Kế hoạch bài giảng khối 1 - Tuần 27

I. Mục tiêu :

1. Kiến thức: - Học sinh đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ : hoa ngọc lan, dày, lấp ló, ngan ngát, khắp. Bước đầu biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu.

- Hiểu nội dung bài : Tình cảm yêu mến cây hoa ngọc lan của bạn nhỏ.

-Trả lời được câu hỏi 1, 2 ( SGK )

2.Kĩ năng: - Bước đầu đọc trơn cả bài. Đọc đúng các tiếng, từ ngữ khó.

3. Thái độ: Bồi dưỡng tình cảm yêu mến cây và hoa .

*GD MT: mức độ tích hợp khai thác gián tiếp nội dung bài ở tiết 2.

*HSKKVH: Bước đầu đọc được tiếng.

II/Chuẩn bị:

- Tranh minh hoạ.

 

doc 31 trang Người đăng hoaian89 Lượt xem 761Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài giảng khối 1 - Tuần 27", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
: Nắm được nội dung yêu cầu bài học .
* Các bước hoạt động:
1. Nhận lớp:
- Kiểm tra sĩ số, sân bãi.
- Phổ biến nội dung, yêu cầu buổi tập.
2. Khởi động:
- Chạy nhẹ nhàng.
- Đi thường theo vòng tròn, hít thở sâu.
- Xoay khớp cổ tay, cánh tay, đầu gối, hông.
b. Hoạt động 2: Phần cơ bản.
*Mục tiêu: : Thực hiện cơ bản đúng các động tác của bài thể dục phát triển chung 
- Biết cách tập hợp hàng dọc, dóng hàng , đứng nghiêm, đứng nghỉ.
- Biết tâng cầu bằng bảng cá nhân hoặc bằng vợt gỗ.
* Các bước hoạt động:
1. Ôn lại bài thể dục:
* Gồm 7 động tác:
 Vươn thở.
 Tay.
 Chân.
 Vặn mình.
 Bụng.
 Phối hợp.
 Điều hoà.
2. Ôn tổng hợp:
Tập hợp hàng dọc, gióng hàng, điểm số, đứng nghiêm, đứng nghỉ.
3. Tâng cầu:
- Tâng cầu đôi
3. Kết luận:
1. Hồi tĩnh:
- Đi thường theo nhịp 1 – 2
- Thả lỏng tay chân.
2. Xuống lớp:
- Hệ thống lại buổi tập.
- Dặn dò về nhà tập luyện.
 x x 
 x x 
 x x * GV. 
 x x
 x x
 * GV ( ĐHNL)
* Lần 1 + 2 : HS ôn bình thường
* Lần 3 + 4 từng tổ kiểm tra thử
- GV nhận xét và sửa
 x x x x x x x
 x x x x x x
 * GV( ĐHTL)
- Cán sự điều khiển.
- GV theo dõi sửa sai.
- HS đứng thành từng đôi tâng cầu.
 x x x x x x x x
 x x x x x x x
 * GV (ĐHXL)
Tiết 2: Chính tả (tập chép)
Bài viết: Nhà bà ngoại
I. Mục tiêu :
1. Kiến thức: Nhìn sách hoặc bảng ,chép lại đúng bài Nhà bà ngoại 27 chữ trong khoảng 10 - 15 phút .
- Điền đúng vần ăm, ăp , chữ c, k vào chỗ trống.
- Làm được bài tập 2 , 3( SGK)
2.Kĩ năng: Bước đầu nhìn sách hoặc bảng ,chép lại đúng bài Nhà bà ngoại 27 chữ trong khoảng 10 - 15 phút .
3. Thái độ: - HS có ý thức giữ gìn vở sạch chữ đẹp.
*HSKKVH : Viết 1/2 yêu cầu của bài.
II/Chuẩn bị:
- Sách giáo khoa, vở tập viết, bảng phụ chép sẵn bài tập.
III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu:
 Hoạt động dạy học của GV
 hoạt động học của HS
1. Giới thiệu bài:
a. ổn định tổ chức: 
b. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
c. Giới thiệu bài mới: Tập chép bài: Nhà bà ngoại.
2. Phát triển bài:
a.Hoạt động1: HD học sinh tập chép.
*Mục tiêu: Nhìn bảng ,chép lại đúng bài Nhà bà ngoại.
* Các bước hoạt động:
- GV viết bảng đoạn văn cần chép, cho HS đọc lại đoạn văn.
- Chỉ cho HS đọc một số từ ngữ dễ viết sai: rộng rãi, loà xoà, thoang thoảng, khắp vườn.
- Đọc cho HS tự nhẩm lại và viết vào bảng con.
- Theo dõi, sửa sai.
*GV hướng dẫn cách trình bày bài: Đầu bài viết cỡ nhỡ, viết ra giữa trang vở. Đầu câu viết chữ hoa.
- Cho HS chép bài vào vở.
- Theo dõi, uốn nắn HS viết.
- GV đọc lại từng chữ trên bảng cho HS đổi vở soát lỗi.
- Chữa lỗi phổ biến lên bảng.
* Thu vở chấm điểm, nhận xét, tuyên dương.
b. Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập:
*Mục tiêu: Làm được bài tập 2 ,3(SGK)
* Các bước hoạt động:
a. Điền vần ăm hoặc vần ăp:
- Cho HS đọc rồi làm vào vở.
- Cho HS đọc lại đoạn văn sau khi đã điền xong.
b. Điền chữ c hay chữ k:
- HD rồi cho HS làm bài.
- Gọi HS đọc lại từ vừa điền được.
- Nhận xét, sửa sai.
3. Kết luận:
- Tuyên dương bài viết đẹp.
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà các em chép lại bài vào vở.
- Hát.
- Vở chính tả, bút mực, bảng con, phấn, bút chì.
- Đọc đầu bài: 2-> 3 em.
- Đọc lại đoạn văn: 2->3 em.
- Đọc: c/n, đt.
- Lớp viết vào bảng con, 2 em lên bảng.
- Chú ý.
- HS nhìn bảng chép bài vào vở.
- HS đổi vở soát lỗi( chữ sai dùng bút chì gạch chân).
- Thu vở: 2/3 lớp.
- HS đọc yêu cầu bài tập.
- HS làm vào vở ,1 em lên bảng làm.
+ Năm nay, Thắm đã là học sinh lớp Một. Thắm chăm học, biết tự tắm cho mình, biêt sắp xếp sách vở ngăn nắp.
- HS đọc yêu cầu bài tập.
- HS làm vào vở, 1 em lên bảng làm.
+ hát đồng ca.
+ chơi kéo co.
- Quan sát bài viết đẹp.
Tiết 3: Tập viết.
Tô chữ hoa: E ê g
I. Mục tiêu :
1. Kiến thức: Tô được các chữ hoa : e, ê, g . 
- Viết đúng các vần: ăm, ăp, ươn, ương; các từ ngữ : chăm học, khắp vườn, vườn hoa, ngát hương kiểu chữ viết thường, cỡ chữ theo vở tập viết 1 , tập 2 ( Mỗi từ ngữ viết ít nhất 1 lần)
2.Kĩ năng: Rèn kỹ năng viết đúng mẫu chữ trong vở tập viết
- Trình bày sạch đẹp khoa học.
3. Thái độ: - Học sinh có ý thức giữ gìn vở sạch chữ đẹp.
 * HSKKVH:Viết 1/2 yêu cầu của bài .
II/Chuẩn bị :
- Bảng phụ viết sẵn chữ mẫu các vần và tữ ngữ cần luyện viết. 
- Mẫu chữ viết hoa: e, ê, g đặt trong khung chữ. 
III.Các hoạt động dạy- học chủ yếu:
 Hoạt động dạy học của GV
 hoạt động học của HS
1. Giới thiệu bài:
a. ổn định tổ chức: 
b. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra sự chuẩn bị của HS: Vở tập viết, bút.
c. Giới thiệu bài mới: - Cho HS đọc các chữ, các vần, các từ ngữ cần luyện viết rồi nêu yêu cầu của bài tập viết.
 2. Phát triển bài:
a.Hoạt động1: Hướng dẫn tô chữ hoa:
*Mục tiêu: HS nắm được quy trình tô các chữ hoa : e, ê, g . 
 * Các bước hoạt động:
- Cho HS quan sát lần lượt các chữ hoa e, ê, g hoa trên bảng và nêu cấu tạo của từng chữ. 
- Viết mẫu lên bảng rồi nêu quy trình viết của từng chữ:
- Theo dõi, sửa sai. 
b. Hoạt động 2: Hướng dẫn viết vần và TNUD: 
*Mục tiêu: - HS viết đúng các vần, từ ngữ ứng dụng. kiểu chữ viết thường.
* Các bước hoạt động:
- Cho HS đọc lại các từ ngữ cần luyện viết.
- Cho HS nhìn chữ mẫu và tự viết vào bảng con từng chữ.
c.Hoạt động3: Hướng dẫn viết vào vở
*Mục tiêu: HS tô được các chữ hoa .Viết đúng các vần , các từ ngữ vào vở .
* Các bước hoạt động:
- Hướng dẫn HS lấy VTV.
- Hướng dẫn HS tô chữ hoa: Tô đúng theo các nét chấm, không tô đi tô lại, đưa bút liền nét, tô đúng quy trình nét.
- Hướng dẫn HS viết các vần, tữ ngữ theo mẫu trong VTV. 
- Cho HS thực hành viết vào vở tập viết.
+ Sửa tư thế ngồi, cầm bút, để vở., uốn nắn HS viết bài. 
* Chấm bài:
- Thu vở chấm điểm, nhận xét, sửa sai. 
3. Kết luận:
- GV tuyên dương bài viết đẹp. 
- Nhận xét giờ học.
- HD bài luyện viết thêm ở nhà (phần B). 
- Đọc c/n: 2->3 em
- Đọc ĐT: 1 lần.
- Quan sát chữ mẫu.
- Quan sát và nhận xét.
- Luyện viết bảng con.
- Học sinh đọc lại: ăm, ăp, ươn, ương, chăm học, khắp vườn, ngát hương.
- Học sinh viết bảng con.
- Lấy vở tập viết.
- Chú ý.
- Thực hành viết bài vào vở tập viết.
+ Tô chữ hoa e, ê, g theo mẫu.
+ Viết các vần, các từ ngữ theo mẫu.
- Chọn người viết đúng, viết đẹp.
Tiết 4 : Âm nhạc:
$ 27 :Học hát: bài Hoà bình cho bé (tiết 2)
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức - Biết hát theo giai điệu và đúng lời ca
- Biết hát kết hợp vận động phụ họa đơn giản.
2.Kĩ năng: Bước đầu biết hát theo giai điệu và đúng lời ca . Kết hợp vận động phụ họa đơn giản.
- HS tập biểu diễn có vận động phụ hoạ
3. Thái độ: Tham gia nhiệt tình yêu thích văn nghệ
II. Chuẩn bị:
- Hát chuẩn xác bài "Hoà bình cho bé"
- Những nhạc cụ gõ cho HS
- Bảng phụ chép sẵn lời ca
- Tìm hiểu thêm về bài hát 
III Các hoạt động dạy - học:
 Hoạt động dạy học của GV
 hoạt động học của HS
1. Giới thiệu bài:
a. ổn định tổ chức: 
b. Kiểm tra bài cũ: - Cho HS hát bài "Quả"
H: Bài hát do ai sáng tác ?
- GV nhận xét, cho điểm
c. Giới thiệu bài mới: 
2. Phát triển bài:
a. Hoạt động 1:Dạy hát bài Hoà bình cho bé.
*Mục tiêu: Biết hát theo giai điệu và đúng lời ca .
* Các bước hoạt động:
+ GV hát mẫu lần 1
- Cho HS đọc lời ca
+ Dạy hát từng câu
- GV hát từng câu và bắt nhịp cho HS hát
- GV theo dõi, chỉnh sửa
- Cho HS hát liên kết 2 câu một sau đó hát cả bài 
+ Cho HS hát cả bài
b. Hoạt động 2: Hát kết hợp với vận động phụ hoạ và biểu diễn.
*Mục tiêu: Biết hát kết hợp vận động phụ họa đơn giản.
* Các bước hoạt động:
a- Vỗ tay, đệm theo tiết tấu lời ca
- Cờ hoà bình bay phấm phới
x x x x x x
- GV hướng dẫn và làm mẫu
- GV theo dõi, chỉnh sửa
b- Gõ đệm bằng nhạc cụ gõ:
- Hướng dẫn HS hát kết hợp với gõ trống, thanh phách và song loan
- GV theo dõi và hướng dẫn thêm
3. Kết luận:
- Cả lớp hát và vỗ tay (1lần)
- Nhận xét chung giờ học
ờ: Học thuộc bài hát ở nhà
- 3, 4 HS
- HS nêu
- HS chú ý nghe
- HS đọc lời ca theo GV
- HS tập hát từng câu
- HS tập hát theo nhóm, lớp cho đến khi thuộc bài
- HS hát CN, ĐT
- HS theo dõi và thực hiện (lớp, nhóm)
- HS thực hiện
- HS thực hiện 
- HS nghe và ghi nhớ
 Ngày soạn: 28 / 2 / 2010.
 Ngày giảng: Thứ tư ngày 3 / 3 / 2010.
Tiết 1: Toán 
 $ 106 :Bảng các số từ 1 đến 100.
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: - Nhận biết được 100 là số liền sau của 99. Đọc, viết, lập được bảng các số từ 0 – 100
- Biết 1 số đặc điểm các số trong bảng các số từ 1 –> 100.
2.Kĩ năng: Bước đầu nhận biết được 100 là số liền sau của 99. Đọc, viết, lập được bảng các số từ 0 – 100
3. Thái độ: Ham thích học toán
* HSKKVH: Bước đầu nhận biết được 100 là số liền sau của 99, Đọc các số từ 1 –100
II/Chuẩn bị:
- Bảng các số từ 1-> 100
III. Các hoạt động dạy và học
 Hoạt động dạy học của GV
 hoạt động học của HS
1. Giới thiệu bài:
a. ổn định tổ chức: 
b. Kiểm tra bài cũ: 
c. Giới thiệu bài mới: 
2. Phát triển bài:
a.Hoạt động1: Giới thiệu bước đầu về số 100
*Mục tiêu: Nhận biết được 100 là số liền sau của 99.
* Các bước hoạt động:
* Bài 1(145): Viết số. 
- Tìm số liền sau của 97, 98, 99
=> Số 100 là số liền sau của số 99.
- Đọc là: một trăm.
+ Một trăm (100) là số có mấy chữ số?
b. Hoạt động 2: Giới thiệu bảng các số từ 1 – 100
*Mục tiêu: Đọc, viết, lập được bảng các số từ 0 – 100
* Các bước hoạt động:
- GVHDHS tự viết các số còn thiếu vào ô trống ở dòng của bảng trong BT2
* Bài 2(145): Viết số còn thiếu vào chỗ trống
+ Muốn tìm số liền trước của một số ta làm thế nào?
+ Muốn tìm số liền sau của một số ta làm thế nào?
c.Hoạt động 3: Giới thiệu 1 số đặc điểm các số trong bảng các số từ 1 –> 100.
*Mục tiêu:Biết 1 số đặc điểm các số trong bảng các số từ 1 –> 100.
* Các bước hoạt động:
- Cho HS làm BT3
* Bài 3(145): Trong bảng các số từ 1-> 100:
- Cho HS đọc yêu cầu của bài.
- Cho HS làm bài vào phiếu bài tập.
- Theo dõi, sửa sai.
3. Kết luận:
- Nhận xét giờ học.
- H. dẫn chuẩn bị bài sau: Luyện tập
- Hát.
- HS đọc đầu bài.
- Số liền sau của 97 là 98
- Số liền sau của 98 là 99
- 100 là số có 3 chữ số
- HS nêu yêu cầu của bài.
- HS tự viết số, thi đua đọc nhanh các số trong bảng.
- Nêu số liền trước, liền sau của một số.
- Ta bớt đi 1
- Ta cộng thêm 1 vào số đó
- HS nêu yêu cầu của bài.
- HS điền số và nêu
+ Các số có 1 chữ số: 1, 2, 3, ... 9.
+ Các số tròn chục: 10, 20, 30, ... 90.
+ Số bé nhất có 2 chữ số: 10.
+ Số lớn nhất có 2 chữ số: 99.
+ Các số có 2 chữ số giống nhau: 11, 22, 33, 44, 55, 66, 77, 88, 99.
Tiết 1+ 2: Tập đọc. 
 Ai dậy sớm
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
1. Kiến thức: Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ : dậy sớm, ra vườn, lên đồi, đất trời, chờ đón. Bước đầu biết nghỉ hơi ở cuối mỗi dòng thơ, khổ thơ.
- Hiểu nội dung bài : Ai dậy sớm mới thấy hết được cảnh đẹp của đất trời .
- Trả lời câu hỏi tìm hiểu bài (SGK)
- Học thuộc lòng ít nhất 1 khổ thơ.
2.Kĩ năng: - Bước đầu đọc trơn cả bài. Đọc đúng các tiếng, từ ngữ khó.
3. Thái độ: Bồi dưỡng tình cảm yêu mến thiên nhiên .
*HSKKVH: Bước đầu đọc được tiếng.
II/Chuẩn bị:
- Tranh minh hoạ bài học.
III. Các hoạt động dạy và học: Tiết 1
 Hoạt động dạy học của GV
 hoạt động học của HS
1. Giới thiệu bài:
a. ổn định tổ chức: 
b. Kiểm tra bài cũ: - Yêu cầu HS đọc bài: “ Hoa ngọc lan”.
+ Hương hoa lan thơm như thế nào?
- Nhận xét, cho điểm.
c. Giới thiệu bài mới: 
2. Phát triển bài:
a.Hoạt động1: Hướng dẫn học sinh luyện đọc:
*Mục tiêu: Bước đầu đọc trơn cả bài. Đọc đúng các tiếng, từ ngữ khó.
* Các bước hoạt động:
a. Giáo viên đọc mẫu toàn bài: Giọng chậm rãi, nhẹ nhàng.
b. Học sinh luyện đọc:
*Luyện đọc tiếng, từ ngữ:
- GV gạch chân các tiếng, từ ngữ khó đọc trong bài, cho HS phân tích rồi luyện đọc.
*Giảng từ: 
+ vừng đông: mặt trời lúc sáng sớm.
*Luyện đọc câu:
- Chỉ cho HS đọc nhẩm rồi luyện đọc c/n từng câu.
- Cho HS đọc nối tiếp từng câu.
*Luyện đọc đoạn, bài: 
+ Bài gồm mấy khổ thơ?
- Cho HS luyện đọc từng khổ thơ.
- Cho HS luyện đọc cả bài.
- Giáo viên và lớp nhận xét.
b. Hoạt động 2: Ôn vần ao , au.
*Mục tiêu: Tìm được tiếng, nói được câu chứa tiếng có vần ao, au
* Các bước hoạt động:
b. Hoạt động 2: Ôn vần ươn , ương.
*Mục tiêu: Tìm được tiếng, nói được câu chứa tiếng có vần ươn, ương.
* Các bước hoạt động:
a. Tìm tiếng trong bài có vần ươn, ương:
=> Ôn lại vần ươn, ương.
b. Nói câu chứa tiếng có vần ươn, ương.
- Theo dõi, tuyên dương.
- Hát.
- Đọc c/n: 2-> 3 em.
+ Hương hoa lan ngan ngát toả khắp vườn, khắp nhà.
- Theo dõi, đọc thầm.
- HS phân tích rồi luyện đọc: dậy sớm, ra vườn, lên đòi, đất trời, chờ đón,
- HS luyện đọc từng câu.
- Mỗi em đọc một câu cho hết 1 vòng.
- Bài gồm 3 khổ thơ.
- HS đọc tiếp nối theo khổ thơ.( 1hs/ khổ)
- Luyện đọc cả bài: c/n, nhóm, lớp.
- Đọc yêu cầu: 2 em. 
+ HS tìm nhanh: ra vườn, ngát hương.
- Đọc yêu cầu, đọc câu mẫu.
- HS thi đua tìm nhanh:
+ Em cho bạn Nam mượn quyển truyện.
+ Bố mẹ em đi làm nương.
 Tiết 2
a.Hoạt động1: Tìm hiểu bài và học thuộc lòng bài thơ.
*Mục tiêu: Tìm hiểu được nội dung bài. Trả lời được câu hỏi (SGK). Học thuộc lòng bài thơ.
* Các bước hoạt động:
a. Tìm hiểu bài: 
+ Khi dậy sớm điều gì chờ đón em:
 ở ngoài vườn?
 trên cánh đồng? 
 trên đồi?
* GV đọc diễn cảm bài thơ.
- Cho HS luyện đọc lại bài.
b. Học thuộc lòng bài thơ.
- GV xoá dần bảng cho HS luyện đọc TL.
- Nhận xét, tuyên dương.
b. Hoạt động 2: Luyện nói
*Mục tiêu: Biết hỏi đáp tự nhiên về những việc làm buổi sáng.
* Các bước hoạt động:
- Cho HS đọc chủ đề luyện nói.
- GV hướng dẫn, động viên.
3. Kết luận:
- Cho HS đọc lại toàn bài.
- Nhận xét giờ học.
- H. dẫn chuẩn bị bài sau: Mưu chú Sẻ
- HS đọc thầm toàn bài , đọc câu hỏi .
+ Hoa ngát hương chờ đón
+ Có vừng đông đang chờ đón.
+ Cả đất trời đang chờ đón.
- Luyện đọc lại bài: 4->5 em.
- HS tự nhẩm thuộc lòng từng câu thơ
- HS thi xem tổ nào thuộc bài nhanh
- Hỏi nhau về những việc làm buổi sáng.
- QS tranh minh hoạ.
- Từng cặp hỏi nhau theo mẫu.
+ Sáng sớm bạn làm gì?
+ Sáng sớm tôi tập thể dục, đánh răng, rửa mặt, ăn sáng, đi học.
- Đọc bài: 1 em.
Tiết 4: Mỹ thuật
$ 27: Vẽ hoặc nặn cái ô tô
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:- Bước đầu làm quen với nặn, tạo dáng đồ vật.
- Biết cách vẽ hoặc nặn tạo dáng chiếc ô tô.
2.Kĩ năng:- Vẽ hoặc nặn chiếc ô tô theo ý thích.
3. Thái độ: Yêu thích đồ chơi.
II/Chuẩn bị:
- GV chuẩn bị: Sưu tầm ô tô đồ chơi.
- Bài vẽ ô tô học sinh năm trước.
- HS chuẩn bị: Vở tập vẽ.
- Bút chì, tẩy, màu hoặc đất nặn.
III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu;
 Hoạt động dạy học của GV
 hoạt động học của HS
1. Giới thiệu bài:
a. ổn định tổ chức: 
b. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
c. Giới thiệu bài mới: - Cho HS quan sát cái ô tô đồ chơi.
- Em hãy tả hình dáng, màu sắc, các bộ phận của cái ô tô.
2. Phát triển bài:
a.Hoạt động1: Giới thiệu học sinh cách vẽ
*Mục tiêu: - Biết cách vẽ chiếc ô tô.
* Các bước hoạt động:
a. Cách vẽ ô tô:
+ Vẽ thùng xe.
+ Vẽ buồng lái.
+ Vẽ bánh xe.
+ Vẽ cửa lên xuống, cửa kính. 
b. Vẽ màu theo ý thích:
b. Hoạt động 2: Thực hành
*Mục tiêu: Vẽ được chiếc ô tô theo ý thích.
* Các bước hoạt động:
- GV giúp học sinh vẽ từng bộ phận, vẽ các bộ phận ô tô tỉ lệ cân đối và đẹp.
- Vẽ màu vào thùng xe, buồng lái, bánh xe theo ý thích cho đẹp hơn.
* Nhận xét, đánh giá:
- Nhận xét chung bài vẽ.
- Nhận xét một vài kiểu vẽ của học sinh
hình dáng (Các kiểu lạ có tính sáng tạo)
3. Kết luận:
Về nhà: Quan sát ô tô, kiểu dáng, màu sắc
- HS quan sát và nêu:
+ Buồng lái
+ Thùng xe (chở khách, chở hàng)
+ Bánh xe (Hình tròn)
+ Màu sắc ...
- HS quan sat Gv vẽ mẫu.
- Thực hành vẽ một chiếc ô tô vào vở tập vẽ.
- Thu bài vẽ.
- Chuẩn bị bài sau.
 Ngày soạn: 1 / 3/ 2010.
 Ngày giảng: Thứ năm ngày 4 / 3 / 2010. 
Tiết 1: Toán
 $ 107:Luyện tập
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:- Viết được số có hai chữ số,viết được số liền trước, liền sau của một số, so sánh các số, thứ tự các số.
2.Kĩ năng: :- Bước đầu viết được số có hai chữ số,viết được số liền trước, liền sau của một số, so sánh các số, thứ tự các số.
3. Thái độ: Ham thích học toán
* HSKKVH: Bước đầu viết được số có 2 chữ số.
II/Chuẩn bị:
III. Các hoạt động dạy và học:
 Hoạt động dạy học của GV
 hoạt động học của HS
1. Giới thiệu bài:
a. ổn định tổ chức: 
b. Kiểm tra bài cũ: + Nêu các số tròn chục có hai chữ số?
+ Số lớn nhất có hai chữ số là số nào?
+ Các số có hai chữ số giống nhau là những số nào?
- Nhận xét, cho điểm.
c. Giới thiệu bài mới: 
2. Phát triển bài:
a.Hoạt động1:
*Mục tiêu: : Bước đầu viết được số có hai chữ số.
* Các bước hoạt động:
* Bài 1(146): Viết số
- Đọc cho học sinh viết vào bảng con.
- Nhậnh xét, sửa sai.
b. Hoạt động 2:
*Mục tiêu: Viết được số liền trước, liền sau của một số.
* Các bước hoạt động:
* Bài 2(146): Viết số.
- Cho HS làm bài vào sgk.
- Theo dõi, sửa sai.
c. Hoạt động 3:
*Mục tiêu: Biết thứ tự các số.
* Các bước hoạt động:
* Bài 3(146): Viết các số.
- Cho HS làm vào sgk.
* Bài 4(146): Dùng thước kẻ, bút nối các điểm để có hai hình vuông.
- Theo dõi, giúp đỡ.
3. Kết luận:
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà làm lại các bài tập vào vở.
- Hát.
+ 10, 20, 30, 40, 50, 60, 70, 80, 90.
+ 99.
+ 11, 22, 33, 44, 55, 66, 77, 88, 99.
- HS nêu yêu cầu của bài.
- HS viết vào bảng con, 1 em lên bảng.
33, 90, 99, 58, 85, 21, 71, 66, 100.
- HS làm vào sách.
a. - Số liền trước của 62 là 63.
 - Số liền trước của 80 là 79.
 - Số liền trước của 99 là 98.
b. - Số liền sau của 20 là 21.
- Số liền sau của 75 là 76.
c.
Số liền trước
Số đã biết
Số liền sau
 44
 45
 46
 68
 69
 70
 98
 99
 100
- HS nêu yêu cầu của bài.
a. Từ 50 đến 60: 50, 51, 52, 53, 54, 55, 56, 57, 58, 59, 60.
b. Từ 85 đến 100: 85, 86, 87, 88, 89, 90, 91, 92, 93, 94, 95, 96, 97, 98, 99, 100.
- Hs thực hành nối. 
Tiết 2+ 3: Tập đọc
 Mưu chú sẻ
I. Mục tiêu :
1. Kiến thức:- Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: chộp được, hoảng lắm, nén sợ
Lễ phép. Bước đầu biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu.
- Hiểu nội dung bài : Sự thông minh, nhanh trí của Sẻ đã khiến chú có thể tự cứu mình thoát nạn.
- Trả lời được câu hỏi 1, 2 (SGK)
2.Kĩ năng: - Bước đầu đọc trơn cả bài. Đọc đúng các tiếng, từ ngữ khó.
3. Thái độ: Yêu thích chú sẻ.
*HSKKVH: Bước đầu đọc được tiếng.
II/Chuẩn bị:
- Tranh minh hoạ
III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu:
 Tiết 1
 Hoạt động dạy học của GV
 hoạt động học của HS
1. Giới thiệu bài:
a. ổn định tổ chức: 
b. Kiểm tra bài cũ: - Yêu cầu HS đọc TL bài: “ Ai dậy sớm”.
+ Khi dậy sớm điều gì chờ đón bé ngoài vườn? Trên cánh đồng? Trên đồi? 
- Nhận xét, cho điểm.
c. Giới thiệu bài mới: 
2. Phát triển bài:
a.Hoạt động1: Hướng dẫn học sinh luyện đọc:
*Mục tiêu: Đọc trơn cả bài . Đọc đúng các từ ngữ khó.
* Các bước hoạt động:
a. Giáo viên đọc mẫu toàn bài: Giọng chậm rãi, nhẹ nhàng, rõ ràng phân biệt giọng của Mèo và của Sẻ.
b. Học sinh luyện đọc:
*Luyện đọc tiếng, từ ngữ:
- GV gạch chân các tiếng, từ ngữ khó đọc trong bài, cho HS phân tích rồi luyện đọc.
*Giảng từ: 
+ chộp: đưa tay lấy thật nhanh.
+ lễ phép: tỏ thái độ ngoan, nghe lời.
*Luyện đọc câu:
- Chỉ cho HS đọc nhẩm rồi luyện đọc c/n từng câu.
- Cho HS xác định câu, rồi đọc nối tiếp từng câu.
*Luyện đọc đoạn, bài: 
+ Bài gồm mấy đoạn?
- Cho HS luyện đọc đoạn.
- Cho HS luyện đọc cả bài.
- Giáo viên và lớp nhận xét.
b. Hoạt động 2:Ôn lại các vần uôn, uông
*Mục tiêu: Tìm được tiếng, nói được câu chứa tiếng có vần uôn, có vần uông.
* Các bước hoạt động:
a. Tìm tiếng trong bài có vần uôn:
=> Ôn lại vần uôn, uông.
b.Tìm tiếng ngoài bài có vần uôn, uông:
- Theo dõi, tuyên dương.
c. Nói câu chứa tiếng có vần uôn, uông.
- Theo dõi, tuyên dương.
- Hát.
- Đọc c/n: 2-> 3 em.
+ Có hoa ngát hương, có vừng đông, cả đất trời đang chờ đón bé.
- Theo dõi, đọc thầm.
- HS phân tích rồi luyện đọc: hoảng lắm, nén sợ, lễ phép, sạch sẽ
- HS luyện đọc từng câu.
- Mỗi em đọc một câu cho hết 1 vòng.
- Bài gồm 3 đoạn.
- HS đọc tiếp nối theo đoạn(đọc cho hết lớp).
- Luyện đọc cả bài: c/n, nhóm, lớp.
- Đọc yêu cầu: 2 em. 
+ HS tìm nhanh: muộn.
- Đọc yêu cầu: 2 em. ( Đọc câu mẫu).
+ HS tìm nhanh: luôn luôn, muộn quá, quả chuông, buông tay, luống cày, .
- Đọc yêu cầu, đọc câu mẫu.
- HS thi đua tìm nhanh:
+ Em đi học về muộn. 
+ Quả chuông này rất to.
 Tiết 2
a.Hoạt động1: Tìm hiểu bài và luyện đọc:
*Mục tiêu: Hiểu được nội dung bài. Trả lời được câu hỏi 1, 2 (SGK)
* Các bước hoạt động:
a. Tìm hiểu bài: (20)
+ Khi Sẻ bị mèo chộp, Sẻ đã nói gì với mèo?
+ Sẻ làm gì khi Mèo đặt nó xuống đất?
+ Xếp các ô chữ thành câu nói đúng về chú Sẻ trong bài.
b. Luyện đọc lại: (10)
- GV đọc lại bài.
- Hướng dẫn đọc phân vai Mèo và Sẻ.
- Theo dõi, tuyên dương.
3. Kết luận:
- Chốt lại nội dung bài.
- Nhận xét, biểu dương.
- Hướng dẫn học ở nhà.
- HS đọc thầm đoạn 1, 2
+ Sao anh không rửa mặt.
- HS đọc thầm đoạn cuối.
+ Sẻ vút bay đi.
- HS lên bảng ghép, lớp nối vào sgk.
 + Sẻ nhanh trí.
 + Sẻ thông minh.
- Luyện đọc lại: 4-> 5 em.
- Luyện đọc phân vai: 3 em / nhóm.
- Thi giữa các nhóm.
- Chú ý.
- Chuẩn bị bài sau.
Tiết 4: Tự nhiên xã hội.
 $ 27: Con mèo
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: - Nêu ích lợi của việc nuôi mèo.
- Chỉ được các bộ phận chính bên ngoài của con mèo trên hình vẽ hay vật thật.
2.Kĩ năng:
- HS biết quan sát phân biệt, nói được các bộ phận chính bên ngoài của con mèo.
3. Thái độ:
- HS có thái độ chăm sóc và bảo vệ mèo. 
II/Chuẩn bị:
- Tranh minh họa con mèo.
III. Các hoạt động dạy và học:
 Hoạt động dạy học của GV
 hoạt động học của HS
1. Giới thiệu bài:
a. ổn định tổ chức: 
b. Kiểm tra bài cũ: + Kể tên các bộ phận của con gà.
+ Nêu ích lợi của việc nuôi gà.
c. Giới thiệu bài mới: 
2. Phát triển bài:
a. Hoạt động 1: Làm việc với SGK.
* MT: HS biết đặt câu hỏi và trả lời câu hỏi dựa trên các hình ảnh SGK.
- Biết các bộ phận bên ngoài của con mèo
* Cách tiến hành:
+ Con mèo có bộ lông như thế nào?
+ Khi vuốt ve bộ lông con mèo em cảm thấy như thế nào?
+ Chỉ và nói từng bộ phận của con mèo?
+ Con mèo di chuyển như thế nào?
* KL: GV chốt lại ý chính.
b. Hoạt động 2: Thảo luận cả lớp.
* MT: Biết ích lợi của việc nuôi mèo, mô tả hoạt động bắt mồi của mèo. 
* Cách tiến hành:
- Cho HS thảo luận nhóm.
+ Người ta nuôi mèo để làm gì?
+ Nhờ những bộ phận nào mà mèo bắt mồi tốt?
+ Hì

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 27.doc