I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: - Học sinh đọc và viết được: eng, iêng, lưỡi xẻng, trống, chiêng.
- Đọc được các từ ngữ và đoạn thơ ứng dụng trong bài.
- Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Ao, hồ, giếng.
2.Kĩ năng: - Bước đầu đọc và viết được: eng, iêng, lưỡi xẻng, trống, chiêng. Đọc được các từ ngữ và đoạn thơ ứng dụng trong bài.
3. Thái độ: Ham thích môn học
* HSKKVH : Bước đầu nhận biết được vần
* GDBVMT, Mức độ tích hợp: Khai thác gián tiếp nội dung bài luyện nói .
II/Chuẩn bị:
- Bộ THBD, phấn màu, tranh vẽ lưỡi xẻng, trống, chiêng.
- Bộ THTV, SGK, bảng con, phấn, vở tập viết, bút chì.
HS đọc trơn từ khoá. * Cho HS đọc tổng hợp. - Theo dõi, sửa sai. * Dạy vần ương: + Quy trình dạy tương tự như dạy vần uông: * Nhận diện chữ. * Đánh vần. * Viết: ương, con đường. b. Hoạt động 2: Luyện viết *Mục tiêu: HS viết đúng quy trình trên bảng con * Các bước hoạt động: - Viết mẫu, cho HS quan sát, nêu cấu tạo trình viết: uông, quả chuông - Cho HS viết vào bảng con. - Nhận xét, sửa sai. c. Hoạt động 3: Đọc từ ngữ ứng dụng: *Mục tiêu: HS đọc được từ ngữ ứng dụng * Các bước hoạt động: - Viết bảng các từ ngữ ứng dụng: rau muống nhà trường luống cày nương rẫy - Cho HS luyện đọc các TNƯD. - GV đọc mẫu và giải thích các TNƯD. - Nhận xét, tuyên dương. - Cho HS đọc lại bài tiết 1. - HS viết bảng con: cái kẻng, củ riềng. - HS đọc bài 55: ung – ưng( SGK – 112, 113) - HS đọc ĐT theo cô: uông – ương ( 1 lần) - HS quan sát vần uông. + Vần uông gồm 2 âm chữ ghép lại: nguyên âm đôi uô đứng trước, âm ng đứng sau. * GN: đều có âm chữ ng đứng sau. * KN: vần iêng có nguyên âm đôi iê, vần uông có nguyên âm đôi uô đứng trước. - HS đánh vần mẫu: u - ô - ngờ - uông - HS luyện phát âm: c/n, nhóm, lớp. - HS cài bảng vần uông. + Muốn có tiếng chuông ta cần thêm âm chữ ch vào trước vần uông. - HS cài bảng: chuông - Đ/vần mẫu: chờ – uông – chuông + Trong tiếng chuông gồm âm ch đứng trước, vần uông đứng sau. - HS luyện đánh vần: c/n, nhóm, lớp. - HS quan sát và nêu: + Đây là quả chuông - HS luyện đọc trơn: c/n, nhóm, lớp. * HS luyện đọc tổng hợp uông chuông quả chuông - HS nhận diện, cài thẻ chữ, luyện phát âm, đánh vần tiếng và đọc tổng hợp: ương đường con đường - Vần uông gồm uô ghép với ng, khi viết ta viết uô trước nối sang ng. + chuông = ch + uông. - HS luyện viết bảng con: uông, quả chuông. - HS đọc thầm. - Đọc mẫu TNƯD: 2 -> 3 em. - Gạch chân các tiếng có chứa vần mới. - Luyện đọc TNƯD: c/n, nhóm, lớp Tiết 2 (35’) a. Hoạt động1: Luyện đọc: *Mục tiêu: Đọc được bài tiết 1 và câu ứng dụng * Các bước hoạt động: * Luyện đọc lại bài tiết 1: - Yêu cầu HS đọc lại bài trên bảng. + Theo dõi, sửa sai. * Đọc câu ứng dụng: - Yêu cầu HS quan sát tranh minh hoạ câu ứng dụng và thảo luận nội dung của tranh. - Giới thiệu câu ứng dụng. - Cho HS luyện đọc câu ứng dụng. - GV đọc mẫu, gọi HS đọc lại. + Nhận xét cho điểm. - Cho HS mở SGK 114 - 115. - Cho HS luyện đọc bài trong SGK. - Theo dõi, sửa sai. b. Hoạt động 2: Luyện viết: *Mục tiêu: Viết đúng các vần từ ngữ vào vở tập viết * Các bước hoạt động: - Yêu cầu HS lấy vở tập viết. - Hướng dẫn cách viết. - Cho HS viết bài vào vở tập viết. * Chấm bài: Thu vở TV của HS chấm điểm, nhận xét, tuyên dương. c. Hoạt động 3: Luyện nói: *Mục tiêu:Phát triển lời nói tự nhiên theo nội dung : đồng ruộng * Các bước hoạt động: - Cho HS đọc chủ đề luyện nói. - Yêu cầu HS quan sát tranh và thảo luận nội dung tranh. + Trong tranh vẽ gì? + Lúa, ngô, khoai, sắn được trồng ở đâu? + Ai trồng lúa, ngô, khoai, sắn? + Trên đồng ruộng các bác nông đang làm gì? + Ngoài những việc như bức tranh đã vẽ, em còn thấy bác nông dân còn làm những việc gì khác? + Trong lớp ta những bạn nào có bố mẹ làm những công việc đồng ruộng? - Cho HS luyện nói trước lớp. - GV theo dõi, tuyên dương. 3. Kết luận: - Cho HS đọc lại toàn bài. - Nhận xét giờ học. - Hướng dẫn HS học ở nhà. - HS đọc bài trên bảng lớp: c/n, nhóm, lớp. + Đọc các vần, tiếng, từ khoá. + Đọc các từ ngữ ứng dụng - Quan sát tranh và thảo luận nhóm nội dung của tranh. - HS đọc thầm. - HS đọc mẫu câu ứng dụng: 2 em. - HS gạch chân tiếng mang vần vừa học, phân tích và luyện đọc. - HS luyện câu ứng dụng: Nắng đã lên. Lúa trên nương đã chín vàng. Trai gái bản mường cùng vui vào hội. - HS mở SGK- 114, 115. - Luyện đọc bài trong SGK: c/n, nhóm, lớp. + Đọc vần, tiếng, từ khoá. + Đọc các từ ngữ ứng dụng. + Đọc câu ứng dụng. - HS lấy vở tập viết. - HS viết bài vào vở tập viết mỗi vần và từ 1 dòng theo mẫu. - HS đọc : Đồng ruộng. - HS quan sát tranh và TL nhóm 2. - HS luyện nói theo cặp. - HS luyện nói trước lớp. - HS đọc lại toàn bài. - Chuẩn bị bài sau: Bài 57: anh – ang. Tiết 4: Âm nhạc $ 14 : Ôn bài hát : Sắp đến Tết rồi . I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Học sinh hát đúng giai điệu và thuộc lời ca. - Học sinh tập biểu diễn hát, kết hợp với vận động phụ hoạ . 2.Kĩ năng: : Bước đầu hát đúng giai điệu và thuộc lời ca. Rèn kỹ năng tập biểu diễn hát, kết hợp với vận động phụ hoạ . 3. Thái độ: Tham gia tự nhiên II . Chuẩn bị: - Thanh phách, trống nhỏ. - Tập đọc theo lời bài hát Sắp đến Tết rồi: III. Các bước hoạt động Hoạt động dạy học của GV hoạt động học của HS 1. Giới thiệu bài : - ổn định tổ chức : - Hát - Kiểm tra bài cũ - Giới thiệu bài mới: 2. Phát triển bài : a. Hoạt động1: Ôn lại bài hát: Sắp đến Tết rồi. *Mục tiêu: Hát đúng giai điệu và thuộc lời ca * Các bước hoạt động: - Gv treo bức tranh quang cảnh ngày Tết cho HS nhận xét nội dung tranh. - Giáo viên hát mẫu 1 lần. - Cho HS ôn lại bài hát. - Cho HS hát kết hợp vỗ tay theo phách, tiết tấu, nhịp. b. Hoạt động 2: Hát kết hợp vận động phụ họa *Mục tiêu: HS biết vừa hát vừa kết hợp vận động phụ họa * Các bước hoạt động: + GV làm mẫu. - Cho HS hát kết hợp vận động phụ hoạ. - Theo dõi, giúp đỡ nhóm còn lúng túng. c. Hoạt động 3: Tập đọc lời ca theo tiết tấu *Mục tiêu: Đọc được lời ca theo tiết tấu * Các bước hoạt động: - Chia lớp thành 4 nhóm, 1 nhóm đọc lời theo tiết tấu, các nhóm khác đệm theo bằng thanh phách. 3. Kết luận: - Nhận xét giờ học. - Về nhà ôn lại bài hát. - HS quan sát, nhận xét tranh. - HS hát cả lớp, nhóm, cá nhân. - Hát vỗ tay theo phách 2 lần. + Hát vỗ tay theo tiết tấu lời ca 1 lần. + Hát vỗ tay theo nhịp 1 lần. - HS hát kết hợp vận động phụ hoạ( luyện tập theo nhóm, tổ) - Chia nhóm. - HS thực hiện theo nhóm. Thứ tư ngày 18 / 11 / 2009 Tiết 1 : Toán $ 54: Luyện tập. I.Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Giúp học sinh củng cố về các phép tính cộng, trừ trong phạm vi 8. 2.Kĩ năng: Rèn kỹ năng làm các phép tính cộng, trừ trong phạm vi 8. 3. Thái độ: Ham thích học toán * HSKKVH: Làm được 1 số phép tính đơn giản II/Chuẩn bị: - Vở bài tập, SGK, bảng con III . Các bước hoạt động : III. Dạy học bài mới: (30’) Hoạt động dạy học của GV hoạt động học của HS 1. Giới thiệu bài: -ổn định tổ chức: - HS hát, kiểm tra sĩ số. - Kểm tra bài cũ: - Yêu cầu HS đọc thuộc các công thức trừ trong phạm vi 8. - Nhận xét, cho điểm. - GV nêu nội dung và yêu cầu của bài. 2. Phát triển bài: a. Hoạt động1: *Mục tiêu: Củng cố phép cộng , trừ trong phạm vi 8 * Các bước hoạt động: * Bài 1(75): Tính - HD cách đặt tính theo cột dọc. - Cho HS làm bài vào sách và lên bảng làm. - Nhận xét, sửa sai. * Bài 2(75): Số? - HD cách làm bài, cho HS làm bài vào phiếu bài tập , 2 em lên bảng làm. - Nhận xét, sửa sai. Bài tập 3(75): Tính. Cho HS làm bài theo nhóm vào bảng phụ GV nhận xét sửa sai b. Hoạt động 2: *Mục tiêu: Quan sát tranh , nêu được bài toán , viết được phép tính * Các bước hoạt động: * Bài 4: Viết phép tính thích hợp. - Cho HS quan sát tranh, tự nêu bài toán theo tranh vẽ. - Cho HS viết phép tính vào vở. - Nhận xét, sửa sai. c. Hoạt động 3: *Mục tiêu: dựa vào bảng cộng trừ tìm kết quả nối ô trống với số thích hợp * Bài 5: Nối ô trống với số thích hợp. - HD cách làm bài, cho HS làm bài vào phiếu bài tập theo nhóm, 3 em lên bảng làm. - Nhận xét, tuyên dương. 3. Kết luận: - Cho HS đọc lại bảng cộng và trừ trong phạm vi 8. - Về nhà các em học thuộc bảng cộng và làm bài tập 1, 3, 4 vào vở ô li. - HS đọc đầu bài. - HS nêu yêu cầu của bài. - HS làm bài: * HSKKVH: Làm cột 1 7 + 1 = 8 6 + 2 = 8 4 + 4 = 8 1 + 7 = 8 2 + 6 = 8 8 – 4 = 4 8 – 7 = 1 8 – 6 = 2 8 + 0 = 4 8 – 1 = 7 8 – 2 = 6 8 – 0 = 8 - HS nêu yêu cầu của bài. - HS làm bài vào phiếu bài tập - HSKKVH: Làm 2 phép tính đầu - Nêu yêu cầu của bài. - HS làm bài theo nhóm vào bảng nhóm 4 + 3 + 1 = 8 8 – 4 – 2 = 2 5 + 1 + 2 = 8 8 – 6 + 3 = 5 - HS nêu yêu cầu của bài. - HS quan sát và nêu bài toán rồi viết phép tính: 8 - 2 = 6 - Nêu yêu cầu của bài. - HS làm bài vào phiếu bài tập vè lên bảng làm. Tiết 2 + 3: Học vần Bài 57: ang – anh I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Học sinh đọc và viết được: ang, anh, cây bàng, cành chanh. - Đọc được các từ ngữ và đoạn thơ ứng dụng trong bài. - Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Đồng ruộng. 2.Kĩ năng: - Bước đầu đọc và viết được: ang, anh, cây bàng, cành chanh. Đọc được các từ ngữ và đoạn thơ ứng dụng trong bài. 3. Thái độ: Ham thích môn học * HSKKVH : Bước đầu nhận biết được vần II/Chuẩn bị: - Bộ THBD, phấn màu, tranh vẽ: cây bàng, cành chanh. - Bộ THTV, SGK, bảng con, phấn, vở tập viết, bút chì. III . Các bước hoạt động Tiết 1 (30’) Hoạt động dạy học của GV hoạt động học của HS 1. Giới thiệu bài: - ổn định tổ chức: - HS hát, kiểm tra sĩ số. - Kiểm tra bài cũ: (4’) - Nhận xét, cho điểm. - Giới thiệu bài mới: 2. Phát triển bài : a. Hoạt động1: Dạy vần mới *Mục tiêu: Nhận biết được : ang, anh , cành chanh , cây bàng * Các bước hoạt động: * Dạy vần ang: * Nhận diện vần: - GV viết lên bảng: ang + Vần ang gồm mấy âm chữ ghép lại? Nêu vị trí của từng âm, chữ? - Cho HS so sánh ang với ong ? *. Đánh vần: - HD HS đánh vần, cho HS đ/vần vần ang. - Phát âm mẫu: ang. - Cho HS cài bảng vần ang. + Muốn có tiếng bàng ta cần thêm âm chữ và dấu thanh gì? - Viết bảng: bàng - Cho HS đánh vần mẫu. + Cho HS phân tích tiếng bàng - Cho HS luyện đánh vần tiếng khoá. - Cho HS quan sát tranh vẽ cây bàng hỏi: + Đây là cây gì? - Viết bảng: cây bàng - Cho HS đọc trơn từ khoá. * Cho HS đọc tổng hợp. - Theo dõi, sửa sai. * Dạy vần anh: + Quy trình dạy tương tự như dạy vần ang: - Nhận diện chữ. - Đánh vần. - Viết: anh, cành chanh. b. Hoạt động 2: Luyện viết *Mục tiêu: HS viết đúng quy trình trên bảng con * Các bước hoạt động: - Viết mẫu, cho HS quan sát, nêu cấu tạo và quy trình viết: ang, cây bàng - Cho HS viết vào bảng con. - Nhận xét, sửa sai. c. Hoạt động 3: Đọc từ ngữ ứng dụng: *Mục tiêu: HS đọc được từ ngữ ứng dụng * Các bước hoạt động: - Viết bảng các từ ngữ ứng dụng: buôn làng bánh chưng hải cảng hiền lành - Cho HS luyện đọc các TNƯD. - GV đọc mẫu và giải thích các TNƯD. - Nhận xét, tuyên dương. - Cho HS đọc lại bài tiết 1. - HS viết bảng con: rau muống, nhà trường. - HS đọc bài 56: uông – ương( SGK – 114, 115) - HS đọc ĐT theo cô: ang - anh( 1 lần) - HS quan sát vần ang. + Vần ang gồm 2 âm chữ ghép lại: âm a đứng trước, âm ng đứng sau. * GN: đều có âm chữ ng đứng sau. * KN: vần ang có âm a, vần ong có âm o đứng trước. - HS đánh vần mẫu: a - ngờ - ang - HS luyện phát âm: c/n, nhóm, lớp. - HS cài bảng vần ang. + Muốn có tiếng bàng ta cần thêm âm chữ b vào trước vần ang và dấu huyền trên chữ a. - HS cài bảng: bàng - Đ/vần mẫu: bờ – ang – bang – huyền - bàng. + Trong tiếng bàng gồm âm b đứng trước, vần ang đứng sau và dấu huyền trên chữ a. - HS luyện đánh vần: c/n, nhóm, lớp. - HS quan sát và nêu: + Đây là cây bàng. - HS luyện đọc trơn: c/n, nhóm, lớp. * HS luyện đọc tổng hợp ang bàng cây bàng - HS nhận diện, cài thẻ chữ, luyện phát âm, đánh vần tiếng và đọc tổng hợp: anh chanh cành chanh - Vần ang gồm a ghép với ng, khi viết ta viết a trước nối sang ng. + bàng = b + ang + dấu huyền. - HS luyện viết bảng con: ang, cây bàng. - HS đọc thầm. - Đọc mẫu TNƯD: 2 -> 3 em. - Gạch chân các tiếng có chứa vần mới. - Luyện đọc TNƯD: c/n, nhóm, lớp Tiết 2 (35’) a. Hoạt động1: Luyện đọc: (10’) *Mục tiêu: Đọc được bài tiết 1 và câu ứng dụng * Các bước hoạt động: * Luyện đọc lại bài tiết 1: - Yêu cầu HS đọc lại bài trên bảng. + Theo dõi, sửa sai. * Đọc câu ứng dụng: - Yêu cầu HS quan sát tranh minh hoạ câu ứng dụng và thảo luận nội dung của tranh. - Giới thiệu đoạn thơ ứng dụng. - Cho HS luyện đọc đoạn thơ ứng dụng. - GV đọc mẫu, gọi HS đọc lại. + Nhận xét cho điểm. - Cho HS mở SGK 116 - 117. - Cho HS luyện đọc bài trong SGK. - Theo dõi, sửa sai. b. Hoạt động 2: Luyện viết: (10’) *Mục tiêu: Viết đúng các vần từ ngữ vào vở tập viết * Các bước hoạt động: - Yêu cầu HS lấy vở tập viết. - Hướng dẫn cách viết. - Cho HS viết bài vào vở tập viết. * Chấm bài: Thu vở TV của HS chấm điểm, nhận xét, tuyên dương. c. Hoạt động 3: Luyện nói: (10’) *Mục tiêu:Phát triển lời nói tự nhiên theo nội dung : Buổi sáng * Các bước hoạt động: - Cho HS đọc chủ đề luyện nói. - Yêu cầu HS quan sát tranh và thảo luận nội dung tranh. + Trong tranh vẽ gì? Đây là cảnh nông thôn hay thành phố? + Trong bức tranh, buổi sáng mọi người đang đi đâu? + Em quan sát thấy buổi sáng, những người trong nhà em làm những việc gì? + Buổi sáng em thường làm gì? + Em thích nhất buổi sáng mưa hay nắng? Buổi sáng mùa đông hay mùa hè? - Cho HS luyện nói trước lớp. - GV theo dõi, tuyên dương. 3. Kết luận: - Cho HS đọc lại toàn bài. - Nhận xét giờ học. - Hướng dẫn HS học ở nhà. - HS đọc bài trên bảng lớp: c/n, nhóm, lớp. + Đọc các vần, tiếng, từ khoá. + Đọc các từ ngữ ứng dụng - Quan sát tranh và thảo luận nhóm nội dung của tranh. - HS đọc thầm. - HS đọc mẫu đoạn thơ ứng dụng: 2 em. - HS gạch chân tiếng mang vần vừa học, phân tích và luyện đọc. - HS luyện đoạn thơ ứng dụng: Không có chân có cánh Sao gọi là con sông? Không có lá có cành Sao gọi là ngọn gió? - HS mở SGK- 116, 117. - Luyện đọc bài trong SGK: c/n, nhóm, lớp. + Đọc vần, tiếng, từ khoá. + Đọc các từ ngữ ứng dụng. + Đọc câu ứng dụng. - HS lấy vở tập viết. - HS viết bài vào vở tập viết mỗi vần và từ 1 dòng theo mẫu. - HS đọc : Buổi sáng. - HS quan sát tranh và TL nhóm 2. - HS luyện nói theo cặp. - HS luyện nói trước lớp. - HS đọc lại toàn bài. - Chuẩn bị bài sau: Bài 58: inh – ênh. Tiết 4: Mĩ thuật $ 14: Vẽ màu vào các hoạ tiết ở hình vuông. I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Giúp học sinh: - Thấy được vẻ đẹp của trang trí hình vuông. 2.Kĩ năng: - Biết cách vẽ mầu theo ý thích. 3. Thái độ: Yêu thích nghệ thuật II/Chuẩn bị: - Khăn vuông có tranh trí - Viên gạch hoa. III. Các bước hoạt động Hoạt động dạy học của GV hoạt động học của HS 1. Giới thiệu bài: - ổn định tổ chức: Kiểm tra bài cũ: (2’) - Kiểm tra sự chuẩn bị bài của HS. - Giới thiệu bài mới: GV nêu yêu cầu và nội dung của bài. 2. Phát triển bài: a. Hoạt động 1: Hướng dẫn vẽ màu. *Mục tiêu: Biết cách vẽ màu * Các bước hoạt động: - Cho HS xem viên gạch, khăn vuông không có trang trí và viên gạch, khăn vuông có trang trí rồi yêu cầu HS so sánh? - Cho HS quan sát hình trong vở tập vẽ. + Hình vẽ những gì? + Nên vẽ màu như thế nào ? * Giáo viên dùng phấn mầu vẽ minh hoạ. b. Hoạt động 2: Thực hành. *Mục tiêu: Vẽ màu vào các họa tiết theo ý thích * Các bước hoạt động: - Hướng dẫn tự chọn màu để vẽ vào các hoạ tiết ở hình 5. - Giáo viên theo dõi gợi ý. + Lưu ý cách cầm bút, đưa nét cho HS. - Thu sản phẩm của HS nhận xét một số bài vẽ đẹp về: cách chọn màu( màu tươi sáng, hài hoà); vẽ màu có đậm nhạt, tô đều, không ra ngoài hình. 3. Kết luận: - Nhận xét giờ học. - Hướng dẫn quan sát màu sắc xung quanh - HS quan sát và nêu: + Viên gạch, khăn vuông có trang trí đẹp hơn viên gạch, khăn vuông không có trang trí - Quan sát hình 5 vở tập vẽ. + Hình cái lá ở 4 góc. + Hình thoi ở giữa. + Hình tròn ở giữa hình thoi. + Hình giống nhau nên vẽ cùng 1 màu, 4 cái lá cùng 1 màu. + Bốn góc vẽ cùng 1 màu nhưng khác màu lá. + Vẽ màu khác ở hình thoi . + Vẽ màu khác ở hình tròn. - HS chọn màu để vẽ màu vào các hoạ tiết ở hình 5 trong vở tập vẽ. - Thu sản phẩm. Thứ năm ngày 18 / 11 / 2009 Tiết 1: Toán $ 55: Phép cộng trong phạm vi 9. I . Mục tiêu: 1. Kiến thức: Giúp học sinh: - Thành lập và ghi nhớ bảng cộng trong phạm vi 9. - Biết làm tính cộng trong phạm vi 9. 2.Kĩ năng: Rèn kỹ năng làm tính cộng trong phạm vi 9. 3. Thái độ: Ham thích học toán * HSKKVH: Bước đầu làm quen bảng cộng . Tính được 1 số phép tính đơn giản II/Chuẩn bị: - Chuẩn bị: 9 hình tròn, 9 hình vuông, 9 hình tam giác. - HS có đủ SGK và bộ TH Toán, vở BT. III . Các bước hoạt động Hoạt động dạy học của GV hoạt động học của HS 1. Giới thiệu bài: - ổn định tổ chức: - HS hát. - Kiểm tra bài cũ: - Nhận xét, cho điểm. - Giới thiệu bài mới: GV nêu nội dung và yêu cầu của bài. 2. Phát triển bài: a. Hoạt động1: Hướng dẫn HS thành lập và ghi nhớ bảng cộng trong phạm vi 9: *Mục tiêu:Thành lập và bước đầu ghi nhớ bảng cộng trong phạm vi 9 * Các bước hoạt động: *. Hướng dẫn học phép cộng 8+ 1 = 9; 1 + 8 = 9. * GV đính 8 hình tam giác, đính thêm 1 hình tam giác nữa và cho HS tự nêu bài toán. - Cho HS nêu câu trả lời. + Thêm ta làm tính gì? 8 thêm 1 là mấy? - GV viết: 8 + 1 = 9. - Yêu cầu 1 em lên bảng viết 8 + 1 = 9, lớp cài vào bảng cài. + Tám cộng một bằng mấy? * Cho HS nêu phép tính ngược lại: 1 + 8 = 9 tương tự. b. Hướng dẫn học phép cộng: 7 + 2 = 9 2 + 7 = 9; 6 + 3= 9; 3 + 6 = 9; 5 + 4 = 9; 4 + 5 = 9. ( Dùng trực quan tiến hành tương tự như giới thiệu phép tính 8 + 1 = 9 và 1 + 8 = 9) * Yêu cầu HS đọc lại các phép tính đã thành lập được. - Cho HS nhận xét các cặp tính: => Khi ta đổi chỗ các số trong phép cộng thì kết quả không thay đổi. b. Hoạt động 2: Thực hành: *Mục tiêu: Biết áp dụng bảng cộng làm được các bài tập * Các bước hoạt động: * Bài 1(76): Tính. - HD cách đặt tính theo cột dọc. - Cho HS làm bài vào bảng con và lên bảng làm. - Nhận xét, sửa sai. * Bài 2(76): Tính. - HD cách làm bài, cho HS làm bài vào SGK , 3 em lên bảng làm. - Nhận xét, sửa sai. Bài tập 3(77): Tính Cho hS làm bài theo nhóm vào bảng phụ GV nhận xét sửa sai * Bài 4: Viết phép tính thích hợp. - Cho HS quan sát tranh, tự nêu bài toán theo tranh vẽ. + Thêm em làm tính gì? - Cho HS viết phép tính vào vở. - Nhận xét, sửa sai. 3. Kết luận: - Cho HS đọc lại bảng cộng trong phạm vi 9. - Về nhà các em học thuộc bảng cộng và làm bài tập 1, 2, 3 vào vở ô li. - HS lên bảng, lớp làm bảng con 5 + 3 – 2 = 7 – 1 + 2 = - HS đọc đầu bài. - HS quan sát và nêu lại bài toán: “ Có 8 hình tam giác, thêm 1 hình tam giác. Hỏi có tất cả mấy hình tam giác.?” - HS nêu câu trả lời: “ Có 8 hình tam giác, thêm 1 hình tam giác. Tất cả là 9 hình tam giác?” + Thêm ta làm tính cộng, 8 thêm 1 là 9. - HS đọc phép tính. - Lên bảng viết: 8 + 1 = 9( 1 em) - Lớp cài thẻ số. - Tám cộng một bằng chín(1 số em nêu) - HS lập bài toán và phép tính, đọc. - HS lập bài toán và phép tính, đọc. - HS đọc: c/n, nhóm, lớp. 8 + 1 = 9 ; 7 + 2 = 9 ; 6 + 3 = 9 1 + 8 = 9 ; 2 + 7 = 9 ; 3 + 6 = 9 5 + 4 = 9 ; 4 + 5 = 9 + Các cặp tính này đều có kết quả bằng nhau là 9. - HS nêu yêu cầu của bài. - HS làm bài:* HSKK: Làm3 phép tính đầu + 1 + 3 +7 +6 8 5 2 3 9 8 9 9 - HS nêu yêu cầu của bài. - HS làm bài: * HSKK : Làm cột 1 2 + 7 = 9 4 + 5 = 9 3 + 6 = 9 0 + 9 = 9 4 + 4 = 8 1 + 7 = 8 8 – 5 = 3 7 – 4 = 3 0 + 8 = 8 - Nêu yêu cầu của bài. - HS làm bài vào bảng phụ theo nhóm 4 + 5 = 9 6 + 3 = 9 4 + 1 + 4 = 9 6 + 1 + 2 = 9 4 + 2 + 3 = 9 6 + 3 + 0 = 9 - HS nêu yêu cầu của bài. - HS quan sát và nêu bài toán rồi viết phép tính: a. 8 + 1 = 9 b. 7 + 2 = 9 Tiết 2+ 3 : Học vần Bài 58: inh – ênh I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Học sinh đọc và viết được: inh, ênh, máy vi tính, dòng kênh. - Đọc được các từ ngữ và đoạn thơ ứng dụng trong bài. - Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Máy cày, máy nổ, máy khâu, máy tính. 2.Kĩ năng: Bước đầu đọc và viết được: inh, ênh, máy vi tính, dòng kênh. Đọc được các từ ngữ và đoạn thơ ứng dụng trong bài. 3. Thái độ: Ham thích môn học * HSKKVH : Bước đầu nhận biết được vần II/Chuẩn bị: - Bộ THBD, phấn màu, tranh vẽ: máy vi tính, dòng kênh . - Bộ THTV, SGK, bảng con, phấn, vở tập viết, bút chì. III . Các bước hoạt động Tiết 1 (30’) Hoạt động dạy học của GV hoạt động học của HS 1. Giới thiệu bài: - ổn định tổ chức: - HS hát, kiểm tra sĩ số. - Kiểm tra bài cũ: - Nhận xét, cho điểm. Giới thiệu bài mới: 2. Phát triển bài : a. Hoạt động1: Dạy vần *Mục tiêu: : Nhận biết được : inh , ênh , máy vi tính , dòng kênh * Các bước hoạt động: * Dạy vần inh: * Nhận diện vần: - GV viết lên bảng: inh + Vần inh gồm mấy âm chữ ghép lại? Nêu vị trí của từng âm, chữ? - Cho HS so sánh inh với anh ? * Đánh vần: - HD HS đánh vần, cho HS đ/vần vần inh. - Phát âm mẫu: inh - Cho HS cài bảng vần inh. + Muốn có tiếng tính ta cần thêm âm chữ và dấu thanh gì? - Viết bảng: tính - Cho HS đánh vần mẫu. + Cho HS phân tích tiếng tính - Cho HS luyện đánh vần tiếng khoá. - Cho HS quan sát tranh vẽ máy vi tính hỏi: + Đây là cái gì? - Viết bảng: máy vi tính - Cho HS đọc trơn từ khoá. * Cho HS đọc tổng hợp. - Theo dõi, sửa sai. * Dạy vần ênh: + Quy trình dạy tương tự như dạy vần ang: - Nhận diện chữ. - Đánh vần. - Viết: ênh, dòng kênh b. Hoạt động 2: Hướng dẫn viết: *Mục tiêu: Viết đúng quy trình vần từ vào bảng con * Các bước hoạt động: - Viết mẫu, cho HS quan sát, nêu cấu tạo và quy trình viết: inh, máy vi tính. - Cho HS viết vào bảng con. - Nhận xét, sửa sai. c. Hoạt động 3: Đọc từ ngữ ứng dụng: *Mục tiêu: HS đọc được từ ứng dụng * Các bước hoạt động: - Viết bảng các từ ngữ ứng dụng: đình làng bệnh viện thông minh ễnh ương - Cho HS luyện đọc các TNƯD. - GV đọc mẫu và giải thích các TNƯD. - Nhận xét, tuyên dương. - Cho HS đọc lại bài tiết 1. - HS viết bảng con: buôn làng, hiền lành. - HS đọc bài 57: ang – anh( SGK – 116, 117) - HS đọc ĐT theo cô: inh - ênh( 1 lần) - HS quan sát vần inh . + Vần inh gồm 2 âm chữ ghép lại: âm i đứng trước, âm nh đứng sau. * GN: đều có âm chữ nh đứng sau. * KN: vần inh có âm i, vần anh có âm a đứng trước. - HS đánh vần mẫu: i - nhờ - inh - HS luyện phát âm: c/n, nhóm, lớp. - HS cài bảng vần inh. + Muốn có tiếng tính ta cần thêm âm chữ t vào trước vần inh và dấu sắc trên chữ i. - HS cài bảng: tính - Đ/vần mẫu: tờ – inh – tinh – sắc – tính
Tài liệu đính kèm: