I. Mục tiêu :
1. Kiến thức: - Học sinh đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ : khổng lồ, long lanh, lấp ló, xum xuê. Bước đầu biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu.
- Hiểu nội dung bài : Hồ Gươm là cảnh đẹp ở thủ đô Hà Nội.
-Trả lời được câu hỏi 1, 2( SGK )
2.Kĩ năng: - Bước đầu đọc trơn cả bài. Đọc đúng các tiếng, từ ngữ khó.
3. Thái độ: Bồi dưỡng tình cảm yêu mến thiên nhiên đất nước.
*HSKKVH: Bước đầu đọc được tiếng.
đua tập + Chia tổ luyện tập + Tổ trưởng điều khiển - GV uốn nắn, giúp đỡ x x x x x x x x x x x x * GV (ĐHTL) - HS chơi trò chơi theo tổ. - GV theo dõi, tuyên dương. x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x * GV (ĐHXL) Tiết 2: Chính tả Bài viết: Hồ Gươm. I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Nhìn bảng , chép lại và trình bày đúng đoạn: “ Cầu Thê Húc màu son” đến “ cổ kính” : 20 chữ trong khoảng 8 – 10 phút. - Điền đúng vần: ươm, ươp; chữ c hay k vào chỗ trống. - Làm được bài tập 2 , 3( SGK) 2.Kĩ năng: Bước đầu nhìn bảng chép lại và trình bày đúng đoạn: “ Cầu Thê Húc màu son” đến “ cổ kính” 3. Thái độ: - HS có ý thức giữ gìn vở sạch chữ đẹp. *HSKKVH : Viết 1/2 yêu cầu của bài. II.Chuẩn bị: - Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập. III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu: Hoạt động dạy học của GV hoạt động học của HS 1. Giới thiệu bài: a. ổn định tổ chức: b. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra sự chuẩn bị của HS. c. Giới thiệu bài mới: - Tập chép bài: “ Hồ Gươm”. 2. Phát triển bài: a.Hoạt động1: HD học sinh tập chép *Mục tiêu: Nhìn bảng , chép lại và trình bày đúng đoạn: “ Cầu Thê Húc màu son” đến “ cổ kính” * Các bước hoạt động: - GV đọc đoạn văn cần viết, cho HS đọc - Đọc cho HS viết bảng con một số từ ngữ dễ viết sai: Hồ Gươm, Thê Húc, Ngọc Sơn, cổ kính, Tháp Rùa, - Theo dõi, sửa sai. *GV hướng dẫn cách trình bày bài: Đầu bài viết cỡ nhỡ, viết ra giữa trang vở. Đầu câu viết chữ hoa. - Cho HS viết bài vào vở. - Theo dõi, uốn nắn HS viết. - GV đọc lại từng chữ trên bảng cho HS đổi vở soát lỗi. - Chữa lỗi phổ biến lên bảng. * Thu vở, chấm điểm, sửa lỗi sai. - Nhận xét, tuyên dương. b. Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập: *Mục tiêu: Điền đúng vần: ươm, ươp; chữ c hay k vào chỗ trống. * Các bước hoạt động: a. Điền vần ươm hay ươp ? - Cho HS quan sát rồi làm vào vở. - Nhận xét, sửa sai. - Cho HS đọc lại từ sau khi đã điền xong. b. Điền chữ c hoặc k? - HD rồi cho HS làm bài. - Gọi HS đọc lại từ vừa điền được. - Nhận xét, sửa sai. 3. Kết luận: - Tuyên dương bài viết đẹp. - Nhận xét giờ học. - Về nhà các em chép lại bài vào vở. - Hát. - Vở chính tả, bút mực, bảng con, phấn, bút chì. - Đọc đầu bài: 2-> 3 em. - Đọc lại đoạn văn: 2->3 em. - Lớp viết vào bảng con, 2 em lên bảng. - Chú ý. - HS nhìn bảng chép bài vào vở. - HS đổi vở soát lỗi( chữ sai dùng bút chì gạch chân). - Thu vở: 2/3 lớp. - HS đọc yêu cầu bài tập. - HS làm vào vở ,1 em lên bảng làm. + Trò chơi cướp cờ. + những lượm lúa vàng ươm. - HS đọc. - HS đọc yêu cầu bài tập. - HS làm vào vở, 1 em lên bảng làm. + qua cầu; + gõ kẻng; - HS đọc lại. - Quan sát bài viết đẹp. Tiết 3: Tập viết. Tô chữ hoa S, T I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Tô được các chữ hoa : S, T. - Viết đúng các vần: ươm, ươp, iêng, yêng ; các từ ngữ : lượm lúa, nườm nượp, tiếng chim, con yểng kiểu chữ viết thường, cỡ chữ theo vở tập viết 1 , tập 2 ( Mỗi từ ngữ viết ít nhất 1 lần) 2.Kĩ năng: Rèn kỹ năng viết đúng mẫu chữ trong vở tập viết - Trình bày sạch đẹp khoa học. 3. Thái độ: - Học sinh có ý thức giữ gìn vở sạch chữ đẹp. * HSKKVH:Viết 1/2 yêu cầu của bài . II.Chuẩn bị: - Bảng phụ viết sẵn chữ mẫu các vần và tữ ngữ cần luyện viết. - Mẫu chữ viết hoa S, T đặt trong khung chữ. III.Các hoạt động dạy- học chủ yếu: Hoạt động dạy học của GV hoạt động học của HS 1. Giới thiệu bài: a. ổn định tổ chức: b. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra sự chuẩn bị của HS: Vở tập viết, bút. c. Giới thiệu bài mới: - Cho HS đọc các chữ, các vần, các từ ngữ cần luyện viết rồi nêu yêu cầu của bài tập viết. 2. Phát triển bài: a.Hoạt động1: Hướng dẫn tô chữ hoa: *Mục tiêu: HS nắm được quy trình tô các chữ hoa : S, T . * Các bước hoạt động: - Cho HS quan sát chữ hoa S hoa trên bảng và nêu cấu tạo của chữ viết hoa S: - Viết mẫu lên bảng rồi nêu quy trình viết của từng chữ: - Theo dõi, sửa sai. b. Hoạt động 2: Hướng dẫn viết vần và TNUD: *Mục tiêu: - HS viết đúng các vần, từ ngữ ứng dụng. kiểu chữ viết thường. * Các bước hoạt động: - Cho HS đọc lại các từ ngữ cần luyện viết. - Cho HS nhìn chữ mẫu và tự viết vào bảng con từng chữ. c.Hoạt động3: Hướng dẫn viết vào vở *Mục tiêu: HS tô được các chữ hoa. Viết đúng các vần , các từ ngữ vào vở . * Các bước hoạt động: - Hướng dẫn HS lấy VTV. - Hướng dẫn HS tô chữ hoa: Tô đúng theo các nét chấm, không tô đi tô lại, đưa bút liền nét, tô đúng quy trình nét. - Hướng dẫn HS viết các vần, tữ ngữ theo mẫu trong VTV. - Cho HS thực hành viết vào vở tập viết. + Sửa tư thế ngồi, cầm bút, để vở., uốn nắn HS viết bài. * Chấm bài: - Thu vở chấm điểm, nhận xét, sửa sai. 3. Kết luận: - GV tuyên dương bài viết đẹp. - Nhận xét giờ học. - HD bài luyện viết thêm ở nhà (phần B). - Đọc c/n: 2->3 em - Đọc ĐT: 1 lần. - Quan sát chữ mẫu. - Quan sát và nhận xét. - Luyện viết bảng con. - Học sinh đọc lại: lượm lúa, nườm nượp, tiếng chim, con yểng. - HS nhìn bảng nhẩm viết lại từng vần và từ ngữ. - Lấy vở tập viết. - Chú ý. - Thực hành viết bài vào vở tập viết. + Tô chữ hoa S theo mẫu. + Viết các vần, các từ ngữ theo mẫu. - Chọn người viết đúng, viết đẹp. Tiết :Âm nhạc: $ 32: Ôn bài hát: Đường và chân I. Mục tiêu: 1. Kiến thức - Biết hát theo giai điệu và đúng lời ca. - Biết hát kết hợp vận động phụ hoạ đơn giản. 2.Kĩ năng: Bước đầu biết hát theo giai điệu và đúng lời ca. - HS tập biểu diễn có vận động phụ hoạ 3. Thái độ: Tham gia nhiệt tình yêu thích văn nghệ II.Chuẩn bị: - Hát chuẩn xác bài ca. - Chuẩn bị động tác phụ hoạ: Nhún chân tại chỗ, tay thả lỏng, vung tự nhiên. III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động dạy học của GV hoạt động học của HS 1. Giới thiệu bài: a. ổn định tổ chức: b. Kiểm tra bài cũ: Giờ trước các em học bài hát gì ? - Bài hát do ai sáng tác. - Yêu cầu HS hát lại bài hát . c. Giới thiệu bài mới: 2. Phát triển bài a.Hoạt động1: Ôn tập bài hát: Đường và chân. *Mục tiêu: - Biết hát theo giai điệu và đúng lời ca. * Các bước hoạt động: - Cho cả lớp hát lại toàn bài. - Yêu cầu HS hát đúng giai điệu và thuộc lời ca. - GV làm mẫu những tiếng hát luyến láy. + Cho HS hát nối tiếp theo nhóm. Yêu cầu HS sử dụng nhạc cụ gõ đệm theo. - GV theo dõi, giúp đỡ thêm. b. Hoạt động 2: Tập vận động phụ hoạ *Mục tiêu: Biết hát kết hợp vận động phụ hoạ đơn giản. * Các bước hoạt động: - GV hát kết hợp nhún (mẫu) - Yêu cầu học sinh thực hành - GV theo dõi và chỉnh sửa cho học sinh - Cho HS biểu diễn - GV nhận xét, đánh giá. 3. Kết luận: H: Các em vừa ôn bài hát gì ? - Cho HS hát lại cả bài. - GV nhận xét chung giờ học. - Cả lớp hát: 3 đến 4 lần. - HS hát nối tiếp theo nhóm 4 - HS theo dõi - HS thực hiện CN, nhóm, lớp. - HS biểu diễn: Song ca, tam ca, tốp ca, đơn ca. - 1, 2 em trả lời - Cả lớp hát: 1 lần - HS nghe và ghi nhớ. Ngày soạn : 4 / 4 / 2010. Ngày giảng : Thứ tư ngày 7 / 4 / 2010. Tiết 1: Toán $ 125:Luyện tập chung I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Thực hiện được cộng, trừ (không nhớ) số có 2 chữ số , so sánh 2 số . - Làm tính với số đo độ dài, giải toán có một phép tính. 2.Kĩ năng: Rèn kỹ năng thực hiện được cộng, trừ (không nhớ) số có 2 chữ số , so sánh 2 số . - Làm tính với số đo độ dài, giải toán có một phép tính. 3. Thái độ: Ham thích học toán. * HSKKVH: Thực hiện được cộng trừ. II.Chuẩn bị: III. Các bước dạy học: Hoạt động dạy học của GV hoạt động học của HS 1. Giới thiệu bài: a. ổn định tổ chức: b. Kiểm tra bài cũ: - Yêu cầu 3 em lên bảng, lớp làm bảng con: Đặt tính rồi tính. - Nhận xét, cho điểm. c. Giới thiệu bài mới: 2. Phát triển bài: a.Hoạt động1: *Mục tiêu: Thực hiện được cộng, trừ (không nhớ) số có 2 chữ số , so sánh 2 số * Các bước hoạt động: * Bài 1(169): Điền dấu >, <, = - Cho HS nêu cách thực hiện rồi cho HS làm bài vào vở. b. Hoạt động 2: *Mục tiêu: giải toán có một phép tính. * Các bước hoạt động: * Bài 2(169): - Cho HS đọc đề toán. + Bài toán cho biết gì? + Bài toán hỏi gì? - Cho HS tóm tắt và giải vào vở, gọi 2 em lên bảng. * Bài 3(169): Giải bài toán theo tóm tắt sau: Giỏ 2 có : 48 quả cam Giỏ 2 có : 31 quả cam Tất cả có : quả cam? - Cho HS giải vào vở, 1 em lên bảng giải. * Bài 4: Kẻ thêm một đoạn thẳng để có: a. Một hình vuông và một hình tam giác b. Hai hình tam giác. - Dành cho HS KG - Theo dõi, giúp đỡ. 3. Kết luận: - Nhận xét giờ học, hướng dẫn tự học. - HS là bài: 47 52 42 23 25 20 24 77 22 - HS đọc yêu cầu rồi làm bài vào vở. * HSKK: Làm 2 phép tính đầu. 32 + 7 < 40 45 + 4 < 54 + 5 55 - 5 > 40 + 5 - Đọc đề bài: 2 em + Thanh gỗ dài 97cm, cưa bớt đi 2cm. + Thanh gỗ còn lại bao nhiêu cm. Tóm tắt: Dài : 97 cm Cưa bớt: 2 cm Còn lại : ... cm? Bài giải: Thanh gỗ còn lại dài là: 97 - 2 = 95 (cm) Đáp số: 95 cm - HS đọc tóm tắt: 2 em Bài giải: Tất cả có số quả cam là: 48 + 31 = 79 (quả) Đáp số: 79 quả. - HS nêu yêu cầu của bài. - HS thực hành kẻ vào sgk, 2 em lên bảng. Tiết 2 + 3: Tập đọc Lũy tre I.Mục tiêu: 1. Kiến thức: Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ : lũy tre, rì rào, gọng vó, bóng râm. Bước đầu biết nghỉ hơi ở cuối mỗi dòng thơ, khổ thơ. - Hiểu nội dung bài : Vẻ đẹp của luỹ tre vào những lúc khác nhau trong ngày. - Trả lời câu hỏi 1, 2 (SGK) 2.Kĩ năng: - Bước đầu đọc trơn cả bài. Đọc đúng các tiếng, từ ngữ khó. 3. Thái độ: Bồi dưỡng tình cảm yêu mến thiên nhiên. *HSKKVH: Bước đầu đọc được tiếng. II.Chuẩn bị: - Tranh: Lũy tre III. Các hoạt động dạy và học: Tiết 1 Hoạt động dạy học của GV hoạt động học của HS 1. Giới thiệu bài: a. ổn định tổ chức: b. Kiểm tra bài cũ: - Yêu cầu HS đọc bài: “ Hồ Gươm”. + Hồ Gươm là cảnh đẹp ở đâu? - Nhận xét, cho điểm. c. Giới thiệu bài mới: - Cho HS quan sát tranh và giới thiệu. 2. Phát triển bài: a.Hoạt động1: Hướng dẫn học sinh luyện đọc. *Mục tiêu: Bước đầu đọc trơn cả bài. Đọc đúng các tiếng, từ ngữ khó. * Các bước hoạt động: a. Giáo viên đọc mẫu toàn bài: Nhấn giọng ở các từ ngữ: sớm mai, rì rào, cong, nhai, bần thần . b. Học sinh luyện đọc: *Luyện đọc tiếng, từ ngữ: - GV cho HS nêu các tiếng, từ ngữ khó đọc trong bài, HS phân tích rồi luyện đọc. *Giảng từ: + luỹ tre: nhiều khóm tre trồng gần nhau. *Luyện đọc câu: - Chỉ cho HS đọc nhẩm rồi luyện đọc c/n từng câu. - Hd cách ngắt hơi sau mỗi dòng thơ( như là sau dấu chấm) rồi cho HS đọc nối tiếp từng câu. *Luyện đọc đoạn, bài: - Bài gồm mấy khổ thơ. - Cho HS đọc nối tiếp từng khổ thơ. - Cho HS đọc cả bài. - Giáo viên và lớp nhận xét. b. Hoạt động 2: Ôn lại các vần iêng, yêng; *Mục tiêu:Tìm tiếng trong, ngoài bài tiếng chứa vần iêng, yêng; Điền vần iêng, yêng. * Các bước hoạt động: a. Tìm tiếng trong bài có vần iêng? => Ôn lại vần iêng, yêng. b. Tìm tiếng ngoài bài có vần iêng, yêng? - Theo dõi, tuyên dương. c. Điền vần iêng hoặc yêng? - Theo dõi, tuyên dương. - Hát. - Đọc c/n: 2-> 3 em. + Hồ Gươm là cảnh đẹp Hà Nội. - Quan sát. - Theo dõi, đọc thầm. - HS nêu phân tích rồi luyện đọc: lũy tre, rì rào, gọng vó, bóng râm. - HS luyện đọc từng câu. - Mỗi em đọc một câu cho hết 1 vòng. - Bài gồm 2 khổ thơ. - Luyện đọc từng khổ thơ: 2-> 3 lần. - Luyện đọc cả bài: c/n, nhóm, lớp. - Đọc yêu cầu: 2 em. + HS tìm nhanh: tiếng chim. - Đọc yêu cầu: 2 em. - HS thi đua tìm nhanh: trống chiêng, biếng ăn, thiêng liêng, con yểng. - Đọc yêu cầu: 2 em. - HS thi điền nhanh: + Lễ hội cồng chiêng ở Tây Nguyên. + Chim yểng biết nói tiếng người. Tiết 2 a.Hoạt động1: Tìm hiểu bài và luỵện đọc. *Mục tiêu: Tìm hiểu được nội dung bài. Trả lời được câu hỏi (SGK) * Các bước hoạt động: - Tìm hiểu bài: + Những câu thơ nào tả lũy tre vào buổi sớm? + Đọc câu thơ tả lũy tre vào buổi trưa? + Bức tranh vẽ cảnh nào trong bài thơ? b. Hoạt động 2: Luyện nói: *Mục tiêu: Hỏi- đáp về các loài cây. * Các bước hoạt động: - Cho HS hỏi đáp theo tranh vẽ trong sgk. * VD: + Hình 1 vẽ cây gì? + Hình 2 vẽ cây gì? - Cho HS hỏi- đáp các loại cây khác mà em biết? - Theo dõi, tuyên dương. 3. Kết luận: - Nhà em có trồng tre không? Em biết các loại tre nào? - Nhận xét giờ học. - Đọc câu hỏi 1: 2 em. - Đọc khổ thơ 1: 3 em + Lũy tre xanh rì rào Ngọn tre cong gọng vó. - Đọc khổ thơ 2: 4 em - Đọc câu hỏi 2: 2 em. + Tre bần thần nhớ gió Chợt về đầy tiếng chim. + Cảnh lũy tre vào buổi trưa. Trâu nằm nghỉ dưới bóng râm. - HS đọc yêu cầu luyện nói. - HS hỏi đáp theo nhóm 2. + H1: vẽ cây chuối. + H2: vẽ cây mít. + H3: vẽ cây cau. + H4: vẽ cây dừa. - HS thi hỏi đáp cây ngoài SGK. - HS nêu: tre mai, tre ngà, tre gai. - Chuẩn bị bài: Sau cơn mưa. Tiết 4: Mỹ thuật $ 32:Vẽ đường diềm trên váy, áo . I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Nhận biết được vẻ đẹp trên trang phục có trang trí đường diềm. - Biết vẽ đường diềm đơn giản vào váy, áo. 2.Kĩ năng: - Vẽ được đường diềm đơn giản trên áo, váy và tô màu theo ý thích. 3. Thái độ: - Thêm yêu mến trang phục có trang trí đường diềm. II.Chuẩn bị: - Một số đồ vật, ảnh chụp có trang trí đường diềm. - Vở tập vẽ, màu vẽ. III. Các hoạt động dạy và học: Hoạt động dạy học của GV hoạt động học của HS 1. Giới thiệu bài: a. ổn định tổ chức: b. Kiểm tra bài cũ: c. Giới thiệu bài mới: 2. Phát triển bài: a.Hoạt động1: Giới thiệu đường diềm: *Mục tiêu: - Nhận biết được vẻ đẹp trên trang phục có trang trí đường diềm. * Các bước hoạt động: - Cho HS quan sát một số áo, khăn, vải dệt hoa có trang trí đường diềm. + Đường diềm được trang trí ở đâu? => Trang trí đường diềm làm cho váy, áo đẹp hơn, đặc biệt là trang phục của dân tộc miền núi. b. Hoạt động 2:Cách vẽ đường diềm *Mục tiêu: Biết vẽ đường diềm đơn giản vào váy, áo. * Các bước hoạt động: - Cho HS quan sát hình vẽ mẫu và hướng dẫn cách vẽ: + Vẽ hình: Chia khoảng cho đều vẽ hình theo nhiều màu khác nhau. + Vẽ màu theo ý thích. + Vẽ màu nền của đường diềm khác với màu hình vẽ. c. Hoạt động 3:Thực hành *Mục tiêu: Vẽ được đường diềm đơn giản trên áo, váy và tô màu theo ý thích. * Các bước hoạt động: - Cho HS thực hành vẽ đường diềm trên áo, váy. - GV theo dõi học sinh chia khoảng vẽ hình và chọn màu vẽ cho phù hợp. * Nhận xét, đánh giá: - Thu bài vẽ của HS, nhận xét: + Hình vẽ có đều không? + Vẽ màu không ra ngoài hình vẽ + Màu nổi, rõ và tươi sáng - Chọn ra bài vẽ đẹp nhất 3. Kết luận: - Chọn ra bài vẽ đẹp nhất. - Về nhà quan sát các loại hoa. - HS quan sát. + Đường diềm được trang trí ở cổ áo, vạt áo, gấu váy, . - HS quan sát. - HS vẽ vào vở tập vẽ: + Vẽ đường diềm trên váy áo theo ý thích - Thu bài vẽ. - Quan sát bài vẽ đẹp. - Chuẩn bị bài sau: vở tập vẽ, bút vẽ Ngày soạn : 5 / 4 / 2010. Ngày giảng : Thứ năm ngày 8 / 4 / 2010. Tiết 1: Toán $ 127:Kiểm tra 1 tiết. I.Mục tiêu: * Kiểm tra kết quả học tập của HS về: - Kỹ năng làm tính cộng và tính trừ( không nhớ) các số trong phạm vi 100. - Xem giờ đúng trên mặt đồng hồ. - Giải và trình bày bài giải bài toán có lời văn có phép tính trừ. II. Đồ dùng dạy- học: - Đề kiểm tra, giấy kiểm tra. III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu: - GV chép đề lên bảng, hướng dẫn qua cách làm rồi cho HS làm bài vào giấy KT. Đề bài Đáp án Điểm 1. Đặt tính rồi tính. 32 + 45 46 – 13 79 – 55 54 + 35 2. Ghi giờ đúng vào ô trống theo đồng hồ tương ứng: - GV quay đồng hồ chỉ các giờ đúng đính lên bảng cho HS quan sát rồi viết giờ đúng vào giấy kiểm tra: 6 giờ; 9 giờ; 8 giờ; 3 giờ; 12 giờ; 3. Lớp 1A có 37 học sinh, sau đó có 3 học sinh chuyển sang lớp khác. Hỏi lớp 1A còn bao nhiêu học sinh? 4. Số? + 21 - 21 35 * Thu bài của HS về nhà chấm điểm. 1. HS làm bài: 79 46 54 45 55 13 35 77 21 33 89 2. HS quan sát mặt đồng hồ và viết vào giấy kiểm tra: + 6 giờ; 9 giờ; 8 giờ; 3 giờ; 12 giờ; 3. * Tóm tắt: Có : 37 học sinh. Chuyển đi: 3 học sinh. Còn lại : . .. học sinh? * Bài giải: Lớp 1A còn lại là: 37 – 3 = 34 ( học sinh) Đáp số: 34 học sinh. 4. HS làm: + 21 - 21 35 56 35 4 điểm 2,5 điểm 2,5 điểm 1 điểm Tiết 2 + 3 : Tập đọc. Sau cơn mưa I. Mục tiêu : 1. Kiến thức:- Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: : mưa rào, râm bụt, xanh bóng, nhởn nhơ, sáng rực, mặt trời, quây quanh, vườn. Bước đầu biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu. - Hiểu nội dung bài: Bầu trời, mặt đất, mọi vật đều tươi đẹp, vui vẻ sau trận mưa rào. - Trả lời được câu hỏi 1 (SGK) 2.Kĩ năng: - Bước đầu đọc trơn cả bài. Đọc đúng các tiếng, từ ngữ khó. 3. Thái độ: Yêu mến cảnh vật thiên nhiên. *HSKKVH: Bước đầu đọc được tiếng. II.Chuẩn bị: - Tranh sách giáo khoa III. Các hoạt động dạy và học: Tiết 1 Hoạt động dạy học của GV hoạt động học của HS 1. Giới thiệu bài: a. ổn định tổ chức: b. Kiểm tra bài cũ: - Yêu cầu HS đọc bài: “ Luỹ tre”. + Cây tre làm được những việc gì? - Nhận xét, cho điểm. c. Giới thiệu bài mới: - Cho HS quan sát tranh và giới thiệu. 2. Phát triển bài: a.Hoạt động1: Hướng dẫn học sinh luyện đọc. *Mục tiêu: Đọc trơn cả bài . Đọc đúng các từ ngữ khó. * Các bước hoạt động: a. Giáo viên đọc mẫu toàn bài: b. Học sinh luyện đọc: *Luyện đọc tiếng, từ ngữ: - GV cho HS nêu các tiếng, từ ngữ khó đọc trong bài, HS phân tích rồi luyện đọc. * Giảng từ: mưa rào( mưa rất to); xanh bóng( * Luyện đọc câu: - Chỉ cho HS đọc nhẩm rồi luyện đọc c/n từng câu. - Hd cách đọc rồi cho HS đọc nối tiếp từng câu. *Luyện đọc đoạn, bài: - Bài gồm mấy đoạn? - Cho HS đọc từng đoạn. - Cho HS đọc cả bài. - Giáo viên và lớp nhận xét. b. Hoạt động 2: Ôn các vần ây, uây. *Mục tiêu: Tìm tiếng trong bài có vần ây, tìm tiếng ngoài bài có vần ây, uây. * Các bước hoạt động: a. Tìm tiếng trong bài có vần ây? => Ôn lại vần ây, uây. b. Tìm tiếng ngoài bài có vần ây, uây? - Theo dõi, tuyên dương. - Hát. - Đọc c/n: 2-> 3 em. + Rào vườn, làm nhà, đan rổ rá, - Quan sát. - Theo dõi, đọc thầm. - HS nêu phân tích rồi luyện đọc: mưa rào, râm bụt, xanh bóng, nhởn nhơ, sáng rực, mặt trời, quây quanh, vườn. - HS luyện đọc từng câu. - Mỗi em đọc một câu cho hết 1 vòng. - Bài gồm 2 đoạn. - Luyện đọc nối tiếp từng đoạn: 2-> 3 lần. - Luyện đọc cả bài: c/n, nhóm, lớp. - Đọc yêu cầu: 2 em. + HS tìm nhanh: đám mây - Đọc yêu cầu- nói từ ngữ mẫu: 2 em. - HS thi đua nói nhanh: hây hây, bây giờ, khuấy bột, nhìn thấy, mấy cái, Tiết 2 a.Hoạt động1: Tìm hiểu bài và luyện đọc: *Mục tiêu: Hiểu được nội dung bài. Trả lời được câu hỏi 1 (SGK) * Các bước hoạt động: - Luyện đọc, tìm hiểu bài: (20) + Sau trận mưa rào mọi vật thay đổi như thế nào? + Đọc câu văn tả cảnh đàn gà sau trận mưa rào? * GV đọc mẫu lại toàn bài. - Cho HS luyện đọc lại bài. - Nhận xét, cho điểm . b. Hoạt động 2: Luyện nói: (10) *Mục tiêu: Nói theo chủ đề :Trò chuyện với cơn mưa. * Các bước hoạt động: - Cho HS đọc chủ đề luyện nói. VD: Bạn thích trời mưa hay trời nắng? - Cho HS luyện nói theo nhóm, rồi luyện nói trước lớp. - Theo dõi, tuyên dương. 3. Kết luận: - Chốt lại nội dung bài. - Nhận xét giờ học. - Hướng dẫn chuẩn bị bài sau. - Đọc đoạn 1 : 2 em - Đọc câu hỏi 1: 2 em + Những đóa hoa râm bụt thêm đỏ chói. + Bầu trời xanh bóng như vừa được giội rửa. + Mấy đám mây bông trôi nhởn nhơ - Đọc đoạn 2: 3 em - Đọc câu hỏi 2 : 2 em + Gà mẹ mừng rỡ, nước đọng trong vườn - Đọc toàn bài: 3 -> 5 em. - HS đọc đề tài luyện nói: 2 em - HS thảo luận nhóm 2. - Hỏi nhau về cơn mưa: * Luyện nói trước lớp: + Thích mưa vì mát mẻ. + Trời mưa cây cối thêm tươi tốt. - Chuẩn bị bài sau: Cây bàng. Tiết 4: Tự nhiên xã hội $ 32: Gió I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Nhận biết và mô tả cảnh vật xung quanh khi trời có gió. 2.Kĩ năng:- Nêu một số tác dụng của gió đối với đời sống con người. - Sử dụng vốn từ riêng của mình để mô tả cảm giác khi có gió thổi vào người. 3. Thái độ: Yêu thích thiên nhiên. II.Chuẩn bị:- Hình trong SGK. - Mỗi em làm một cái chong chóng. III. Các hoạt động dạy và học: Hoạt động dạy học của GV hoạt động học của HS 1. Giới thiệu bài: a. ổn định tổ chức: b. Kiểm tra bài cũ: c. Giới thiệu bài mới: 2. Phát triển bài: a. Hoạt động 1: Làm việc với SGK. * Mục tiêu: HS nhận biết được các dấu hiệu khi trời đang có gió qua các hình ảnh SGK và phân biệt dấu hiệu cho biết gió nhẹ, gió mạnh. * Cách tiến hành: * Bước 1: - Cho HS quan sát và thảo luận nhóm 2. + Hình nào cho biết trời đang có gió? + Vì sao em biết? + Khi nào thì lá cờ và ngọn cờ đứng yên? + Khi có gió thổi vào người em cảm thấy như thế nào? + Em lấy quạt quạt vào người nêu nhận xét? - Nêu cảm nhận của cậu bé trong hình vẽ? * Bước 2: - Cho HS trình bày trước lớp. c. KL: Khi trời lặng gió cây cối đứng yên, gió nhẹ làm cho lá cây ngọn cỏ lay động, gió mạnh hơn làm cho cây cối nghiêng ngả. b. Hoạt động 2: Quan sát ngoài trời. *Mục tiêu: HS nhận biết trời có gió hay không có gió, gió mạnh hay gió nhẹ. * Các bước hoạt động: * Bước 1 - GV nêu nhiệm vụ cho HS khi ra ngoài trời quan sát. + Nhìn xem các lá cây, ngọn cỏ ngoài trời có lay động hay không? Từ đó em rút ra kết luận gì? *Bước 2: - GV tổ chức cho HS ra ngoài trời làm việc theo nhóm. - GV giúp đỡ KTHS * Bước 3: - GV tập hợp cả lớp chỉ định đại diện 1 vài nhóm báo cáo kết quả thảo luận của nhóm mình. * Chơi chong chóng. * Cách chơi: - Gió nhẹ: cầm chong chóng chạy từ từ. - Gió mạnh: Chay nhanh hơn để chong chóng quay tít. - Trời lặng gió: Dừng lại để chong chóng ngừng quay. + Chong chóng muốn quay được cũg phải có gì? 3. Kết luận: + Khi trời gió nhẹ thì cây cối, ngọn cỏ như thế nào? + Khi trời gió mạnh thì cây cối, ngọn cỏ như thế nào? + Khi trời lặng gió thì cây cối, ngọn cỏ như thế nào? - HS quan sát SGK bài 32. - Thảo luận nhóm 2 các câu hỏi ở SGK. + Hình lá cờ bay. + Hình ngọn cỏ cong. + Gió thổi mạnh làm cho lá cờ và ngọn cỏ bay đi bay lại. + Khi trời không gió. + Mát người, tà áo, vát bay, tóc bay. + HS nêu: - HS quan sát hình cậu bé đang quạt. - Nhiều em nêu: Mát người, tóc bay, thoải mái, dễ chịu. - HS trình bầy trước lớp, một em hỏi, một em trả lời. - HS ra sân quan sát- rút ra kết luận. - HS thảo luận nhóm. - Báo cáo kết quả. - Quan sát GV hướng dẫn. - HS chơi thử. - HS chơi trò chơi theo nhóm 3. - Các nhóm khác theo dõi, nhận xét. + Phải có gió thì chong chóng mới quay được. + Cây cối lay động. + Cây cối nghiêng ngả. + Cây cối đứng yên.
Tài liệu đính kèm: