Mĩ thuật
Môn: Khoa học(tiết 5)
Bài :VAI TRÒ CỦA CHẤT ĐẠM VÀ CHẤT BÉO
I. MỤC TIÊU :
- Kể tên những thức ăn chứa nhiều chất đạm( thịt , cá, trứng , tôm , cua ),chất béo( mỡ, dầu , bơ ).
- Nêu được vai trị của chất đạm và chất béo đối với cơ thể:
+ Chất đạm giúp xây dựng và đổi mới cơ thể .
+ Chất béo giàu năng lượng và giúp cơ thể hấp thụ các vi- ta – min A, D,E,K
- Có ý thức ăn uống đủ chất dinh dưỡng
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Phiếu học tập
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1. Giới thiệu bài: Khởi động : .
Bài mới : Giới thiệu bài
2/ Phát triển bài:
: *Hoạt động 1 : Tìm hiểu vai trò của chất đạm và chất béo.MT;Nói tên, vai trò của các thức ăn chứa nhiều chất đạm .Nói tên vai trị của cc thức ăn chứa nhiều chất béo.
- Trả lời các câu hỏi :
+ Nói tên những thức ăn giàu đạm có trong hình .
+ Kể tên các thức ăn chứa chất đạm mà các em ăn hàng ngày .
+ Tại sao hàng ngày chúng ta cần ăn thức ăn chứa nhiều chất đạm ?
+ Nói tên những thức ăn giàu chất béo có trong hình .
+ Kể tên các thức ăn chứa chất béo mà các em ăn hàng ngày .
+ Nêu vai trò của nhóm thức ăn chứa nhiều chất béo ?
-Giúp h/s TB-Y nêu được chất đạm, chất béo có trong thức ăn.
- GV Nhận xét , bổ sung.
- GV Kết luận : Hát .
- Từng nhóm nói với nhau tên các thức ăn chứa nhiều chất đạm , chất béo trong hình SGK và cùng nhau tìm hiểu về vai trò của hai chất này ở mục “Bạn cần biết” .
- Để trả lời các câu hỏi
bài tập. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 1. Giới thiệu bài: Khởi động : . Bài mới : Giới thiệu bài 2/ Phát triển bài: *Hoạt động 1 : H D nghe – viết. MT; giúp h/s viết đúng, đẹp bài chính tả. - Đọc toàn bài 1 lượt . - Nội dung bài thơ nói gì ? - Nêu cách trình bày bài thơ lục bát . - Đọc từng câu hoặc từng bộ phận ngắn trong câu cho HS viết . -Giúp h/s TB-Y viết đúng bài chính tả. - Đọc lại toàn bài 1 lượt . - Chấm , chữa 7 – 10 bài . -GV Nhận xét chung . Hát - 1 em đọc lại bài thơ . HS trả lời - Câu 6 viết lùi vào cách lề vở 1 ô ; câu 8 viết sát lề vở ; hết 1 khổ thơ phải để trống 1 dòng rồi viết tiếp khổ sau . - Viết bài vào vở . (HSTB-Y đạt được) - Soát lại bài . - Từng cặp đổi vở , soát lỗi cho nhau . - Đối chiếu SGK tự sửa những chữ viết sai bên lề trang vở . *Hoạt động 2 : Hướng dẫn làm bài tập chính tả .MT; giúp h/s làm đúng bài chính tả. - Bài 2 : ( chọn 2b ) - Mời 3 – 4 em lên bảng thi làm bài đúng , nhanh . GV nhận xét 3/ Kết luận: - Giáo dục HS có lòng thương người . - Nhận xét tiết học . - Nêu yêu cầu bài tập . - Cả lớp đọc thầm đoạn văn rồi làm bài cá nhân vào vở . - Từng em đọc lại đoạn văn sau khi đã điền từ hoàn chỉnh . - Cả lớp nhận xét , chốt lại lời giải đúng. - Luyện viết từ khó Môn :Luyện từ và câu (tiết 5) Bài :TỪ ĐƠN VÀ TỪ PHỨC I. MỤC TIÊU : - Hiểu được sự khác nhau giữa tiếng và từ, phân biệt được từ đơn và từ phức (ND ghi nhớ ). - Nhận biết được từ đơn, từ phức trong đoạn thơ ; bước đầu làm quen với từ điển để tìm hiểu về từ.H/s khá – giỏi nhận biết từ đơn từ phức đúng, nhanh.H/s TB-Y nhận biết đúng được từ đơn từ phức. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : -Nội dung các bài tập. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 1. Giới thiệu bài: Khởi động : . Bài mới : Giới thiệu bài 2/ Phát triển bài: *Hoạt động 1 : Nhận xét .MT: giúp h/s hiểu được k/n về từ đơn, từ phức. - GV cho từng nhóm trao đổi làm BT 1 , 2 . Gọi hs lên trình bày -Gv nhận xét Hát - Đại diện các nhóm dán làm bài lên bảng lớp , trình bày kết quả . - Cả lớp nhận xét , chốt lại lời giải đúng . *Hoạt động 2 : Ghi nhớ . - Giải thích rõ thêm nội dung cần ghi nhớ - Vài em đọc ghi nhớ SGK . Cả lớp đọc thầm lại . *Hoạt động 3 : Luyện tập.MT; giúp h/s làm đúng các bài tập. - Bài 1: Nhóm dôi ChoTừng cặp HS trao đổi , làm bài trên vở. Gọi hs lên trình bày -Gv nhận xét - Bài 2 : + Nói : Từ điển là sách tập hợp các từ tiếng Việt và giải thích nghĩa của từng từ . Trong từ điển , đơn vị được giải thích là từ . Khi thấy một đơn vị được giải thích thì đó là từ ( từ đơn hoặc từ phức ) + Kiểm tra HS chuẩn bị từ điển , hướng dẫn sử dụng từ điển để tìm từ . - Bài 3 : Thảo luận nhóm ChoTừng cặp HS trao đổi , làm bài trên vở. -giúp h/s TB-Ycách đặt câu đầy đủ. Gọi hs lên trình bày -Gv nhận xét 3/ Kết luận: - Đọc lại ghi nhớ SGK . - Nhận xét tiết học . - 1 em đọc yêu cầu bài tập . - Từng cặp HS trao đổi , làm bài trên vở. - Đại diện nhóm trình bày kết quả - Cả lớp nhận xét , chốt lại lời giải đúng . - 1 em đọc và giải thích yêu cầu bài tập . - Từng nhóm trao đổi . - Tự tra từ điển theo hướng dẫn của GV , báo cáo kết quả làm việc . - Cả lớp nhận xét . - 1 em đọc yêu cầu bài tập và câu văn mẫu . - Tiếp nối nhau mỗi em đặt ít nhất 1 câu ( nói từ mình chọn rồi đặt câu với từ đó ) . - Áo bố đẫm mồ hôi. -Nhắc lại nội dung bài. Kĩ thuật CẮT VẢI THEO ĐƯỜNG VẠCH DẤU Ngày soạn: 29/08/2013 Ngày dạy: Thứ tư ngày 4 tháng 09 năm 2013 Môn :Toán( tiết 13) Bài :LUYỆN TẬP (tt) I. MỤC TIÊU : -Đọc, viết thành thạo số đến lớp triệu. - Nhận biết giá trị của mỗi chữ số theo vị trí của nó trong mỗi số. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : -Nội dung bài tập. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 1. Giới thiệu bài: Khởi động : . Bài mới : Giới thiệu bài 2/ Phát triển bài: *Hoạt động 1 : Ôn tập .MT; giúp h/s làm đúng các bài tập. - Bài 1a, b : Miệng Gọi vài hs đọc kết quả.GV n xét - Bài 2 a, b : Viết số vào vở. Gọi vài hs đọc kết quả. - Giúp h/s TB-Y viết số đúng. GV nhận xét - Bài 3 a: Miệng Hát . Tự làm bài , chữa một số phần . - Tự phân tích và viết số vào vở , sau đó kiểm tra chéo lẫn nhau . - Đọc số liệu về số dân của từng nước , sau đó so sánh để trả lời. Hoạt động 2 : Nâng cao.MT; giúp h/s làm đúng các bài tập tt. - Bài 4 : + Nếu đếm như trên thì số tiếp theo 900 triệu là số nào ? + Số 1000 triệu còn gọi là 1 tỉ ; viết là : 1 000 000 000 . + Nếu nói 1 tỉ đồng tức là nói bao nhiêu triệu đồng ? 3/ Kết luận: - Nêu lại cách đọc , viết số ; tên các hàng ; tên lớp của số . - Nhận xét tiết học - Đếm thêm từ 100 triệu đến 900 triệu . + Trả lời : 1000 triệu . + Phát hiện : Viết chữ số 1 , sau đó viết 9 chữ số 0 tiếp theo . + Trả lời : 1000 triệu đồng . - Nêu cách viết vào chỗ chấm . -Nhắc lại nội dung bài. Môn :Kể chuyện( tiết 3) Bài :KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE , ĐÃ ĐỌC I. MỤC TIÊU : -Kể được câu chuyện ( mẩu chuyện, đoạn truyện ) đã nghe , đã đọc có nhân vật , có ý nghĩa , nói về lòng nhân hậu( theo gợi ý sgk). - Lời kể rõ ràng , rành mạch , bước đầu biểu lộ tình cảm qua giọng kể.(h/s K- G kể chuyện ngoài sgk).H/s TB-Y kể được một đoạn của câu chuyện . II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Bảng phụ ghi nội dung chuyện. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 1. Giới thiệu bài: Khởi động : . Bài mới : Giới thiệu bài 2/ Phát triển bài: *Hoạt động 1 : Tìm hiểu yêu cầu đề bài .MT:Nghe và nhớ được nội dung câu chuyện. - Gạch chân những từ sau , tránh cho HS kể lạc đề : được nghe – được đọc – lòng nhân hậu . - Nhắc HS nên kể những truyện ngoài SGK . + Trước khi kể , cần giới thiệu với các bạn câu chuyện của mình . + Kể chuyện phải có đầu , có cuối ; có mở đầu , diễn biến , kết thúc . + Với những truyện dài , có thể kể 1 đoạn . Hát . - 1 em đọc yêu cầu đề bài . - 4 em nối tiếp nhau đọc 4 gợi ý SGK . - Cả lớp đọc thầm lại gợi ý 1 . - Vài em nối tiếp nhau giới thiệu với các bạn về câu chuyện của mình . - Cả lớp đọc thầm lại gợi ý 3 . *Hoạt động 2 : Hướng dẫn kể chuyện và trao đổi về ý nghĩa câu chuyện .MT; giúp h/s nhớ và kể lại câu chuyện đầy đủ. -GD h/s : kể các câu chuyện về tấm lòng nhân hậu, giàu tình yêu thương của Bác Hồ. Cho hs Kể chuyện theo cặp -Giúp h/s TB-Y kể được câu chuyện tương đối đầy đủ. -Thi kể chuyện trước lớp GV nhận xét 3/ Kết luận: - Giáo dục HS biết thương yêu , giúp đỡ mọi người . Nhận xét tiết học . - Kể chuyện theo cặp ; kể xong trao đổi về ý nghĩa truyện . -Thi kể chuyện trước lớp . .(h/sTB-Y đạt được ) - Cả lớp nhận xét , Môn:Tập đọc(tiết 6) Bài :NGƯỜI ĂN XIN I. MỤC TIÊU : - Giọng đọc nhẹ nhàng, bước đầu thể hiện được cảm xúc, tâm trạng của nhân vật trong câu chuyện . - Hiểu ND: Ca ngợi cậu bé có tấm lòng nhân hậu biết đồng cảm, thương xót trước nỗi bất hạnh của ông lão ăn xin nghèo khổ.(h/s K- G trả lời được câu hỏi 4 sgk) II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Đoạn văn cần luyện đọc. - Đọc trước bài tập đọc ở nhà. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 1. Giới thiệu bài: Khởi động : . Bài mới : Giới thiệu bài 2/ Phát triển bài: *Hoạt động 1 : Luyện đọc.MT; giúp h/s đọc đúng đoạn văn. - Có thể chia bài thơ thành 3 đoạn - ChoHS Tiếp nối nhau đọc đoạn. -Giúp h/s TB-Y đọc đúng các từ ngữ của bài. -GV giải nghĩa các từ khó . Cho HS đọc thầm phần chú thích -Cho Luyện đọc theo cặp - Đọc diễn cảm cả bài . HS nối tiếp nhau đọc bài “ Thư thăm bạn ” . Sau đó , trả lời các câu hỏi 1 , 2 , 3 SGK - Tiếp nối nhau đọc 3 đoạn truyện . Đọc 2 – 3 lượt . - Đọc thầm phần chú thích các từ mới ở cuối bài đọc , giải nghĩa các từ đó . - Luyện đọc theo cặp . - Vài em đọc cả bài . *Hoạt động 2 : Tìm hiểu bài .MT; giúp h/s cảm thụ được bài văn. - Hướng dẫn đọc thầm , đọc lướt ; suy nghĩ , trả lời các câu hỏi tìm hiểu nội dung bài đọc . - Hình ảnh ông lão ăn xin đáng thương như thế nào ? - Hành động và lời nói ân cần của cậu bé chứng tỏ tình cảm của cậu đối với ông lão ăn xin như thế nào ? - Qua lời nói của ông lão , em hiểu cậu bé đã cho ông lão cái gì ? Theo em, cậu bé đã nhận được gì ở ông lão ăn xin? - Đọc đoạn 1 . -Ông lão già lọm khọm , đôi mắt đỏ đọc , giàn giụa nước mắt , đôi môi tái nhợt , áo quần tả tơi , hình dáng xấu xí , bàn tay xưng húp bẩn thỉu , giọng rên rỉ cầu xin . - Đọc đoạn 2 . - Hành động và lời nói của cậu bé chứng tỏ cậu chân thành thương xót ông lão , tôn trọng ông , muốn giúp đỡ ông . - Đọc đoạn 3 . - Ong lão nhận được tình thương , sự thông cảm và tôn trọng của cậu bé qua hành động cố gắng tìm quà tặng , qua lời xin lỗi chân thành , qua cái nắm tay rất chặt . -(H/s K- G trả lời ) *Hoạt động 3 : HD đọc diễn cảm. MT; giúp h/s đọc diễn cảm bài văn đúng. - Hướng dẫn cả lớp luyện đọc đoạn văn sau theo lối phân vai : “ Tôi chẳng biết của ông lão ” . + Đọc mẫu khổ thơ . + Gv nhân xét 3/ Kết luận: - Hỏi : Câu chuyện giúp em hiểu điều gì ? Nhận xét tiết học . - 3 em đọc tiếp nối nhau đọc cả bài . + Luyện đọc diễn cảm theo cặp . + Vài cặp thi đọc diễn cảm trước lớp . (h/sTB-Y đọc một đoạn ) Con người phải biết thương yêu nhau . Hãy thông cảm với người nghèo . Hãy giúp đỡ những người có hoàn cảnh khó khăn -Nhắc lại nội dung bài. Môn:Lịch sử (tiết3) Bài :NƯỚC VĂN LANG I. MỤC TIÊU : - Nằm được một số sự kiện về nhầ nước Văn Lang: thời gian ra đời , những nét chính về đời sống vật chất và tinh thần của người Việt Cổ: + Khoảng năm 700 TCN nước Văn Lang, nhà nước đầu tiên trong lịch sử dân tộc ra đời. + Người Lạc Việt biết làm ruộng, ươm tơ,dệt lụa, đúc đồng làm vũ khí và công cụ sản xuất . + Người Lạc Việt ở nhà sàn, họp nhau thành các làng, bản. +Người Lạc Việt có tục nhuộm răng, ăn trầu ; ngày lễ hội thường đua thuyền, đấu vật (h/s K-G ) : * Biết cc tầng lớp của x hội Văn Lang :Nơ tì, Lạc dn , Lạc tướng, Lạc hầu *Biết những tục lệ nào của người Lạc Việt còn tồn tại đến ngày nay : đua thuyền, đấu vật * Xác định trên lược đồ những khu vực mà người Lạc Việt đã từng sinh sống. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : -Lược đồ, nội dung bài. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 1. Giới thiệu bài: Khởi động : . Bài mới : Giới thiệu bài 2/ Phát triển bài: *Hoạt động 1 : h/đ cả lớp:MT; giúp h/s nắm cách tính thời gian, xác định thời đại Văn Lang - Treo lược đồ Bắc Bộ và một phần Bắc Trung Bộ trên tường và vẽ trục thời gian lên bảng . - Yêu cầu một số em dựa vào SGK xác định địa phận và kinh đô nước Văn Lang trên bản đồ ; xác định thời điểm ra đời trên trục thời gian . -Giúp h/s TB-Y xác định thời điểm ra đời trên trục thời gian đúng. Hát -HS quan sát theo dõi -HS lên chỉ bản đồ, xác định thời điểm ra đời. *Hoạt động 2 :Thực hành trên phiếu: MT; giúp h/s điền đúng sơ đồ tổ chức bộ máy nước Văn Lang. - cho HS thảo luận nhóm ,trên phiếu học tập. Đọc SGK và điền vào sơ đồ còn trống các tầng lớp : Vua , lạc hầu , lạc tướng , lạc dân , nô tì . *Hoạt động 3 :h/đ cá nhân: MT; giúp h/s trình bày được cuộc sống của người Lạc Việt xưa. - Đưa ra khung bảng thống kê còn trống phản ánh đời sống vật chất và tinh thần của người Lạc Việt : sản xuất – ăn uống – mặc và trang điểm – ở – lễ hội . - Đọc SGK để điền nội dung vào các cột cho hợp lí . - Một vài em trình bày về đời sống của người Lạc Việt . *Hoạt động 4 :h/đ cả lớp; MT;giúp h/s nêu được một số tục lệ xa xưa còn lưu tryền nay. - Nêu câu hỏi : Địa phương em còn lưu giữ những tục lệ nào của người Lạc Việt ? - Kết luận . 3/ Kết luận: - Giáo dục HS tự hào về lịch sử nước nhà . - Học thuộc ghi nhớ ở nhà . - Nhận xét tiết học - Một số em trả lời . - Cả lớp bổ sung . Ngày soạn: 30/08/2013 Ngày dạy: Thứ năm ngày 5 tháng 09 năm 2013 Môn :Toán (tiết 14) Bài :DÃY SỐ TỰ NHIÊN I. MỤC TIÊU : -Bước đầu nhận biết về số tự nhiên, dãy số tự nhiên và một số đặc điểm của dãy số tự nhiên. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Nội dung các bài tập. - Xem trước bài ở nhà. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 1. Giới thiệu bài: Khởi động : . Bài mới : Giới thiệu bài 2/ Phát triển bài: *Hoạt động 1 : Giới thiệu số tự nhiên và dãy số tự nhiên .MT: giúp h/s nhận biết dãy số tự nhiên. - Gợi ý HS nêu một vài số đã học - Ghi các số HS nêu ở bảng . - Chỉ vào các số tự nhiên và nêu : “ Các số là các số tự nhiên ” . - Hướng dẫn viết lên bảng các số tự nhiên theo thứ tự từ bé đến lớn , bắt đầu từ số 0 . - Nêu lần lượt từng dãy số rồi cho HS nhận xét xem dãy số nào là dãy số tự nhiên hoặc không phải là dãy số tự nhiên - Cho quan sát hình vẽ tia số ở bảng phụ , tập cho HS nhận xét . Hát - Nhắc lại và nêu thêm ví dụ . - Nêu lại đặc điểm dãy số vừa viết .0,1,2,3,4,5,6,7,8,9,10. - Nhắc lại . *Hoạt động 2 : Giới thiệu một số đặc điểm của dãy số tự nhiên .MT; H/s nhận biết đúng các số tự nhiên đứng trước, sau - Hướng dẫn HS tập nhận xét đặc điểm của dãy số tự nhiên bằng cách đặt câu hỏi . - Nêu : + Thêm 1 vào bất cứ số nào cũng được số liền sau số đó . Như thế , dãy số tự nhiên có thể kéo dài mãi . Điều đó chứng tỏ : không có số tự nhiên lớn nhất . + Bớt 1 ở bất kì số nào khác 0 cũng được số liền trước số đó . + Trong dãy số tự nhiên , hai số liên tiếp hơn kém nhau 1 đơn vị . *Hoạt động 3 : Thực hành .MT: giúp h/s làm đúng các bài tập. - Bài 1 : -Cho cả lớp làm bài vào vờ - Gọi HS lên bảng thi đua làm bài - GV nhận xét - Bài 2 : Cho cả lớp làm bài vào vờ - Gọi HS lên bảng thi đua làm bài - GV nhận xét - Bài 3 : Thảo luận nhóm đôi Cho cả lớp làm bài theo nhóm - Gọi HS lên bảng thi đua làm bài - GV nhận xét *Bài 4a : Thảo luận nhóm Cho cả lớp làm bài theo nhóm - Gọi HS lên bảng thi đua làm bài -Giúp h/s TB-Y cách viết hai số tự nhiên liên tiếp hơn kém nhau bao nhiêu đơn vị. - GV nhận xét 3/ Kết luận: - Nêu lại các đặc điểm của dãy số tự nhiên Nhận xét tiết học Đọc yêu cầu BT. - HS lên bảng thi đua làm bài Lớp nhận xét. 6,7 29,30 99,100 Đọc yêu cầu BT. - HS lên bảng thi đua làm bài Lớp nhận xét 11,12 99,100 999, 1000 Đọc yêu cầu BT cả lớp làm bài theo nhóm -Đại diện nhóm lên bảng thi đua làm bài . Lớp nhận xét Đọc yêu cầu BT cả lớp làm bài theo nhóm -Đại diện nhóm lên bảng thi đua làm bài . Lớp nhận xét Môn:Tập làm văn (tiết 5) Bài :KỂ LẠI LỜI NÓI , Ý NGHĨ CỦA NHÂN VẬT I. MỤC TIÊU : - Biết được hai cách kể lại lời nói, ý nghĩ của nhân vật và tác dụng của nó: nói lên tính cách nhân vật và ý nghĩa câu chuyện (ND ghi nhớ). - Bước đầu biết kể lại lời nói, ý nghĩ của nhân vật trong bài văn kể chuyện theo hai cách : trực tiếp, gián tiếp. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : Nội dung bài tập. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 1. Giới thiệu bài: Khởi động : . Bài mới : Giới thiệu bài 2/ Phát triển bài: *Hoạt động 1 : Nhận xét .MT:giúp h/s hiểu v kể lại lời nói của nhân vật. - Bài 1 , 2 : Cho hs nêu nhận xét : Lời nói , ý nghĩ của cậu bé nói lên điều gì về cậu ? + cho 3 – 4 em sửa bài . +GV nhận xét . - Bài 3 : + Lời nói , ý nghĩ của ông lão ăn xin trong 2 cách kể đã cho có gì khác nhau ? + cho vài em Phát biểu + GV Chốt lại Hát . - 1 em đọc yêu cầu bài tập . - Cả lớp đọc bài “Người ăn xin” , viết nhanh vào vở những câu ghi lời nói , ý nghĩ của cậu bé . - 3 – 4 em làm bài trên phiếu dán bài lên bảng lớp , trình bày kết quả . - Cả lớp nhận xét , chốt lại lời giải đúng . - Vài em đọc đọc nội dung bài tập - Từng cặp đọc thầm lại các câu văn , suy nghĩ , trao đổi , trả lời câu hỏi : - Phát biểu ý kiến . - Cả lớp nhận xét . *Hoạt động 2 : Ghi nhớ . -Gọi HS nhắc lại - Vài em đọc phần Ghi nhớ SGK . Cả lớp đọc thầm . *Hoạt động 3 : Luyện tập .MT:H/s hiểu, làm được bài tập tìm lời nói trực tiếp, giản tiếp. - Bài 1 : - Bài 2 : -Giúp h/s TB-Y chuyển lời dẫn gián tiếp thành lời dẫn trực tiếp. + Chốt lại lời giải đúng . - Bài 3 : - Thực hiện giống bài tập 2 3/ Kết luận: - Giáo dục HS yêu thích việc khắc họa tính cách các nhân vật . Nhận xét tiết học . - 1 em đọc nội dung bài tập . - Cả lớp đọc thầm lại , trao đổi , thực hiện . - Phát biểu ý kiến . - 1 em đọc yêu cầu bài tập . Cả lớp đọc thầm lại - 1 em giỏi làm mẫu câu 1 . - Cả lớp là vào vở . - 2 em trình bày kết quả bài làm . - Lớp nhận xét - 1 em đọc yêu cầu bài tập . Cả lớp đọc thầm lại - Thực hiện giống bài tập 2 . (h/sTB-Y làm 1 trong 3 bài ) -Nhắc lại nội dung bài Luyện từ và câu Bài :MỞ RỘNG VỐN TỪ : NHÂN HẬU – ĐOÀN KẾT I. MỤC TIÊU : - Biết thêm một số từ ngữ (gồm cả thành ngữ, tục ngữ và Hán Việt thông dụng) về chủ điểm Nhân hậu – Đoàn kết ( BT2,BT3,BT4) ; biết cách mở rộng vốn từ có tiếng hiền, tiếng ác (BT1). II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Nội dung các bài tập. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 1. Giới thiệu bài: Khởi động : . Bài mới : Giới thiệu bài 2/ Phát triển bài: *Hoạt động 1 : Hướng dẫn làBT : MT; giúp h/s làm đúng các bài tập. Bài 1 : + Hướng dẫn tìm từ trong từ điển . + Cho các nhóm thi làm bài . -Giúp h/s TB-Y cách tìm từ đúng. + GV nhận xét - Bài 2 : + Cho các nhóm thi làm bài . + GV nhận xét -GD: h/s biết sống nhân hậu và biết đoàn kết với mọi người. Hát . - 1 em đọc yêu cầu bài tập . - Đại diện các nhóm trình bày kết quả . - Lớp nhận xét . - 1 em đọc yêu cầu BT . Cả lớp đọc thầm lại . Đại diện các nhóm thi trình bày kết quả . - Lớp nhận xét . a.Nhân hậu, hiền hậu, đôn hậu b.Đoàn kết: Cưu mang,che chở, đùm bọc. - Bài 3 : - Chotừng cặp HS trao đổi , làm bài +Gọi HS Trình bày kết quả + GV nhận xét - Bài 4 : Cho HS phát biểu ý kiến về từng thành ngữ , tục ngữ . + GV nhận xét 3/ Kết luận: - Giáo dục HS có lòng nhân hậu , biết đoàn kết với bạn bè . Nhận xét tiết học . - Đọc yêu cầu BT . - Từng cặp HS trao đổi , làm bài - Trình bày kết quả . - Cả lớp nhận xét , chốt lại lời giải đúng . a.Hiền như bụt b.Lành như đất c.Dữ như cọp - Đọc yêu cầu BT . - Lần lượt phát biểu ý kiến về từng thành ngữ , tục ngữ . - Cả lớp nhận xét . (HSTB-Y làm 1 trong 3 bài Môn:Khoa học(tiết 6) Bài :VAI TRÒ CỦA VI-TA-MIN , CHẤT KHOÁNG VÀ CHẤT XƠ I. MỤC TIÊU : - Kể tên những thức ăn chứa nhiều vi – ta – min ( cà rốt, lòng đỏ trứng, các loại rau có lá màu xanh thẫm)vá chất xơ ( các loại rau). - Nêu được vai trò của vi – ta – min, chất khống và chất xơ đối với cơ thể: + Vi- ta- min rất cần cho cơ thể, nếu thiếu cơ thể sẽ bị bệnh. + Chất khoáng tham gia xây dựng cơ thể,tạo men thúc đẩy và tạo điều kiện hoạt động sống, nếu thiếu cơ thể sẽ bị bệnh. + Chất xơ không có giá trị dinh dưỡng nhưng rất cần để hoạt động bình thường của bộ máy tiêu hóa. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Hình trang 14- 15sgk III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 1. Giới thiệu bài: Khởi động : . Bài mới : Giới thiệu bài 2/ Phát triển bài: *Hoạt động 1 : Trò chơi thi kể tên các thức ăn chứa nhiều vi-ta-min , chất khoáng và chất xơ.MT: Kể tên một số thức ăn nhiều vi- ta- min, chất khoáng, chất xơ. Nhận ra nguồn gốc của các thức ăn chứa nhiều vi- ta min, chất khoáng, chất xơ. - Chia lớp thành 4 nhóm đôi -Cho các nhóm trình bày sản phẩm của mình -Gv nhận xét Hát . . - Hoàn thiện bảng trong SGK - Các nhóm trình bày sản phẩm của mình và tự đánh giá trên cơ sở so sánh với sản phẩm của nhóm bạn . *Hoạt động 2 : Thảo luận về vai trò của vi-ta-min , chất khoáng , chất xơ và nước:MT:Nêu được vai trò của vi-ta –min, chất khống, chất xơ và nước. a) Vai trò của vi-ta-min : - Đặt câu hỏi : + Kể tên một số vi-ta-min mà em biết . Nêu vai trò của vi-ta-min đó ? + Nêu vai trò của nhóm thức ăn chứa vi-ta-min đối với cơ thể ? - GV Kết luận b) Vai trò của chất khoáng : - Đặt câu hỏi : + Kể tên một số chất khoáng mà em biết . Nêu vai trò của chất khoáng đó . + Nêu vai trò của nhóm thức ăn chứa chất khoáng đối với cơ thể . -giúp h/s TB-Y kể được một số chất khoáng, vai trò của chúng đối với cơ thể. - GV Kết luận : c) Vai trò của chất xơ và nước : - Đặt câu hỏi : + Tại sao hàng ngày chúng ta phải ăn các thức ăn có chứa chất xơ ? + Hằng ngày , chúng ta cần uống khoảng bao nhiêu lít nước ? Tại sao cần uống đủ nước ? GV Kết luận 3/ kết luân: - Giáo dục HS có ý thức ăn uống đủ chất dinh dưỡng . - Nhận xét tiết học -Đại diện Các nhóm trình bày Lớp nhận xét -Đại diện Các nhóm trình bày Lớp nhận xét -Đại diện Các nhóm trình bày Lớp nhận xét (h/s TB-Y trả lời 1 trong 3 ý ) Môn :Địa lí Bài :MỘT SỐ DÂN TỘC Ở HOÀNG LIÊN SƠN I. MỤC TIÊU : - Nêu được tên một số dân tộc ít người ở Hoàng Liên sơn: Thái, Mông, Dao, - Biết Hoàng Liên Sơn là nơi dân cư thưa thớt. - Sử dụng được tranh ảnh để miêu tả nhà sàn và trang phục của một số dân tộc ở Hoàng Liên Sơn: +Trang phục: mỗi dân tộc có cách ăn mặc riêng; trang phục của các dân tộc được may, thêu trang trí rất công phu và thừng có màu sắc sặc sỡ. + Nhà sàn: được làm bằng các vật liệu tư nhiên như tre, gỗ, nứa.( HS khá, giỏi: Giải thích tại sao người dân ở Hoàng Liên Sơn thường làm nhà sàn để ở: để tránh ẩm thấp và thú dữ.) II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Bản đồ Địa lí tự nhiên VN . III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 1. Giới thiệu bài: Khởi động : . Bài mới : Giới thiệu bài 2/ Phát triển bài: *Hoạt động 1 :h/đ cá nhân trả lời các câu hỏi :MT; giúp h/s hiểu và kể được một số dân tộc ở Hoàng Liên Sơn. + Dân cư ở Hoàng Liên Sơn đông đúc hay thưa thớt hơn so với đồng bằng ? + Kể tên một số dân tộc ít người ở Hoàng Liên Sơn . + Xếp thứ tự các dân tộc theo địa bàn cư trú từ nơi thấp đến nơi cao + Người dân ở những nơi núi cao thường đi lại bằng phương tiện gì ? Vì sao ? -Giúp h/s TB-Y kể được một số dân tộc sống ở Hoàng Liên Sơn. -Cho HS Trình bày kết quả làm việc trước lớp . - GV nhận xét Hát - Dựa vào vốn hiểu biết của mình và nội dung mục 1 SGK trả lời các câu hỏi -HS Trình bày kết quả làm việc trước lớp . (h/sTB-Y trả lời 2 trong 4 ý ) Lớp nhận xét *Hoạt động 2 : Thảo luận nhóm; MT; h/s nêu được bản làng ở Hoàng Liên Sơn. trả lời các câu hỏi : + Bản làng thường nằm ở đâu ? ( Sườn núi hoặc thung lũng ) + Bản có nhiều nhà hay ít nhà ? + Vì sao một số dân tộc ở Hoàng Liên Sơn sống ở nhà sàn ? + Nhà sàn được làm bằng vật liệu gì ? + Hiện nay nhà sàn ở đây có gì thay đổi so với trước đây ?, ) -GV Sửa chữa và giúp các nhóm hoàn thiện phần trình bày . -GD h/s cần làm nhà sàn để tránh ẩm thấp, thú giữ. - Dựa vào mục 2 SGK , tranh , ảnh về bản làng , nhà sàn và vốn hiểu biết của mình để trả lời các câu hỏi - Đại diện các nhóm trình bày kết quả làm việc trước lớp . *Hoạt động 3 : trả lời các câu hỏi : MT: kể tên một số hoạt động ở Hoàng Liên Sơn. + Nêu những hoạt động trong chợ phiên . + Kể tên m
Tài liệu đính kèm: