I. Mục tiêu:
- Biết thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100, dạng 31 – 5.
- Biết giải bài toán có một phép trừ dạng 31 – 5. Nhận biết giao điểm của từng đoạn thẳng.
- Giáo dục học sinh tính cẩn thận, chính xác.
II. Chuẩn bị:
- Giáo viên: Bài giảng điện tử, sách giáo khoa
- Học sinh: Sách giáo khoa, que tính.
KẾ HOẠCH BÀI DẠY Môn: TOÁN Tuần 10 Tiết 49 Ngày soạn: 20/10/2017 Ngày dạy: 25/ 11/2017 Tên bài dạy: 31-5 GV: Dương Thị Kim Pho I. Mục tiêu: - Biết thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100, dạng 31 – 5. - Biết giải bài toán có một phép trừ dạng 31 – 5. Nhận biết giao điểm của từng đoạn thẳng. - Giáo dục học sinh tính cẩn thận, chính xác. II. Chuẩn bị: - Giáo viên: Bài giảng điện tử, sách giáo khoa - Học sinh: Sách giáo khoa, que tính. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS * Hoạt động 1: Khởi động + Ổn định: Hát + Kiểm tra bài cũ: Giáo viên gọi học sinh đọc lại bảng 11 trừ đi một số - Giáo viên nhận xét + Giới thiệu bài mới: Ở tiết trước các em đã được học bài 11 trừ đi một số: 11-5. Tiết học học hôm nay chúng ta sẽ học bài mới có tên là 31 – 5 - GV viết tên bài lên bảng - Gọi học sinh nhắc lại tên bài * Hoạt động 2: Cung cấp kiến thức mới Bài dạy: 31-5 Mục tiêu: Biết cách thực hiện phép trừ trong phạm vi 100. Dạng 31 - 5 Hình thức: Cả lớp Nêu vấn đề - GV hướng dẫn HS lấy 3 bó chục que và 1 que tính rời hỏi có bao nhiêu que tính? - Nêu đề toán: Có 31 que tính bớt đi 5 que tính còn lại mấy que? - Cho học sinh dự đoán kết quả - Ghi nhận kết quả dự đoán lên bảng - Muốn tìm kết quả ta làm tính gì? - Ghi 31 – 5 lên bảng Đi tìm kết quả: - Cho HS sử dụng que tính để tìm ra kết quả . - Gọi 2 HS thao tác trước lớp . - GV chọn 1 cách thực hiện trước lớp: + GV cho HS quan sát 3 bó chục và 1 que tính rời. Hỏi: “ Có bao nhiêu que tính” +Có 31 que tính muốn bớt đi 5 que tính, đầu tiên ta bớt 1 que rời rồi lấy bó 1chục, tháo bó 1 chục bớt tiếp 4 que nữa là 5 que . Ta còn 2 bó chục và 6 que rời .Vậy 31 que tính bớt đi 5 que còn lại mấy que tính ? -Vậy 31 que tính bớt đi 5 que tính còn mấy que tính? - GV đối chứng với kết quả ban đầu của HS - Vậy 31 – 5 bằng mấy? *GV hướng dẫn HS cách đặt tính và nêu cách tính 3 1 * 1 không trừ được 5, lấy 11 trừ 5 bằg - 5 viết 6 nhớ 1. 26 * 3 trừ 1 bằng 2,viết 2. Hoạt động 3: Luyện tập thực hành Bài 1:Tính (Dòng 1) Mục tiêu: Biết thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100 Hình thức: Cá nhân làm vào sách giáo khoa - Cho HS thực hiện vào sách giáo khoa - Yêu cầu học sinh đứng dậy đọc kết quả - Gọi học sinh khác nhận xét - Giáo viên nhận xét Bài 2: Đặt tính rồi tính hiêụ a) 51 và 4 b) 21 và 6 c) 71 và 8 Mục tiêu: HS biết cách đặt tính rồi tính, biết thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100 Hình thức: Làm theo tổ vào bảng con - Gọi học sinh đọc yêu cầu bài tập - Giáo viên hỏi học sinh: “Muốn tính hiệu ta làm thế nào?” - Cho HS làm vào bảng con. + Tổ 1, 2: câu a + Tổ 3, 4: câu b - Học sinh nhận xét - Giáo viên nhận xét Bài 3: Đàn gà đẻ được 51 quả trứng, mẹ lấy 6 quả trứng để làm món ăn. Hỏi còn lại bao nhiêu quả trứng? Mục tiêu: Biết cách giải bài toán có lời văn Hình thức: Cả lớp làm vào vở - Gọi HS đọc yêu cầu đề bài. - Gọi HS nêu phần tóm tắt - Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vở. - Nhận xét một số tập. Bài 4: Đoạn thẳng AB và CD cắt nhau tại điểm nào? Mục tiêu: Nhận biết giao điểm của đoạn thẳng Hình thức: Cả lớp - Gọi HS đọc yêu cầu - Cho HS quan sát hình vẽ và nêu. Đoạn thẳng AB cắt CD tại điểm nào? - Điểm O gọi là giao điểm của 2 đoạn thẳng. - Giáo viên nhận xét * Hoạt động 4: Củng cố - dặn dò Củng cố: - Giáo viên cho 2 học sinh thi đua với nhau thực hiện phép tính 71 - 8 - Giáo viên gọi 2 HS thực hiện phép tính: 71 - 8 = ? - Gv nhận xét-Tuyên dương - Nhận xét tiết học. Dặn dò: - Xem lại cách đặt tính và thực hiện dạng toán 31-5 - Chuẩn bị bài mới: 51-15 - Tập thể lớp hát - 2 học sinh đọc - Học sinh lắng nghe - 3 đến 4 học sinh nhắc lại - Có 31 que tính. - 1 học sinh đọc lại đề Dự đoán: 25, 26, 27, 28... -Ta thực hiện phép tính trừ lấy 31 - 5 - Sử dụng que tính và ra kết quả là 26 que tính. - HS thao tác trước lớp.HS còn lại quan sát – lắng nghe. - 31 que tính - HS nêu 26 que tính. 31 - 5= 26 - HS đọc lại. - Học sinh thực hiện 51 41 61 8 3 7 43 38 54 31 81 9 2 22 79 - 1 học sinh đọc - Học sinh nêu: Ta lấy số bị trừ trừ số trừ - Bảng con: 51 21 4 6 47 15 - 1 học sinh đọc * Tóm tắt: Có: 51 quả trứng Lấy đi: 6 quả trứng Còn lại:quả trứng? Bài giải Số quả trứng còn lại: 51 – 6 = 45 (quả ) Đáp số : 45quả trứng. - 1 học sinh đọc - Quan sát hình vẽ. - Đoạn thẳng AB cắt đoạn thẳng CD tại điểm O. - 2HS thi đua. - Học sinh thực hiện 71 8 63 - Học sinh lắng nghe - Học sinh lắng nghe
Tài liệu đính kèm: