Kế hoạch bài dạy lớp 5 - Trường TH Phình Sáng - Tuần 9

I/ Mục tiêu:

- Đọc diễn cảm bài văn; biết phân biệt lời người dẫn chuyện và lời nhân vật.

- Hiểu vấn đề tranh luận và ý được khẳng định qua tranh luận :Người lao động là đáng quý nhất.

II/ Đồ dùng dạy học:

- Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.

III/ Các hoạt động dạy học:

1- Kiểm tra bài cũ: HS đọc thuộc lòng và trả lời các câu hỏi về bài Trước cổng trời

2- Dạy bài mới:

2.1- Giới thiệu bài: GV nêu yêu cầu mục đích của tiết học.

 

doc 26 trang Người đăng hoaian89 Lượt xem 690Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy lớp 5 - Trường TH Phình Sáng - Tuần 9", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 a / b.
II/ Đồ dùng daỵ học:
Bảng phụ để HS làm bài tập 3.
III/ Các hoạt động dạy học:
1.Kiểm tra bài cũ.
HS thi viết tiếp sức trên bảng lớp các tiếng có chứa vần uyên, uyêt.
2.Bài mới:
2.1.Giới thiệu bài:
GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
Hướng dẫn HS nhớ – viết:
- Mời 1-2 HS đọc thuộc lòng bài thơ.
- Cho HS cả lớp nhẩm lại bài.
- GV nhắc HS chú ý những từ khó, dễ viết sai 
-Nêu nội dung chính của bài thơ?
-GV hướng dẫn HS cách trình bày bài:
+Bài gồm mấy khổ thơ?
+Trình bày các dòng thơ như thế nào?
+Những chữ nào phải viết hoa?
+Viết tên đàn ba-la-lai-ca như thế nào?
-HS tự nhớ và viết bài.
-Hết thời gian GV yêu cầu HS soát bài.
- GV thu một số bài để chấm.
-GV nhận xét.
- HS theo dõi, ghi nhớ, bổ sung.
- HS nhẩm lại bài.
-HS trả lời câu hỏi để nhớ cách trình bày.
- HS viết bài.
- HS soát bài.
- HS còn lại đổi vở soát lỗi
2.3- Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả.
* Bài tập 2 (86):
- Mời một HS nêu yêu cầu.
- GV gơị ý: 
- GV cho HS làm bài theo nhóm 2.
- Mời đại diện 1 số nhóm trình bày.
- Cả lớp và GV nhận xét.
* Bài tập 3 (87):
- Mời 1 HS đọc đề bài.
- Cho HS thi làm theo nhóm 7 vào bảng nhóm. 
- Mời đại diện nhóm trình bày.
- Các nhóm khác nhận xét bổ sung.
-GV nhận xét, kết luận nhóm thắng cuộc.
*Ví dụ về lời giải:
 a) la hét – nết na ; con la – quả na
 b) Lan man – mang mác ; vần thơ - vầng trăng
* Ví dụ về lời giải:
- Từ láy âm đàu l : la liệt, la lối, lả lướt
- Từ láy vần có âm cuối ng: lang thang, chàng màng, loáng thoáng
3-Củng cố dặn dò: 
- GV nhận xét giờ học.
 -Nhắc HS về nhà luyện viết nhiều và xem lại những lỗi mình hay viết sai.
 _______________________________________
Tiết 3: Toán
Viết các số đo khối lượng
dưới dạng số thập phân (Tr 45)
I/ Mục tiêu:
 - Biết viết số đo khối lượng dưới dạng số thập phõn. 
II/ Các hoạt động dạy học:
	1-Kiểm tra bài cũ: 
Cho 2 HS làm bài tập 4 (45).
	2-Bài mới:
	2.1-Ôn lại hệ thống đơn vị đo khối lượng:
a) Đơn vị đo khối lượng:
-Em hãy kể tên các đơn vị đo độ khối lượng đã học lần lượt từ lớn đến bé?
b) Quan hệ giữa các đơn vị đo:
-Nêu mối quan hệ giữa các đơn vị đo khối lượng liền kề?
Cho VD?
-Nêu mối quan hệ giữa các đơn vị đo khối lượng thông dụng? Cho VD?
 2.2-Ví dụ:
-GV nêu VD1: 5tấn 132kg = tấn
-GV hướng dẫn HS cách làm và cho HS tự làm
 2.3-Luyện tập:
*Bài tập 1(45): Viết các số thập phân thích hợp vào chỗ chấm.
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-Cho HS nêu cách làm.
-Cho HS làm vào bảng con.
- GV nhận xét.
*Bài tập 2a (46): Viết các số đo sau dưới dạng số thập phân.
-Mời 1 HS đọc đề bài.
-Hướng dẫn HS tìm hiểu bài toán, cách giải
-Cho HS làm vào nháp.
-Mời 1 HS lên chữa bài.
-Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 3 (44): 
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-GV hướng dẫn HS tìm cách giải.
-Cho HS làm vào vở.
-Chữa bài. 
-Các đơn vị đo độ dài:
 km, hm, dam, m, dm, cm, mm
-Mỗi đơn vị đo khối lượng gấp 10 lần đơn vị liền sau nó và bằng 1/10 (bằng 0,1) đơn vị liền trước nó.
 VD: 1kg = 10hg ; 1hg = 0,1kg
-HS trình bày tương tự như trên.
 VD: 1kg = 1000g ; 1g = 0,001kg
*VD: 5tấn132kg = 5,132 tấn
*Lời giải:
4tấn 562kg = 4,562tấn
3tấn 14kg = 3,014tấn
12tấn 6kg = 12,006tấn
500kg = 0,5tấn
*Kết quả:
2,050kg ; 45,023kg ; 10,003kg ; 0,5kg
*Bài giải:
Lượng thịt cần thiết để nuôi 6một ngày là:
 6 x 9 = 54 (kg)
Lượng thịt cần thiết để nuôi 630 ngày là:
 54 x 30 = 1620 (kg)
 1620kg = 1,620tấn (hay 1,62tấn)
 Đáp số: 1,62tấn.
	3-Củng cố, dặn dò: GV nhận xét giờ học.	
 ______________________________________
Tiết 4: Luyện từ và câu
 Mở rộng vốn từ: Thiên nhiên
I/ Mục tiêu:
Tỡm được cỏc từ ngữ thể hiện sự so sỏnh, nhõn húa trong mẩu chuyện Bầu trời mựa thu(BT1,BT2).
Viết được đoạn văn tả cảnh đẹp quờ hương, biết dựng từ ngữ, hỡnh ảnh so sỏnh, nhõn húa khi miờu tả.
II/ Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ ghi sẵn các từ ngữ tả bầu trời ở BT 1.
Bảng nhóm.
III/ Các hoạt động dạy học:
 	1-Kiểm tra bài cũ: HS làm lài BT 3a, 3b của tiết LTVC trước.
2- Dạy bài mới:
2.1-Giới thiệu bài: GV nêu MĐ, YC của tiết học.
2.2- Hướng dẫn HS làm bài tập.
*Bài tập 1:
-Mời 1 số HS đọc nối tiếp bài văn.Cả lớp đọc thầm theo.
-Cả lớp và GV nhận xét giọng đọc, GV sửa lỗi phát âm.
*Bài tập 2:
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-Cho HS làm việc theo nhóm 7 ghi kết quả thảo luận vào bảng nhóm.
-Mời đại diện nhóm trình bày.
-Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 3:
-Mời 1 HS đọc yêu cầu.
-GV hướng dẫn:
+Viết một đoạn văn tả cảnh đẹp của quê em hoặc nơi em ở.
+Cảnh đẹp đó có thể là một ngọn núi, cánh đồng, cong viên, 
+Chỉ cần viết đoạn văn khoảng 5 câu.
+Trong đoạn văn cần sử dụng các từ ngữ gợi tả, gợi cảm.
+Có thể dùng một đoạn văn tả cảnh mà em đã viết trước đây nhưng cần thay những từ 
-GV cho HS làm vào vở.
-Cho một số HS đọc đoạn văn.
-Cả lớp và GV nhận xét, bình chọn đoạn văn hay nhất.
-HS đọc bài văn.
*Lời giải:
 -Những từ ngữ thể hiện sự so sánh: xanh như mặt nước mệt nỏi trong ao.
-Những từ ngữ thể hiện sự nhân hoá: được rửa mặt sau cơn mưa / dịu dàng / buồn bã / trầm ngâm nhớ tiếng hót của bầy chim sơn ca / ghé sát mặt đất / cúi xuống lắng nghe để tìm xem chim én đang ở trong bụi cây hay ở nơi nào.
-Những từ ngữ khác: rất nóng và cháy lên những tia sáng của ngọn lửa / xanh biếc/ cao hơn.
-HS đọc.
-HS chú ý lắng nghe GV hướng dẫn.
-HS làm vào vở.
-HS đọc đoạn văn vừa viết.
	3-Củng cố, dặn dò: -GV nhận xét giờ học.
 _________________________________________
Tiết 5: Khoa học
 Thỏi độ đối với người nhiễm HIV/AIDS
I/ Mục tiêu: 
Xỏc định cỏc hành vi tiếp xỳc thụng thường khụng lõy nhiễm Hiv
Khụng phõn biệt đối sử với người bị nhiễm HIV và gia đỡnh họ 
II/ Đồ dùng dạy-học: - Hình trang 36, 37-SGK
 - 5tấm bìa cho hoạt động tôi đóng vai “Tôi bị nhiễm HIV”.
III/ Các hoạt động dạy-học:
 	1-Kiểm tra bài cũ: Cho HS nêu đường lây truyền, cách phòng bệnh AIDS?
 	2- Bài mới:
	2.1- Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu của bài học.
	2.2- Hoạt động 1: Trò chơi tiếp sức “HIV lây truyền hoặc không lây truyền qua ”
* Mục tiêu: HS xác định được các hành vi tiếp xúc thông thường không lây nhiễm HIV.
*Chuẩn bị: GV chuẩn bị :
	-Bộ thẻ các hành vi.
	-Kẻ sẵn trên bảng có ND như SGV- Tr.75
* Cách tiến hành.
-GV chia lớp thành 2 đội, mỗi đội 10 HS.
-GV hướng dẫn và tổ chức chơi:
+Hai đội đứng hàng dọc trước bảng.
+ Khi GV hô “Bắt đầu”: Người thứ nhất của mỗi đội rút một phiếu bất kì, gắn lên cột tương ứng, cứ thế tiếp tục cho đến hết.
+Đội nào gắn xong các phiếu trước, đúng là thắng cuộc
-GV cùng HS không tham gia chơi kiển tra.
-GV yêu cầu các đội giải thích đối với một số hành vi.
-GV kết luận: HIV không lây truyền qua tiếp xúc thông thường.
-HS chơi theo hướng dẫn của GV.
-HS kiểm tra kết quả.
	2.3-Hoạt động 2: Đóng vai “Tôi bị nhiễm HIV”
*Mục tiêu: Giúp HS:
	-Biết được trẻ em bị nhiễm HIV có quyền được học tập, vui chơi và sống chung cùng cộng đồng.
	-Không phân biệt đối xử đối với người bị nhiễm HIV.
*Cách tiến hành:
-GV mời 5 HS tham gia đóng vai, GV gợi ý, hướng dẫn như nội dung SGV-tr 77. Những HS còn lại theo dõi để thảo luận xem cách ứng xử nào nên, không nên.
-Thảo luận cả lớp:
+Các em nghĩ thế nào về từng cách ứng xử?
+Các em nghĩ người nhiễm HIV có cảm nhận thế nào trong mỗi tình huống?
-HS đóng vai.
-HS suy nghĩ và trả lời các câu hỏi.
	2.4-Hoạt động 3: Quan sát và thảo luận
	-GV cho HS thảo luận theo nhóm 4: Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình quan sát các hình 36, 37 SGK và trả lời các câu hỏi:
+Nói về nội dung từng hình.
+Các bạn ở trong hình nào có cách ứng xử đúng với những người bị nhiễm HIV và GĐ họ
-Đại diện một số nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
-GV kết luận: (SGV-tr.78). Cho HS đọc phần Bạn cần biết.
	3-Củng cố, dặn dò: GV nhận xét giờ học.
__________________________________________________________________
 Thứ tư ngày 21 tháng 10 năm 2009
Tiết 1: Toán
 Viết các số đo diện tích
dưới dạng số thập phân (Tr46)
I/ Mục tiêu: 
- Biết viết số đo độ diện tớch dưới dạng số thập phõn.	
III/ Các hoạt động dạy học:
	1-Kiểm tra bài cũ: Cho 2 HS làm bài tập 2.
	2-Bài mới:
	2.1-Ôn lại hệ thống đơn vị đo diện tích:
a) Đơn vị đo diện tích:
-Em hãy kể tên các đơn vị đo diện tích đã học lần lượt từ lớn đến bé?
b) Quan hệ giữa các đơn vị đo:
-Nêu mối quan hệ giữa các đơn vị đo diện tích liền kề?Cho VD?
-Nêu mối quan hệ giữa các đơn vị diện tích thông dụng? Cho VD?
 2.2-Ví dụ:
-GV nêu VD1: 3m2 5dm2 = m2
-GV hướng dẫn HS cách làm và cho HS tự làm
-GV nêu VD2: (Thực hiện tương tự như VD1)
 2.3-Luyện tập:
*Bài tập 1(47): Viết các số thập phân thích hợp vào chỗ chấm.
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-Cho HS nêu cách làm.
-Cho HS làm vào bảng con.
- GV nhận xét.
*Bài tập 2 (47): Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm.
-Mời 1 HS đọc đề bài.
-Hướng dẫn HS tìm hiểu bài toán, cách giải
-Cho HS làm vào nháp.
-Mời 4 HS lên chữa bài.
-Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 3 HS khỏ giỏi (47): Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-GV hướng dẫn HS tìm cách giải.
-Cho HS làm vào vở.
-Chữa bài. 
-Các đơn vị đo độ dài:
 km2, hm2 (ha), dam2, m2, dm2, cm2, mm2
-Mỗi đơn vị đo độ dài gấp 100 lần đơn vị liền sau nó và bằng 1/100 (bằng 0,01) đơn vị liền trước nó.
 VD: 1hm2 = 100dam2 ; 1hm2 = 001km2
-HS trình bày tương tự như trên.
 VD: 1km2 = 10000dam2 ; 1dam2 = 0,0001km2
 5
*VD1: 3m2 5dm2 = 3 m2 = 3,05m2
 100
 42
*VD2: 42dm2 = m2 = 0,42m2
 100
*Lời giải:
56dm2 = 0,56m2
17dm2 23cm2 = 17,23dm2
23cm2 = 0,23dm2
2cm2 5mm2 = 2,05cm2
*Kết quả:
0,1654ha
0,5ha
0,01km2
0,15km2
*Kết quả:
534ha
16m2 50dm2
650ha
76256m2
	3-Củng cố, dặn dò: GV nhận xét giờ học.	
 ____________________________________________
Tiết 2: Kể chuyện:
Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia
I/Mục tiêu:
Kể lại được một lần đi thăm cảnh đẹp ở địa phương( hoặc ở nơi khỏc); kể rừ địa điểm, diễn biến cõu chuyện .
Biết nghe và nhận xột lời kể của bạn.
II/ các hoạt động dạy học:
1-Kiểm tra bài cũ:
Cho HS kể lại câu chuyện đã được học ở tuần 8
2-Bài mới:
2.1 – Giới thiệu bài : GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học .
2.2- Hướng dẫn HS hiểu yêu cầu của đề bài.
-Cho 1 HS đọc đề bài và gợi ý 1-2 SGK. Cả lớp theo dõi SGK.
-GV treo bảng phụ viết sẵn gợi ý 2b
-GV kiểm tra việc HS chuẩn bị nội dung cho tiết học.
- HS lập dàn ý câu truyện định kể. 
- GV kiểm và khen ngợi những HS có dàn ý tốt.
-Mời một số HS giới thiệu câu chuyện sẽ kể.
-HS đọc đề bài và gợi ý.
-HS lập dàn ý.
-HS giới thiệu câu chuyện sẽ kể.
	2.3. Thực hành kể chuyện:
a) Kể chuyện theo cặp
-Cho HS kể chuyện theo cặp.
-GV đến từng nhóm giúp đỡ, hướng dẫn các em: Mỗi em kể xong có thể trả lời câu hỏi của các bạn về chuyến đi.
b) Thi kể chuyện trước lớp:
-Các nhóm cử đại diện lên thi kể. Mỗi HS kể xong, GV và các HS khác đặt câu hỏi cho người kể để tìm hiểu về nội dung, chi tiết, ý nghĩa của câu chuyện.
-Cả lớp và GV nhận xét sau khi mỗi HS kể:
+Nội dung câu chuyện có hay không?
+Cách kể: giọng điệu, cử chỉ, 
+Cách dùng từ, đặt câu.
-Cả lớp và GV bình chọn:
+Bạn có câu chuyện thú vị nhất.
+Bạn đặt câu hỏi hay nhất tiết học.
-HS kể chuyện trong nhóm và trao đổi với bạn về nội dung, ý nghĩa câu chuyện.
-Đại diện các nhóm lên thi kể, khi kể xong thì trả lời câu hỏi của GV và của bạn.
-Cả lớp bình chọn theo sự hướng dẫn của GV.
3-Củng cố-dặn dò:
-GV nhận xét tiết học. Khuyến khích HS về kể lại câu chuyện cho người thân nghe.
-Dặn HS chuẩn bị trước cho tiết KC tuần sau.
 ___________________________________________
Tiết 3: Tập đọc 
Đất cà mau
I/ Mục tiêu:
Đọc diễn cảm được bài văn, biết nhấn giọng ở cỏc từ gợi tả, gợi cảm.
Hiểu nội dung: Sự khắc nghiệt của thiờn nhiờn Cà Mau gúp phần hun đỳc tớnh cỏch kiờn cường của con người Cà Mau.
II/ Đồ dùng dạy học:
- Tranh, ảnh minh hoạ bài đọc trong SGK.
III/ Các hoạt động dạy học:
1- Kiểm tra bài cũ:
HS đọc trả lời các câu hỏi về bài Cái gì quý nhất?
2- Dạy bài mới:
2.1- Giới thiệu bài:
GV nêu yêu cầu mục đích của tiết học.
2.2-Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài:
a) Luyện đọc:
-Mời 1 HS giỏi đọc.
-GV cùng HS chia đoạn.
-Cho HS đọc nối tiếp đoạn, GV kết hợp sửa lỗi phát âm và giải nghĩa từ khó như SGK.
-Cho HS đọc đoạn trong nhóm.
-Mời 1-2 HS đọc toàn bài.
-GV đọc diễn cảm toàn bài.
b)Tìm hiểu bài:
-Cho HS đọc đoạn 1 và trả lời câu hỏi:
+Mưa ở Cà Mau có gì khác thường?
+) Rút ý1: Hãy đặt tên cho đoạn văn này?
-Cho HS đọc đoạn 2 và trả lời câu hỏi:
+Cây cối trên đất Cà Mau mọc ra sao?
+Người Cà Mau dựng nhà cửa như thế nào?
+)Rút ý 2: Em hãy đặt tên cho đoạn văn này?
-Cho HS đọc đoạn còn lại và trả lời câu hỏi:
+Người dân Cà Mau có tính cách như thế nào?
+)Rút ý3: Em đặt tên cho đoạn 3 như thế nào?
-Nội dung chính của bài là gì?
-GV chốt ý đúng, ghi bảng.
-Cho 1-2 HS đọc lại.
c)Hướng dẫn đọc diễn cảm:
-Mời HS nối tiếp đọc bài.
-Cho cả lớp tìm giọng đọc cho mỗi đoạn.
-Cho HS luyện đọc diễn cảm đoạn trong nhóm
-Thi đọc diễn cảm toàn bài.
-Cả lớp và GV nhận xét.
-Đoạn 1: Từ đầu đến nổi cơn giông.
-Đoạn 2: Tiếp cho đến thân cây đước
-Đoạn 3: Đoạn còn lại.
-Mưa ở Cà Mau là mưa dông: rất đột ngột, dữ dội nhưng chóng tạnh.
-Mưa ở Cà Mau
-Cây cối mọc thành chùm, thành rặng
-Nhà cửa dựng dọc những bờ kênh,
-Cây cối và nhà cửa ở Cà Mau.
-Người Cà Mau thông minh, giàu nghị lực
-Tính cách người Cà Mau.
-HS nêu.
-HS đọc.
-HS tìm giọng đọc diễn cảm cho mỗi đoạn.
-HS luyện đọc diễn cảm.
-HS thi đọc.
 	3-Củng cố, dặn dò: GV nhận xét giờ học.
 ______________________________________________
Tiết 4: Âm nhạc
 Học hát bài
Nhữngbông hoa những bài ca
 GV chuyờn dạy 
 _______________________________________________
Tiết 5: tập làm văn
 Luyện tập thuyết trình, tranh luận
I/ Mục tiêu:
 - Nờu được lý lẽ dẫn chứng và bước đầu biết diễn đạt góy gọn, rừ ràng trong thuyết trỡnh, tranh luận một vấn đề đơn giản.
II/ Các hoạt động dạy học: 
1-Kiểm tra bài cũ : HS đọc đoạn mở bài gián tiếp, kết bài mở rộng bài văn tả con đường. 
2-Bài mới :
2.1- Giới thiệu bài: 
2.2- Hướng dẫn HS luyện tập:
*Bài tập 1 (91):
 -HS làm việc theo nhóm 7, viết kết quả vào bảng nhóm. Đại diện nhóm trình bày.
 -Lời giải:
+)Câu a: -Vấn đề tranh luận : Cái gì quý nhất trên đời ?
+)Câu b : - ý kiến và lí lẽ của mỗi bạn:
ý kiến của mỗi bạn : 
-Hùng : Quý nhất là gạo 
-Quý : Quý nhất là vàng .
-Nam : Quý nhất là thì giờ .
Lí lẽ đưa ra để bảo vệ ý kiến: 
-Có ăn mới sống được 
-Có vàng là có tiền , có tiền sẽ mua được lúa gạo .
-Có thì giờ mới làm ra được lúa gạo, vàng bạc.
 +)Câu c- ý kiến , lí lẽ và thái độ tranh luận của thầy giáo: 
Thầy giáo muốn thuyết phục Hùng, Quý, Nam công nhận điều gì?
-Thầy đã lập luận như thế nào ?
-Cách nói của thầy thể hiện thái độ tranh luận như thế nào?
-Nghề lao động là quý nhất 
-Lúa , gạo , vàng ,thì giờ đều quý nhưng chưa phải là quý nhất 
-Thầy tôn trọng người đối thoại, lập luận có tình có lí. 
*Bài tập 2 (91):
-Mời một HS đọc yêu cầu.
-GV hướng dẫn HS hiểu thế nào là mở rộng thêm lí lẽ và dẫn chứng.
-Chia lớp thành 3 nhóm, phân công mỗi nhóm đóng một nhân vật, các nhóm thảo luận chuẩn bị lí lẽ và dẫn chứng cho cuộc tranh luận.
-Mời từng tốp 3 HS đại diện cho 3 nhóm (đóng các vai Hùng, Quý, Nam) lên thực hiện cuộc trao đổi, tranh luận.
-Cả lớp và GV nhận xét.
-HS thảo luận nhóm theo hướng dẫn của GV.
-HS tranh luận.
*Bài tập 3 (91):
-Mời 1 HS đọc yêu cầu.
-Cho HS thảo luận nhóm 4.
-Mời đại diện các nhóm trình bày.
-Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
-GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
-HS thảo luận nhóm.
-Đại diện nhóm trình bày.
	3-Củng cố, dặn dò: GV nhận xét giờ học
 ______________________________________________________
 Thứ năm ngày 22 tháng 10 năm 2009
Tiết1:Thể dục
 Trò chơi: “Ai nhanh và khéo hơn”
GV chuyờn dạy
 _____________________________________________________
Tiết 2: Kĩ thuật
luộc rau 
I/ Mục tiêu: 
Biết cỏch thực hiện cụng việc chuẩn bị và cỏc bước luộc rau.
Biết liờn hệ với việc luộc rau ở gia đỡnh.
II/ Đồ dùng dạy học: 
	-Rau muống, rau cải củ hoặc bắp cải, đậu quả,
	-Nồi, soong cỡ vừa, đĩa, bếp, rổ, chậu, đũa nấu,
	-Phiếu học tập.
III/ Các hoạt động dạy-học chủ yếu:
	1-Kiểm tra bài cũ: 
-Kiểm tra việc chuẩn bị đồ dùng của HS. 
-Yêu cầu HS nhắc lại những nội dung đã học ở tiết trớc.
	2-Bài mới:
	2.1-Giới thiệu bài: Giới thiệu và nêu mục đích của tiết học.
 2.2-Hoạt động 1: Tìm hiểu các công việc chuẩn bị luộc rau.
-Cho HS quan sát hình 1:
+Em hãy nêu tên những nguyên liệu và dụng cụ cần chuẩn bị để luộc rau.
+Gia đình em thờng luộc những loại rau nào?
-Cho HS quan sát hình 2:
+Em hãy nhắc lại cách sơ chế rau?
+Em hãy kể tên một vài loại củ, quả đợc dùng để làm món luộc?
-Gọi 1 – 2 HS lên bảng thực hiện các thao tác sơ chế rau.
-Các HS khác nhận xét, bổ sung.
-GV nhận xét và hớng dẫn HS thêm một số thao tác khác.
-Cho HS nhắc lại cách sơ chế rau.
 2.3-Hoạt động 2: Tìm hiểu cách luộc rau.
-GV phát phiếu học tập, cho HS thảo luận nhóm 4.
-HS dựa vào mục 2 và hình 3 SGK để nêu cách luộc rau.
-Mời đại diện một số nhóm trình bày.
-Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
-GV nhận xét, và hớng dẫn thêm.
 2.4-Hoạt động 3: Đánh giá kết quả học tập
-Cho HS trả lời các câu hỏi sau vào giấy:
+Em hãy nêu các bớc luộc rau?
+So sánh cách luộc rau ở gia đình em với cách luộc rau nêu trong bài?
-GV nêu đáp án. HS đối chiếu kết quả với đáp án để tự đánh giá kết quả học tập của mình
-HS báo cáo kết quả tự đánh giá. GV nhận xét, đánh giá kết quả học tập của HS.
-Rau, nồi, soong cỡ vừa, đĩa, bếp, rổ, chậu, đũa nấu.
-Rau muống, rau cải củ, bắp cảI,
-Nhặt rau, rửa rau,
-Đậu quả, su su, củ cải, 
-HS nhắc lại cách sơ chế rau.
-HS thảo luận nhóm 4
-HS trình bày.
-HS trả lời các câu hỏi vào giấy.
-HS đối chiếu với đáp án.
	3-Củng cố, dặn dò: 
-Cho HS nối tiếp nhau đọc phần ghi nhớ.
-GV nhận xét giờ học. Nhắc HS về nhà học bài và chuẩn bị bài “Rán đậu phụ”
 ______________________________________________
Tiết 3: Toán
 Luyện tập chung (Tr 47)
I/ Mục tiêu:
 - Biết viết số đo độ dài, diện tớch, kkoi lượng dưới dạng số thập phõn.
II/ Các hoạt động dạy học chủ yếu:
	1-Kiểm tra bài cũ:
	Cho HS làm lại bài tập 3 vào bảng con.
	2-Bài mới:
	2.1-Giới thiệu bài:
	GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
	2.2-Luyện tập:
*Bài tập 1 (47): Viết các số thập phân thích hợp vào chỗ chấm.
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-Cho HS nêu cách làm.
-Cho HS làm vào bảng con.
- GV nhận xét.
*Bài tập 2 (47): Viết các số đo sau dưới dạng số đo có đơn vị là kg
-Mời 1 HS đọc đề bài.
-Hướng dẫn HS tìm hiểu bài toán.
-Cho HS làm vào nháp.
-Mời 3 HS lên chữa bài.
-HS khác nhận xét.
-GV nhận xét, cho điểm.
*Bài tập 3 (47): Viết các số đo sau dưới dạng số đo có đơn vị là mét vuông
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-GV hướng dẫn HS tìm cách giải.
-Cho HS làm ra nháp.
-Chữa bài. 
*Bài 4:( HS khỏ giỏi)
-Mời 1 HS đọc yêu cầu.
-Cho HS trao đổi nhóm 2 để tìm cách giải.
-Cho HS làm vào vở.
-Mời 1 HS lên bảng chữa bài.
-Cả lớp và GV nhận xét.
*Kết quả: 
42,34 m
562,9 dm
 6,02 m
 d) 4,352 km
*Kết quả:
 4,23 < 4,32 < 5,3 < 5,7 < 6,02
*Kết quả:
 9,708 < 9,718
*Lời giải:
x = 1 vì 0,9 < 1 < 1,2
x = 65 vì 64,97 < 65 < 65,14
3-Củng cố, dặn dò: -GV nhận xét giờ học.
	 -Nhắc HS về học kĩ lại cách so sánh hai phân số.
 ___________________________________________
Tiết 4: Luyện từ và câu
 ĐẠI TỪ
I/ Mục tiêu:
Hiểu đại từ là từ dựng để xưng hụ để thay thế danh từ, động từ, tớnh từ( hoặc cụm danh từ, cụn động từ, cụm tớnh từ) trong cõu để khỏi lặp( ND ghi nhớ)
Nhận biết được một số đại từ thường dựng trong thực tế(BT1, BT2); bước đầu biết dựng địa từ để thay thế cho danh từ bị lặp lại nhiều lần(BT3). 
II/ Các hoạt động dạy học:
Kiểm tra bài cũ: Cho 1 vài HS đọc đoạn văn – Bài tập 3
Bài mới:
2.1.Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu của bài.
2.2.Phần nhận xét:
*Bài tập 1:
-Mời 1 HS đọc yêu cầu.
-Cho HS trao đổi nhóm 2.
-Mời một số học sinh trình bày.
-Cả lớp và GV nhận xét.
-GV nhấn mạnh: Những từ nói trên được gọi là đại từ. Đại từ có nghĩa là từ thay thế.
*Bài tập 2:
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-HS suy nghĩ, làm việc cá nhân và trả lời.
-Cả lớp và GV nhận xét.
-GV: Vậy, thế cũng là đại từ
 2.3.Ghi nhớ:
-Đại từ là những từ như thế nào?
-Cho HS nối tiếp nhau đọc phần ghi nhớ.
 2.4. Luyện tâp.
*Bài tập 1 (92):
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-Cho HS trao đổi nhóm 2.
-Mời một số học sinh trình bày.
-Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 2(93):
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-HS suy nghĩ, làm việc cá nhân.
-Mời 1 HS chữa bài
-Cả lớp và GV nhận xét.
-Cho HS thi đọc thuộc lòng câu ca dao trên.
*Bài tập 3 (93):
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-GV hướng dẫn:
+B1: Phát hiện DT lặp lại nhiều lần.
+B2: Tìm đại từ thích hợp để thay thế.
-GV cho HS thi làm việc theo nhóm 7, ghi kết quả vào bảng nhóm.
-Đại diện nhóm trình bày.
Cả lớp và GV nhận xét, KL nhóm thắng cuộc.
*Lời giải: 
-Những từ in đậm ở đoạn a (tớ, cậu) được dùng để xưng hô.
-Từ in đậm ở đoạn b (nó) dùng để xưng hô, đồng thời thay thế cho danh từ ( chích bông) trong câu cho khỏi bị lặp lại từ ấy.
*Lời giải:
-Từ vậy thay cho từ thích. Từ thế thay cho từ quý.
-Như vậy, cách dùng từ này cũng giống cách dùng từ nêu ở bài tập 1.
*Lời giải:
-Các từ in đậm trong đoạn thơ được dùng để chỉ Bác Hồ.
-Những từ đó được viết hoa nhằm biểu lộ thái độ tôn kính Bác.
*Lời giải:
-Mày (chỉ cái cò).
-Ông (chỉ người đang nói).
-Tôi (chỉ cái cò).
-Nó (chỉ cái diệc)
*Lời giải:
 -Đại từ thay thế: nó
 -Từ chuột số 4, 5, 7 (nó) 
Củng cố dặn dò: - Cho HS nhắc lại nội dung ghi nhớ.
 - GV nhận xét giờ học.
_______________________________________________________________
Tiết 5: Khoa học
 Phòng tránh bị xâm hại
I/ Mục tiêu: 
Nờu được một số quy tắc an toàn cỏ nhõn để phũng trỏnh bị xõm hại.
Nhận biết được nguy cơ khi bản thõn cú thể bị xõm hại 
Biết cỏch phũng trỏnh và ứng phú khi cú nguy cơ bị xõm hại.	
II/ Đồ dùng dạy học: -Hình trang 38, 39 SGK.
	 -Một số tình huống để đóng vai.
III/ Các hoạt động dạy học:
	1-Kiểm tra bài cũ: Nêu phần bạn cần biết bài 17.
	2-Bài mới: 
2.1-Khởi động: Trò chơi “Chanh chua cua cặp”.
-GV cho HS đứng thành vòng tròn, hướng dẫn HS chơi.
-Cho HS chơi.
-Kết thúc trò chơi, GV hỏi HS: Các em 

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 9 lop5.doc