Kế hoạch bài dạy lớp 5 - Trường TH Phình Sáng - Tuần 7

I Mục tiêu:

 - Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài. Đọc đúng những từ phiên âm nước ngoài. Biết đọc diễn cảm bài văn.

 - Từ ngữ: boong tàu, dong buồm, hành trình, sửng sốt.

 - Ý nghĩa: Khen ngợi sự thông minh, tình cảm gắn bó đáng quý của loài cá heo với con người.

II Đồ dùng dạy học:

 Bảng phụ chép đoạn 2.

III. Các hoạt động dạy học:

1. Ổn định tổ chức:

2. Kiểm tra bài cũ:

 ? 3 học sinh nối tiếp đọc bài tác phẩm của Si-le và tên Phát xít.

 3. Bài mới: Giới thiệu bài.

 

doc 20 trang Người đăng hoaian89 Lượt xem 781Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy lớp 5 - Trường TH Phình Sáng - Tuần 7", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
c sinh làm cá nhân.
- Giáo viên nhận xét, đánh giá.
Bài 2: ? Học sinh tự làm cá nhân.
- Giáo viên nhận xét, đánh giá.
Bài 3: ? Học sinh tự làm cá nhân.
- Giáo viên chấm, biểu dương.
Bài 4: Hướng dẫn học sinh thảo luận.
- Giáo viên nhận xét, chữa.
- Học sinh tự làm, chữa.
 1 gấp 10 lần ; gấp 10 lần ;
 gấp 10 lần 
- Học sinh tóm tắt đề – làmbài.
Trung bình 1 giờ vòi đó chảy được:
- Học sinh thảo luận - trình bày.
 Giá tiền 1 m vải trước khi giảm giá là:
60.000 : 5 = 12.000 (đồng)
Giá tiền 1 m vải sau khi giảm giá là:
12.000 – 2000 = 10.000 (đồng)
Số m vải có thể mua được theo giá mới là
60.000 : 10.000 = 6 (m)
 Đáp số: 6 m.
	4. Củng cố: 	- Hệ thống nội dung.
	- Liên hệ, nhận xét.
	5. Dặn dò: 	Làm vở bài tập.
Lịch sử
đảng cộng sản việt nam ra đời
I. Mục tiêu: Học sinh biết:
	- Lãnh tụ Nguyễn ái Quốc là người chủ trì Hội nghị thành lập Đảng cộng sản Việt Nam.
	- Đảng ra đời là một sự kiện lịch sử trọng đại, đánh dấu thời kì cách mạng nước ta có sự lãnh đạo đúng đắn, giành nhiều thắng lợi to lớn.	
	- Kính trọng biết ơn Đảng- Bác.
II. Đồ dùng dạy học:
	Tư liệu lịch sử viết về bối cảnh ra đời của Đảng cộng sản Việt Nam, vai trò của Nguyễn ái Quốc trong việc chủ trì Hội nghị thành lập Đảng.
III. Các hoạt động dạy học:
1. ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ: 
	Tại sao Nguyễn Tất Thành quyết chi ra đi tìm đường cứu nước.
	3. Bài mới: Giới thiệu bài.
a) Hoàn cảnh đất nước 1929 và yêu cầu thành lập Đảng cộng sản.
? Tình hình đất nước ta thời kì 1929 đã đặt ra yêu cầu gì?
?Ai là người có thể làm được điều đó?
b) Hội nghị thành lập Đảng cộng sản Việt Nam.
? Hội nghị thành lập Đảng cộng sản Việt Nam được diễn ra ở đâu, vào thời gian nào?
? Hội nghị diễn ra trong hoàn cảnh nào? Do ai chủ trì?
? Nêu kết quả của hội nghị.
c) ý nghĩa việc thành lập Đảng cộng sản Việt Nam.
? Đảng cộng sản Việt Nam đã đáp ứng được yêu cầu gì? Của cách mạng Việt Nam?
? Khi có Đảng, cách mạng Việt Nam phát triển như thế nào?
? Học sinh đọc bài học: sgk.
- Học sinh thảo luận, trình bày.
- Để tăng thêm sức mạnh của cách mạng cần phải sớm hợp nhất các tổ chức cộng sản. Việc này phải đòi hỏi có 1 lãnh tụ đủ uy tín mới làm được.
- Lãnh tụ Nguyễn ái Quốc. Vì Nguyễn ái Quốc là người có iểu biết sâu sắc về lí luận và thực hiện cách mạng, có uy tín trong phong trào cách mạng quốc tế; được những người yêu nước Việt Nam ngưỡng mộ. 
- Học sinh thảo luận, trình bày.
- Hội nghị diễn ra vào đầu mùa xuân 1930, tại Hồng Kông.
- Hội nghị phải làm việc bí mật dưới sự chủ trì của lãnh tụ Nguyễn ái Quốc.
- Hội nghị đã nhất trí hợp nhất các tổ chức cộng sản thành 1 đảng cộng sản duy nhất, lấy tên Đảng cộng sản Việt Nam. Hội nghị cũng đề ra đường lối cho cách mạng Việt Nam.
- Học sinh thảo luận- trình bày.
-  làm cho cách mạng Việt Nam có người lãnh đạo tăng thêm sức mạnh, thống nhất lực lượng và có đường đi đúng đắn.
- Cách mạng Việt Nam giành được những thắng lời vẻ vang.
- Học sinh đọc.
	4. Củng cố: 	- Nội dung bài.
	- Liên hệ, nhận xét.
	5. Dặn dò: 	Học bài.
Thứ ba ngày 23 tháng 10 năm ...
Toán
Khái niệm về số thập phân
I. Mục tiêu:
	- Giúp học sinh nhận biết khái niệm ban đầu về số thập phân (dạng đơn giản).
	- Biết đọc, viết số thập phân dạng đơn giản.
II. Đò dùng dạy học:
	- Vở bài tập toán.
	- Bảng phụ.
III. Các hoạt động lên lớp:
	1. Bài cũ: Học sinh chữa bài tập.
	2. Bài mới:	a) Giới thiệu bài, ghi bảng.
	b) Giảng bài.
* Hoạt động 1: Giới thiệu khái niệm số thập phân.
a) Hướng dẫn học sinh tự nêu nhận xét từng hàng trong bảng ở phần a.
- Giáo viên giới thiệu: 1dm hay m còn được viết thành 0,1m.
- Viết 0,1 lên bảng cùng hàng với m
- Các phân số thập phân ; ; được viết thành 0,1; 0,01; 0,001 và giới thiệu 0,1; 0,01; 0,001 gọi là số thập phân.
b) Hướng dẫn học sinh nêu nhận xét từng hàng trong bảng phần b tương tự như phần a để học sinh nhận ra được 0,5; 0,07; 0,009 là số thập phân.
* Hoạt động 2: Luyện tập.
Bài 1: 
a) Giáo viên chỉ từng vạch trên tia số, cho học ính đọc phân số thập phân và số thập phân ở vạch đó.
b) Thực hiện tương tự phần a.
Bài 2: Giáo viên hướng dẫn học sinh viết theo mẫu của từng phần a, b, rồi tự làm và chữa bài.
Bài 3: 
- Giáo viên vẽ bảng như (sgk) lên bảng phụ rồi cho học sinh làm bài và gọi 1 số học sinh chữa bài.
- Khi cho học sinh chữa bài nên cho học sinh đọc các số đo độ dài viết dưới dạng số thập phân.
- Học sinh quan sát và nêu được:
+ 1dm hay m còn được viết thành 1m.
+ 1cm hay m còn được viết thành 0,01m.
+ 1mm hay m còn được viết thành 0,001m.
- Học sinh đọc lại: 0,1; 0,01; 0,001.
- Học sinh đọc lại: 0,5; 0,07; 0,009
- Học sinh đọc phân số thập phân và số thập phân ở vạch đó.
- Học sinh xem hình vẽ (sgk) để nhận biết:
a) 7 dm = m = 0,7 m
 5 dm = m = 0,5 m
 2 mm = m = 0,002 m.
 4g = kg = 0,004 kg.
b) Tương tự.
- Học sinh lên chữa bài.
	3. Củng cố- dặn dò:
- Nội dung bài học.
- Chuẩn bị bài sau.
Luỵên từ và câu
Từ nhiều nghĩa
I. Mục đích, yêu cầu:
	1. Hiểu thế nào là từ nhiều nghĩa, nghĩa gốc và nghĩa chuyển trong từ nhiều nghĩa.
	2. Phân biệt được nghĩa gốc, nghĩa chuyển của từ nhiều nghĩa trong 1 số câu văn. Tìm được ví dụ về sự chuyển nghĩa của 1 số danh từ chỉ bộ phận cơ thể người và động vật.
II. Đồ dùng dạy học:
	- Tranh ảnh về các sự vật, hiện tượng, hoạt động có thể minh hoạ cho các từ nhiều nghĩa.
III. Các hoạt động lên lớp:
	A – Kiểm tra bài cũ: Học sinh làm bài tập 2.
	B – Dạy bài mới:
	1. Giới thiệu bài:
	2. Phần nhận xét:
Bài 1: 
- Hướng dẫn học sinh tìm nghĩa ở cột B thích hợp với mỗi từ ở cột A.
Bài 2: 
- Giáo viên nhắc học sinh: không cần giải thích 1 cách phức tạp. Chính các câu thơ đã nói về sự khác nhau giữa từ in đậm trong khổ thơ với các từ ở bài tập 1.
Bài 3: 
- Giáo viên gọi học sinh trả lời.
- Nhận xét.
3. Phần ghi nhớ:
4. Phần luyện tập.
Bài 1: 
- Hướng dẫn học sinh gạch 1 gạch dưới từ mang nghĩa gốc, 2 gạch dưới từ mang nghĩa chuyển.
Bài 2:
- Giáo viên tổ chức cho các tổ thi.
- Giáo viên nhận xét tuyên dương.
- Học sinh nêu yêu cầu bài tập.
- Học sinh làm việc độc lập.
+ Răng: nghĩa b.
+ Mũi: nghĩa c.
+ Tai: nghĩa a.
- Nêu yêu cầu bài tập.
+ Răng của chiếc cào không nhai như răng của người và động vật.
+ Mũi của chiếc thuyền không dùng đẻ ngửi được.
+ Tai của cái ấm không dùng để nghe được.
- Học sinh trao đổi theo cặp.
+ Nghĩa của từ răng ở bài tập 1 và bài tập 2 giống nhau ở chỗ: đều chỉ vật nhọn sắc.
+ Nghĩa của từ mũi ở bài tập 1 và bài tập 2 giống nhau: củng chỉ bộ phận có đầu nhọn nhô ra ở phía trước.
+ Nghĩa của từ mũi ở bài tập 1 và bài tập 2 giống nhau: Củng chỉ bộ phận mọc ở 2 bên.
- Học sinh đọc và nói lại phần ghi nhớ.
- Học sinh làm việc độc lập.
a) Đôi mắt của bé mở to.
 Quả na mở mắt.
b) Lòng ta vẫn vững như kiềng 3 chân.
 Bé đau chân.
c) Khi viết, em đừng ngoẹo đầu.
 Nước suối đầu nguồn rất trong.
- Học sinh làm việc độc lập hoặc nhóm.
+ Lưỡi: lưỡi dao, lưỡi gươm, 
+ Miệng: miệng bát, miệng túi, miệng hũ, 
+ Cổ: cổ chai, cổ lọ, cổ áo, cổ tay, 
+ Lưng: lưng đồi, lưng núi, lưng nồi 
	3. Củng cố- dặn dò:
- Nội dung bài học.
- Nhận xét giờ học.
- Bài tập 2, phần luyện tập.
Thứ tư ngày 24 tháng 10 năm ...
Kể chuyện
Cây cỏ nước nam
I. Mục đích yêu cầu:
	- Dựa vào lời kể của giáo viên và tranh minh hoạ kể được từng đoạn và toàn bộ câu chuyện một cách tự nhiên.
	- Hiểu được ý nghĩa truyện: Khuyên người ta yêu quý thiên nhiên; hiểu giá trị và biết trân trọng từng ngọn cỏ lá cây.
	- Biết nhận xét lời kể của bạn.
II. Đồ dùng dạy học:
	- Tranh minh hoạ truyện in sgk.
	- ảnh hoặc vật thật: Những bụi sâm nam, đinh lăng, cam thảo nam.
III. Hoạt động dạy học:
	1. ổn định lớp:
	2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra vở bài tập của học sinh.
	3. Bài mới:	
	a) Giới thiệu bài.
	b) Làm bài tập.
- Giáo viên kể lần 1: Chậm, từ tốn.
- Giáo viên kể lần 2: kết hợp tranh minh hoạ và viết bảng (cây thuốc quý)
	c) Hướng dẫn học sinh kể chuyện và trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.
- Giáo viên treo tranh và ghi nội dung tranh.
- 3 học sinh đọc yêu cầu bài 1, 2, 3 sgk
- Học sinh kể theo nhóm.
- Thi kể chuyện trước lớp theo tranh.
- Thi kể toàn bộ câu chuyện.
- Tranh 1: Tuệ tĩnh giản giải cho học trò về cây cỏ nước Nam.
- Tranh 2: Quân dân nhà Trần, tập luyện chuẩn bị chóng quân Nguyên.
- Tranh 3: Nhà nguyên cấm bán thuốc men cho nước ta.
- Tranh 4: Quân dân nhà Trần chuẩn bị thuốc men cho cuộc chiến đấu.
- Tranh 5: Cây cỏ nước Nam góp phần làm cho binh sĩ thêm khoẻ mạnh.
- Tranh 6: Tuệ tĩnh và học trò phát triển cây thuốc nam.
	4. Củng cố- dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Chuẩn bị bài sau.
Toán
Khái niệm số thập phân
I. Mục tiêu:
	- Giúp học sinh nhận biết ban đầu về khái niệm số thập phân và cấu tạo của số thập phân.
	- Biết đọc, viết các số thập phân ở dạng đơn giản thường gặp.
II. Đồ dùng dạy học:
	- Bảng phụ.
 	- Vở bài tập toán.
III. Các hoạt động dạy học:
	1. Bài cũ: Học sinh chữa bài tập.
	2. Bài mới: 	a) Giới thiệu bài.
	b) Giảng bài.
* Hoạt động 1: Tiếp tục giới thiệu khái niệm về số thập phân.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh tự nêu nhận xét từng hàng trong bảng để nhận xét.
Tương tự với 8,56m và 0,195m
- Giáo viên giới thiệu: Các số 2,7; 8,56; 0,195 cũng là số thập phân.
- Giáo viên giới thiệu hoặc hướng dẫn học sinh tự nhận xét.
- Giáo viên viết từng ví dụ lên bảng.
* Hoạt động 2: Thực hành.
Bài 1:
- Giáo viên nhận xét chữa bài.
Bài 2: Cho học sinh làm bài rồi chữa bài.
Bài 3: Giáo viên cho học sinh tự làm rồi chữa bài.
- Giáo viên nhận xét chữa bài.
2m 7dm hay 2m viết thành 2,7m.
2,7m: đọc hai phảy bày mét.
- Học sinh nhắc lại.
- Mỗi số thập phân gồm 2 phần: phần nguyên và phần thập phân, những chữ số ở bên trái dấu phảy thuộc về phần nguyên, những chữ số ở bên phải dấu phảy thuộc về phần thập phân.
- Học sinh chỉ vào phần nguyên, phần thập phân của số thập phân rồi đọc số đó.
- Học sinh đọc từng số thập phân.
- Học sinh khác nhận xét.
5= 5,9 82= 82,45
810= 810,225
- Học sinh chữa bài.
0,1 = ; 0,02 = ; 0,004 = ; 
0,095 = 
	3. Củng cố- dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Làm lại các bài tập.
Tập đọc
Tiếng đàn ba- la- lai- ca trên sông đà
I. Mục đích, yêu cầu:
	1. Đọc trôi chảy lưu loát bài thơ, đúng nhịp của thể thơ lục bát. Biết đọc diễn cảm bài thơ thể hiện niềm xúc động của tác giả khi nghe tiếng đàn trong đêm trăng, ngắm sự kì vic của công trình sông Đà, mơ tưởng về tươn glai tốt đẹp khi công trình hoàn thành.
	2. Nội dung bài thơ: Ca ngợi vẻ đẹp kì vĩ của công trình, sức mạnh của những người đang chinh phục dòng sông và sự gắn bó, hoà quyện giữa con người với thiên nhiên.
	3. Học thuọc lòng bài thơ.
II. Đồ dùng dạy học:
	ảnh về nhà máy thuỷ điện Hoà Bình.
III. Các hoạt động dạy học:
	A – Kiểm tra bài cũ: Đọc chuyện: “Những người bạn tốt”
	B – Dạy bài mới:	
	1. Giới thiệu bài, ghi bài:
	2. Hướng dẫn học sinh luyện đọc và tìm hiểu bài.
a) Luyện đọc.
- Giáo viên giải nghĩa thêm 1 số từ chưa có trong phần chú thích cao nguyên, trăng chơi với.
- Giáo viên đọc diễn cảm bài thơ.
b) Tìm hiểu bài.
1. Những chi tiết nào trong bài thơ gợi lên hình ảnh 1 đêm trăng vừa tĩnh mịch, vừa sinh động trên sông Đà?
2. Tìm 1 hình ảnh đẹp trong bài thơ thể hiện sự gắn bó giữa con người với thiên nhiên trong đêm trăng bên sông Đà.
3. Những câu thơ nào trong bài sử dụng phép nhân hoá?
- Giáo viên tóm tắt nội dung bài.
c) Đọc diễn cảm và học thuộc lòng bài thơ.
- Giáo viên có thể chọn khổ thơ cuối để đọc diễn cảm.
- Chú ý nhấn giọng các từ ngữ nối liền, nằm bỡ ngỡ, chia, muôn ngả, lớn, đầu tiên.
- Một, hai học sinh khác đọc nối tiếp.
- Học sinh quan sát tranh sgk.
- Học sinh đọc nối tiếp nhau đọc bài.
- Học sinh luyện đọc theo cặp.
- Cả công trường say ngủ cạnh dòng sông. Những tháp khoan  nằm nghỉ.
- Đêm trăng vừa tĩnh mịch vừa sinh động vì có tiếng đàn cô gái Nga có dòng sông lấp loáng dưới ánh trăng.
- Câu thơ: Chỉ có tiếng đàn ngân nga. Với một dòng trăng lấp loáng sông Đà gợi lên 1 hình ảnh đẹp, thể hiện sự gắn bó, hoà quyện giữa con người với thiên nhiên giữa ánh trăng với dòng sông.
- Cả công trường say ngủ. Những tháp khoan nhô lên trời ngẫm nghĩ.
Những xe ủi, xe ben sóng vai nhau nằm nghỉ  đi muôn ngả.
- Học sinh đọc diễn cảm khổ thơ cuối.
- Học sinh đọc thuộc lòng từng khổ thơ và cả bài thơ.
- Thi đọc thuộc lòng.
	3. Củng cố- dặn dò:
- Nhắc lại ý nghĩa bài thơ.
- Giáo viên nhận xét tiết học.
- Dặn dò học sinh học thuộc lòng.
Khoa học
Phòng bệnh sốt xuất huyết
I. Mục tiêu:
	- Học sinh biết nêu tác nhân, đường lây truyền bệnh sốt xuất huyết.
	- Nhận ra sự nguy hiểm của bệnh sốt xuất huyết.
	- Thực hiện các cách diệt muỗi và tránh không để muỗi đốt.
	- Có ý thức trong việc ngăn chặn không cho muỗi sinh sản và đốt người.
II. Đồ dùng dạy học:
	- Thông tin và hình trang 28, 29 (sgk).
III. Các hoạt động dạy học:
	1. Kiểm tra bài cũ: Nêu một số dấu hiệu của bệnh sốt rét?
	2. Bài mới: a, Giới thiệu bài + ghi bài.
 b, Giảng bài.
* Hoạt động 1: Thực hành làm bài tập sgk 
- Giáo viên chỉ định 1 số học sinh nêu kết quả làm bài tập cá nhân .
1.Tác nhân gay bệnh sốt xuất huyết là gì?
2. Muỗi truyền bệnh sốt xuất huyết có tên là gì?
3. Muỗi vằn sống ở đâu?
4. Bọ gậy muỗi vằn thường sống ở đâu?
5. Tại sao bệnh nhân sốt xuất huyết phải nằm màn cả ban ngày?
- Giáo viên cho học sinh thảo luận cả lớp.
? Theo bạn bệnh sốt xuất huyết có nghuy hiểm không ? Tại sao?
g Giáo viên kết luận (sgk).
* Hoạt động 2: Quan sát và thảo luận.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh chỉ và nói về nội dung của từng hình.
- Nêu những việc làm đẻ phòng bệnh sốt xuất huyết?
- Gia đình bạn thường sử dụng cách nào để diệt muỗi và bọ gậy?
g Bài học: (sgk).
- Học sinh đọc các thông tin sau đó làm các bài tập (sgk)
b. Vi rút.
b. Muỗi vằn.
a. Trong nhà.
b. Các chum, vại, bể nước.
b. Để tránh bị muỗi vằn đốt.
- Bệnh sốt xuất huyết là 1 trong những bệnh nguy hiểm đối với trẻ em. Vì bệnh sốt xuất huyết có thể gây chết người.
- Học sinh đọc lại.
- Học sinh quan sát hình 2, 3, 4 (trang 29- sgk) và trả lời các câu hỏi.
+ Hình 2: Bể nước có đạy nắp, bạn nữ quét sân, bạn đang khơi thông cống rãnh.
+ Hình 3: Một bạn ngủ có màn, kể cả ban ngày.
+ Hình 4: Chum nướcc có đậy nắp (để ngăn cho muỗi đẻ trứng).
- Giữ vệ sinh nhà ở và môi trường xung quanh.
- Diệt muỗi, diệt bọ gậy để tránh muỗi đốt.
- Học sinh trả lời.
- Học sinh đọc lại.
	3. Củng cố- dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Giao bài về nhà.
Thứ năm ngày 25 tháng 10 năm ...
Tập làm văn
Luyện tập tả cảnh
I. Mục đích, yêu cầu:
	- Hiểu quan hệ về nội dung giữa các câu trong 1 đoạn, biết cách viết câu mở đoạn.
II. Đồ dùng dạy học:
	- ảnh minh hoạ vịnh Hạ Long sgk.
	- Bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy học:
	A - Kiểm tra bài cũ:
	Trình bày dàn ý bài văn miêu tả cảnh sông nước?
	B - Dạy bài mới:
	1. Giới thiệu bài:
	2. Hướng dẫn học sinh luyện tập.
Bài 1: 
a) Xác định phần mở bài, thân bài, kết bài, kết bài của bài văn.
+ Mở bài.
+ Thân bài.
+ Kết bài.
b) Phần thân bài gồm mấy đoạn? Mỗi đoạn miêu tả già?
Đoạn 1:
Đoạn 2:
Đoạn 3:
c) Những câu văn in đậm có vai trò gì trong mỗi đoạn và trong cả bài?
Bài 2: 
- Giáo viên nhắc học sinh để chọn đúng câu mở đoạn, cần xem những câu nào cho sẵn có nêu được ý bao trim của cả đoạn không?
Đoạn 1:
Đoạn 2:
Bài 3: 
- Hướng dẫn học sinh viết câu mở đoạn cho 1 trong 2 đoạn văn ở bài tập 2.
- Giáo viên gọi đọc trước lớp và sửa chữa, nhận xét.

- Học sinh đọc to bài “Vịnh Hạ Long”.
- Nêu yêu cầu bài tập.
- Câu mở đầu.
- Gồm 3 đoạn tiếp theo.
- Câu văn cuối.
- Tả sự kì vĩ của Vịnh Hạ Long.
- Tả vẻ duyên dáng của vịnh Hạ Long.
- Tả những nét riêng biệt, hấp dẫn của vịnh Hạ Long.
- Có vai trò mở đầu mỗi đoạn, có vai trò chuyển đoạn, nối kết các đoạn với nhau.
- Học sinh nêu yêu cầu bài tập.
- Điền câu b.
- Điền câu c.
- Học sinh nêu yêu cầu bài tập.
- Học sinh viết theo ý của mình.
- Học sinh đọc bài.
	3. Củng cố- dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Chuẩn bị tiết sau.
Toán
Hàng của số thập phân - đọc, viết số thập phân
I. Mục tiêu: Giúp học sinh:
	- Nhận biết tên của các hàng của số thập phân (dạng đơn giản cần gặp) quan hệ giữa các đơn vị của 2 hàng liền nhau.
	- Nắm được cách đọc, cách viết số thập phân.
II. Chuẩn bị: 
	- Phiếu học nhóm.
III. Các hoạt động dạy học:
	1. ổn định lớp:
	2. Kiểm tra bài cũ:
	3. Bài mới:
3.1. Giới thiệu bài:
3.2. Hoạt động 1:	Hướng dẫn đọc hàng của số thập phân.
- Giáo viên: treo bảng kẻ hàng của số thập phân.
- Giới thiệu tên của các hàng.
- Nối mối quan hệ của các hàng liền nhau.
- Lấy ví dụ:
a) Trong số thập phân 375,406.
Đọc là: Ba trăm bày mươi lăm phẩy bốn trăm linh sáu.
c) Trong số thập phân 0,1985:
Đọc số là: Không phảy một nghìn chín trăm tám mươi lăm.
g Cho học sinh nêu cách đọc.
- Giáo viên kết luận:
3.3. Hoạt động 2: Làm miệng.
- Gọi lần lượt từng học sinh lên đọc.
3.4. Hoạt động 3: Lên bảng.
- Gọi 3 học sinh lên bảng làm.
3.5. Hoạt động 4: Làm vở.
- Học sinh làm vở.
- Chấm vở.
Trăm chục đơn vị, phần mười, phần trăm, phần nghìn.
+ Mỗi đơn vị của 1 hàng = 10 đơn vị của hàng thấp hơn liền sau.
+ Mỗi đơn vị của 1 hàng = (hay 0,1) đơn vị của hàng cao liền trước.
- Phần nguyên gồm: 3 trăm, 7 chục, 5 đơn vị.
+ Phần thập phân gồm có: 4 phần mười, 0 phần trăm, 6 phần nghìn.
- Phần nguyên gồm: 0 đơn vị.
- Phần thập phân: 1phần mười, 9 phần trăm, 8 phần nghìn, 5 phần chục nghìn.
- Muốn đọc 1 số thập phân, ta đọc lần lượt từ hàng cao đến hàng thấp: trước hết đọc phần nguyên, đọc dấu “phẩy”, sau đó đọc phần thập phân 
1. Bài 1:
- Đọc yêu cầu bài miệng.
2. Bài 2: 
- Đọc yêu cầu bài 2.
a) 5,9 b) 24,18 c) 15,555
d) 2002,08 e) 0,01.
3. Bài 3: Đọc yêu cầu bài.
 3,5 = 18,05 = 18
6,33 = 6 217,908 = 217
	4. Củng cố- dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà làm bài tập.
Luyện từ và câu
Luyện tập về từ nhiều nghĩa
I. Mục tiêu: Giúp học ính:
	- Phân biệt được nghia gốc và nghĩa chuyển trong 1 số câu văn có dùng từ nhiều nghĩa.
	- Biết đặt câu phân biệt nghĩa của các từ nhiều nghiã là động từ.
II. Chuẩn bị:
	- Vở bài tập Tiếng việt.
III. Các hoạt động lên lớp:
	1. ổn định lớp:
	2. Kiểm tra bài cũ:
	? Từ nhiều nghĩa là gì?	- Học sinh trả lời.
	3. Bài mới:
3.1. Giới thiệu bài:
3.2. Hoạt động 1:	 1. Đọc yêu cầu bài 1.	
- Lớp làm nháp.
3.3. Hoạt động 2: Nhóm đôi.
- Thảo luận nhóm đôi.
- Nhận xét, đánh giá.
3.4. Hoạt động 3: Làm nhóm.
- Phát phiểu cho các nhóm.
- Đại diện lên trình bày.
- Nhận xét, cho điểm.
3.5. Hoạt động 4: Làm vở.
- Gọi lên bảng chữa.
- 2 học sinh lên bảng làm.
1- d; 2- c; 3- a; 4- b.
2. Đọc yêu cầu bài 2.
- Đáp án b.
- Nếu có học sinh chọn a, c. Hãy thảo luận và đưa ra kết luận đúng.
3. Đọc yêu cầu bài 3.
- Nghĩa gốc từ ăn là ở câu c. (ăn cớm)
4. Học sinh đọc yêu cầu bài 4.
a) Đi.
- Bé đang tập đi.
- Mẹ nhắc em đi tất.
b) Đứng: - Chú bộ đội đứng gác.
 - Trời đứng gió.
	4. Củng cố- dặn dò:
- Nhắc lại nội dung bài, nhận xét giờ.
- Chuẩn bị bài sau.
- Nhận xét giờ. Chuẩn bị bài sau.
Thứ sáu ngày 26 tháng 10 năm ...
Tập làm văn
Luyện tập tả cảnh
I. Mục đích yêu cầu:
	Dựa trên kết quả quan sát một cảnh sông nước, dàn ý đã lập và hiểu biết về đoạn văn trong bài văn tả cảnh sông nước, biết chuyển một phần của dàn ý thành đoạn văn, thể hiện rõ đối tượng miêu tả, trình tự miêu tả, nhận xét nổi bật của cảnh, cảm xúc của người ta.
II. Đồ dùng dạy học:
	- Một số bài văn, đoạn văn hay tả cảnh sông nước.
III. Hoạt động dạy học:
	1. ổn định lớp:
	2. Kiểm tra bài cũ:
- Vai trò của câu mở đoạn mỗi đoạn và trong bài văn, đọc câu mở đoạn của em?
	3. Bài mới: 	a) Giới thiệu bài.
	b) Hướng dẫn học sinh luyện tập.
- Giáo viên kiểm tra dàn ý bài văn tả cảnh sông nước của học sinh.
- Giáo viên chép đề lên bảng.
Đề bài: Dựa theo dàn ý mà em đa lập trong tuần trước, hãy viết một đoạn văn miêu tả cảnh sông nước.
- Giáo viên nhắc học sinh chú ý.
- Học sinh đọc đề.
- Học sinh đọc gợi ý.
+ Phần thân bài có thể gồm nhiều đoạn, mỗi đoạn tả một đặc điểm hoặc một bộ phận của cảnh. Nêu chọn một phần, thuộc thân bài- để viết một đoạn văn.
+ Trong một đoạn thường có một đoạn văn nêu ý bao trùm toàn đoạn.
+ Các câu in đoạn phải cùng làm nổi bật đặc điểm của cảnh và thể hiện được cảm xúc của người viết.
	 - Học sinh viết đoạn g đọc nối tiếp đoạn văn.
- Giáo viên nhận xét, đánh giá.
	4. Củng cố- dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà viết đoạn văn chưa đạt và chuẩn bị tuần sau.
Toán
Luyện tập
I. Mục tiêu: Giúp học sinh:
	- Biết cách chuyển một số thập phân thành hỗn số thành số thập phân.
	- Củng cố về chuyển số đo viết dưới dạng số thập phân thành số đo viết dưới dạng số thập phân, thành số đo viết dưới dạng số tự nhiên với đơn vị đo thích hợp.
II. Đồ dùng dạy học:
	Sgk.
III. Hoạt động dạy học:
	1. ổn định lớp:
	2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra vở bài tập của học sinh.
	3. Bài mới:	a) Giới thiệu bài.
	b) Làm bài tập.
Bài 1: 
a) Giáo viên hướng dẫn học sinh thực hiện chuyển phân số thập phân g hỗn số.
- Học sinh đọc đề bài.
- Lấy tử số chia cho mẫu số.
- Thương tìm được là phần nguyên (của hỗn số): viết phần nguyên theo một phân số có tử số là số dư, mẫu số là số chia.
b) Giáo viên hướng dẫn.
	; ; ; 
Bài 2: Giáo viên hướng dẫn.	- Học sinh đọc đề g làm bài.
	; ; ; 
Bài 3: Giáo viên hướng dẫn và làm mẫu.
	2,1m = 21dm.
	Cách làm: 2,1m = 2m = 2m 1dm = 21dm.
	- Học sinh lên bảng.
	5,27m = 527cm ; 8,3m = 830cm; 3,15m = 315cm.
Bài 4: Nếu còn thời gian làm, nếu không đủ thời gian chỉ hướng dẫn.
	a) = ; = 
	b) = 0,6 ; = 0,60.
	c) có thể viết là 0,6; 0,60.
	4. Củng cố- dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà xem lại bài học.
Khoa học
Phòng bệnh viêm não
I. Mục tiêu: Giúp học sinh biết:
	- Nêu tác nhân, đường lây truyền bệnh viêm não.
	- Nhận ra sự nguy hiểm của bệnh viêm não.
	- Thực hiện các cách tiêu diệt muội và không để muỗi đốt.
	- Có ý thức trong việc ngăn chặn không cho muỗi sinh sản và đốt người.
II. Chuẩn bị:
	Tranh ảnh trang 30, 31 sgk.
III. Các hoạt động lên lớp:
	1. ổn định lớp:
	2. Kiểm tra bài cũ:
? Nêu cách phòng bệnh sốt rét.
- Nhận xét cho điểm.
- Học sinh trả lời.
	3. Bài mới:
3.1. Giới thiệu bài:
3.2. Hoạt động 1: Trò chơi “ai nhanh, ai đúng”.
- Giáo viên phổ biến luật chơi.
- Chia lớp l

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan7.doc