Giáo án các môn Lớp 5 - Tuần 8 - Năm học 2016-2017

NGÀY MÔN BÀI DẠY

Thứ 2

 Đạo đức

Tập đọc

Toán

Lịch sử Nhớ ơn tổ tiên (T2)

Kì diệu rừng xanh

Số thập phân bằng nhau

Xô viết Nghệ - Tĩnh

Thứ 3

11/ 10 Toán

Chính tả

L.từ và câu

Khoa học So sánh hai số thập phân

Nghe viết : Lì diệu rừng xanh

MRVT : Thiên nhiên

Phòng bệnh viêm gan A

Thứ 4

12 / 10 Toán

Địa lý

Kể chuyện

Tập đọc Luyện tập

Dân số nước ta

Kể chuyện đã nghe, đã đọc

Trước cổng trời

Thứ 5

13/ 10 Làm văn

Toán

L.từ và câu

Kỹ Thuật Luyện tập tả cảnh

Luyện tập chung

Luyện tập về từ nhiều nghĩa

Nấu cơm

Thứ 6

14/ 10 Toán

Làm văn

Khoa học

SHL Viết các số đo độ dài dưới dạng số thập phân

Luyện tập tả cảnh ( Dựng đoạn mở bài, kết bài)

Phòng tránh HIV / AIDS

Kiểm điểm công việc tuần qua

 

doc 37 trang Người đăng hoanguyen99 Lượt xem 515Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn Lớp 5 - Tuần 8 - Năm học 2016-2017", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
4. Củng cố dặn dò: 
- Nhận xét tiết học
 LUYỆN TỪ VÀ CÂU: 	
MỞ RỘNG VỐN TỪ: THIÊN NHIÊN 
I. Mục tiêu:
 - Hiểu nghĩa từ “thiên nhiên”, BT1; nắm được một số từ ngữ chỉ sự vật , hiện tượng thiên nhiên trong một số thành ngữ, tục ngữ (BT2 ) ; tìm được từ ngữ tả không gian, sông nước và đặt câu với 1 từ ngữ tìm được ở mỗi ý a, b, c của BT3, BT4.
 -Có ý thức bảo vệ thiên nhiên. 
II. Chuẩn bị:
- Bảng phụ ghi bài tập 2 
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Ổn định 
- Hát 
2. Bài cũ: “L.từ: Từ nhiều nghĩa” 
- Học sinh lần lượt sửa bài tập phân biệt nghĩa của mỗi từ bằng cách đặt câu với từ: 
+ đứng 
+ đi 
+ nằm 
- Chấm vở học sinh 
- Học sinh nhận xét bài của bạn 
Ÿ Giáo viên nhận xét, đánh giá 
3. Giới thiệu bài mới: 
“Mở rộng vốn từ: Thiên nhiên” 
* Hoạt động 1: Tìm hiểu nghĩa của từ “thiên nhiên” 
- Hoạt động nhóm đôi, lớp 
- Tổ chức cho học sinh thảo luận nhóm đôi (Phiếu học tập) 
- Thảo luận theo nhóm đôi để trả lời 2 câu hỏi trên (được phép theo dõi SGK). 
- Yêu cầu: 
1/ Nhặt ra những từ ngữ chỉ thiên nhiên từ các từ ngữ sau: nhà máy, xe cộ, cây cối, mưa chim chóc, bầu trời, thuyền bè, núi non, chùa chiền, nhà cửa... 
- Trình bày kết quả thảo luận.
2/ Theo nhóm em, “thiên nhiên” là gì?
- Lớp nhận xét, nhắc lại giải nghĩa từ “thiên nhiên” cho giáo viên ghi bảng ® Lặp lại: “Thiên nhiên là tất cả những sự vật, hiện tượng không do con người tạo ra”.
Ÿ Giáo viên chốt và ghi bảng
* Hoạt động 2: Xác định từ chỉ các sự vật, hiện tượng thiên nhiên.
- Hoạt động cá nhân 
+ Tổ chức cho học sinh học tập cá nhân
+ Đọc các thành ngữ, tục ngữ
+ Nêu yêu cầu của bài
® Gạch dưới bằng bút chì mờ những từ chỉ các sự vật, hiện tượng thiên nhiên có trong các thành ngữ, tục ngữ:
a) Lên thác xuống ghềnh
b) Góp gió thành bão
c) Qua sông phải lụy đò
d) Khoai đất lạ, mạ đất quen
+ Lớp làm bằng bút chì vào SGK
+ 1 em lên làm trên bảng phụ
+ Lớp và giáo viên nhận xét, chốt lại lời giải đúng. 
+ Tìm hiểu nghĩa:
- Nghĩa của thành ngữ “Lên thác xuống ghềnh”?
- Chỉ người gặp nhiều gian lao vất vả trong cuộc sống.
- Câu thành ngữ “Góp gió thành bão” khuyên ta điều gì?
- Tích tụ lâu nhiều cái nhỏ sẽ tạo thành cái lớn, sức mạnh lớn ® Đoàn kết sẽ tạo ra sức mạnh.
- Khi nào dùng đến tục ngữ “Qua sông phải lụy đò”?
- Muốn được việc phải nhờ vả người có khả năng giải quyết.
- Em hiểu gì về tục ngữ “Khoai đất lạ, mạ đất quen”?
- Khoai trồng ở nơi đất mới, đất lạ thì tốt, mạ trồng ở nơi đất quen thì tốt.
Ÿ Giáo viên chốt: “Bằng việc dùng những từ chỉ sự vật, hiện tượng của thiên nhiên để xây dựng nên các tục ngữ, thành ngữ trên, ông cha ta đã đúc kết nên những tri thức, kinh nghiệm, đạo đức rất quý báu”.
+ Đọc nối tiếp các thành ngữ, tục ngữ trên và nêu từ chỉ sự vật, hiện tượng thiên nhiên trong ấy (cho đến khi thuộc lòng).
* Hoạt động 3: Mở rộng vốn từ ngữ miêu tả thiên nhiên 
- Hoạt động nhóm 
+ Chia 7 nhóm ngẫu nhiên 
+ Di chuyển về nhóm
+ Phát phiếu giao việc cho mỗi nhóm
+ Bầu nhóm trưởng, thư ký 
+ Tiến hành thảo luận 
+ Quy định thời gian thảo luận (5 phút)
+ Trình bày (kết hợp tranh ảnh đã tìm được)
Ÿ Nhóm 1:
Tìm và đặt câu với những từ ngữ tả chiều rộng.
- Bao la, mênh mông, bát ngát, vô tận, bất tận, khôn cùng...
Ÿ Nhóm 2:
Tìm và đặt câu với những từ ngữ tả chiều dài (xa).
- (xa) tít tắp, tít, tít mù khơi, muôn trùng khơi, thăm thẳm, vời vợi, ngút ngát ... 
- (dài) dằng dặc, lê thê, lướt thướt, dài thượt, dài nguêu, dài loằng ngoằng, dài ngoẵng ...
Ÿ Nhóm 3:
Tìm và đặt câu với những từ ngữ tả chiều cao.
- cao vút, cao chót vót, cao ngất, chất ngất, cao vời vợi...
Ÿ Nhóm 4:
Tìm và đặt câu với những từ ngữ tả chiều sâu.
- hun hút, thăm thẳm, sâu hoắm, sâu hoăm hoắm ...
Ÿ Nhóm 5:
Tìm và đặt câu với những từ ngữ miêu tả tiếng sóng.
- ì ầm, ầm ầm, ầm ào, rì rào, ào ào, ì cạp, càm cạp, lao xao, thì thầm ...
Ÿ Nhóm 6:
Tìm và đặt câu với những từ ngữ miêu tả làn sóng nhẹ.
- lăn tăn, dập dềnh, lững lờ, trườn lên, bò lên ...
Ÿ Nhóm 7:
Tìm và đặt câu với những từ ngữ miêu tả đợt sóng mạnh.
- cuồn cuộn, trào dâng, ào ạt, cuộn trào, điên cuồng, điên khùng, khổng lồ, dữ tợn, dữ dội, khủng khiếp ... 
+ Giáo viên theo dõi, nhận xét, đánh giá kết quả làm việc của 7 nhóm.
*Bài 3,4: GV hd
+ Từng nhóm dán kết quả tìm từ lên bảng và nối tiếp đặt câu.
-HS tự làm.
+ Nhóm khác nhận xét, bổ sung 
4. Củng cố - dặn dò: 
- Dặn dò:
+ Tìm thêm từ ngữ về “Thiên nhiên”
+ Chuẩn bị: “Luyện tập về từ nhiều nghĩa”
- Nhận xét tiết học
KHOA HỌC: 	
PHÒNG BỆNH VIÊM GAN A
I. Mục tiêu:
- Biết cách phòng tránh bệnh viêm gan A.
 - Có ý thức phòng tránh bệnh viêm gan A 
*GD KNS :+ Phân tích đối chiếu các thơng tin về bệnh viêm gan A .
 + Tự bảo vệ và đảm nhận trách nhiệm thực hiện vệ sinh ăn uống để phịng bệnh viêm gan A .
II. Chuẩn bị:
- Sưu tầm các thông tin về tác nhân lây truyền và phòng tránh.
- HS sưu tầm thông tin .
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Ổn định: 
- Hát 
2. Bài cũ: 
- Giáo viên tổ chức cho học sinh chọn quả
- 3 học sinh
- Nguyên nhân gây ra bệnh viêm não?
- Bệnh viêm não là do 1 loại vi rút gây ra.
- Bệnh viêm não được lây truyền như thế nào?
- Muỗi cu-lex hút các vi rút có trong máu các gia xúc và các động vật hoang dã rồi truyền sang cho người lành.
- Bệnh viêm não nguy hiểm như thế nào?
- Bệnh dễ gây tử vong, nếu sống có thể cũng bị di chứng lâu dài như bại liệt, mất trí nhớ ...
- Chúng ta phải làm gì để phòng bệnh viêm não?
- Tiêm vắc-xin phòng bệnh
- Cần có thói quen ngũ màn kể cả ban ngày
- Chuồng gia xúc để xa nhà 
- Làm vệ sinh môi trường xung quanh 
Ÿ Giáo viên nhận xét. 
3. Giới thiệu bài mới: Hiện nay ở nước ta bệnh viêm gan đang có chiều hướng gia tăng, bệnh viêm gan ảnh hưởng rất lớn đến sức khoẻ, đến sinh hoạt hàng ngày. Để hiểu cặn kẽ hơn căn bệnh này hôm nay cả lớp chúng ta cùng tìm hiểu bệnh viêm gan qua bài “Phòng bệnh viêm gan A, Giáo viên ghi bảng.
* Hoạt động 1: Nêu được nguyên nhân cách lây truyền bệnh viêm gan A . Nhận được sự nguy hiểm của bệnh viêm gan A. 
- Hoạt động nhóm, lớp
- Giáo viên chia lớp làm 6 nhóm (hoặc nhóm bàn)
- Giáo viên phát câu hỏi thảo luận
- Giáo viên yêu cầu đọc nội dung thảo luận
- Nhóm 1, 3, 5 (Hoặc nhóm bàn). Nhóm trưởng điều khiển các bạn quan sát trang 28. Đọc lời thoại các nhân vật kết hợp thông tin thu thập được.
+ Nguyên nhân gây ra bệnh viêm gan A là gì? 
+ Do vi rút viêm gan A
+ Nêu một số dấu hiệu của bệnh viêm gan A?
+ Sốt nhẹ, đau ở vùng bụng bên phải, chán ăn.
+ Bệnh viêm gan A lây truyền qua đường nào?
+ Bệnh lây qua đường tiêu hóa 
Ÿ Giáo viên chốt
- Nhóm trưởng báo cáo nội dung nhóm mình thảo luận
(Giáo viên kẻ khung như SGK, nhóm thảo luận, đại diện nhóm lên dán băng giấy nội dung bài học vào bảng lớp) 
- Nhóm 2, 4, 6
Ÿ Giáo viên chốt:
(Giáo viên dán băng giấy đã chuẩn bị sẵn nội dung bài học lên bảng lớp)
- Nhóm trưởng báo cáo nội dung nhóm mình thảo luận 
- Lớp nhận xét 
* Hoạt động 2: Nêu cách phòng bệnh viêm gan A . Có ý thức thực hiện phòng bệnh viêm gan A .
- Hoạt động nhóm đôi, cá nhân 
- Nêu cách phòng bệnh viêm gan A?
- Ăn chín, uống sôi, rửa sạch tay trước khi ăn và sau khi đi tiểu tiện.
Ÿ Giáo viên nhận xét chốt: Chúng ta thấy rằng bệnh viêm gan A, là bệnh lây truyền. 
Để không bị mắc bệnh chúng ta phải ăn uống hợp vệ sinh. Không dùng chung ống chích, dao cạo. Tiêm vắc xin phòng bệnh. Nếu chẳng may mắc bệnh chúng ta nên đi khám và uống thuốc theo sự hướng dẫn của bác sĩ. 
- Lớp nhận xét 
- Người mắc bệnh viêm gan A cần lưu ý điều gì? 
® Giáo viên dán băng giấy
Ÿ Giáo viên chốt. 
- Nghỉ ngơi, ăn thức ăn lỏng chứa nhiều chất đạm, vitamin. Không ăn mỡ, thức ăn có chất béo, không uống rượu. 
4. Củng cố - dặn dò: 
- Xem lại bài 
- Chuẩn bị: Phòng tránh HIV/AIDS 
- Nhận xét tiết học 
 Thứ tư, ngày 12 tháng 10 năm 2016
TOÁN: 	 
LUYỆN TẬP 
I. Mục tiêu: - Biết :
- So sánh hai số thập phân.
- Sắp xếp các số thập phân theo thứ tự từ bé đến lớn.
- BT:1,2,3,4a.
- Giáo dục học sinh tính cẩn thận, trình bày khoa học. 
II. Chuẩn bị:
-Thầy: Phấn màu - Bảng phụ thẻ đúng - sai. 
- Trò: Vở toán, SGK
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Ổn định: 
- Hát 
2. Bài cũ: “So sánh số thập phân” 
- Bốc thăm số hiệu bất kì lên trả lời
1/ Muốn so sánh 2 số thập phân ta làm như thế nào? Cho VD (học sinh so sánh). 
- Học sinh trả lời 
2/ Nếu so sánh hai số thập phân mà phần nguyên bằng nhau ta làm như thế nào? 
3. Giới thiệu bài mới: 
- Để nắm và củng cố thêm những kiến thức về so sánh hai số thập phân. Thầy trò chúng ta cùng tìm hiểu qua tiết Luyện tập. 
- Ghi tựa bài 
* Hoạt động 1: Ôn tập củng cố kiến thức về so sánh hai số thập phân, xếp thứ tự đã xác định.
- Hoạt động cá nhân, lớp 
- Yêu cầu học sinh mở SGK/46
- Đọc yêu cầu bài 1
Ÿ Bài 1: 
- Bài này có liên quan đến kiến thức nào? 
- So sánh 2 số thập phân 
- Yêu cầu học sinh nhắc lại quy tắc so sánh. 
- Học sinh nhắc lại 
- Cho học sinh làm bài 1 vào vở
- Học sinh sửa bài, giải thích tại sao
Ÿ Sửa bài: Sửa trên bảng lớp bằng trò chơi “hãy chọn dấu đúng”. 
- Điền đúng, lớp cho tràng pháo tay
* Hoạt động 2: Ôn tập củng cố về xếp thứ tự. 
- Hoạt động nhóm (4 em) 
- Đọc yêu cầu bài 2,3
- Để làm được bài toán này, ta phải nắm kiến thức nào? 
- Hiểu rõ lệnh đề 
- So sánh phần nguyên của tất cả các số. 
- Học sinh thảo luận (5 phút) 
- Phần nguyên bằng nhau ta so sánh tiếp phần thập phân cho đến hết các số. 
Ÿ Sửa bài: Bằng trò chơi đưa số về đúng vị trí(viết số vào bảng, 2 dãy thi đua tiếp sức đưa số về đúng thứ tự. 
- Xếp theo yêu cầu đề bài 
- Học sinh giải thích cách làm 
Ÿ GV nhận xét chốt kiến thức 
- Ghi bảng nội dung luyện tập 2
* Hoạt động 3: Tìm số đúng 
- Hoạt động lớp, cá nhân 
Ÿ Bài 3: Tìm chữ số x 
- Giáo viên gợi mở để HS trả lời
- Nhận xét xem x đứng hàng nào trong số 9,7 x 8? 
- Đứng hàng phần trăm 
- Vậy x tương ứng với số nào của số 9,718? 
- Tương ứng số 1 
- Vậy để 9,7 x 8 < 9,718 x phải như thế nào? 
- x phải nhỏ hơn 1
- x là giá trị nào? Để tương ứng? 
- x = 0 
- Sửa bài “Hãy chọn số đúng”
*Bài 4:a,: Tìm số tự nhiên x, biết:. . . .
- Học sinh làm bài 
-HS lên bảng làm.
Ÿ Giáo viên nhận xét 
4 Củng cố - dặn dò: 
- Chuẩn bị: Luyện tập 
- Nhận xét tiết học 
ĐỊA LÍ: 
DÂN SỐ NƯỚC TA 
I. Mục tiêu: 
- Biết sơ lược về dân số, sự gia tăng dân số của Việt Nam.
- Biết tác động của dân số đông và tăng nhanh : gay nhiều khó khăn đối với việc đảm bảo các nhu cầu học hành, chăm sóc y tế của người dân về ăn, mặc , ở , học hành, chăm sóc y tế. 
 - Sử dụng lược đồ, bảng số liệu để nhận biết đặc điểm số dân và sự tăng dân số của nước ta.
II. Chuẩn bị: 
+ GV: Bảng số liệu về dân số các nước ĐNÁ năm 2002. 
+ Biểu đồ tăng dân số.
+ HS: Sưu tầm tranh ảnh về hậu quả của tăng dân số nhanh.
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Ổn định: 
2. Bài cũ: “Ôn tập”.
Nhận xét đánh giá.
3. Giới thiệu bài mới: “Tiết địa lí hôm nay sẽ giúp các em tìm hiểu về dân số nước ta”.
v	Hoạt động 1: Dân số nước ta.
+ Tổ chức cho học sinh quan sát bảng số liệu dân số các nước Đông Nam Á năm 2002 và trả lời: 
Năm 2002, nước ta có số dân là bao nhiêu?
Số dân của nước ta đứng hàng thứ mấy trong các nước ĐNÁ?
® Kết luận: Nước ta có diện tích trung bình nhưng lại thuộc hàng đông dân trên thế giới.
v	Hoạt động 2: Sự gia tăng dân số ở nước ta.
Cho biết số dân trong từng năm của nước ta.
Nêu nhận xét về sự gia tăng dân số ở nước ta?
® Số dân tăng này tương đương 1 tỉnh có dân số trung bình.
v	Hoạt động 3: Ảnh hưởng của sự gia tăng dân số nhanh.
Dân số tăng nhanh gây hậu quả như thế nào?
Þ Trong những năm gần đây, tốc độ tăng dân số ở nước ta đã giảm nhờ thực hiện tốt công tác kế hoạch hóa gia đình.
+ Nhận xét, đánh giá.
4 Củng cố- dặn dò: 
Chuẩn bị: “Các dân tộc, sự phân bố dân cư”.
Nhận xét tiết học. 
+ Hát 
+ Nêu những đặc điểm tự nhiên VN.
+ Nhận xét, bổ sung.
+ Nghe.
.+ Học sinh, trả lời và bổ sung.
78,7 triệu người.
Thứ ba.
+ Nghe và lặp lại.
+ Học sinh quan sát biểu đồ dân số và trả lời.
1980: 53,7 triệu người
1990: 66 triệu người.
2002: 78,7 triệu người.
Tăng nhanh bình quân mỗi năm tăng trên 1 triệu người.
+ Liên hệ dân số địa phương: TPHCM.
Thiếu ăn
Thiếu mặc
Thiếu chỗ ở
Thiếu sự chăm sóc sức khỏe
Thiếu sự học hành
HS đọc bài học SGK
KỂ CHUYỆN:	 
KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC 
I. Mục tiêu: 
- Kể lại được câu chuyện đã nghe, đã đọc nói về quan hệ giữa con người đối với thiên nhiên.
- Biết trao đổi về trách nhiệm của con người đối với thiên nhiên; biết nghe và nhận xét lời kể của bạn .
- Ý thức bảo vệ thiên nhiên, môi trường xung quanh. 
*Tích hợp : Bác Hồ rất yêu thiên nhiên và bảo vệ thiên nhiên .
II. Chuẩn bị: 
-Thầy: Câu chuyện về con người với thiên nhiên (cung cấp cho học sinh nếu các em không tìm được). 
-Trò : Câu chuyện về con người với thiên nhiên. 
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Ổn định: 
- Hát 
2. Bài cũ: Cây cỏ nước Nam 
- Học sinh kể lại chuyện 
- 2 học sinh kể tiếp nhau 
- Nêu ý nghĩa 
- 1 học sinh 
3. Giới thiệu bài mới: 
- Trong giờ kể chuyện hôm nay, gắn với chủ điểm đang học “Con người với thiên nhiên”, các em sẽ tập kể những câu chuyện đã được nghe, được đọc nói về quan hệ gắn bó giữa con người với thiên nhiên. Cô tin rằng, qua các câu chuyện mỗi em tự kể và nghe các bạn kể trong tiết học này, các em sẽ yêu quý thiên nhiên hơn, có ý thức bảo vệ môi trường thiên nhiên xung quanh các em nhiều hơn. 
-HS lắng nghe
* Hoạt động 1: HDHS hiểu đúng yêu cầu của đề. 
- Hoạt động lớp
- Gạch dưới những chữ quan trọng trong đề bài (đã viết sẵn trên bảng phụ). 
- Đọc đề bài 
Đề: Kể một câu chuyện em đã được nghe hay được đọc nói về quan hệ giữa con người với thiên nhiên. 
- Nêu các yêu cầu. 
- Đọc gợi ý trong SGK/91 
- Hướng dẫn để học sinh tìm đúng câu chuyện. 
*Kề một câu chuyện đã nghe đã đọc về tình yêu thiên nhiên và việc làm bảo vệ thiên của Bác Hồ( Chiếc rễ đa trịn ) .
- Cả lớp đọc thầm gợi ý và tìm cho mình câu chuyện đúng đề tài, sắp xếp lại các tình tiết cho đúng với diễn biến trong truyện. 
- Nhận xét chuyện các em chọn có đúng đề tài không? 
- Lần lượt học sinh nối tiếp nhau nói trước lớp tên câu chuyện sẽ kể. 
* Gợi ý: 
- Giới thiệu với các bạn tên câu chuyện (tên nhân vật trong chuyện) em chọn kể; em đã nghe, đã đọc câu chuyện đó ở đâu, vào dịp nào. 
- Kể diễn biến câu chuyện 
- Nêu cảm nghĩ của bản thân về câu chuyện. 
* Chú ý kể tự nhiên, có thể kết hợp động tác, điệu bộ cho câu chuyện thêm sinh động. 
* Hoạt động 2: HS cĩ thể kể câu chuyện về tình yêu thiên nhiên và việc làm bảo vệ thiên nhiên của Bác.(VD bài Chiếc rễ đa trịn)
Thực hành kể và trao đổi về nội dung câu chuyện. 
- Hoạt động nhóm, lớp 
- Nêu yêu cầu: Kể chuyện trong nhóm, trao đổi ý nghĩa câu chuyện. Đại diện nhóm kể chuyện hoặc chọn câu chuyện hay nhất cho nhóm sắm vai kể lại trước lớp. 
- Học sinh kể chuyện trong nhóm, trao đổi về ý nghĩa của truyện. 
- Nhóm cử đại diện thi kể chuyện trước lớp. 
- Trả lời câu hỏi của các bạn về nội dung, ý nghĩa của câu chuyện sau khi kể xong. 
- Nhận xét, tính điểm về nội dung, ý nghĩa câu chuyện, khả năng hiểu câu chuyện của người kể. 
- Lớp trao đổi, tranh luận 
- Lớp bình chọn người kể chuyện hay nhất trong giờ học. 
- Lớp bình chọn 
Ÿ Giáo viên nhận xét, tuyên dương 
- Nhận xét, bổ sung 
4. Củng cố - dặn dò: 
- Tập kể chuyện cho người thân nghe. 
- Chuẩn bị: Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia về một lần em được đi thăm cảnh đẹp ở địa phương em hoặc ở nơi khác.
- Nhận xét tiết học 
TẬP ĐỌC: 	
TRƯỚC CỔNG TRỜI 
I. Mục tiêu:
- Biết đọc diễn cảm bài thơ thể hiện cảm xúc tự hào trước vẻ đẹp của thiên nhiên vùng cao nước ta .
- Hiểu nội dung : Ca ngợi vẻ đẹp thơ mộng của thiên nhiên vùng núi cao và cuộc sống thanh bình trong lao động của đồng bào các dân tộc. ( Trả lời được các câu hỏi 1,3,4; thuộc long những câu thơ em thích ) . 
 - Giáo dục học sinh yêu thiên nhiên, có những hành động thiết thực bảo vệ thiên nhiên. 
II. Chuẩn bị:
-Thầy: Tranh “Trước cổng trời” - Bảng phụ ghi đoạn thơ cần luyện đọc, cảm thụ. --Trò : Sưu tầm tranh ảnh về khung cảnh thiên nhiên vùng cao. 
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Ổn định: 
- Hát 
2. Bài cũ: Kì diệu rừng xanh 
3. Giới thiệu bài mới: 
- Giáo viên giới thiệu bài thơ: “Trước cổng trời” 
- Học sinh lắng nghe
* Hoạt động 1: HDHS luyện đọc 
- Hoạt động cá nhân, lớp 
- Thầy mời 1 bạn đọc lại toàn bài
- Học sinh đọc 
- Để đọc tốt bài thơ này, thầy lưu ý các em cần đọc đúng các từ ngữ: khoảng trời, ngút ngát, sắc màu, vạt nương, Giáy, thấp thoáng.
- Học sinh phát âm từ khó
- Học sinh đọc từ khó có trong câu thơ. 
- Thầy mời 3 bạn xung phong đọc nối tiếp theo từng khổ. 
- 3 học sinh đọc nối tiếp nhau theo từng khổ + mời bạn nhận xét. 
- 3 bạn đã đọc xong, 3 bạn có quyền mời 3 bạn khác đọc nối tiếp lại. 
- 3 học sinh khác đọc nối tiếp lại + mời bạn nhận xét. 
- Thầy mời 1 bạn đọc lại toàn bài thơ.
- 1 học sinh đọc toàn bài thơ 
- Để giúp các em nắm nghĩa một số từ ngữ, thầy mời 1 bạn đọc phần chú giải. 
- Học sinh giải nghĩa ở phần chú giải. 
- Giáo viên giải thích từ khó (nếu học sinh nêu thêm). 
Dự kiến: 
- cổng trời (cổng lên trời, cổng của bầu trời).
- áo chàm (áo nhuộm màu lá chàm, màu xanh đen mà đồng bào miền núi thường mặc).
-nhạc ngựa (chuông con, trong có hạt, khi rung kêu thành tiếng, đeo ở cổ ngựa). 
- Để giúp các em nắm rõ hơn nội dung bài thơ, thầy sẽ đọc lại toàn bài. 
- Học sinh lắng nghe 
* Hoạt động 2: Tìm hiểu bài 
- Hoạt động nhóm, lớp
- Giáo viên chia nhóm ngẫu nhiên:
+ Trên tay thầy có 5 loại hoa khác nhau, thầy sẽ phát cho mỗi bạn 1 loại hoa bất kì. 
- Học sinh nhận hoa 
+ Thầy mời các bạn nêu tên loại hoa mà mình có. 
- Học sinh nêu 5 loại hoa hồng, hướng dương, mai, đào, phượng.
+ Thầy mời các bạn có cùng loại hoa trở về vị trí nhóm của mình. 
- Học sinh trở về nhóm, ổn định, cử nhóm trưởng, thư kí. 
- Giao việc
+ Thầy mời đại diện các nhóm lên bốc thăm nội dung làm việc của nhóm mình. 
- Đại diện nhóm bốc thăm, đọc to yêu cầu làm việc của nhóm. 
- Nhóm 1,2: Đọc khổ thơ 1
- Nhóm 3,4: Đọc khổ thơ 2 và 3
- Nhóm 5,6: Đọc toàn bài thơ 
- Nhóm 7,8: Đọc toàn bài thơ 
- Yêu cầu học sinh thảo luận 
- Học sinh thảo luận 
- Giáo viên treo tranh “Cổng trời” cho học sinh quan sát. 
- Học sinh quan sát tranh 
® Giáo viên chốt
- Học sinh trả lời + kết luận tranh 
- Như vậy, các em đã vừa tìm hiểu xong nội dung mà tác giả Nguyễn Đình Ảnh muốn thông qua bài thơ gửi đến người đọc. Mời 1 bạn cho biết nội dung chính của bài? 
- Ca ngợi vẻ đẹp của cuộc sống trên miền núi cao, nơi có thiên nhiên thơ mộng, khoáng đạt, trong lành cùng với những con người chịu thương, chịu khó, hăng say lao động làm đẹp cho quê hương. 
* Hoạt động 3: Rèn đọc diễn cảm
- Hoạt động cá nhân, nhóm 
- Đây là văn bản thơ. Để đọc tốt, chúng ta cần đọc với giọng như thế nào? Thầy mời các bạn thảo luận nhóm đôi trong 2 phút. 
- Học sinh thảo luận nhóm đôi 
- Mời bạn... nêu giọng đọc? 
- giọng sâu lắng, ngân nga thể hiệ

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 8.doc