảng. * Thu vở, chấm điểm, sửa lỗi sai. - Nhận xét, tuyên dương. b. Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập. *Mục tiêu: Điền đúng vần: oang, oac ; chữ g hay gh vào chỗ trống. * Các bước hoạt động: a. Điền vần oang hay oac ? - Cho HS quan sát rồi làm vào vở. - Nhận xét, sửa sai. - Cho HS đọc lại từ sau khi đã điền xong. b. Điền chữ g hoặc gh? - HD rồi cho HS làm bài. - Gọi HS đọc lại đoạn văn vừa điền được. - Nhận xét, sửa sai. 3. Kết luận: - Tuyên dương bài viết đẹp. - Nhận xét giờ học. - Về nhà các em chép lại bài vào vở. - Hát. - HS viết bảng con, 3 em lên bảng. - Đọc đầu bài: 2-> 3 em. - Đọc lại đoạn văn: 2->3 em. - Lớp viết vào bảng con, 2 em lên bảng. - Chú ý. - Nhìn bảng chép bài vào vở. - HS đổi vở soát lỗi( chữ sai dùng bút chì gạch chân). - Thu vở: 2/3 lớp. - HS đọc yêu cầu bài tập. - HS làm vào vở ,1 em lên bảng làm. + Cửa sổ mở toang. + Bố mặc áo khoác. - HS đọc. - HS đọc yêu cầu bài tập. - HS làm vào vở, 1 em lên bảng làm. + gõ trống; chơi đàn ghi ta. - HS đọc lại. - Quan sát bài viết đẹp. Tiết 3: Tập viết. Tô chữ hoa U, Ư, V I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Tô được các chữ hoa : u, ư, V - Viết đúng các vần: oang, oac, ăn, ăng các từ ngữ: khoảng trời, áo khoác, khăn đỏ, măng non kiểu chữ viết thường, cỡ chữ theo vở tập viết 1 , tập 2 ( Mỗi từ ngữ viết ít nhất 1 lần) 2.Kĩ năng: Rèn kỹ năng viết đúng mẫu chữ trong vở tập viết - Trình bày sạch đẹp khoa học. 3. Thái độ: - Học sinh có ý thức giữ gìn vở sạch chữ đẹp. * HSKKVH:Viết 1/2 yêu cầu của bài . II.Chuẩn bị: - Bảng phụ viết sẵn chữ mẫu các vần và tữ ngữ cần luyện viết. - Mẫu chữ viết hoa U , Ư , V đặt trong khung chữ. III.Các hoạt động dạy- học chủ yếu: Hoạt động dạy học của GV hoạt động học của HS 1. Giới thiệu bài: a. ổn định tổ chức: b. Kiểm tra bài cũ: c. Giới thiệu bài mới: 2. Phát triển bài: a.Hoạt động1: Hướng dẫn tô chữ hoa: *Mục tiêu: HS nắm được quy trình tô các chữ hoa : u, ư , v * Các bước hoạt động: - Cho HS quan sát lần lượt các chữ hoa U , Ư , V đính trên bảng và nêu cấu tạo. - Viết mẫu lên bảng rồi nêu quy trình viết của từng chữ: - Theo dõi, sửa sai. b. Hoạt động 2: Hướng dẫn viết vần và TNUD: *Mục tiêu: - HS viết đúng các vần, từ ngữ ứng dụng. kiểu chữ viết thường. * Các bước hoạt động: - Cho HS đọc lại các từ ngữ cần luyện viết. - Cho HS nhìn chữ mẫu và tự viết vào bảng con từng chữ. c.Hoạt động3: Hướng dẫn viết vào vở *Mục tiêu: HS tô được các chữ hoa. Viết đúng các vần , các từ ngữ vào vở . * Các bước hoạt động: - Hướng dẫn HS lấy VTV. - Hướng dẫn HS tô chữ hoa: Tô đúng theo các nét chấm, không tô đi tô lại, đưa bút liền nét, tô đúng quy trình nét. - Hướng dẫn HS viết các vần, tữ ngữ theo mẫu trong VTV. - Cho HS thực hành viết vào vở tập viết. + Sửa tư thế ngồi, cầm bút, để vở., uốn nắn HS viết bài. * Chấm bài: - Thu vở chấm điểm, nhận xét, sửa sai. 3. Kết luận: - GV tuyên dương bài viết đẹp. - Nhận xét giờ học. - HD bài luyện viết thêm ở nhà (phần B). - Quan sát chữ mẫu. - Quan sát và nhận xét. - Luyện viết bảng con. - Học sinh đọc lại: oang, oac, ăn, ăng các từ ngữ: khoảng trời, áo khoác, khăn đỏ, măng non. - HS nhìn bảng nhẩm viết lại từng vần và từ ngữ. - Lấy vở tập viết. - Chú ý. - Thực hành viết bài vào vở tập viết. + Tô chữ hoa U, Ư, V theo mẫu. + Viết các vần, các từ ngữ theo mẫu. - Chọn người viết đúng, viết đẹp. Tiết 3:Âm nhạc: $ 33: ôn hai bài hát: Đi tới trường & Đường và chân I. Mục tiêu: 1. Kiến thức - Biết hát theo giai điệu và thuộc lời ca của 2 bài hát. - Biết hát kết hợp vỗ tay hoặc gõ đệm theo bài hát. 2.Kĩ năng: Bước đầu biết hát theo giai điệu và đúng lời ca. - Biết hát kết hợp vỗ tay hoặc gõ đệm theo bài hát. 3. Thái độ: Tham gia nhiệt tình yêu thích văn nghệ II.Chuẩn bị: - HS học thuộc hai bài hát. - Biết hát kết hợp gõ đệm theo phách, đệm theo nhịp hoặc đệm theo tiết tấu, biết phân biệt 3 cách gõ đệm. - Nhạc cụ gõ, trống nhỏ, song loan. III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động dạy học của GV hoạt động học của HS 1. Giới thiệu bài: a. ổn định tổ chức: b. Kiểm tra bài cũ: - Y/c HS hát bài "Đường và chân’’ - GV nhận xét và cho điểm. c. Giới thiệu bài mới: 2. Phát triển bài: a. Hoạt động 1: Ôn tập bài hát "Đi tới trường" *Mục tiêu: - Biết hát theo giai điệu và thuộc lời ca. Biết hát kết hợp vỗ tay hoặc gõ đệm theo bài hát. * Các bước hoạt động: - GV HD và giao việc. - GV theo dõi, chỉnh sửa. b. Hoạt động 2: Ôn bài hát Đường và chân *Mục tiêu: - Biết hát theo giai điệu và thuộc lời ca. Biết hát kết hợp vỗ tay hoặc gõ đệm theo bài hát. * Các bước hoạt động: - GV HD và giao việc - GV theo dõi và uốn nắn c. Hoạt động 3: Nghe hát - GV hát cho HS nghe 1, 2 bài hát về TN. - GV giới thiệu sơ qua về tác giả và sự ra đời của bài hát. 3. Kết luận: - Cả lớp hát lại mỗi bài một lần - NX giờ học - Ôn bài hát và tập biểu diễn - HS hát một vài em kết hợp với biểu diễn. - HS hát ôn cả lớp (2 lần) - Hát theo nhóm - Hát kết hợp gõ đệm - Hát kết hợp vận động phụ hoạ. - Tập biểu diễn CN, lớp - Cả lớp hát ôn (2 lần) - Hát và gõ đệm theo tiết tấu, nhịp và phách. - Tập biểu diễn Cn, lớp. - HS chú ý nghe hát. - HS hát đồng thanh - HS nghe và ghi nhớ Ngày soạn : 11 / 4 / 2010. Ngày giảng : Thứ tư ngày 14 / 4 / 2010. Tiết 1: Toán $ 130: Ôn tập các số đến 10 I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Biết cấu tạo các số trong phạm vi 10. cộng và trừ các số trong phạm vi 10. - Biết vẽ được đoạn thẳng có độ dài cho trước. - Giải bài toán có lời văn. 2.Kĩ năng: Rèn kỹ năng cộng và trừ các số trong phạm vi 10. - Biết vẽ được đoạn thẳng có độ dài cho trước. - Giải bài toán có lời văn. 3. Thái độ: Ham thích học toán. * HSKKVH: Thực hiện được cộng trừ các số trong phạm vi 10. II.Chuẩn bị: III. Các hoạt động dạy và học Hoạt động dạy học của GV hoạt động học của HS 1. Giới thiệu bài: a. ổn định tổ chức: b. Kiểm tra bài cũ: - Yêu cầu 2 em lên bảng làm: 6 + 2 = 7 + 3 = 2 + 6 = 3 + 7 = - Theo dõi, cho điểm. c. Giới thiệu bài mới: 2. Phát triển bài: a.Hoạt động1: *Mục tiêu: Biết cấu tạo các số trong phạm vi 10. cộng và trừ các số trong phạm vi 10. * Các bước hoạt động: * Bài 1(172): Số? - Cho HS làm bài vào SGK rồi nêu miệng kết quả. => Củng cố về cấu tạo các số. * Bài 2(172): Viết số thích hợp vào ô trống: - Cho HS nêu cách làm, rồi làm bài vào SGK. - Cho HS nêu kết quả. b. Hoạt động 2: *Mục tiêu: Giải được bài toán có lời văn. * Các bước hoạt động: * Bài 3(172): - Cho HS đọc và phân tích đề. - Cho HS tóm tắt và giải vào vở, 2 em lên bảng. - Nhận xét, sửa sai. c. Hoạt động3: *Mục tiêu: Biết vẽ được đoạn thẳng có độ dài cho trước. * Các bước hoạt động: * Bài 4(172): Vẽ đoạn thẳng có độ dài 10cm. - Cho HS nêu các bước vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước. - Theo dõi, giúp đỡ. 3. Kết luận: - Chts lại nội dung bài. - Nhận xét giờ học. - Nêu yêu cầu, làm vào sách. * HSKK làm cột 1 2 = 1 + 1 8 = 7 + 1 9 = 5 + 4 3 = 2 + 1 8 = 6 + 2 9 = 7 + 2 5 = 4 + 1 8 = 4 + 4 10 = 6 + 4 7 = 5 + 2 6 = 4 + 2 10 = 8 + 2 - HS nêu miệng: 3 em. - HS nêu yêu cầu * HSKK làm 2 phép tính đầu - HS làm vào phiếu bài tập, 2 em lên bảng 6 + 3 - HS nhận xét, bổ sung. - HS đọc đề và phân tích đề. - HS tóm tắt và giải vào vở, 2 em lên bảng Tóm tắt Lan gấp : 10 cái thuyền Cho em : 4 cái thuyền Còn lại : cái thuyền? Bài giải: Lan còn lại số thuyền là: 10 – 4 = 6 (cái thuyền) Đáp số: 6 cái thuyền. - HS nêu yêu cầu của bài. - HS nêu các bước vẽ ĐT: 2 – 3 em - HS tự vẽ đoạn thẳng MN có độ dài 10 cm vào vở. Tiết 2 + 3: Tập đọc Đi học I.Mục tiêu: 1. Kiến thức: Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ : lên nương, tới lớp, hương rừng, nước suối. Bước đầu biết nghỉ hơi ở cuối mỗi dòng thơ, khổ thơ. - Hiểu nội dung bài : Bạn nhỏ tự đến trường một mình. Đường đi từ nhà đến trường rất đẹp. Ngôi trường rất đáng yêu và có cô giáo bạn hát rất hay. - Trả lời được câu hỏi 1 (SGK) 2.Kĩ năng: - Bước đầu đọc trơn cả bài. Đọc đúng các tiếng, từ ngữ khó. 3. Thái độ: Bồi dưỡng tình cảm yêu mến trường lớp. *HSKKVH: Bước đầu đọc được tiếng. II.Chuẩn bị: - Tranh minh họa bài đọc. III. Các hoạt động dạy và học chủ yếu: Tiết 1 Hoạt động dạy học của GV hoạt động học của HS 1. Giới thiệu bài: a. ổn định tổ chức: b. Kiểm tra bài cũ: - Yêu cầu HS đọc bài: “ Cây bàng”. + Mùa xuân cây bàng có đặc điểm gì? - Nhận xét, cho điểm. c. Giới thiệu bài mới: - Cho HS quan sát tranh và giới thiệu: Bài thơ “ Đi học” kể lại những ngày đến trường đầu tiên của một bạn nhỏ ở miền núi. Các em hãy đọc bài thơ xem những ngày đầu bạn nhỏ đi học có giống em không nhé. 2. Phát triển bài: a.Hoạt động1: Hướng dẫn học sinh luyện đọc. *Mục tiêu: Bước đầu đọc trơn cả bài. Đọc đúng các tiếng, từ ngữ khó. * Các bước hoạt động: a. Giáo viên đọc mẫu toàn bài: Giọng nhẹ nhàng, nhí nhảnh. b. Học sinh luyện đọc: *Luyện đọc tiếng, từ ngữ: - GV cho HS nêu các tiếng, từ ngữ khó đọc trong bài, HS phân tích rồi luyện đọc. *Giảng từ: *Luyện đọc câu: - Chỉ cho HS đọc nhẩm rồi luyện đọc c/n từng câu. - Hd cách ngắt hơi sau mỗi dòng thơ( như là sau dấu chấm) rồi cho HS đọc nối tiếp từng câu. *Luyện đọc đoạn, bài: - Bài gồm mấy khổ thơ. - Cho HS đọc nối tiếp từng khổ thơ. - Cho HS đọc cả bài. - Giáo viên và lớp nhận xét. b. Hoạt động 2: Ôn các vần ăn, ăng *Mục tiêu: Tìm tiếng trong bài có vần ăng. Tìm tiếng ngoài bài có vần ăn, có vần ăng. * Các bước hoạt động: a. Tìm tiếng trong bài có vần ăng? => Ôn lại vần ăn, ăng? b. Tìm tiếng ngoài bài có vần ăn, ăng? - Theo dõi, tuyên dương. - Hát. - Đọc c/n: 2-> 3 em. + Mùa xuân cành trên, cành dưới chi chít những lộc non mơn mởn. - Quan sát. - Theo dõi, đọc thầm. - HS nêu phân tích rồi luyện đọc: lên nương, tới lớp, hương rừng, nước suối.. - HS luyện đọc từng câu. - Mỗi em đọc một câu cho hết 1 vòng. - Bài gồm 3 khổ thơ. - Luyện đọc từng khổ thơ: 2-> 3 lần. - Luyện đọc cả bài: c/n, nhóm, lớp. - Đọc yêu cầu: 2 em. + HS tìm nhanh: lặng, vắng, nắng. - Đọc yêu cầu: 2 em. - HS thi đua tìm nhanh: cái khăn, băn khoăn, bắn súng, cằn nhằn, lăn tăn, băng giá, căng thẳng, măng tre, tăng cường.. Tiết 2 a.Hoạt động1: Tìm hiểu bài và luỵện đọc. *Mục tiêu: Tìm hiểu được nội dung bài. Trả lời được câu hỏi (SGK) * Các bước hoạt động: * Tìm hiểu bài kết hợp luyện đọc: (20) + Hôm nay em tới lớp cùng với ai? + Trường của em nằm ở đâu? + Đường đi đến trường có những gì đẹp? * Luyện đọc lại: - GV đọc mẫu lại toàn bài. - Cho HS luyện đọc lại. - Nhận xét, cho điểm. b. Hoạt động 2: Luyện nói *Mục tiêu: Nói được theo nội dung từng tranh. * Các bước hoạt động: - Cho HS đọc câu hỏi 2. - Cho HS nhìn tranh và nói theo nội dung của từng tranh. - Theo dõi, tuyện dương. 3. Kết luận: * Hát bài: “ Đi học”. - GV hát mẫu, rồi dạy HS hát từng câu. - Cho HS hát cả bài. - Đọc khổ thơ 1: 3 em + Hôm nay em tới lớp một mình. - Đọc khổ thơ 2: 3 em + Nằm giữa rừng cây - Đọc khổ thơ 3: 4 em - Đọc câu hỏi 1: 2 em. + Có hương thơm của hoa rừng, có nước suối trong, có cây cọ xòe ô che nắng. - HS luyện đọc kết hợp trả lời câu hỏi: ( 4->5 em) - Đọc câu hỏi 2: 2 em. * Đọc các câu thơ trong bài ứng với nội dung mỗi tranh: - HS đọc trong nhóm 2. - HS đọc trước lớp: 4 em. + Tranh 1: Trường của em be bé Nằm lặng giữa rừng cây. + Tranh 2: Cô giáo em tre trẻ Dạy em hát rất hay. + Tranh 3: Hương rừng thơm đồi vắng Nước suối trong thầm thì. + Tranh 4: Cọ xòe ô che nắng Râm mát đường em đi. - HS học hát. - Chuẩn bị bài sau: Nói dối hại thân. Tiết 4: Mỹ thuật $ 33: Vẽ tranh: Bé và hoa I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Nhận biết nội dung đề tài: Bé và hoa. - Biết cách vẽ tranh đề tài có hình ảnh Bé và hoa. 2.Kĩ năng: - Vẽ được bức tranh về đề tài: Bé và hoa. 3. Thái độ: Yêu mến cảnh đẹp quê hương. Có ý thức giữ gìn môi trường. * GDBVMT: Mức độ tích hợp bộ phận ở hoạt động 1 II.Chuẩn bị: - Đồ dùng học tập. III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu: Hoạt động dạy học của GV hoạt động học của HS 1. Giới thiệu bài: a. ổn định tổ chức: b. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra dụng cụ học tập của HS c. Giới thiệu bài mới: - Giới thiệu một số tranh ảnh về đề tài: Bé và hoa. 2. Phát triển bài: a. Hoạt động 1: Hướng dẫn quan sát. *Mục tiêu: Nhận biết nội dung đề tài: Bé và hoa. * Các bước hoạt động: - Cho HS quan sát tranh vẽ: Bé và hoa. + Tranh vẽ hình ảnh gì? + Màu sắc, áo quần của bé như thế nào? + Bé đang làm gì? + Hình dáng các loại hoa? + Màu sắc của hoa? => Thiên nhiên là môi trường để con người sống và làm việc nên chúng ta có ý thức giữ gìn môi trường. ? Hãy nêu một số biện pháp cơ bản BVMT thiên nhiên? b. Hoạt động 2: Hướng dẫn vẽ tranh. *Mục tiêu: Biết cách vẽ tranh đề tài có hình ảnh Bé và hoa. * Các bước hoạt động: - Em bé là hình ảnh chính, xung quanh là hoa và cảnh vật khác. - Vẽ hình ảnh chính trước, sau đó vẽ các hình ảnh phụ. + Phác hoạ hình trước rồi vẽ các chi tiết. + Vẽ cành, lá, vẽ hoa( cánh hoa, nhuỵ hoa) c. Hoạt động 3: Thực hành. *Mục tiêu: Vẽ được bức tranh về đề tài: Bé và hoa. * Các bước hoạt động: - GV gợi ý để HS chọn hình ảnh để vẽ. * Đánh giá sản phẩm. - Nhận xét, đánh giá một số bài vẽ. - Tuyên dương bài vẽ đẹp. 3. Kết luận: - Hướng dẫn chuẩn bị bài sau: Kiểm tra HS Nhận xét + Tranh vẽ bé đang ôm bó hoa đứng giữa vườn hoa. + Quần áo của bé có màu sắc đẹp. + Cành, lá, cánh hoa, nhụy hoa. + Đỏ (vàng, trắng) - Quan sát. - HS chọn hình ảnh, thực hành vẽ . + Bé trai (gái), vẽ thêm cảnh lối đi, cây, bướm, chim, mây, mặt trời. - Tô màu vào tranh. - Thu bài. Ngày soạn : 12 / 4 / 2010. Ngày giảng : Thứ năm ngày 15 / 4 / 2010. Tiết 1: Toán $131: Ôn tập các số đến 10. I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Biết trừ các số trong phạm vi 10, trừ nhẩm. Nhận biết mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ. - Biết giải bài toán có lời văn. 2.Kĩ năng : Rèn kỹ năng trừ các số trong phạm vi 10, trừ nhẩm. Giải bài toán có lời văn. 3. Thái độ: Ham thích học toán. * HSKKVH: Thực hiện được cộng trừ các số trong phạm vi 10. II.Chuẩn bị: III. Các hoạt động dạy và học chủ yếu: Hoạt động dạy học của GV hoạt động học của HS 1. Giới thiệu bài: a. ổn định tổ chức: b. Kiểm tra bài cũ: c. Giới thiệu bài mới: 2. Phát triển bài: a.Hoạt động1: *Mục tiêu: Biết trừ các số trong phạm vi 10, trừ nhẩm. Nhận biết mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ. * Các bước hoạt động: * Bài 1(173): Tính. - Nhận xét, sửa sai. => Củng cố bảng trừ. * Bài 2(173): Tính. - Cho HS làm theo nhóm sau đó các nhóm lên bảng. - Nhận xét về đặc điểm của phép tính trừ và phép tính cộng trong cột. * Bài 3(173): Tính. - Cho HS nêu cách thực hiện dãy tính. - Yêu cầu HS làm bảng con, gọi HS lên bảng làm. - Nhận xét, sửa sai b. Hoạt động 2: *Mục tiêu: Biết giải bài toán có lời văn. * Các bước hoạt động: * Bài 4(173): - Gọi HS đọc đề bài toán và phân tích đề. - Cho HS tóm tắt và giải vào vở, 2 em lên bảng. - Theo dõi HS làm bài. - GV chấm điểm một số bài. 3. Kết luận: - Nhận xét giờ học. - Hướng dẫn tự học. - HS nêu yêu cầu của bài. - HS làm bài vào SGK, vài HS nêu miệng kết quả * HSKK làm cột 1 10 – 1 = 9 9 – 1 = 8 8 – 1 = 7 10 – 2 = 8 9 – 2 = 7 8 – 2 = 6 10 – 3 = 7 9 – 3 = 6 8 – 3 = 6 . .. - HS nêu yêu cầu của bài. - HS tự làm vào phiếu theo nhóm(5nhóm) - Mỗi nhóm cử 1 bạn lên bảng thi đua làm nhanh: 5 + 4 = 9 1 + 6 = 7 9 + 1 =10 9 – 5 = 4 7 – 1 = 6 10 – 9 = 1 9 – 4 = 5 7 – 6 = 1 10 – 1 = 9 + Trong phép cộng, lấy kết quả trừ đi số này được số kia. - Thực hiện tính nhẩm từ trái sang phải. - HS làm bài vào bảng con, 2 em lên bảng 9 – 3 – 2 = 4 7 – 3 – 2 = 2 10 – 4 – 4 = 2 5 – 1 – 1 = 3 10 – 5 – 4 = 1 4 + 2 – 2 = 4 - HS đọc đề bài toán và phân tích đề. - HS tóm tắt và giải vào vở, 2 em lên bảng Tóm tắt Có tất cả: 10 con Số gà : 3 con Số vịt : con? Bài giải: Có số vịt là: 10 – 3 = 7 (con) Đáp số: 7 con - Về nhà làm bài tập 2 và 3 vào vở. Tiết 2 + 3: Tập đọc Nói dối hại thân . I. Mục tiêu : 1. Kiến thức:- Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: bỗng, giả vờ, kêu toáng, tức tốc, hốt hoảng. Bước đầu biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu. - Hiểu nội dung bài: Không nên nói dối làm mất lòng tin của người khác, sẽ có lúc hại tới bản thân. - Trả lời được câu hỏi 1, 2 (SGK) 2.Kĩ năng: - Bước đầu đọc trơn cả bài. Đọc đúng các tiếng, từ ngữ khó. 3. Thái độ: GDHS đức tính thật thà. *HSKKVH: Bước đầu đọc được tiếng. II.Chuẩn bị: - Tranh sách giáo khoa. III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu: Tiết 1 Hoạt động dạy học của GV hoạt động học của HS 1. Giới thiệu bài: a. ổn định tổ chức: b. Kiểm tra bài cũ: - Yêu cầu HS đọc bài: “ Đi học”. + Đường đến trường có gì đẹp? - Nhận xét, cho điểm. c. Giới thiệu bài mới: - Cho HS quan sát tranh và giới thiệu: Các em hãy xem bức tranh minh hoạ . Cậu bé kêu thế nào? Các em có thấy chó sói xuất hiện không? Cậu bé kêu thế để làm gì? Câu chuyện Nói dối hại thân hôm nay sẽ cho các em lời giải đáp các câu hỏi trên. 2. Phát triển bài a.Hoạt động1: Hướng dẫn học sinh luyện đọc. *Mục tiêu: Đọc trơn cả bài . Đọc đúng các từ ngữ khó. * Các bước hoạt động: a. Giáo viên đọc mẫu toàn bài: Giọng chú bé chăn cừu hốt hoảng. Đoạn các bác nông dân chạy đến cứu chú bé đọc giọng gấp gáp. Đoạn chú bé gào xin mọi ngườicứu giúp; đọc nhanh, căng thẳng. b. Học sinh luyện đọc: *Luyện đọc tiếng, từ ngữ: - GV cho HS nêu các tiếng, từ ngữ khó đọc trong bài, HS phân tích rồi luyện đọc. * Giảng từ: * Luyện đọc câu: - Chỉ cho HS đọc nhẩm rồi luyện đọc c/n từng câu. - Hd cách đọc rồi cho HS đọc nối tiếp từng câu. *Luyện đọc đoạn, bài: - Bài gồm mấy đoạn? - Cho HS đọc từng đoạn. - Cho HS đọc cả bài. - Giáo viên và lớp nhận xét. b. Hoạt động 2: Ôn vần it, uyt. *Mục tiêu:Tìm tiếng trong có vần it. Tìm tiếng ngoài bài có vần it, uyt. * Các bước hoạt động: a. Tìm tiếng trong bài có vần it. => Ôn lại vần it, uyt. b. Tìm tiếng ngoài bài có vần it, uyt? - Theo dõi, tuyên dương. c. Điền vần it hay uyt? - Theo dõi, tuyên dương. - Hát. - Đọc c/n: 2-> 3 em. + Đường đến trường có hương thơm, có dòng suối mát. - Quan sát, nghe. - Theo dõi, đọc thầm. - HS nêu phân tích rồi luyện đọc: bỗng, giả vờ, kêu toáng, tức tốc, hốt hoảng. - HS luyện đọc từng câu. - Mỗi em đọc một câu cho hết 1 vòng. - Bài gồm 2 đoạn. - Luyện đọc nối tiếp từng đoạn: 2-> 3 lần. - Luyện đọc cả bài: c/n, nhóm, lớp. - Đọc yêu cầu: 2 em. + HS tìm nhanh: thịt - Đọc yêu cầu- nói từ ngữ mẫu: 2 em. - HS thi đua nói nhanh: + ít nhiều, quả mít, thịt gà, vừa khít,. + quả quýt, huýt còi, huýt sáo, xe buýt, - Đọc yêu cầu, nói câu mẫu: 2 em + Mít chín thơm phức. + Xe buýt đầy khách. Tiết 2 a.Hoạt động1: Tìm hiểu bài và luyện đọc: *Mục tiêu: Hiểu được nội dung bài. Trả lời được câu hỏi 1, 2 (SGK) * Các bước hoạt động: a. Tìm hiểu bài kết hợp luyện đọc: (20) + Chú bé chăn cừu giả vờ kêu cứu, ai đến giúp? + Khi sói đến thật chú bé kêu cứu, có ai đến giúp không? + Sự việc kết thúc thế nào? * Câu chuyện chú bé chăn cừu : “ Nói dối mọi người đã dẫn đến hậu quả đàn Cừu bị Sói ăn thịt, chuyện khuyên ta không nên nói dối. Nói dối có ngày sẽ thiệt thân”. b. Hoạt động 2: Luyện nói: (10) *Mục tiêu: Nói được theo chủ đề. * Các bước hoạt động: - Đề tài: Nói lời khuyên chú bé chăn cừu. - Cách thực hiện: Các em đã được nghe cậu bé chăn cừu kể chuyện, mỗi em hãy tìm một lời khuyên để nói với cậu bé chăn cừu. - Theo dõi, bổ sung. 3. Kết luận: - Chốt lại nội dung bài. + Em đã bao giờ nói dối ai bao giờ chưa? Qua bài này em thấy mình có nên nói dối khônh? Vì sao? - Về kể lại chuyện cho bố, mẹ nghe. - Đọc đoạn 1: 4 em - Đọc câu hỏi 1: 2 em. + Các bác nông dân làm quanh đó chạy đến cứu nhưng chẳng thấy sói đâu. - Đọc đoạn 2: 4 em - Đọc câu hỏi 2: 2 em. + Không ai đến cứu cả. + Bầy cừu của chú đã bị sói ăn thịt hết. * Luyện đọc lại cả bài: 4-> 5 em. - HS đọc chủ đề luyện nói: 2 em - HS đóng vai, 1 em trong vai cậu bé chăn cừu, 3 bạn khác đóng vai cậu học trò gặp cậu bé chăn cừu. - HS liên hệ. Tiết 4: Tự nhiên xã hội $ 33: Trời nóng, trời rét . I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Nhận biết và mô tả ở mức độ đơn giản của hiện tượng thời tiết: nóng , rét. 2.Kĩ năng: Biết cách ăn mặc và giữ gìn sức khoẻ trong những ngày nóng , rét. 3. Thái độ: Có ý thức giữ gìn sức khoẻ khi thời tiết thay đổi. * GDBVMT: Mức độ tích hợp liên hệ ở hoạt động 1. II.Chuẩn bị: - Tranh sách giáo khoa. III. Các hoạt động dạy và học: Hoạt động dạy học của GV hoạt động học của HS 1. Giới thiệu bài: a. ổn định tổ chức: b. Kiểm tra bài cũ: Làm thế nào để biết trời có gió hay không có gió: Gió mạnh hay nhẹ ? - GV nhận xét cho điểm. c. Giới thiệu bài mới: 2. Phát triển bài: a. Hoạt động 1: Làm việc với tranh ảnh sưu tầm được. a. Mục tiêu: HS nhận biết các tranh, ảnh, mô tả cảnh trời nóng, trời rét. - Biết sử dụng tranh ảnh của mình để mô tả cảnh trời nóng, rét. b. Cách tiến hành: * Bước 1: - Cho HS sưu tầm tranh ảnh về trời nóng, trời rét. * Bước 2: - Em hãy nêu cảm giác khi trời nóng, trời rét. - Kể tên những đồ dùng cần thiế
Tài liệu đính kèm: