MÔN: CHÍNH TẢ
TIẾT 27: Nhớ – viết: BÀI THƠ VỀ TIỂU ĐỘI XE KHÔNG KÍNH
PHÂN BIỆT S/X, DẤU HỎI/DẤU NGÃ
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Nhớ và viết lại đúng chính tả ba khổ thơ cuối bài: Bài thơ về tiểu đội xe không kính. Biết cách trình bày các dòng thơ theo thể thơ tự do và trình bày các khổ thơ.
- Tiếp tục luyện viết đúng các âm vần dễ lẫn s/x, dấu hỏi/ ngã.
2. Kĩ năng:
- Rèn kĩ năng viết chính tả và kĩ năng nghe cho HS.
3. Thái độ:
- Rèn đức tính cẩn thận khi viết bài, HS tích cực rèn chữ giữ vở.
- Yêu thích môn học.
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: 1 BP viết sẵn BT 2a.
2. Học sinh: SGK, vở.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG DẠY CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HỌCCỦA HỌC SINH
Hoạt động 1.Khởi động: 6’
Mục tiêu: củng cố lại kiến thức cũ.
Cách tiến hành:
- GV đọc các từ: lung linh, lúc lỉu, lủng lẳng, núng nính, bình minh, nhà in.
- GV nhận xét.
Giới thiệu bài: 1’
Ca ngợi tinh thần dũng cảm và lòng hăng hái của các chiến sĩ lái xe. Đó là bài học: “Bài thơ về tiểu đội xe không kính”. GV ghi đề.
Hoạt động 2: Tìm hiểu bài: 20’
Mục tiêu: Nhớ – vieát chính xaùc, trình baøy ñuùng đoạn chính taû.
Cách tiến hành:
* Tái hiện nội dung bài
- Cho HS đọc yêu cầu của bài và HTL 3 khổ thơ viết CT.
- Nêu nội dung 3 khổ thơ mà các em viết?
* Luyện viết từ khó:
- Cho HS viết những từ ngữ dễ viết sai: xoa, sao trời, mưa xối, nuốt.
* HS viết bài:
- GV đọc cả bài một lượt.
* Nhận xét – chữa bài:
- Nhận xét 5 đến 7 bài.
- Nhận xét chung, sửa sai những lỗi cơ bản
Hoạt động 3: Cá nhân: 10’
Mục tiêu: giúp HS viết đúng các âm vần dễ lẫn s/x, dấu hỏi/ ngã.
Cách tiến hành:
Bài tập 2:
a)Tìm 3 trường hợp chỉ viết với s, không viết với x và ngược lại.
+ GV phát bảng nhóm cho các nhóm làm bài.
- GV nhận xét, chốt lại những từ các em tìm đúng, khen những nhóm tìm đúng, tìm nhanh.
* Bài tập 3:
a) Chọn tiếng sa, xa, sen, xen trong ngoặc đơn.
(GV nói: Các em chỉ cần gạch tiếng sai chính tả trong ngoặc đơn là được).
- GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng.
Hoạt động nối tiếp 3’
- Giáo viên cho HS viết lại một số từ.
- GV nhận xét tiết học.
- Yêu cầu HS về nhà đọc lại kết quả làm bài, đọc nhớ thông tin ở BT 2.
- 2 HS lên viết trên bảng lớp, HS còn lại viết vào giấy nháp.
1.Nhớ- viết:Bài thơ về tiểu đội xe không kính.
- HS đọc thầm 3 khổ thơ.
+ Ca ngợi tinh thần dũng cảm và lòng hăng hái của các chiến sĩ lái xe.
- HS viết từ khó.
- HS viết chính tả.
- HS soát lỗi.
- HS đổi tập cho nhau và soát lỗi, ghi lỗi ra ngoài lề.
2. Bài tập:
- 1 HS đọc mẫu.
- HS làm bài theo nhóm.
- Đại diện các nhóm dán bài lên bảng lớp.
Với trường hợp chỉ viết với s: sai, sải, sàn, sản, sạn, sợ, sợi,
Trường hợp chỉ viết với x: xua, xuân, xúm, xuôi, xuống, xuyến,
- Lớp nhận xét.
- 1 HS đọc đoạn văn.
- HS đọc thầm đoạn văn và quan sát, làm bài vào vở.
- 3 HS lên thi.
Tiếng đúng là: sa (sa mạc)
xen (xen kẻ)
- Lớp nhận xét.
ực hành vẽ hình vuông bằng mô hình. - HS tạo mô hình hình thoi. - HS chỉ theo cặp, 2 HS ngồi cạnh nhau chỉ cho nhau xem. - Là hình thoi ABCD. - Quan sát hình và trả lời câu hỏi: + Cạnh AB song song với cạnh DC. + Cạnh BC song song với cạnh AD. + HS thực hiện đo độ dài các cạnh của hình thoi. + Các cạnh của hình thoi có độ dài bằng nhau. - HS nghe và nhắc lại các kết luận về đặc điểm của hình thoi. - HS quan sát hình sau đó trả lời: + Hình 1, 3 là hình thoi. + Hình 2, 4, 5 không phải là hình thoi. - Quan sát hình. - HS qua sát thao tác của GV sau đó nêu lại: + Hình thoi ABCD có hai đường chéo là AC và BD. - HS kiểm tra và trả lời: hai đường cheo của hình thoi vuông góc với nhau. - Kiểm tra và trả lời: Hai đường chéo của hình thoi cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường. + Có hai cặp cạnh song song và 4 cạnh bằng nhau. + Vuông góc với nhau và cắct nhau tại trung điểm của mỗi đường. Nhận xét- rút kinh nghiệm MÔN: TẬP ĐỌC TIẾT 54: CON SẺ I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài phù hợp với nội dung, bước đầu biết nhấn giọng từ ngữ gợi tả, gợi cảm. - Hiểu ND: Ca ngợi hành động dũng cảm, xả thân của sẻ non của sẻ già. 2. Kĩ năng: - Củng cố, phát triển kĩ năng đọc trơn, đọc thầm ở lớp 1, 2, 3. - Phát triển kĩ năng đọc hiểu lên mức cao hơn. 3. Thái độ: - HS thấy được tình yêu thương của cha mẹ dành cho con cái và biết yêu quý, bảo vệ các loài động vật. II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: Tranh minh họa, 1 BP. 1. Giáo viên: SGK, vở III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG DẠY CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HỌC CỦA HỌC SINH Hoạt động 1.Khởi động:6’ Mục tiêu: củng cố lại kiến thức cũ. Cách tiến hành: Bài Dù sao trái đất vẫn quay. * Ý kiến của Cô- péc- ních có điểm gì khác ý kiến chung lúc bấy giờ? + Nhận xét. Giới thiệu bài: 1’ Có những câu chuyện mà đọc xong người ta nhớ mãi. Truyện con sẻ mà hôm nay chúng ta học là một câu chuyện như thế. Tại sao câu chuyện lại hấp dẫn người đọc? Thầy cùng các em đi vào tìm hiểu bài chúng ta sẽ biết được điều đó. Hoạt động 2: Luyện đọc. 8’ Mục tiêu: Đọc đúng các từ và câu, đọc đúng các tiếng có âm, vần dễ lẫn. Cách tiến hành: GV hoặc HS đọc mẫu rồi hướng dẫn chia đoạn: 5 đoạn. + Đoạn 1: Từ đầu trên tổ xuống. + Đoạn 2: tiếp theo của con chó. + Đoạn 3: Tiếp theo xuống đất. + Đoạn 4: Tiếp theo thán phục. + Đoạn 5: Còn lại. - GV ghi từ khó sau khi HS đọc lần 1. Kết hợp luyện đọc câu văn dài khó: - GV giải nghĩa một số từ khó: - GV đọc diễn cảm cả bài. + Đoạn 1: Đầu đoạn đọc với giọng kể khoan thai dần chuyển sang giọng hồi hộp, tò mò ở cuối đoạn. + Đoạn 2+ 3: Đọc với giọng hồi hộp, căng thẳng, nhấn giọng ở những từ ngữ: lao xuống, dựng ngược, rít lên, tuyệt vọng, thảm thiết. + Đoạn 4+ 5: Đọc với giọng chậm rãi, thán phục. Nhấn giọng với các từ ngữ: dừng lại, bối rối, đầy thán phục, kính cẩn nghiêng mình. Hoạt động 3: Tìm hiểu bài: Mục tiêu: Giúp HS hiểu rõ nội dung bài. Cách tiến hành: * Trên đường đi, con chó thấy gì? Nó định làm gì? * Việc gì đột ngột xảy ra khiến con chó dừng lại và lùi lại? * Hình ảnh sẻ mẹ cứu con được miêu tả như thế nào? * Em hiểu một sức mạnh vô hình trong câu “Nhưng một sức mạnh vô....đất” là sức mạnh gì? * Vì sao tác giả bày tỏ lòng kính phục đối với con sẻ nhỏ bé? Hoạt động 4: Đọc diễn cảm:5’ Mục tiêu: Giúp HS đọc diễn cảm đoạn văn Cách tiến hành: Hướng dẫn cả lớp luyện đọc diễn cảm đoạn tiêu biểu trong bài: đoạn 2,3. + Đọc mẫu đoạn văn. + Theo dõi, uốn nắn + Nhận xét. Hoạt động nối tiếp 6’ - Câu chuyện giúp em hiểu điều gì? Nêu ý nghĩa bài học? HS học bài và Chuẩn bị bài “Ôn tập” Nhận xét tiết học. * Lúc bấy giờ người ta nghĩ rằng trái đất là trung tâm của vũ trụ, đứng yên một chỗ, còn mặt trời, mặt trăng và muôn ngàn vì sao thì quay quanh nó. Cô- péc- ních thì có quan điểm trái ngược. + HS đọc bài học. - Tiếp nối nhau đọc từng đoạn. - HS đọc từ khó. + HS luyện đọc câu văn dài - Tiếp nối nhau đọc từng đoạn lần 2. - HS đọc chú giải. - Luyện đọc theo cặp. - 1 HS đọc toàn bài. - HS đọc thầm đoạn 1,.... * Trên đường đi, con chó đánh hơi thấy một con sẻ non vừa rơi từ trên tổ xuống. Nó chậm rãi tiến lại gần sẻ non. - HS đọc thầm đoạn 2,3,4... * Một con sẻ già từ trên cây lao xuống đất cứu con. Dáng vẻ của sẻ mẹ rất hung dữ khiến con chó phải dừng và lùi lại vì cảm thấy trước mặt nó có một sức mạnh làm nó phải ngần ngại. - Con sẻ già lao xuống như một hòn đá rơi trước mõm con chó. Lông sẻ già dựng ngược phủ kín sẻ con. + Đó là sức mạnh của tình mẹ con, một tình cảm tự nhiên, bản năng trong con sẻ khiến nó dù khiếp sợ con chó săn to lớn vẫn lao vào nơi nguy hiểm để cứu con. - HS đọc thầm đoạn 5. * Vì con sẻ nhỏ bé đã dũng cảm đối đầu với con chó để cứu con. Đó là một hành động đáng trân trọng khiến con người phải cảm phục. - HS đọc toàn bài. + Luyện đọc theo nhóm đôi + Vài em thi đọc diễn cảm trước lớp. + Bình chọn người đọc hay. Ý nghĩa: Bài văn ca ngợi hành động dũng cảm cứu con của sẻ mẹ. MÔN: KỂ CHUYỆN TIẾT 27: CHUYỆN KỂ ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC( TIẾT 2) (Giảm tải: “Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia” Không dạy) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - HS chọn được một câu chuyện về lòng dũng cảm mình đã nghe, đã đọc. Biết sắp xếp các sự việc thành một câu chuyện. Biết trao đổi ý nghĩa câu chuyện. 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng nghe và nói cho HS. 3. Thái độ: HS dũng cảm trong học tập và trong cuộc sống. II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: Tranh minh họa. 2. Học sinh: SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG DẠY CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HỌC CỦA HỌC SINH Hoạt động 1.Khởi động: 6’ Mục tiêu: củng cố lại kiến thức cũ. Cách tiến hành: - Kiểm tra 2 HS. - GV nhận xét. Giới thiệu bài: 1’ - Trong tiết KC trước, đã dặn các em về nhà chuẩn bị trước câu chuyện: đã nghe, đã đọc về lòng dũng cảm để hôm nay đến lớp mỗi em sẽ kể cho các bạn cùng nghe. Hoạt động 2: Tìm hiểu yêu cầu của đề: (10 phút) Mục tiêu: Giúp hs xác định đúng yêu cầu của đề Cách tiến hành: - GV ghi đề bài lên bảng lớp. Đề bài: Kể một câu chuyện em đã được nghe, được đọc nói về lòng dũng cảm - GV gạch dưới những từ ngữ quan trong ở đề bài. - Cho HS đọc gợi ý trong SGK. - GV đưa tranh minh hoạ trong SGK (phóng to) lên bảng cho HS quan sát. - Cho HS giới thiệu tên câu chuyện mình sẽ kể. Hoạt động 3: HS kể chuyện: 32 phút Mục tiêu: Hs kể lại được câu chuyện Cách tiến hành: - Cho HS thực hành kể chuyện. - Cho HS thi kể. - GV nhận xét và chọn những HS, chọn những truyện hay, kể chuyện hấp dẫn. Hoạt động nối tiếp 3’ * Em thích nhất câu chuyện nào các bạn vừa kể, vì sao? - GV nhận xét tiết học, khen những HS tốt, kể chuyện tốt. - Dặn HS đọc trước nội dung của bài tập KC được chứng kiến hoặc tham gia. - 2 HS lần lượt kể câu chuyện Con vịt xấu xí và nêu ý nghĩa của câu chuyện. - 1 HS đọc đề bài, lớp lắng nghe. - 2 HS đọc tiếp nối 2 gợi ý. - HS quan sát tranh minh hoạ. - HS nối tiếp nhau giới thiệu tên câu chuyện mình sẽ kể, nhân vật có trong truyện. - Từng cặp HS tập kể, trao đổi với nhau về ý nghĩa câu chuyện mình kể. - Đại diện các cặp lên thi. - Lớp nhận xét. - HS trả lời. Nhận xét- rút kinh nghiệm MÔN: LỊCH SỬ TIẾT 27: THÀNH THỊ Ở THẾ KỈ XVI – XVII I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Miêu tả những nét cụ thể, sinh động về ba thành thị: Thăng Long, Phố Hiến, Hội An ở thế kỉ XVI – XVII để thấy rằng thương nghiệp thời kì này rất phát triển ( cảnh buôn bán nhộn nhịp, phố phường, nhà cửa, cư dân ngoại quốc, - Dùng lược đồ chỉ vị trí và quan sát tranh, ảnh về các thành thị này. 2. Kĩ năng: Rèn một kĩ năng quan sát sự vật, hiện tượng; tìm kiếm tư liệu lịch sử, từ các nguồn khác nhau. 3. Thái độ: Góp phần bồi dưỡng và hình thành cho HS: - Ham học hỏi, tìm hiểu môi trường xung quan. - Yêu thiên nhiên, con người, quê hương, đất nước. II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: Bản đồ VN, Phiếu học tập. 2. Học sinh: SGK, vở. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG DẠY CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HỌC CỦA HỌC SINH Hoạt động 1.Khởi động: 1’ Mục tiêu: củng cố lại kiến thức cũ. Cách tiến hành: GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS. Giới thiệu bài:1’ Vào thế kỉ thứ XVI – XVII, thành thị ở nước ta rất phát triển, trong đó nổi lên ba thành thị lớn là Thăng Long, Phố Hiến ở Đàng Ngoài và cảng Hội An ở Đàng Trong. Bài học Thành thị ở thế kỉ XVI – XVII hôm nay sẽ giúp chúng ta hiểu thêm về thành thị ở giai đoạn lịch sử này. - GV ghi tựa Hoạt động 2: Cả lớp:7’ Mục tiêu: Tìm hiểu 3 thành phố lớn. Cách tiến hành: - GV trình bày khái niệm thành thị: Thành thị ở giai đoạn này không chỉ là trung tâm chính trị, quân sự mà còn là nơi tập trung đông dân cư, công nghiệp và thương nghiệp phát triển. - GV treo bản đồ Việt Nam và yêu cầu HS xác định vị trí của Thăng Long, Phố Hiến, Hội An trên bản đồ. GV nhận xét. Hoạt động 3: Nhóm:18’ Mục tiêu: HS biết tình hình kinh tế nước ta thế kỉ XVI – XVII. Cách tiến hành: - GV phát phiếu học tập cho các nhóm và yêu cầu các nhóm đọc các nhận xét của người nước ngoài về Thăng Long, Phố Hiến, Hội An (trong SGK) để điền vào bảng thống kê sau cho chính xác - GV yêu cầu vài HS dựa vào bảng thống kê và nội dung SGK để mô tả lại các thành thị Thăng Long, Phố Hiến, Hội An ở thế kỉ XVI- XVII. - GV nhận xét. Hoạt động 4: Cá nhân:5’ Mục tiêu: Giúp hs nắm được số dân, quy mô và hoạt động buôn bán trong các thành thị Cách tiến hành: - GV hướng dẫn HS thảo luận cả lớp để trả lời các câu hỏi sau: + Nhận xét chung về số dân, quy mô và hoạt động buôn bán trong các thành thị ở nước ta vào thế kỉ XVI- XVII. + Theo em, hoạt động buôn bán ở các thành thị trên nói lên tình hình kinh tế (nông nghiệp, thủ công nghiệp, thương nghiệp) nước ta thời đó như thế nào? - GV nhận xét. Hoạt động nối tiếp 3’ - GV cho HS đọc bài học trong SGK. - Cảnh buôn bán tấp nập ở các đô thị nói lên tình trạng kinh tế nước ta thời đó như thế nào? * Việc xuất hiện các đô thị ở VN thế kỉ XVI- XVII đã đánh dấu một bước phát triển mới của đất nước ta.Việc buôn bán với nước ngoài đã xuất hiện. Đây chính là sự biểu hiện của sự phát triển kinh tế của VN từ thế kỉ XVI- XVII. - Về học bài và chuẩn bị trước bài: “Nghĩa quân Tây Sơn tiến ra Thăng Long”. - Nhận xét tiết học. - HS lắng nghe. 1. Một số thành thị lớn của nước ta thế kỷ XVI - XVII - Một số HS phát biểu trước lớp. - 2 HS lên xác định. - HS nhận xét. - HS đọc SGK và thảo luận rồi điền vào bảng thống kê để hoàn thành phiếu học tập. * Phiếu học tập: Đặc điểm T. thị Dân cư Quy mô thành thị Hoạt động buôn bán T.Long Phố Hiến Hội An - Vài HS mô tả. - HS nhận xét và chọn bạn mô tả hay nhất. - HS cả lớp thảo luận và trả lời: + Thành thị nước ta lúc đó tập trung đông người, quy mô hoạt động và buôn bán rộng lớn, sầm uất. + Sự phát triển của thành thị phản ánh sự phát triển mạnh của nông nghiệp và thủ công nghiệp. - 2 HS đọc bài. - HS nêu: Chứng tỏ nền kinh tế hàng hóa đã bắt đầu phát triển.Buôn bán với nước ngoài đã xuất hiện. Nhiều thương nhân ở nước ngoài đã có quan hệ buôn bán với nước ta. - HS cả lớp. Nhận xét- rút kinh nghiệm Thứ tư ngày 22 tháng 03 năm 2017 MÔN: TOÁN TIẾT 133: DIỆN TÍCH HÌNH THOI I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Giúp hs hình thành công thức tính diện tích hình thoi. - Bước đầu biết vận dụng công thức tính diện tích hình thoi để giải các bài tập có liên quan. 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng quan sát biểu đồ cho HS. 3. Thái độ: - Rèn đức tính cẩn thận khi làm bài. - Yêu thích môn học. II. CHUẨN BỊ: . Giáo viên: 2 bảng phụ. 2. Học sinh: SGK, vở, bảng con III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG DẠY CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HỌC CỦA HỌC SINH Hoạt động 1.Khởi động: 6’ Mục tiêu: củng cố lại kiến thức cũ Cách tiến hành: - GV gọi HS lên bảng và làm bài 4. - GV nhận xét HS. Giới thiệu bài: 1’ - Trong bài học hôm nay các em sẽ cùng tìm cách tính diện tích hình thoi. Tìm hiểu bài: Hoạt động 2: Cả lớp: 15’ Mục tiêu: Giúp hs hình thành công thức tính diện tích hình thoi. Cách tiến hành: 1.Hướng dẫn lập danh sách tính diện tích hình thoi. - GV đưa ra miếng bìa hình thoi đã chuẩn bị. * Hình thoi ABCD có AC = m, BD = n. Tính diện tích của hình thoi. - Hãy tìm cách cắt hình thoi thành 4 hình tam giác bằng nhau, sau đó ghép lại thành hình chữ nhật. - Cho HS phát biểu ý kiến về cách cắt ghép của mình, sau đó thống nhất với cả lớp cách cắt theo hai đường chéo và ghép thành hình chữ nhật AMNC. - Theo em, diện tích hình thoi ABCD và diện tích hình chữ nhật AMNC được ghép từ các mảnh của hình thoi như thế nào với nhau? - Vậy ta có thể tính diện tích hình thoi thông qua diện tích hình chữ nhật. - Yêu cầu HS đo các cạnh của hình chữ nhật và so sánh với đường chéo của hình thoi ban đầu. - Vậy diện tích hình chữ nhật AMNC tính như thế nào? - Ta thấy m Í = - m và n là gì của hình thoi ABCD? - Vậy ta có thể tính diện tích của hình thoi bằng cách lấy tích của độ dài hai đường chéo chia cho 2. - GV đưa ra công thừc tính diện tích hình thoi như SGK. Hoạt động 3: Luyện tập 15’ Mục tiêu: Bước đầu biết vận dụng công thức tính diện tích hình thoi để giải các bài tập có liên quan. Cách tiến hành: Bài 1: Tính diện tích của: - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập sau đó tự làm bài. - Gọi HS đọc bài làm của mình trước lớp, sau đó nhận xét HS. Bài 2: Tính diện tích hình thoi, biết: - Cho HS tự làm bài, sau đó bào cào kết quả bài làm trước lớp. + Nhận xét. Hoạt động nối tiếp 3’ - GV yêu cầu HS nêu lại quy tắc tính diện tích của hình thoi, sau đó tổng kết giờ hoc. - Dặn dò HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau. - HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài của bạn. - HS lắng nghe. - HS nghe bài toán. - HS suy nghĩ để tìm cách ghép hình. - HS phát biểu ý kiến. - Diện tích của hai hình bằng nhau. - HS nêu: AC = m ; AM = . - Diện tích hình chữ nhật AMNC là m Í . - Là độ dài hai đường chéo của hình thoi. - HS nghe và nêu lại cách tính diện tích của hình thoi. - HS áp dụng trực tiếp công thức tính diện tích hình thoi làm bài vào vở.. a. Diện tích hình ABCD là: (3 x 4):2 = 6 (m2) b. Diện tích hình MNPQ là: (7 x 4): 2 = 14 (m2) - Nhận xét, bổ sung. + HS đọc yêu cầu bài tập. a. Diện tích hình thoi là: (5 x 20): 2 = 50 (dm2) b. Diện tích hình thoi là: 4 m = 40 dm (40 x 15): 2 = 300 (dm2) - HS nêu. Nhận xét- rút kinh nghiệm MÔN: TẬP LÀM VĂN TIẾT 53: MIÊU TẢ CÂY CỐI (KIỂM TRA VIẾT) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - HS thực hành viết được bài văn hoàn chỉnh miêu tả cây cối sau giai đoạn học về miêu tả cây cối. Bài viết đúng với yêu cầu của đề bài có đủ 3 phần diễn đạt thành câu, lời tả sinh động tự nhiên, rõ ý. 2. Kĩ năng: Rèn luyện các kĩ năng làm văn. 3. Thái độ: Bồi dưỡng tâm hồn, cảm xúc thẩm mĩ cho HS. II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: Tranh ảnh về cây cối, 1 BP. 2. Học sinh: : SGK, vở. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG DẠY CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HỌC CỦA HỌC SINH Hoạt động 1. Khởi động: 1’ Bài mới: Giới thiệu bài: 1’ - Ở tiết TLV trước, các em đã được dặn chuẩn bị sẵn giấy bút để hôm nay làm bài kiểm tra. Các em cũng đã nghe dặn về nhà quan sát một cây có bóng mát, cây ăn quả hoặc một cây hoa để hôm nay ta sẽ làm một bài văn trọn vẹn về miêu tả cây cối. Các em lấy giấy, bút ra để ta chuẩn bị kiểm tra. Hoạt động 2: Cả lớp: 5’ Mục tiêu: Giúp Hs xác định đúng yêu cầu của đề Cách tiến hành: * Hướng dẫn HS chọn đề bài. - Cho HS đọc đề bài gợi ý trong SGK. - GV ghi lên bảng cả 4 đề bài hoặc ghi đề bài khác mình đã chuẩn bị. - Cho HS quan sát tranh, ảnh. GV hướng dẫn HS quan sát ảnh trong SGK. - GV: Các em chọn làm một trong các đề đã cho. Hoạt động 3: Cá nhân: 31’ Mục tiêu: HS thực hành viết được bài văn hoàn chỉnh miêu tả cây cối sau giai đoạn học về miêu tả cây cối. Cách tiến hành: HS làm bài - Nhắc HS dựa vào dàn ý bài văn miêu tả để làm bài. - GV thu bài khi hết giờ. Hoạt động nối tiếp 2’ - GV củng cố bài học. + HS học bài và Chuẩn bị bài “Ôn tập giữa học kì II” - Nhận xét tiết học - Hát - HS lắng nghe. - 1 HS đọc lớp lắng nghe, đọc dàn ý bài văn miêu tả. - HS đọc đề bài trên bảng. - HS quan sát ảnh (hoặc tranh ảnh GV đã dán lên bảng lớp). - HS chọn đề. - HS chọn đề, làm bài. Nhận xét- rút kinh nghiệm Thứ bảy, ngày 25 tháng 3 năm 2017 MÔN: KHOA HỌC TIẾT 54: NHIỆT CẦN CHO SỰ SỐNG I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - HS nêu VD chứng tỏ mỗi loài sinh vật có nhu cầu về nhiệt khác nhau. - Nêu vai trò của nhiệt đối với sự sống trên Trái Đất. 2. Kĩ năng: Bước đầu hình thành và phát triển kĩ năng ứng xử thích hợp trong các tình huống có liên quan đến vấn đề sức khỏe của bản thân, gia đình và cộng đồng. 3. Thái độ: Bước đầu hình thành và phát triển những thái độ, hành vi: - Ham hiểu biết khoa học, có ý thức vận dụng những kiến thức đã học vào cuộc sống. - Yêu con người, thiên nhiên, cái đẹp. Có ý thức và hành vi bảo vệ MT xung quanh. *GDTKNL: - GDHS tiết kiệm nguồn nhiệt.(HĐ 3) II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: : 1 BP, PHT. 2. Học sinh: SGK, vở. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG DẠY CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HỌC CỦA HỌC SINH Hoạt động 1. Khởi động:5’ Mục tiêu : củng cố lại kiến thức cũ Cách tiến hành: + Hãy nêu các nguồn nhiệt mà em biết. + Hãy nêu vai trò của các nguồn nhiệt, cho ví dụ? - Nhận xét câu trả lời HS. Giới thiệu bài:1’ Các nguồn nhiệt có vai trò rất quan trọng đối với con người và Mặt Trời là nguồn năng lượng vô tận của tạo hoá, là nguồn nhiệt quan trọng nhất, không thể thiếu đối với sự sống và hoạt động của mọi sinh vật trên Trái Đất. Bài học hôm nay sẽ giúp các em hiểu điều đó. Hoạt động 2:Trò chơi “Ai nhanh,ai đúng”12’ Mục tiêu: HS nêu VD chứng tỏ mỗi loài sinh vật có nhu cầu về nhiệt khác nhau. Cách tiến hành: - GV kê bàn sao cho cả 4 nhóm đều hướng về phía bảng. - Mỗi nhóm cử 1 HS tham gia vào Ban giám khảo. Ban giám khảo có nhiệm vụ đánh dấu câu trả lời đúng của từng nhóm và ghi điểm. - Phát phiếu có câu hỏi cho các đội trao đổi, thảo luận. - 1 HS lần lượt đọc to các câu hỏi: Đội nào cũng phải đưa ra sự lựa chọn của mình bằng cách giơ biển lựa chọn đáp án A, B, C, D. - Gọi từng đội giải thích ngắn gọn, đơn giản rằng tại sao mình lại chọn như vậy. Lưu ý: GV có quyền chỉ định bất cứ thành viên nào trong nhóm trả lời để phát huy khả năng hoạt động, tinh thần đồng đội của HS. Tránh để HS ngồi chơi. Mỗi câu hỏi chỉ được suy nghĩ trong 30 giây. - Tổng kết điểm từ phía Ban giám khảo. - Tổng kết trò chơi Hoạt động 3:Vai trò của nhiệt đối với sự sống trên Trái Đất: 6’ Mục tiêu: Nêu vai trò của nhiệt đối với sự sống trên Trái Đất. Cách tiến hành: - Tổ chức cho HS thảo luận nhóm đôi, trả lời câu hỏi: + Điều kiện gì sẽ xảy ra nếu Trái Đất không được Mặt Trời sưởi ấm? - GV đi gợi ý, hướng dẫn HS. - Gọi HS trình bày. Mỗi HS chỉ nói về một vai trò của Mặt Trời đối với sự sống. - Nhận xét câu trả lời của HS. *Kết luận: Nếu Trái Đất không được Mặt Trời sưởi ấm, gió sẽ ngừng thổi. Trái Đất sẽ trở nên lạnh giá. Khi đó nước trên Trái Đất sẽ ngừng chảy và đóng băng, sẽ không có mưa. Trái Đất sẽ trở thành một hành tinh chết, không có sự sống. *MT: Vậy chúng ta cần phải sử dụng các ngồn nhiệt một cách như thế nào? Hoạt động 4:Cách chống nóng, chống rét cho người, động vật, thực vật: 8’ - Tổ chức cho HS thảo luận nhóm. - Chia lớp thành 6 nhóm. Cứ 2 nhóm thực hiện 1 nội dung: nêu cách chống nóng, chống rét cho: Người, động vật, thực vật. - Gọi HS trình bày. Các nhóm có cùng nội dung. - Nhận xét, bổ sung. - Nhận xét câu trả lời của HS. - GD HS luôn có ý thức chống nóng, chống rét cho bản thân, những người xung quanh, cây trồng, vật nuôi trong những điều kiện nhiệt độ thích hợp. 4.Hoạt động nối tiếp 3’ - GV tổng kết giờ học khen các cá nhân, nhóm HS tích cực hoạt động hiểu và thuộc bài ngay tại lớp. Nhắc nhở các HS chưa chú ý hoạt động trong giờ học. - Dặn HS về nhà học bài và xem lại các bài từ 20 đến 54. - Mặt trời, ngọn lửa, các bếp điện,... - Sử dụng đun nấu, sưởi ấm, sấy khô,... + Lớp nhận xét, bổ sung. 1. Mỗi loài sinh vật có nhu cầu về nhiệt khác nhau Câu hỏi và đáp án: 1. 3 loài cây, con vật có thể sống ở xứ lạnh: a. Cây xương rồng, cây thông, hoa tuy- líp, gấu Bắc cực, Hải âu, cừu. b. Cây bạch dương, cây thông, cây bạch đàn, chim én, chim cánh cụt, gấu trúc. c. Hoa tuy- líp, cây bạch dương, cây thông, gấu Bắc cực, chim cánh cụt, cừu. 2. 3 loài cây, con vật sống được ở xứ nóng: a. Xương rồng, phi lao, thông, lạc đà, lợn, voi. b. Xương rồng, phi lao, cỏ tranh, cáo, voi, lạc đà. c. Phi lao, thông, bạch đàn, cáo, chó sói, lạc đà. 3. Thực vật phong phú, phát triển xanh tốt quanh năm sống ở vùng có khí hậu: a. Sa mạc c. Ôn đới b. Nhiệt đới d. Hàn đới 4. Thực vật phong phú, nhưng có nhiều cây rụng lá về mùa đông sống ở vùng có khí hậu: a. Sa mạc c. Ôn đới b. Nhiệt đới d. Hàn đới 5. Vùng có nhiều loài động vật sinh sống nhất là vùng có khí hậu: a. Sa mạc c. Ôn đới b. Nhiệt đới d. Hàn đới 6. Vùng có ít loài động vật và thực vật sinh sống là vùng có khí hậu: a. Sa mạc và ôn đới b. Sa mạc và nhiệt đới c. Hàn đới và ôn đới d. Sa mạc và hàn đới 7. Một số động vật có vú sống ở khí hậu nhiệt đới có thể bị chết ở nhiệt độ: a. 00C c. Dưới 00C b. Trên 00C d. Dưới 100C 8. Động vật có vú sống ở vùng địa cực có thể bị chết ở nhiệt độ: a. Âm 100C b. Âm 200C c. Âm 300C d. Âm 400C 9. Nhiệt độ có ảnh hưởng đến hoạt động sống nào của động vật, thực vật: a. Sự lớn lên. b. Sự sinh sản. d. Tất cả các hoạt động trên. c. Sự phân bố. 10. Mỗi loài động vật, thực vật có nhu cầu về nhiệt độ: a. Giống nhau. b. Khác nhau. 11. Sống trong điều kiện không thích hợp con người, động vật, thực vật phải: a. Tự điều chỉnh nhiệt độ cơ thể. b. Có những biện pháp nhân tạo để khắc phục. c. Cả hai biện pháp trên. - 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo luận, ghi các ý kiến đã thống nhất vào giấy. * Nếu Trái Đất không được Mặt Trời sưởi ấm thì: + Gió sẽ ngừng thổi. + Trái Đất sẽ trở nên lạnh giá. + Nước trên Trái Đất sẽ ngừng chảy mà sẽ đóng băng. + Không có mưa. + Không có sự sống trên Trái Đất. + Không có sự bốc hơi nước, chuyển thể của nước. + Không có vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên 2. Những biện pháp chống nóng, chống rét cho người, TV, ĐV - Hoạt
Tài liệu đính kèm: