I. Mục tiêu:
1.Kiến thức:
- Đọc – hiểu:
- Hiểu nội dung các từ khó trong bài: xả thân, quyên góp, khắc phục
- Hiểu nội dung bài: Tình cảm bạn bè, thương bạn, muốn chia sẻ với bạn khi gặp chuyện buồn, khó khăn trong cuộc sống.
- Hiểu dượcphần mở đầu và kết thúc bức thư.
Đọc thành tiếng:
- Đọc đúng các tiếng, từ khó hoặc dễ lẫn: Quách Tấn Dương, lũ lụt, xả thân, quyên góp
- Đọc trôi chảy được toàn bài. ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ, nhấn giọng ở các từ ngữ gọi tả, gợi cảm.
- Đọc diễn cảm toàn bài. thể hiện giọng đọc phù hợp với nội dung.
2. Kĩ năng:
Đọc thành tiếng:
- Đọc đúng các tiếng,từ khó hoặc dễ lẫn: Quách Tấn Dương, lũ lụt, xả thân, quyên góp
- Đọc trôi chảy được toàn bàI. ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ, nhấn giọng ở các từ ngữ gọi tả, gợi cảm.
- Đọc diễn cảm toàn bài. thể hiện giọng đọc phù hợp với nội dung.
3. Thái độ:
- Biết chia xẻ với bạn khi gặp chuyện khó khăn vui buồn trong cuộc sống
* HSKK hiểu một nởa nội dung bài
cần học tập tinh thần vượt khó của bạn. - Tổ chức cho HS thảo luận nhóm đôi: + Nếu ở trong hoàn cảnh khó khăn như bạn Thảo em sẽ làm gì? - Nhận xét, tuyên dương học sinh. b)Hoạt động 2: Làm bài tập 1 ( SGK) * Mục tiêu : HS lựa chọn được cách giải quyết tích cực . * Các bước hoạt động : - Khi gặp một bài tập khó, em sẽ chọn những cách làm nào dưới đây? Vì sao? - GV đưa ra các cách lựa chọn. - Nhận xét, chốt lại việc làm hợp lí.(a,b,d) - Qua bài học này em rút ra được bài học gì cho bản thân? - GV gọi HS đọc nd phần ghi nhớ. 3. Kết luận : ? :Qua bài học này chúng ta học tập được gì về tinh thần vượt khó trong học tập ? - Chuẩn bị bài sau. - HS trả lời. - HS chú ý nghe. - HS thảo luận nhóm. - Một vài nhóm trả lời. +Nhà Thảo nghèo, bố mẹ đau ốm luôn , Thảo phải làm nhiều việc nhà giúp cha mẹ. - Một vài nhóm trả lời. - HS thảo luận theo cặp , trả lời. - HS nêu yêu cầu của bài tập. - HS đọc các cách làm đã cho. - HS đưa ra cách lựa chọn cách giải quyết và giả thích cách lựa chọn của mình. - HS nêu bài học . - HS đọc ghi nhớ. - Trả lời. NS : 31 – 8 – 2009 NG : Thứ tư ngày 2 tháng 9 năm 2009 Tiết 1 : Tập đọc: Người ăn xin. I. Mục tiêu: 1.Kiến thức : - Hiểu các từ ngữ khó trong bài: lom khom, đỏ đọc, giàn giụa. thảm hại, sưng húp,rên rỉ, lẩy bẩy, tài sản,khản đặc - Hiểu nội dung: Ca ngợi cậu bé có tấm lòng nhân hậu biết đồng cảm thương xót trước nỗi bất hạnh của ông lão ăn xin nghèo khổ. 2. Kĩ năng : - Đọc đúng các tiếng, từ khó hoặc dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ: lom khom, xấu xí, giàn giụa. rên rỉ, lẩy bẩy, run rảy, chằm chằm - Đọc trôi chảy được toàn bàI. ngắt nghỉ hơi đúng sau các đáu câu, giữa các cụm từ, nhấn giọng ở các từ ngữ gợi tả, gợi cảm. - Đọc diễn cảm toàn bài. thể hiện giọng đọc phù hợp với nội dung. 3. Thái độ : Biết thông cảm , chia sẻ với người khó khăn , hoạn nạn bằng việc làm, hành động thực tế . II. Chuẩn bị : 1. GV : - Tranh minh hoạ bài đọc. - Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn cần hướng dẫn luyện đọc. 2. HS : SGK, đọc trước bài . III. Các hoạt động dạy học : 1. Giới thiệu bài : -ÔĐTC: - Kiểm tra bài cũ: + Đọc bài Thư thăm bạn. +Nêu nội dung chính của bức thư. + Nhận xét. - Giới thiệu bài: +GV treo tranh, bức tranh vẽ cảnh gì? + Bài học: Người ăn xin. 2. Phát triển bài : a, Hoạt động 1 : Hướng dẫn luyện đọc . * Mục tiêu : - Đọc đúng các tiếng, từ khó hoặc dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ: lom khom, xấu xí, giàn giụa. rên rỉ, lẩy bẩy, run rảy, chằm chằm - Đọc trôi chảy được toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng sau các đáu câu, giữa các cụm từ, nhấn giọng ở các từ ngữ gợi tả, gợi cảm. * Các bước hoạt động : - Chia đoạn - Tổ chức cho HS đọc nối tiếp đoạn. - GV sửa đọc cho HS - Hướng dẫn HS hiểu nghĩa một số từ ngữ khó. - GV đọc mẫu toàn bài. b. Hoạt động 2 : Tìm hiểu bài: * Mục tiêu : - Hiểu nội dung: Ca ngợi cậu bé có tấm lòng nhân hậu biết đồng cảm thương xót trước nỗi bất hạnh của ông lão ăn xin nghèo khổ. * Các bước hoạt động : - Tổ chức cho HS hoạt động nhóm đọc và trả lời các câu hỏi SGK, nêu ý chính đoạn và ND bài . Đoạn 1: -Cậu bé gặp ông lão ăn xin khi nào? - Hình ảnh ông lão ăn xin đáng thương như thế nào? - Điều gì đã khiến ông lão trông thảm hại như vậy? Đoạn 2: - Cậu bé đã làm gì để chứng tỏ tình cảm của cậu với ông lão ăn xin? - Hành động và lời nói ân cần của cậu chứng tỏ tình cảm của cậu với ông lão như thế nào? - Em hiểu “tài sản”,“lẩy bẩy” như thế nào? ?: Nêu ý chính của đoạn 2 ? Đoạn 3: - Cậu bé không có gì để cho ông lão nhưng ông lại nói với cậu như thế nào? - Em hiểu là cậu bé đã cho ông lão cái gì? - Những chi tiết nào thể hiện điều đó? - Sau câu nói của ông lão, cậu bé cũng cảm thấy cậu được thứ gì đó từ ông. Theo em cậu bé đã nhận được thứ gì? - Nội dung chính của bài? c,Hoạt động 3 : Đọc diễn cảm: * Mục tiêu : Đọc diễn cảm toàn bài. thể hiện giọng đọc phù hợp với nội dung. * Các bước hoạt động : - Hướng dẫn HS đọc diễn cảm. - Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm. - Nhận xét, tuyên dương học sinh. 3. Kết luận : - Câu chuyện giúp em hiểu điều gì? - Em đã và sẽ làm gì để giúp đỡ những người khó khăn, hoạn nạn? - Chuẩn bị bài sau. - HS đọc bài. - HS nêu nội dung bài cũ. - HS quan sát trả lời. - 1HS đọc toàn bài . - HS chia đoạn: 3 đoạn. - HS đọc nối tiếp đoạn trước lớp 2 – 3 lượt. - HS đọc theo nhóm 2. - HS hiểu nghĩa một số từ. - 1 – 2 HS đọc toàn bài. - HS chú ý nghe GV đọc mẫu. - HS hoạt động nhóm. - Gặp khi đang đi trên phố, ông đứng ngay trước mặt cậu. - Ông lão già lọm khọm, đôi mắt đỏ đọc, giàn giụa nước mắt, đôi môi tái nhợt,.. - Sự nghèo đói khiến ông lão thảm hại như vậy. - ý 1: Ông lão ăn xin thật đáng thương. - HS đọc đoạn 2. - Cậu bé lục tìm hết túi nọ đến túi kia để tìm một cái gì đó cho ông lão, cậu nắm chặt tay ông. - cậu nói với ông lão: Ông đừng giận cháu,cháu không có cái gì để cho ông cả. - Chứng tỏ cậu là người tốt bụng, cậu chân thành xót thương cho ông lão, tôn trọng và muốn giúp đỡ ông. + Tài sản: của cải. tiền bạc. +Lẩy bẩy: run rẩy, yếu đuối, không tự chủ được. - ý 2: Cậu bé xót thương ông lão, muốn giúp đỡ ông. - HS đọc đoạn3. - Ông nói: Như vậy là cháu đã cho lão rồi. - Cậu bé đã cho ông tình cảm, sự cảm thông và thái độ tôn trọng. - Cậu cố gắng lục tìm một thứ gì đó. Cậu xin lỗi chân thành và nắm chạt tay ông. - Cậu nhận được ông lão lòng biết ơn, sự đồng cảm. Ông đã hiểu được tấm lòng của cậu bé. - ý 3: Sự đồng cảm của ông lão ăn xin và cậu bé. - Nội dung bài: ca ngợi cậu bé có tấm lòng nhân hậu, biết đồng cảm, thương xót trước nỗi bất hạnh của ông lão ăn xin. - 3 HS đọc nối tiếp 3 đoạn của bài và nêu cách đọc. - HS luyện đọc diễn cảm theo cách phân vai. - HS thi đọc diễn cảm. - HS bình chọn nhóm đọc phân vai hay nhất và bạn đọc diễn cảm nhất . - HS trả lời - HS liên hệ , trả lời. Tiết 2 : Tập làm văn Kể lại lời nói. ý nghĩ của nhân vật. I. Mục tiêu: 1. Kiến thức : - Hiểu được tác dụng của việc dùng lời nói và ý nghĩ của nhân vật để khắc hoạ tính cách nhân vật và nói lên ý nghĩa câu chuyện. 2. Kĩ năng : - Biết kể lại lời nói. ý nghĩ của nhân vật trong bài văn kể chuyện theo 2 cách: trực tiếp và gián tiếp. 3. Thái độ : Yêu thích việc kể lại lời nói, ý nghĩ của nhân vật . II. Chuẩn bị : 1. GV : - Bảng phụ ghi sẵn nội dung bài tập 1- Nhận xét. - Bảng lớp viết sẵn nội dung bài tập 3. - Phiếu: Lời dẫn trực tiếp, lời dẫn gián tiếp. 2. HS : SGK, đọc trước bài . III. Các hoạt động dạy học: Giới thiệu bài : - ÔĐTC : - Kiểm tra bài cũ: ? : Khi tả ngoại hình của nhân vật cần chú ý tả những gì? ? : Tại sao cần phải tả ngoại hình của nhân vật? -? :Hãy tả đặc điểm ngoại hình của nhân vật Ông lão ăn xin trong truyện Người ăn xin. - Nhận xét. - Giới thiệu bài: 2. Phát triển bài : a) Hoạt động 1 : Nhận xét: * Mục tiêu : Tìm , ghi lại và hiểu được lời nói và ý nghĩ của cậu bé .Phân biệt được cách kể trực tiếp và gián tiếp . * Các bước hoạt động : Tổ chức cho HS HĐ nhóm 4 trả lời các câu hỏi trong bài tập 1,2. Bài 1: Tìm những câu ghi lại lời nói. ý nghĩ của nhân vật cậu bé trong truyện Người ăn xin. Bài 2: Lời nói, ý nghĩ của cậu bé nói lên điều gì? - Nhờ đâu mà em đánh giá được tính nết của cậu bé? Bài 3: - GV tổ chức cho HS thảo luận theo cặp: Lời nói, ý nghĩ của ông lão ăn xin trong hai cách kể có gì khác nhau? - GV kết luận: + Cách a: Tác giả dẫn trực tiếp. + Cách b: Tác giả thuật lại gián tiếp. - Ta cần kể lại lời nóI. ý nghĩ của nhân vật để làm gì? - Có những cách nào để kể lại lời nóI. ý nghĩ của nhân vật? b, Hoạt động 3 : Ghi nhớ * Mục tiêu : HS rút ra được nội dung cần ghi nhớ. * Các bước hoạt động : - Tìm những đoạn văn có lời dẫn trực tiếp và lời dẫn gián tiếp? c, Hoạt động 3 : Luyện tập * Mục tiêu : HS áp dụng kiến thức vừa học để xác định được lời dẫn trực tiếp và lời dẫn gián tiếp . Biết chuyển lời dẫn trực tiếp thành lời dẫn gián tiếp và ngược lại . * Các bước hoạt động : Bài 1: Tìm lời dẫn trực tiếp và lời dẫn gián tiếp trong đoạn văn sau: - Dựa vào dấu hiệu nào để nhận ra? - GV kết luận. Bài 2: Chuyển lời dẫn gián tiếp sau thành lời dẫn trực tiếp. - Tổ chức cho HS thảo luận nhóm 2. - Khi chuyển lời dẫn gián tiếp thành lời dẫn trực tiếp phải chú ý điều gì? - Nhận xét, bổ sung. Bài 3: Chuyển lời dẫn trực tiếp sau thành lời dẫn gián tiếp.( Tương tự bài 2) - Nhận xét, đánh giá. 3. Kết luận : ?: Có mấy cách dẫn lời nói , ý nghĩ của nhân vật là những cách nào ? Dấu hiệu nào cho biết điều đó ? - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài sau. - HS trả lời . - HS thực hiện theo yêu cầu . - Các nhóm trình bày kết quả thảo luận . + Ông đừng giận cháu. cả. + Chao ôi ! Cảnh nghèo đói .của ông lão. - Nói lên cậu bé là người nhân hậu, giàu tình thương yêu con người và thông cảm với nỗi khổ của ông lão. - Nhờ lời nói và ý nghĩ của cậu bé mà đánh giá được tính nết của cậu. - HS thảo luận nhóm 2. + Cách a: Kể lại nguyên văn lời nói của ông lão và cậu bé, + Cách b: kể lại lời nói của ông lão bằng lời của mình. - Kể lại lời nói, ý nghĩ của nhân vậy để thấy rõ tính cách của nhân vật. - Có 2 cách: lời dẫn trực tiếp, lời dẫn gián tiếp. - HS nêu ghi nhớ sgk. - HS tìm và nêu đoạn văn có lời dẫn trực tiếp và lời dẫn gián tiếp. - Nêu yêu cầu của bài. - HS tìm và nêu lời dẫn trong đoạn văn. - Dựa vào dấu câu. - HS nêu yêu cầu. - HS thảo luận nhóm 4. + Lời dẫn trực tiếp : Còn tớ Theo tớ + Lời dẫn gián tiếp: bị chó sói đuổi. - Lời dẫn trực tiếp là một câu trọn vẹn được đặt sau dấu hai chấm phối hợp với dấu gạch ngang đầu dòng hay dấu ngoặc kép. - Lời dẫn gián tiếp : Đứng sau các từ nối : rằng, là và dấu hai chấm. - HS thảo luận nhóm 2 và làm bài . - Chú ý: Thay đổi từ xưng hô, đặt lời nói trực tiếp vào trong dấu ngoặc kép hay sau dấu gạch đầu dòng kết hợp với dấu hai chấm. - HS nêu yêu cầu. - HS làm bài. - HS trả lời . Tiết 3: Toán Luyện tập. I. Mục tiêu: 1. Kiến thức : - Làm quen các số đến lớp tỉ. - Luyện tập về bài toán sử dụng bảng thống kê số liệu. 2. Kĩ năng : - Đọc, viết số, thứ tự các số đến lớp triệu thành thạo. - Rèn luyện kĩ năng đọc bảng thống kê số liệu. 3. Thái độ : -Yêu thích môn học. II. Chuẩn bị : 1. GV : - Kẻ sẵn bảng thống kê trong bài tập 3. bảng bài tập 4. - Lược đồ Việt Nam – bài tập 5. 2. HS : SGK vở bài tập , III. Các hoạt động dạy học 1.Giới thiệu bài : - ÔĐTC. - Kiểm tra bài cũ: -Giới thiệu bài: 2. Phát triển bài : a, Hoạt động 1 : Hướng dẫn luyện tập: Mục tiêu: Rèn kĩ năng đọc, viết số, sắp xếp thứ tự các số đến lớp triệu . -Củng cố bài toán thống kê số liệu. * Các bước hoạt động : Bài 1: Đọc số và nêu giá trị của chữ số 3 và 5 trong mỗi số sau. - Yêu cầu đọc số. - Nêu giá trị của chữ số 3 và 5 trong mỗi số. -Nhận xét. Bài 2: Viết số, biết số đó gồm: - Yêu cầu làm bài vào vở. - Chữa bài , nhận xét. Bài 3: - GV treo bảng số liệu. - Bảng số liệu thống kê nội dung gì? - Nêu số dân của từng nước trong bảng. - Trả lời các câu hỏi sgk. - Nhận xét, đánh giá. Hoạt động 2 : Giới thiệu lớp tỉ.(BT4) *Mục tiêu : Biết một nghìn triệu gọi là một tỉ. * Các bước hoạt động : - GV viết: 1 000 000 000. 1 nghìn triệu được gọi là một tỉ. - 1 tỉ gồm mấy chữ số là những chữ số nào? - Viết các số từ 1 tỉ đến 10 tỉ. - Yêu cầu hoàn thành bảng sgk. -Nhận xét đánh giá. c,Hoạt động 3: đọc ssó iệu trên lược đồ. * Mục tiêu : Hs biết đọc số liệu trên lược đồ. * Các bước hoạt động : Bài 5: - GV treo lược đồ. - GV giới thiệu cách ghi trên lược đồ: tên tỉnh(thành phố), số dân. - Nhận xét, đánh giá. 3. Kết luận : - Nhận xét giờ học. - Chuẩn bị bài sau. - HS nêu yêu cầu của bài. - HS đọc , trả lời theo cặp . - Xác định giá trị của chữ số 3 và 5 trong mỗi số. - Các cặp trình bày: Số Đọc số GT của chữ số 3 GT của chữ số 5 35 627 449 Ba mươi lăm triệu sáu trăm hai mươi bảy nghìn bốn trăm bốn mươi chín 30 000 000 5 000 000 a, - HS nêu yêu cầu của bài. - HS viết số: 5 760 342; 5 706 342; 50 076 342; 57 634 002. - Nêu yêu cầu của bài. - Quan sát bảng số liệu. - Bảng thống kê dân số một nước vào tháng 12/ 1999. - HS trả lời các câu hỏi sgk. - HS chú ý nghe- Đọc - HS trả lời - HS viết . - HS dùng bút chì làm vào SGK. - 1 HS hoàn thành vào bảng phụ. - HS nêu yêu cầu. - HS quan sát lược đồ. - HS đọc số dân của các tỉnh, thành phố ghi trong lược đồ. Tiết 4 : Lịch sử Nước Văn Lang. I. Mục tiêu: 1. Kiến thức : - HS biết Văn Lang là nhà nước đầu tiên trong lịch sử nước ta. Nhà nước này ra đời khoảng 700 năm TCN. - Một số tục lệ của người Lạc Việt còn lưu giữ đến ngày nay ở địa phương mà HS được biết. 2.Kĩ năng : - Mô tả sơ lược về tổ chức xã hội thời Hùng Vương. - Mô tả được những nét chính về đời sống vật chất và tinh thần của người Lạc Việt 3 . Thái độ : Yêu thích tìm hiểu lịch sử nước nhà . Tự hào về truyền thống dân tộc. II. Chuẩn bị : 1. GV : - Hình vẽ sgk. - Phiếu học tập cho HS. - Lược đồ Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ. 2. HS : SGK, tìm hiểu về tục lệ của người Lạc Việt III. Các hoạt động dạy học : 1.Giới thiệu bài : - ÔĐTC : - Kiểm tra bài cũ: - ? :Nêu cách sử dụng bản đồ ? - Nhận xét. - Giới thiệu bài: 2. Phát triển bài : a) Hoạt động 1 : Sự ra đời của nhà nước Văn Lang. * Mục tiêu : - HS biết Văn Lang là nhà nước đầu tiên trong lịch sử nước ta. Nhà nước này ra đời khoảng 700 năm TCN. * Các bước hoạt động : - GV treo lược đồ Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ. - Vẽ trục thời gian. - GV giới thiệu trục thời gian: - Xác định địa phận của nước Văn Lang và kinh đô Văn Lang trên bản đồ? Xác định thời điểm ra đời của nhà nước Văn Lang trên trục thời gian. b) Hoạt động 2 : Bộ máy nhà nước Văn lang. * Mục tiêu : Biết được các tầng lớp trong xã hội của nhà nước văn lang. - GV đưa ra khung sơ đồ còn để trống nội dung. - Tổ chức cho HS thảo luận hoàn thành sơ đồ. - Nhận xét, bổ sung. c, Hoạt động 3: Đời sống của người Lạc Việt: - GV đưa ra khung bảng thống kê phản ánh đời sống tinh thần, vật chất của người Lạc Việt. - Yêu cầu HS đọc sgk, quan sát hình vẽ điền nội dung cho hợp lí. - Nhận xét, bổ sung hoàn thiện bảng nội dung. - HS trả - HS quan sát lược đồ. - HS quan sát trục thời gian, ghi nhớ năm CN, năm TCN, năm SCN. - HS xác định vị trí trên lược đồ. - HS quan sát sơ đồ để trống, thảo luận nhóm hoàn thành sơ đồ. Vua Hùng Lạc tướng, lạc hầu Lạc dân Nô tì - HS hoàn thành bảng phản ánh đời sống vật chất, tinh thần của người Lạc Việt. Sản xuất ăn uống Mặc và trang điểm ở Lễ hội - Lúa - Khoai - Cây ăn quả -Ươm tơ, dệt vải - Đúc đồng: giáo mác, tên,rìu, lưỡi cày - Nặn đồ đất - Đóng thuyền. -Cơm xôi - Bánh trưng, bánh dày - uống rượu - Làm mắm. - Phụ nữ dùng đồ trang sức, búi tóc hoặc cạo trọc đầu. - Nhà sàn - Quây quần thành làng - Vui chơi. nhảy múa. - Đua thuyền - Đấu vật. 3. Kết luận : - Địa phương em còn lưu giữ những tục lệ nào của người Lạc Việt? - Chuẩn bị bài sau. Tiết 5 : Khoa học: Vai trò của chất đạm và chất béo . I. Mục tiêu: 1 . Kiến thức : - Kể tên một số loại thức ăn chứa nhiều chất đạm và một số thức ăn chứa nhiều chất béo. -Nêu vai trò của chất béo và chất đạm đối với cơ thể. 2. Kĩ năng : - Biết phân loại thức ăn theo nhóm chất dinh dưỡng - Xác định được nguồn gốc của những thức ăn chứa chất đạm và noững thức ăn chứa chất béo. 3. Thái độ : - Có ý thức ăn uống đầy đủ chất đạm, chất béo. II. Đồ dùng dạy học: 1. Gv : - Hình vẽ trang 12. 13 sgk. - Phiếu học tập. 2. HS : SGK III. Các hoạt động dạy học: 1. GTB : - ÔĐTC : - Kiểm tra bài cũ: - Nêu vai trò của chất bột đường đối với cơ thể. - Giới thiệu bài: 2. Phát triển bài: a) Hoạt động 1 : Tìm hiểu vai trò của chất đạm và chất béo. Mục tiêu: Nói tên và vai trò của các loại thức ăn chứa nhiều chất đạm, chất béo. *Các bước hoạt động : - Yêu cầu quan sát hình vẽ trang 12. 13 sgk. - Tổ chức cho HS thảo luận nhóm 2: nêu tên thức ăn chứa nhiều chất đạm và chất béo. - Nêu vai trò của chất đạm, chất béo. - GV kết luận: Chất đạm tham gia xây dựng và đổi mới cơ thể. Chất đạm rất cần cho sự phát triển của trẻ em.chất đạm có nhiều ở thịt cá, trứng, sữa chua. pho mát, đậu, lạc, vừng, Chất béo rất giàu năng lượng và giúp cơ thể hấp thụ các loại vi ta min A.D,E,K. Thức ăn giàu chất béo là: dầu ăn, mỡ lợn, bơ, một số thịt cá và một số hạt có nhiều dầu như đậu nành, lạc, vừng b) Hoạt động 2 : Xác định nguồn gốc của các thức ăn chứa nhiều chất đạm và chất béo. *Mục tiêu: Phân loại các thức ăn chứa nhiều chất đạm và chất béo có nguồn gốc từ động vật và thực vật. * Các bước hoạt động : -Tổ chức cho HS làm việc với phiếu học tập. - HS trả lời. - HS quan sát hình vẽ sgk. - HS thảo luận theo nhóm 2. - HS trình bày. - HS nêu. - HS chú ý nghe. - HS làm việc với phiếu học tập. Phiếu học tập. 1. Hoàn thành bảng thức ăn chứa chất đạm. STT Tên thức ăn chứa nhiều đạm Nguồn gốc T.V Nguồn gốc Đ.V 1 Đậu nành X 2 Thịt lợn X 3 Trứng X 4 Thịt vịt X 5 Cá X 6 Đậu phụ X 7 Tôm X 8 Thịt bò X 9 Đậu Hà Lan X 10 Cua. ốc. X 2. Hoàn thành bảng thức ăn chứa nhiều chất bếo. STT Tên thức ăn chứa nhiều chất béo Nguồn gốc T.V Nguồn gốc Đ.v 1 Mỡ lợn X 2 Lạc X 3 Dầu ăn X 4 Vừng X 5 Dừa X - Nhận xét phiếu học tập. - Kết luận: Các loại thức ăn chứa nhiều chất đạm và chất béo có nguồn gốc từ động vật và thực vật. 3. Kết luận : - Nêu vai trò của chất đạm và chất béo dối với cơ thể. - Chuẩn bị bài sau. HS chú ý nghe. - HS nêu . NS : 1 – 9 -2009 NG : Thứ năm ngày 3 tháng 9 năm 2009 Tiết 1 : Thể dục: Đi đều vòng trái- vòng phải đứng lại I. Mục tiêu: 1. Kiến thức : - Học động tác mới: đi đều vòng trái. vòng phải. đứng lại. - Trò chơi: Bịt mắt bắt dê. Yêu cầu rèn luyện và nâng cao tập trung chú ý và khả năng định hướng cho HS, chơi đúng luật, hào hứng và nhiệt tình trong khi chơi. 2. Kĩ năng : - Củng cố và nâng cao kĩ thuật động tác quay sau. Yêu cầu cơ bản đúng động tác, đúng với khẩu lệnh. 3.Thái độ : Nghiêm túc , kỉ luật và có ý thức rèn luyện thân thể . II. Địa điểm, phương tiện: - Sân trường sạch sẽ, đảm bảo an toàn tập luyện. - Chuẩn bị 1 còI. 4-6 khăn sạch để chơi trò chơi. III. Nội dung, phương pháp: Nội dung Phương pháp, tổ chức. 1. Phần mở đầu: - GV nhận lớp. - Phổ biến nội dung, yêu cầu tập luyện. - Tổ chức cho HS khởi động. - trò chơi: Làm theo khẩu lệnh. - Thực hiện động tác giậm chân tại chỗ. 2. Phần cơ bản: A. Đội hình đội ngũ: - Ôn quay sau. - Học : Đi đều vòng tráI. vòng phải. B. Trò chơi: “ Bịt mắt bắt dê” - GV nêu tên, giải thích cách chơi và luật chơi. - Chú ý sử dụng khăn để bịt mắt sao cho đúng luật và đảm bảo vệ sinh. 3. Phần kết thúc: - Tập hợp vòng tròn. - Đi theo vòng tròn, thực hiện động tác thả lỏng, đứng quay mặt vào nhau. - Hệ thống nội dung tiết học. - Nhận xét tiết học. - HS tập hợp hàng, điểm số báo cáo sĩ số. * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * - HS ôn theo tổ. - GV làm mẫu động tác. - GV hô khẩu lệnh, HS chú ý thực hiện động tác. - GV chú ý sửa độ dàI. tốc độ bước đi của HS. - HS chú ý nghe để nắm được luật chơi và cách chơi. - HS chơi thử. - HS tham gia chơi trò chơi. - GV nhận xét tuuyên dương HS chơi tốt. - HS tập hợp thành vòng tròn. - HS thực hiện các động tác thả lỏng. Tiết 2 : Luyện từ và câu: Mở rộng vốn từ: Nhân hậu , đoàn kết. I. Mục tiêu: 1. Kiến thức : - Mở rộng vốn từ theo chủ điểm nhân hậu, đoàn kết - Hiểu được ý nghĩa của một số câu thành ngữ, tục ngữ thuộc chủ điểm 2. Kĩ năng : - Rèn luyện để sử dụng vốn từ trên. 3. Thái độ : Biết sống nhân hậu , đoàn kết với mọi người . . II. Chuẩn bị : 1. GV : - Từ điển. - Phiếu bài tập . 2 . HS : SGK. III. Các hoạt động dạy học: 1. Giới thiệu bài . -Kiểm tra bài cũ: ?:Tiếng dùng để làm gì? ?:Từ dùng để làm gì? ?:Thế nào là từ đơn, từ phức? Ví dụ? 2. Phát triển bài : a) Hoạt động 1 : . Hướng dẫn làm bài tập: * Mục tiêu : Biết tìm các từ chứa tiếng hiền, ác theo mẫu. * Các bước hoạt động : Bài 1: Tìm các từ: + Chứa tiếng hiền. + Chứa tiếng ác. - Tổ chức cho HS hoạt động theo nhóm 4. - Nhận xét, bổ sung. - Giải nghĩa một số từ vừa tìm được, đặt câu với một vài từ đó. Bài 2: Xếp các từ vào nhóm thích hợp. - Yêu cầu HS làm bài theo nhóm vào phiếu học tập. - Nhận xét. Bài 3: Hoàn chỉnh các thành ngữ sau: - Nhận xét, chốt lại lời giải đúng. - Em thích câu thành ngữ nào nhật? Vì sao? Bài 4: Em hiểu nghĩa của các thành ngữ, tục ngữ dưới đây như thế nào? - Nhận xét, bổ sung cho HS. - Câu thành ngữ, tục ngữ này có thể dùng trong tình huống nào? 3. Kết luận : - Học thuộc lòng câu thành ngữ, tục ngữ trong bài. - Chuẩn bị bài sau. - HS nêu. - HS nêu yêu cầu. - HS làm bài. + hiền dịu, hiền lành, hiền hậu, hiền hoà, hiền từ, hiền thục, + hung ác, ác nghiệt, ác độc, ác ôn, ác hại. ác khẩu, tàn ác, - HS giải nghĩa từ và đặt câu. - HS nêu yêu cầu. - HS làm bài. trao đổi bài trong nhóm 4. - HS nêu yêu cầu. - HS làm bài cặp và trả lời: a, hiền như bụt (đất) b,Lành như đất (bụt) c, Dữ như cọp d, Thương nhau như chị em gái. - HS trả lời. - HS nêu yêu cầu. - HS đọc câu thành ngữ, tục ngữ. - HS nêu ý nghĩa câu thành ngữ, tục ngữ. - HS trả lời . Tiết 3 : Toán: Dãy số tự nhiên. I. Mục tiêu: 1. Kiến thức : - Biết được số tự nhiên và dãy số tự nhiên - Nêu được một số đặc điểm của dãy số tự nhiên 2. Kĩ năng : Thực hiện thành thạo các bài tập về dãy số tự nhiên. 3.Thái độ : Yêu thích môn học. Thấy được ý nghĩa của môn toán . . II. Chuẩn bị : 1.GV : Phiếu bài tập 1,2 - Bút dạ 2. HS : SGK, bảng con, vở III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: 1.Giới thiệu bài : - ÔĐTC: - Kiểm tra bài cũ: KT BTVN - Giới thiệu bài: 2. Phát triển bài : a) Hoạt động 1 : Giới thiệu số tự nhiên và dãy số tự nhiên: * Mục tiêu : - Biết được số tự nhiên và dãy số tự nhiên - Nêu được một số đặc điểm của dãy số tự nhiên *Các bước hoạt động. - Lấy ví dụ một vài số đã học. - Đọc các số mà bạn vừa nêu. - GV: Các số đó là các số tự nhiên. - Kể thêm một vài số tự nhiên khác . - GV nêu ra một vài số không phải là số tự nhiên. - Sắp xếp số tự nhiên từ bé đến lớn. - Dãy số trên là dãy các số gì? Được sắp xếp theo
Tài liệu đính kèm: